Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Giới thiệu về Thương Mại Điện Tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.19 KB, 16 trang )

Giới thiệu môn học

NGUYÊN LÝ
THỐNG KÊ KINH TẾ
GV:Huỳnh Huy Hạnh


Chương trình môn học
45 tiết lý thuyết + 90 tiết tự học
Chương 1 :
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ HỌC
Chương 2 :
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
Chương 3:
PHÂN TỔ THỐNG KÊ
Chương 4:
CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƯỢNG KTẾ - XÃ HỘI


Chương trình môn học
45 tiết lý thuyết + 90 tiết tự học
Chương 5: DÃY SỐ THỜI GIAN
Chương 6: CHỈ SỐ
Chương 7: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP


Tài liệu học tập và tham khảo:
 Sách, giáo trình chính
Tập thể giảng viên Khoa Tài Chính Kế
toán, Giáo trình Nguyên lý thống kê
kinh tế, Lưu hành nội bộ, 2007.


 Tài liệu tham khảo
- Trần Bá Nhẫn, Bài Giảng Và Bài Tập Lý
Thuyết Thống Kê, Khoa Thống Kê Toán Kinh Tế Trường ĐH Kinh Tế
Tp.HCM.
- Trần Bá Nhẫn - Hà Văn Sơn, Bài Tập Lý
Thuyết Thống Kê, Khoa Thống Kê Toán Kinh Tế Trường ĐH Kinh Tế
Tp.HCM.


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC

1.1/ ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC
1.1.1/ Nhà thống kê học làm gì?
- Quan sát, thu thập và xử lý số
liệu
- Điều tra chọn mẫu, toàn bộ
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa
các hiện tượng

Dự đoán

Ra quyết đònh, …

Why?

Tìm hiểu
bản chất,
tính qui

luật của
các hiện
tượng.


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC
1.1.2/ Đối tượng nghiên cứu:
Thống kê học nghiên cứu các hiện tượng kinh tế - xã hội, không
nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên - kỹ thuật. Tuy nhiên:
-Các hiện tượng kinh tế - xã hội và các hiện tượng tự nhiên - kỹ
thuật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
-Mọi hiện tượng đều có hai mặt chất và lượng không tách rời
nhau.
-Thông qua phương pháp xử lý thích hợp trên mặt lượng số lớn các
hiện tượng cá biệt
- Các hiện tượng thuộc đối tượng nghiên cứu của thống kê học bao
giờ cũng tồn tại trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC
Như vậy, đối tượng nghiên cứu của thống kê học là
mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất
của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội số lớn
trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC










Trong nghiên cứu kinh tế xã hội, thống kê học nghiên cứu mặt lượng
trong mối liên hệ với mặt chất của những hiện tượng như:
Các hiện tượng về dân số (số lượng, cơ cấu, phân bố, biến động dân
số…).
Các hiện tượng về sản xuất, phân phối, lưu thông, tiêu dùng sản
phẩm (vật chất và dòch vụ).
Các hiện tượng về đời sống vật chất, văn hóa… của dân cư (mức sống
vật chất, trình độ học vấn, mức độ bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm xã
hội…).
Các hiện tượng về sinh hoạt chính trò, xã hội (cơ cấu các cơ quan
quyền lực nhà nước: số lượng, cơ cấu thành viên và tình hình sinh
hoạt của các đoàn thể, tổ chức quần chúng…).
Các hiện tượng về của cải, về nguồn tài nguyên, tình hình khai thác,
sử dụng tài nguyên của đất nước.


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC

Vai trò của thống kê
 Là công cụ nhận thức các quá trình, hiện tượng

kinh tế xã hội
 Là công cụ quan trọng trợ giúp cho việc ra quyết
định.
 Là công cụ quan trọng của nhiều lĩnh vực, môn
học ( y học, nghiên cứu thị trường,, QTKD,
Marketing, ..)


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC
1.2/QUY LUẬT SỐ LỚN VÀ TÍNH QUY LUẬT THỐNG KÊ

1.2.1/ Quy luật số lớn
Quy luật số lớn là một quy luật của lý thuyết xác suất,
nội dung của quy luật này là tổng hợp sự quan sát số
lớn tới mức đầy đủ các sự kiện cá biệt ngẫu nhiên thì
tính tất nhiên của hiện tượng sẽ được bộc lộ rõ rệt,
qua đó sẽ nói lên được bản chất của hiện tượng.
Như vậy, quy luật số lớn không giải thích được bản chất
của hiện tượng kinh tế xã hội mà lượng hóa các quy
luật của hiện tượng kinh tế xã hội để tìm ra bản chất
của hiện tượng.


CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
CỦA THỐNG KÊ HỌC
1.2.2/ Tính quy luật thống kê

Hiện tượng kinh tế xã hội mà thống kê học nghiên cứu
thường là hiện tượng số lớn, tức là một tổng thể bao

gồm nhiều hiện tượng cá biệt. Thống kê học coi tổng
thể các hiện tượng cá biệt như một thể hoàn chỉnh, một
tập hợp nhiều yếu tố kết hợp với nhau và lấy cả thổng
thể đó làm đối tượng nghiên cứu.
Nói thống kê học nghiên cứu hiện tượng số lớn không có
nghóa là nó tuyệt đối không nghiên cứu hiện tượng cá
biệt
Thống kê vận dụng quy luật số lớn để lượng hóa bản chất
và quy luật của hiện tượng kinh tế xã hội thông qua tính
quy luật thống kê


1.3 Một số khái niệm thường dùng trong thống

1.3.1/ Tổng thể thống kê và đơn vò tổng thể thống kê

Tổng thể thống kê (gọi tắt là tổng thể) là hiện tượng số
lớn, bao gồm các đơn vò (hay phần tử) thuộc hiện
tượng nghiên cứu, cần được quan sát, thu thập và
phân tích mặt lượng của chúng theo một hoặc một số
tiêu thức nào đó.
- Dựa vào biểu hiện của đơn vò tổng thể:
+ Tổng thể bộc lộ
+ Tổng thể tiềm ẩn
- Dựa vào tính chất cơ bản của các đơn vò có liên quan
đến mục đích nghiên cứu:
+ Tổng thể đồng chất
+ Tổng thể không đồng chất



1.3 Một số khái niệm thường dùng trong thống

- Dựa vào số đơn vò có trong tổng thể
+ Tổng thể chung
+ Tổng thể bộ phận
1.3.2/ Tiêu thức thống kê
Nghiên cứu thống kê phải dựa vào các đặc điểm của đơn vò
tổng thể. Mỗi đơn vò tổng thể có nhiều đặc điểm. Tùy
theo mục đích nghiên cứu, một số đặc điểm của đơn vò
tổng thể được chọn và tiến hành điều tra thu thập các
thông tin theo chúng. Các đặc điểm này gọi là tiêu thức
(hay tiêu chí) thống kê. Vậy tiêu thức thống kê là khái
niệm chỉ đặc điểm của đơn vò tổng thể.


1.3 Một số khái niệm thường dùng trong thống

Đơn vò tổng thể được làm rõ đặc trưng của nó qua các
tiêu thức: thực thể, thời gian và không gian.
1.3.2.1/ Tiêu thức thực thể
Tiêu thức thực thể nêu lên bản chất của đơn vò tổng thể
- Tiêu thức thuộc tính. Tiêu thức thuộc tính có biểu hiện
trực tiếp và gián tiếp.
+ Tiêu thức có biểu hiện trực tiếp
+ Tiêu thức có biểu hiện gián tiếp (chỉ báo thống kê)
- Tiêu thức số lượng: Biểu hiện trực tiếp bằng con số
(tiêu thức lượng hoá): Độ tuổi, trọng lượng,…
Khi chỉ có hai biểu hiện không trùng nhau trên một đơn
vò tổng thể gọi là tiêu thức thay phiên



1.3 Một số khái niệm thường dùng trong thống

1.3.2.2/ Tiêu thức thời gian
1.3.2.3/ Tiêu thức không gian
1.3.3/ Chỉ tiêu thống kê
Chỉ tiêu thống kê là sự biểu hiện một cách tổng hợp đặc điểm
về mặt lượng trong sự thống nhất với mặt chất của tổng thể
thống kê trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể
Căn cứ vào nội dung có thể chia chỉ tiêu thống kê thành hai
loại: chỉ tiêu khối lượng và chỉ tiêu chất lượng.
1.3.3.1/ Chỉ tiêu khối lượng
Chỉ tiêu khối lượng là các chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối
lượng của tổng thể
1.3.3.2/ Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu chất lượng là các chỉ tiêu biểu hiện tính chất, trình độ
phổ biến, quan hệ so sánh của tổng thể


Trong các chỉ tiêu dưới đây: chỉ tiêu nào là chỉ tiêu chất lượng, chỉ
tiêu nào là chỉ tiêu khối lượng?

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

Mức học phí
Thu nhập 1 người/tháng-thu nhập bình quân
Tổng tài sản
Số lượng sp sản xuất trong kỳ
Tổng chi phí sx trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn
Tổng quỹ lương
Doanh thu
Giá bán 1 sp
Năng suất lao động
Số công nhân trong công ty
Tổng số SV đang theo học tại trường ĐHCN cuối năm 2010 là 117.000 SV.
Hàng tồn kho bình quân quý I.
Gía trò sản xuất năm 2010.
Điểm trung bình năm 2010 của SV đại học ngành TCNH.
Tài sản ngắn hạn của công ty A.

Diện tích trồng lúa đòa của một phương, quốc gia.
Tổng sản phẩm quốc dân.
ROE



×