Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiet 28 : Dat nuoc(Nguyen Khoa Diem)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.24 KB, 6 trang )

Tuần 10
Tiết 28 Ngày soạn 10/10/2008
Đọc văn Ngày dạy
đất nớc
( Trích : Mặt đờng khát vọng )
Nguyễn Khoa Điềm
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Cảm nhận đợc những phát hiện mới mẻ của tác giả về đất nớc ở nhiều bình diện (văn hóa, phong tục, địa
lí, lịch sử) trong t tởng bao trùm: Đất Nớc của nhân dân.
- Thấy đợc nét nổi bật của nghệ thuật đoạn trích là : kết hợp chất trữ tình và chính luận, vận dụng phong
phú chất liệu văn hóa và văn học dân gian, thể thơ tự do với sự biến đổi linh hoạt vè nhịp điệu.
2. Về kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ.
3. Về thái độ: giúp HS tôi rèn thêm tình yêu quê hơng, đát nớc, lòng tự hào dân tộc.
B. Phơng tiện dạy học.
SGK, SGV và một số tài liệu khác.
c. Cách thức tiến hành.
- Nêu vấn đề
- Vấn đáp, đàm thoại
- Thuyết trình
D. Tiến trình giờ dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
CH: Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả NKĐ ?
GV :
- Cùng thời với các nhà thơ: Lê Anh Xuân,


I. Tác giả, tác phẩm
1, Tác giả: sinh năm 1943
- Quê: Thừa Thiên - Huế
- Là 1 trong những nhà thơ tiêu biểu của thế hệ thơ trẻ
những năm chống Mĩ cứu nớc.
- Phong cách nghệ thuật:
Nguyễn Mĩ, Bằng Việt, Xuân Quỳnh, Lu
Quang Vũ, Phạm Tiến Duật, Nguyễn Duy,
Thanh Thảo, Hữu Thỉnh,...
- Thơ họ nổi bật là sự tự ý thức của tuổi trẻ
về vai trò, trách nhiệm của mình trong cuộc
chiến đấu và sự nhận thức sâu sắc về đất n-
ớc, nhân dân qua chính trải nghiệm của
mình.
- Thời chống Mĩ, chủ đề bao trùm là : Đất
nớc
CH: Cho biết trờng ca ra đời trong hoàn
cảnh nào?
CH : Bố cục của trờng ca?
GV giới thiệu: gồm 9 chơng
- Chơng1: Lời chào
- Chơng2: Báo động
- Chơng3: Giặc Mĩ
- Chơng4: Tuổi trẻ không yên
- Chơng5: Đất Nớc
- Chơng6: áo trắng và mặt đờng
- Chơng7: Xuống đờng
- Chơng8: Khoảng lớn âm vang
- Chơng9: Báo bão
CH :+ Xuất xứ của đoạn trích?

+ Vị trí của chơng V trong trờng ca?
GV hớng dẫn đọc : đọc bằng giọng tha
thiết, trầm lắng, trang nghiêm nhng linh
hoạt về giọng điệu.
GV đọc mẫu, HS đọc lại.
GV lu ý HS 1 số chú thích dới chân trang.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn HS đọc - hiểu VB
CH : Căn cứ vào nội dung, có thể chia bố
Thơ ông giàu chất suy t, chính luận, xúc cảm lắng đọng, thể
hiện tâm t của ngời tri thức tham gia tích cực vào cuộc chiến
đấu của nhân dân.
- TP chính: Đất ngoại ô (1972), Mặt đờng khát vọng (1974)
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
- sáng tác 1971, tại chiến khu Trị - Thiên (những năm cuối
của cuộc k/c chống Mĩ cứu nớc)
- In lần đầu năm 1974
b. Kết cấu, bố cục: gồm 9 chơng
c. thể loại : trờng ca
Là thể loại tác phẩm VH có sự kết hợp hài hòa 2 yếu tố tự
sự và trữ tình.
3. Đoạn trích:
- Xuất xứ: phần đầu chơng V của trờng ca.
- Chơng V có vị trí đặc biệt, hội tụ chủ đề t tởng tác phẩm:
sự thức tỉnh của thế hệ trẻ các thành thị miền Nam, (rộng
hơn: sự tự nhận thức của tuỏi trẻ VN) về sứ mệnh và trách
nhiệm với dân tộc.
3. Đọc - chú thích.
II. Đọc - hiểu văn bản.

1. Bố cục:
cục đoạn trích nh thế nào?
GV đọc đoạn thơ: Khi ta lớn lên....Đất N-
ớc có từ ngày đó
CH : Ta ở đây là chủ thể trữ tình hay là
ngời kể chuyện? Là cá nhân hay là ngời đại
diện cho 1thế hệ?
GV: Dẫu biết rằng ĐN đã có rồi nhng ĐN
có từ bao giờ vẫn là 1 ẩn số. Và NKĐ đã
giải mã
CH : Trong đoạn thơ tác giả đã giải mã nh
thế nào ?
Gợi ý: Đất Nớc có từ bao giờ?
GV: Tham vọng tính tuổi của ĐN: khó bởi
cái ngày xửa, ngày xa (thời gian nghệ
thuật thờng thấy trong truyện cổ tích) có
tính phiếm chỉ, trừu tợng, không xác định.
Đó là thời gian huyền hồ, h ảo, thời gian
mang sắc màu huyền thoại.
CH : Song ý thơ đó có thể khẳng định đợc
ĐN có từ khi nào?
GV: Không dừng lại ở khát vọng tính tuổi
của ĐN, nhà thơ còn nỗ lực hình dung về sự
khởi đầu và quá trình trởng thành của ĐN
CH : Tác giả đã hình dung về khởi đầu và
hình thành ĐN bằng những yếu tố nào?
CH : Hình ảnh miếng trầu trong văn hóa
dân gian mang ý nghĩa biểu tợng gì?
( liên hệ từ Sự tích trầu cau )
CH : Hình ảnh cây tre có ý nghĩa nh thế

- Phần 1 : Cảm nhận mới mẻ về Đất Nớc
- Phần 2 : T tởng Đất Nớc của nhân dân
2. Tìm hiểu văn bản.
2.1 Cảm nhận của nhà thơ về Đất Nớc.
a. Đoạn 1: Lí giải cội nguồn đất nớc
- Nhận thức: Khi ta lớn lên ĐN đã có rồi
=> Ta có thể là chủ thể trữ tình nhng cũng có thể là ngời
kể chuyện => Ta là ngời đại diện nhân xng cho cả thế hệ
trẻ nói lên ý thức tìm hiểu cội nguồn của đất nớc
- Lí giải:
+ Cội nguồn ĐN: ĐN có trong những cái ngày xửa, ngày
xa... => ĐN có từ rất lâu, rất xa trong lịch sử.
+ Khởi đầu: ĐN bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn ->
nhận thức: khởi thủy ĐN là văn hóa kết tinh từ tâm hồn Việt
(Từ truyện cổ tích đến ca dao, tục ngữ, miếng trầu đã là 1
hình tợng nghệ thuật mang tính thẩm mĩ, là hiện thân của
tình yêu thơng, lòng thủy chung của tâm hồn dân tộc.)
+ Sự trởng thành: ĐN lớn lên khi dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc => nhận thức về tính cách anh hùng
(từ truyền thuyết dân gian đến tác phẩm thơ hiện đại, cây tre
nào?
CH : ĐN qua cảm nhận của nhà thơ hiện
lên nh thế nào?
GV : ĐN qua cảm nhận của nhà thơ hiện
lên gần gũi, thân thiết: trong câu chuyện
ngày xa, miếng trầu, búi tóc...gắn với phong
tục, tập quán, nếp sống của mỗi ngời. ĐN
hình thành, lớn lên từ tình nghĩa thủy chung
(cha mẹ thơng nhau), từ sự nghiệp đấu
tranh, từ c/s vất vả của ngời dân

CH : ĐN có phải là 1 khái niệm xa xôi, trừu
tợng hay gần gũi, thân thuộc
CH : Cảm nhận của em về giọng điệu của
đoạn thơ?
CH : Đọc đoạn thơ: Đất là nơi anh đến tr-
ờng....Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ
CH : ở đoạn thơ này, cấu trúc nào đợc lặp
lại?
CH : Cách tách và ghép 2 từ Đất và Nớc thể
hiện 1 lối t duy nào?
CH : Trong cảm nhận của nhà thơ, ĐN còn
là sự hòa hợp, thống nhất của những yếu tố
nào?
CH : Về không gian địa lí, ĐN hiện diện
nh thế nào?
GV : Gợi dẫn phân tích qua từng cấu trúc.
trở thành biểu tựơng cho sức mạnh tinh thần quật cờng đánh
giặc cứu nớc và giữ nớc, biểu tựợng cho những phẩm chất
tốt đẹp của con ngời VN)
=> Cảm nhận, lí giải cội nguồn ĐN bằng những h/ả bình dị,
đời thờng, khẳng định: ĐN không xa xôi, trừu tợng mà
gần gũi, thân quen ngay trong c/s mỗi con ngời
- Giọng thơ: thâm trầm, trang nghiêm làm cho suy t về cội
nguồn ĐN giàu chất triết luận mà vẫn thiết tha, trữ tình
b. Đoạn 2:Định nghĩa ĐN
- Cấu trúc: Đất là.... Định nghĩa ĐN bằng
Nớc là... cách tách - ghép 2 từ
ĐN là... ĐN => Lối t duy chiết tự, gợi
chiều sâu suy tởng, Đất Nớc là sự hài hòa giữa nhiều yếu tố
trong đó có sự thống nhất của yếu tố không gian địa lí và

thời gian lịch sử
- Không gian địa lí:
+ Là nơi sinh sống của mỗi con ngời (nơi anh đến trờng,
nơi em tắm,..)
CH: Về thời gian lịch sử, ĐN hiện diện nh
thế nào?
CH : Nhắc đến những hình tợng huyền
thoại đó, nhà thơ có dụng ý gì?
CH:+ Về nghệ thuật, trong đoạn thơ này
nhà thơ chủ yếu dùng chất liệu gì?
+ Tác dụng?
HS đọc đoạn còn lại của phần 1
CH : Nhà thơ đã thay mặt thế hệ trẻ của ĐN
nói lên những suy nghĩ, những cảm nhận
nh thế nào?
CH : Từ nhận thức đó, nhà thơ suy nghĩ gì
về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với ĐN?
CH : Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác của tr-
ờng ca, lời thơ có mang tính chất giáo huấn
không?
CH :+ Nhân vật em ở đây là ai?
+ Cảm nhận của em về lời thơ trong đối
thoại với n/v em ?
CH : Qua phân tích những đoạn thơ trên,
em có nhận xét gì về cách cảm nhận ĐN
+ Là nơi tình yêu lứa đôi nảy nở (hò hẹn, nơi em đánh rơi
chiếc khăn...)
=> Không gian hẹp
+ Là núi, sông, rừng bể (hòn núi bạc, nớc biển khơi,...)
+ Là không gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc qua bao

thế hệ (những ai đã khuất,..dặn dò con cháu...)
=> Không gian rộng lớn, mênh mông.
- Thời gian lịch sử:
Thời gian đợc đo bằng những hình tợng huyền thoại lấy từ
truyền thuyết: Lạc Long Quân,Âu Cơ, truyền thuyết Hùng
Vơng, ngày giỗ Tổ...
=> Thấm đẫm tính nguồn cội
=> Dụng ý: hớng ngời đọc về với cội nguồn dân tộc, nhắc
nhở các thế hệ nhớ về lịch sử dân tộc.
=> NKĐ đã sử dụng sáng tạo các yếu tố ca dao, truyền
thuyết dân gian => tạo nên đợc những hình tợng nghệ thuật
vừa gần gũi, vừa mới mẻ về ĐN trên cả bề rộng vè không
gian địa lí và cả chiều dài thời gian lịch sử.
c. Đoạn 3:ĐN hóa thân trong mỗi con ngời
- ĐN không phải là 1khái niệm trừu tợng, xa xôi mà nó hóa
thân, kết tinh trong mỗi con ngời. Bởi lẽ, mỗi cuộc đời đều
đợc thừa hởng 1 phần di sản vật chất và tinh thần của dân
tộc.
- Mạch thơ dẫn đến suy ngẫm về trách nhiệm của mỗi ngời
đối với ĐN. (Thông điệp của tác giả) => Mặc dù viết với
mục đích tuyên truyền, cổ động nhnglời thơ rất đỗi trữ tình,
chỉ nh 1 lời tự dặn mình chân thành, tha thiết.
- Nhà thơ đã khéo léo tạo ra nhân vật trữ tình em là đối t-
ợng để gửi thông điệp => Hình thức đối thoại trò chuyện,
tâm tình. Lời thơ nh lời tâm tình của đôi lứa yêu nhau nên ý
thơ dễ đi vào lòng ngời và có sức lan truyền mạnh mẽ.

×