Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.73 KB, 16 trang )

CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
SUY HÔ HẤP CẤP
GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
LỚP: K19YDD2
NHÓM 6


DANH SÁCH NHÓM


I.TỔNG QUAN VỀ SUY HÔ HẤP CẤP








1.1 Định nghĩa
Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy
máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là một sự giảm
thực sự áp lực riêng phần khí oxy trong động mạch (PaO2)
< 60 mmHg.
Có 2 loại suy hô hấp cấp:
+ Suy hô hấp cấp với thiếu oxy máu kèm ứ khí cacbonic.
+ Suy hô hấp cấp với thiếu oxy máu kèm giảm khí
cácbonic.
1.2 Dịch tễ học
Suy hô hấp là một tình trạng bệnh lý cấp cứu thường gặp
nhất trong khoa hồi sức cấp cứu. Trong số bệnh nhân cấp


cứu có:
25 - 30% có bệnh đường hô hấp
30% là các bệnh khác biến chứng hô hấp đặc biệt là các
bệnh ngộ độc cấp, nhiễm khuẩn và tim mạch.


1.3. Nguyên nhân
• Nguyên nhân tại phổi
 Sự mất bù cấp của những suy hô hấp mạn
 Những bệnh phổi nhiễm trùng
 Phù phổi cấp
• Nguyên nhân ngoài phổi
 Tắc nghẽn thanh - khí quản
 Tràn dịch màng phổi
 Tràn khí màng phổi thể tự do


1.4. Cơ chế bệnh sinh
• Cơ chế gây nên thiếu oxy máu
Giảm thông khí phế nang
Sự mất cân bằng giữa thông khí / tưới máu
• Cơ chế gây nên sự thay đổi khí cacbonic trong
máu
Giảm khí cacbonic máu
Tăng khí cacbonic máu


1.5. Triệu chứng lâm sàng
• Nhịp thở và biên độ hô hấp: thở nhanh, tần số
thở khoảng 40 lần / phút với sự co kéo các cơ hô

hấp.
• Tím: Tím là dấu chứng chủ yếu: khi Hb khử trên
5g/l00ml, Sa02 dưới 85%.
• Rối loạn tim mạch:
Nhịp: thường nhanh, xoang hoặc có loạn nhịp
nhanh (flutter, Huyết áp tăng hoặc hạ).
• Rôi loạn thần kinh và ý thức:
Não tiêu thụ 1/5 số oxy toàn cơ thể.



1.5. Triệu chứng lâm sàng
Loại nặng ++

Loại nguy kịch +++

Xanh tím

++

+++

Vã mồ hôi

+

+++

Khó thở


++

+++

Tăng huyết áp

+

0

Tụt huyết áp

0

+ (sắp tử vong)

0

+ giãy giụa, lờ đờ ++
hôn mê +++

Rối loạn ý thức


1.6. Nguyên tắc điều trị
•Đảm bảo đường thở được khai thông.
•Thông khí hỗ trợ nếu có chỉ định.
1.7. Dự phòng
•Điều trị sớm các bệnh nguyên nhân gây suy hô
hấp cấp là quan trọng nhất: suy tim, bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính.
•Điều trị kháng sinh sớm khi nghi ngờ viêm phổi
do vi khuẩn, điều trị thuốc kháng virus khi nghi
ngờ viêm phổi do virus.


II. QUY TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH
NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Nhận Định

Chẩn Đoán

• Dấu hiệu thiếu
• Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co
oxy và tăng thán
thắt khí phế quản, liên quan đến đàm
khí: tím, thay đổi
nhớt.
tri giác, ...
• Trao đổi khí kém liên quan đến tổn
thương phối hoặc xẹp phế nang.
• Hô hấp kém hiệu quả liên quan đến
giảm vận động thành ngực.
• Rối loạn tri giác liên quan đến giảm
oxy máu.
• Lo lắng liên quan đến thiếu hiểu biết
• Bệnh nhân lo
về bệnh
lắng.



Lập Kế Hoạch
Chăm Sóc

Thực Hiện Kế Hoạch Chăm Sóc

• Cải thiện • Cải thiện tình trạng oxy và thông khí:
oxy và
 Đường thở thông thoáng nằm ưỡn cổ, đặt mayor
thông khí.
nếu bệnh nhân tụt lưỡi, ho khạc kém.
 Hút hầu họng nếu có dịch đàm.
 Lấy dị vật trong hong, làm nghiệm pháp
• Điều trị
Heimlich
bệnh lý
 Thở oxy để kiểm soát PaO2> 60mmHg SpO2
nguyên
và SaO2 > 92 -95%.
nhân.
 Thông khí nhân tạo nếu tình trạng thiếu Oxy
• Cải thiện thông khí: dùng thuốc giãn phế quản,
vỗ rung hút đàm, hướng dẫn bệnh nhân hít sâu
thở chậm. Đặt nội khí quản nếu tình trạng hô
hấp không ổn định và tình trạng suy hô hấp tiến
triển nặng hơn. Dẫn lưu màng phổi trước khi
cho bệnh nhân thở máy.


Lập Kế Hoạch Chăm Sóc






Thực Hiện Kế Hoạch Chăm Sóc

• Giảm lo lắng cho bệnh nhân:
 Môi trường yên tĩnh thái độ
quan tâm giúp bệnh nhân
bình tĩnh và tránh lo lắng
 Thường xuyên có mặt của
nhân viên y tế với những lời
động viên giải thích ngắn
Phòng và xử trí các
gọn rõ ràng.
biến chứng
Giảm lo lắng.


Câu hỏi lượng giá.
1. Trong suy hô hấp cấp, áp lực của khí oxy
trong động mạch là:
A. 80mmHg
B. 70mmHg
C. 60mmHg
D. 50mmHg


2.

Trong suy hô hấp cấp, nguyên nhân
tại phổi là:
A. Phù phổi cấp
B. Tắc nghẽn phế quản cấp
C. Tràn dịch màng phổi
D. Hen phế quản đe dọa cấp nặng


3. Trong suy hô hấp cấp, triệu chứng lâm
sàng của nhịp thở là
A. 30 lần/phút
B. 40 lần/phút
C. 50 lần/phút
D. 20 lần/phút


4.
A.
B.
C.
D.

Cải thiện thông khí cho bệnh nhân là:
Dùng thuốc giãn phế quản
Vỗ rung hút đàm
Hướng dẫn bệnh nhân hít sâu thở chậm
Tất cả các đáp án trên


CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC

BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE!!!



×