Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 28 CỰC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.07 KB, 20 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017
Toán
BÀI 94 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu bài.
II. Tiến trình:
Học sinh thực hiện HĐTH 1, 2, 3,4, 5.
* GV chốt cho hs :
-HĐTH 2 : GV chốt cho HS:
+ Cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-HĐTH 3 : Chốt cách tính thời gian và trình bày bài giải :
Thời gian con ong bay là:
180 : 2,5 =72 (giây)
Đáp số: 72 giây
HĐTH 5 : Chốt cách tính quãng đường và trình bày bài giải :
1 giờ 24 phút =1,4 giờ
Quãng đường tàu hỏa đi là :
43,5 x 1,4 = 60,9 (km)
Đáp số : 60,9 km
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28A: ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 1.
II. Tiến trình:
- HĐTH 1 : * Lưu ý: GV cho học sinh thi đọc, sau khi đọc xong, cho học sinh trả lời
một số câu hỏi trong bài để học sinh nắm được nội dung bài tập đọc.
- Ở HĐTH 2 logo các nhân: Chuyển thành logo cặp đôi :


- Chốt cho HS :
+ Câu đơn là câu do một cụm chủ vị tạo thành .
VD : Mẹ em nấu cơm .
+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại .Mỗi vế câu có cấu tạo như một câu đơn .
VD : Mưa to , gió lớn
* Lưu ý: GV cho học sinh thi đọc, sau khi đọc xong, cho học sinh trả lời một số
câu hỏi trong bài để học sinh nắm được nội dung bài tập đọc.
1


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Giáo dục Lối sống
BÀI 20: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
+Nêu được một số quy tắc ứng xử nơi công cộng và ý nghĩa của việc thực hiện theo các
quy tắc đó.
+Tôn trọng và thực hiện các quy tắc ứng xử đã học trong cuộc sống hang ngày.
- Thực hiện HĐCB 1, 2, 3.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh.
III. Tiến trình:
* Khởi động:
A. Hoạt động cơ bản

1. Tìm hiểu về những nơi công cộng.
- Việc 1: Các bạn làm việc cá nhân trả lời :
+ Kể tên những nơi công cộng mà em biết?
+Thế nào là nơi công cộng?

- Việc 2: Trao đổi cặp đôi về câu trả lời của mình.
- Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Báo cáo với cô giáo.
* Kết luận: Công cộng là những nơi phục vụ cho lợi ích chung của mọi
người: phố xá, trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, đình chùa,…

2. Các quy tắc ứng xử ở nơi công cộng.
- Việc 1: Các bạn làm việc cá nhân quan sát tranh, suy nghĩ các quy tắc ứng xử.
+Quy tắc ứng xử ở trường học, bệnh viện.
+ Quy tắc ứng xử ở vườn hoa, công viên, các danh lam thắng cảnh.
+ Quy tắc ứng xử ở thư viện, nhà văn hóa,di tích lịch sử…
- Việc 2: Trao đổi cặp đôi về câu trả lời của mình.
- Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Báo cáo với cô giáo.
* Kết luận
3. Ý nghĩa của việc thực hiện các quy tắc ứng xử ở nơi công cộng.
- Việc 1: Các bạn làm việc cá nhân trả lời câu hỏi:
2


+Những người biết tôn trọng và thực hiện các quy tắc ứng xử dược mọi người xung
quanh đánh giá như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người không thực hiện các quy tắc ứng xử này?
- Việc 2: Trao đổi cặp đôi về câu trả lời của mình.
- Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Báo cáo với cô giáo.
* Kết luận:Mọi người đều thực hiện quy tắc ứng xử ở nơi cộng cộng thì nơi đó luôn
sạch đẹp, an toàn phục vụ cho lợi ích chung của mọi người.
C. Hoạt động ứng dụng


-Chia sẻ với gia đình những quy tắc xứng xử nơi công cộng .
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………------------------------------------------CHIỀU
Toán
ÔN BÀI 94 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Tiến trình:
1. HS đại trà:
* Thực hiện các HĐTH Vở thực hành Toán tập 2 lớp 5.
* Lưu ý cho HS:
+ Cách trình bày bài, ghi câu trả lời, viết phép tính.
+Cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. :
Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian
- HĐTH 3 : Chốt cách tính thời gian và trình bày bài giải :
Thời gian con ong bay là:
180 : 2,5 =72 (giây)
Đáp số: 72 giây
2. Bài tập chờ: ( HS hoàn thành sớm)
- HS cần cố gắng : bài 1, 2, / 38 VBTTN Toán 5 tập 2.
- HS hoàn thành tốt : bài 1, 2 / 39 VBTTN Toán 5 tập 2.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3


-------------------------------------------Giáo dục Thể chất

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI: ‘‘BỎ KHĂN”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác.
- Trò chơi: “Bỏ khăn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- Tập luyện tích cực và chính xác.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi.
III. Tiến trình:
A, HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Ôn 8 động tác đã học.
B, HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Ôn tâng cầu bằng đùi..

- Lần 1, 2:

- NT yêu cầu các tập tâng cầu bằng đùi..
- NT cho cả nhóm tập lại 1 lần
- NT cho các cặp thực hiện
- Các lần sau từng tổ lên tập trước lớp dưới sự điều khiển của GV.
- CTHĐTQ hô cho cả lớp tập 1 lần – GV theo dõi uốn nắn cho HS.
2.Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.

- HĐTQ nêu nhiệm vụ, yêu cầu. Phân công vị trí cho các nhóm tập luyện .
- Nhóm trưởng điều khiển cho nhóm mình luyện tập trong 5’– GV theo dõi uốn nắn.

- HĐTQ cho thi đua trình diễn giữa các nhóm – GV, HS nhận xét.

- GV gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên thực hiện - HS nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
4


3. Trò chơi “Bỏ khăn”
H : Em hãy nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi “Bỏ khăn”?
- GV làm mẫu kết hợp nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Lần 1, 2: GV tổ chức cho cả lớp chơi nháp.
- Các lần sau CTHĐ tự quản tổ chức cho lớp chơi chính thức – GV theo dõi uốn nắn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
C, HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- HS cùng nhau chơi trò chơi “Bỏ khăn” trong các HĐ tập thể của nhà trường.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2017
Toán
BÀI 95: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu bài.
II. Tiến trình:
Tổ chức cho học sinh thực hiện HĐCB và HĐTH .
* GV chốt:
+ Cách tính thời gian 2 xe gặp nhau:
-B1 : Tính mỗi giờ cả 2 xe đi được quãng đường.
-B2 : Tính thời gian 2 xe gặp nhau

- HĐTH 1 : GV chốt cho hs cách tính thời gian 2 xe gặp nhau và cách trình bày bài giải:
Sau mỗi giờ hai xe đi được quãng đường là :
35 + 37 = 72 (km)
Thời gian hai xe gặp nhau là :
108 : 72 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút
- HĐTH 2 : GV chốt cho hs cách tính quãng đường xe đi được và cách trình bày bài
giải:
Thời gian xe tải đi là :
10 giờ 35 phút – 8 giờ 25 phút = 2 giờ 15 phút
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đương xe đi được là :
5


52 x 2,25 = 117 (km)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28A: ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 2.
II. Tiến trình:
HS thực hiện HĐTH 3, 4 .
+ Giữ nguyên thực hiện theo logo.
- HĐTH 3 : Thi đọc học thuộc lòng.
+ GV cần chuẩn bị bốc thăm bài tập đọc học thuộc lòng, câu hỏi tìm hiểu nội dung bài
tập đọc học thuộc lòng.
+ Nhận xét bạn đọc: Tốc độ đọc, đọc thuộc bài thơ, ngắt nhịp thơ, diễn cảm.
-HĐTH 4 : Chốt cách viết thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép

a,Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng rất quan trọng.
b,Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì
chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác.
c,Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là :’’ Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người ‘’.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI BÀI 28A: ÔN TẬP (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 3.
II. Tiến trình:
* GV chốt :
- HĐCB 5 : Chốt
a,Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương : Quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt,
day dứt, đăm đắm .
b, Các câu văn trong mỗi đoạn đều là câu ghép . Vì mỗi câu gồm nhiều vế câu , mỗi vế
câu có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ .
c, Từ ngữ được lặp lại : Tôi, mảnh đất .
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------6


Lịch sử
BÀI 11: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI.
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP(T1)
* Mục tiêu :

- Đạt mục tiêu 1, 2.
* Học sinh thực hiện HĐCB1,2,3. HĐ TH 1.
* HĐ CB 1:
* GV chốt cho học sinh :Nguyên nhân Mĩ phải chấp nhận kí hiệp định Pa-ri về Việt
Nam:
+ Mĩ thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc.
+ Nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối chiến tranh của Mĩ ở VN.
* HĐ CB 2:
* GV chốt cho học sinh :
+ Thời gian kí hiệp định Pa-ri vào ngày 27-01-1973, tại thủ đô Pa - ri nước Pháp.
+ Những bên tham gia kí hiệp định Pa-ri : Đại diện cho nước Việt nam Dân chủ Cộng
Hòa là ông Nguyễn Duy Trinh và TM Chính phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa Miền
Nam Việt Nam là bà Nguyễn Thị Bình. Đại diện cho Chính phủ Hoa Kì, TM Chính phủ
Việt Nam Cộng hòa.
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------CHIỀU
Giáo dục kĩ năng sống
-------------------------------------------Tiếng Việt
ÔN BÀI 28A: ÔN TẬP 1
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng về câu đơn, câu ghép.
I. Tiến trình:
1. HS đại trà:
* Thực hiện các HĐTH/ Vở thực hành TV tập 2 lớp 5.
* Lưu ý:
- HS nhắc lại thế nào là câu đơn?
- HS nhắc lại thế nào là câu ghép?
- Cách viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống

-HĐTH 4 : Chốt cách viết thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
a,Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng rất quan trọng.
7


b,Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì
chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác.
c,Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là :’’ Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người
2. Bài tập chờ: ( HS hoàn thành sớm)
- HS CCG : Bài 1, 2 / 41 Tiếng Việt 5 tập 2.
- HS HTT : Bài 2, 3 / 42 Tiếng Việt 5 tập 2.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Giáo dục Lối sống
BÀI 20: ỨNG XỬ NƠI CỘNG CỘNG (T2)
I. Mục tiêu:
+Nêu được một số quy tắc ứng xử nơi công cộng và ý nghĩa của việc thực hiện theo các
quy tắc đó.
+Tôn trọng và thực hiện các quy tắc ứng xử đã học trong cuộc sống hàng ngày.
- Thực hiện HĐTH 1, 2.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh.
III. Tiến trình:
* Khởi động:
A. Hoạt động cơ bản

1. Đóng vai
- Việc 1: Các bạn làm việc cá nhân xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai ứng xử phù

hợp với mỗi tình huống sau :
+Tình huống 1: Nhân dịp 26/ 3lớp Mai tổ chức đi tham quan dã ngoại.Khi ngồi trên ô tô
trên đường đến tham quan, Mai và các bạn vừa trò chuyện vui vẻ,vừa uống nước khoáng
và ăn kẹo để lại một đống giấy bóng và vỏ chai…
Theo em Mai và các bạn lên giải quyết đống vỏ trai , lá gói bánh giấy báo như thế nào ?
+ Tình huống 2 : Hôm nay lớp 5A tổ chức đi xem phim ở rạp. Khi Hùng và Tân đến rạp,
những ghế bên ngoài đã có mấy người ngồi sẵn trong khi ghế của hai bạn ở tít phía
trong. Theo em hai bạn cần làm gì để đi vào chỗ của mình ?
- Việc 2: Trao đổi cặp đôi về cách ứng xử trong mỗi tình huống của mình.
- Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
- Việc 4 : Các nhóm lên đóng vai
Báo cáo với cô giáo.
* Kết luậnTình huống 1: Mai và các bạn lên cho rác vào thùng trên xe ôtô
hoặc gói gọn lại chờ khi xuống xe để vào nơi quy định …..
8


2. Xây dựng thông điệp viết cam kết về ứng xử lên công cộng
- Việc 1: Các bạn làm việc cá nhân suy nghĩ viết cam kết thực hiện các quy tắc ứng xử
nơi công cộng.
- Việc 2: Trao đổi cặp đôi về cam kết của mình.
- Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Báo cáo với cô giáo.
* Kết luận:.Kĩ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm,
biết cam kết và cùng làm việc có hiệu quả với các thành viên khác trong nhóm.
3. Lợi ích của kĩ năng hợp tác.
- Việc 1: Các bạn làm việc cá nhân đọc chuyện và trả lời câu hỏi:.
+Cách tổ chức bay đi tránh rét của đàn ngỗng mang lại điều gì cho mỗi con và cả đàn?
+Kĩ năng hợp tác mang lại lợi ích gì cho mỗi cá nhân và cả nhóm?
- Việc 2: Trao đổi cặp đôi về câu trả lời của mình.

- Việc 3: Chia sẻ trong nhóm.
Báo cáo với cô giáo.
C. Hoạt động ứng dụng

-Chia sẻ với gia đình những ứng xử nơi công cộng.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………-----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2017
Toán
BÀI 96 : BÀI TOÁN VỀ CHUYỂ ĐỘNG CÙNG CHIỀU
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu bài.
II. Tiến trình:
Tổ chức cho học sinh thực hiện HĐCB và HĐTH 1, 2, 3.
* GV chốt cho HS:
+ Cách tính thời gian đuổi kịp.
-B1: Tính sau mỗi giờ hai xe gần nhau (tính hiệu vận tốc hai xe).
-B2: Tính thời gian đuổi kịp.
- HĐTH 1: GV chốt cách trình bày bài giải :
Sau hai giờ xe đạp đi được quãng đường là:
15 x 2 = 30 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
9


40 – 15 = 25 (km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là :
30 : 25 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút
Đáp số : 1 giờ 12 phút.
- HĐTH 2 : GV chốt cách trình bày bài giải :

Thời gian xe máy đi trước là :
9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được là :
32 x 1,5 = 48 (km)
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
56 – 32 = 24 (km)
Ô tô đuổi kịp xe máy là :
48 : 24 = 2 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
9 giờ 30 phút + 2 giờ = 11 giờ 30 phút
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28B :ÔN TẬP 2 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Cần đạt mục tiêu 1.
II. Tiến trình: HS thực hiện HĐTH 1, 2, 3, 4 .
- HĐTH 3 : Thi đọc (theo phiếu).
+ GV cần chuẩn bị bốc thăm bài tập đọc để đọc, câu hỏi tìm hiểu nội dung bài tập đọc
học thuộc lòng.
+ GV nhận xét bạn đọc: Tốc độ đọc, đọc đúng bài, ngắt nghỉ, diễn cảm bài tập đọc.
* GV nhận xét học sinh đọc, rèn đọc cho học sinh ngọng dấu ngã, dấu hỏi, l/n.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28B :ÔN TẬP 2 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 2.
II. Tiến trình:

Học sinh thực hiện HĐTH 1, 2.
- HĐTH 5 : Nghe thày cô đọc, viết vào vở bài chính tả.
10


+ Mời 1 bạn đọc toàn bài.
+ Làm việc theo nhóm :
? Nêu từ ngữ khó viết để cùng luyện: gáo dừa, nước chè, tuổi giời, trắng ,
tuồng chèo .
+ Luyện từ khó bảng con.
+ Thảo luận cách trình bày bài viết.
* GV chốt cho HS cách viết đoạn văn tả ngoại hình của một cụ già mà em biết
+ Chọn những chi tiết tiêu biểu để tả làm nổi bật ngoại hình của 1 cụ già : dáng người,
làn da, mái tóc khuôn mặt, đôi mắt , giọng nói .
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Địa lí
BÀI 13: CHÂU MỸ (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vị trí địa lí giới hạn châu Mĩ
- Nêu được đặc điểm đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên châu Mĩ
II. Tiến trình:
- Cho học sinh thực hiện các HĐCB 1, 2, 3và HĐTH 1, 2.
* GV chốt:
- HĐCB 2: GV chốt cho HS:
+Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây giáp với ba đại dương : Thái bình Dương, Đại Tây
Dương và Bắc Băng Dương.
+ Châu Mĩ gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp Trung Mĩ.
-HĐCB 3: GV chốt :

+ Châu Mĩ trải dài trên nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : dọc bờ biển phía tây là dãy núi cao đồ sộ.
Ở giữa là đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên.
+ Rừng rậm nhiệt đới bao phủ trên diên rộng.
-HĐTH 1 : Chốt đáp án đúng : a2, a3, a4, a5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
CHIỀU
-------------------------------------------Toán
ÔN BÀI 96: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂ ĐỘNG CÙNG CHIỀU
I. Mục tiêu:
11


- Rèn kĩ năng về tính thời gian đuổi kịp.
I. Tiến trình:
1. HS đại trà:
* HS thực hiện HĐTH. Vở thực hành toán tập 2B lớp 5.
* Lưu ý cho HS:
+ Cách tính thời gian đuổi kịp.
-B1: Tính sau mỗi giờ hai xe gần nhau :
Ta lấy vận tốc của xe lớn trừ vận tốc bé
-B2: Tính thời gian đuổi kịp:
Ta lấy quãng đường chia cho hiệu vận tốc hai xe .
- HĐTH 1: GV chốt cách trình bày bài giải :
Sau hai giờ xe đạp đi được quãng đường là:
15 x 2 = 30 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
40 – 15 = 25 (km)

Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là :
30 : 25 = 1,2 (giờ) = 1 giờ 12 phút
Đáp số : 1 giờ 12 phút.
- HĐTH 2 : GV chốt cách trình bày bài giải :
Thời gian xe máy đi trước là :
9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường xe máy đi được là :
32 x 1,5 = 48 (km)
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
56 – 32 = 24 (km)
Ô tô đuổi kịp xe máy là :
48 : 24 = 2 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
9 giờ 30 phút + 2 giờ = 11 giờ 30 phút
2. Bài tập chờ: ( HS hoàn thành sớm)
- HS cần cố gắng :Bài 1, 2 / 38 Bài tập TN Toán 5 tập 2.
- HS HTT : Bài 1, 2 trang 39 BTTN toán 5 tập 2.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------Tiếng Việt
ÔN BÀI 28B : ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ và kĩ năng sử dụng cách thay thế từ
ngữ câu .
- Rèn kĩ năng viết bài văn.
12


II. Tiến trình:

1. HS đại trà:
* Thực hiện các HĐTH/ Vở thực hành TV tập 2 lớp 5.
* Lưu ý cho HS cách viết lại một bài văn :
+ Tả những đặc tiêu biểu nổi bật về ngoại hình , tính cách : dáng người, khuôn mặt,
nước da, mái tóc đôi mắt .
+ Dùng các biện pháp tu từ so sánh , nhân hóa khi miêu tả để bài văn hay và sinh động
+Bài văn có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài , kết bài
+Thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.
+ Cách sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu .
2. Bài tập chờ: ( HS hoàn thành sớm)
- HS CCG : Bài 1, 2 trang 43 VBTNTV lớp 5 tập 2.
- HS HTT : Bài 3 trang 44 VBTNTV lớp 5 tập 2.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
----------------------------------------------------Khoa học
BÀI 29 :CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu : Không thay đổi.
II.Chuẩn bị :
- N1 : Cây mọc lên từ lá : lá bỏng, lá hoa đá,...
- N2 : Cây mọc lên từ củ, rễ : gừng, tỏi, hành, khoai, giềng,...
- N3 : Cây mọc lên từ thân, cành : rau ngót, sắn, sanh, si, mía, dậu rách, rau muống, rau
húng, rau răm,...
III. Tiến trình:
* HĐCB2:
- Giáo viên chốt :
- Cây mọc lên từ lá : lá bỏng, lá hoa đá,...
- Cây mọc lên từ củ, rễ : gừng, tỏi, hành, khoai, giềng,...
- Cây mọc lên từ thân, cành : rau ngót, sắn, sanh, si, mía, dậu rách, rau muống, rau húng,
rau răm,...

* HĐCB3:
- Giáo viên chốt :
- Cây con có thể mọc lên từ hạt nhưng cũng có một số loại cây mọc lên từ bộ phận của
cây mẹ, như : thân, cành, dễ, lá,...
* HĐTH1:
- Giáo viên lưu ý cho học sinh :
+ Sắp xếp các loại cây vào các nhóm cho phù hợp.
+ Ngoài những loại cây có trong sách SHDH, tìm thêm một số loài cây
khác mà em biết xung quanh các em.
13


* Liên hệ: Nhờ vào đặc điểm cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ,
người ta đã ứng dụng vào trồng trọt như thế nào để thuận tiện và đem lại năng xuất cao.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
Toán
BÀI 97 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T1)
Học sinh thực hiện HĐTH 1, 2, 3.
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu bài.
II. Tiến trình:
* GV chốt:
* GV chốt cho HS:
-HĐTH 2: Chốt cho HS cách đọc số và nêu giá trị của chữ số trong mỗi số

-HĐTH 3: Chốt cho HS cách so sánh số tự nhiên và điền dấu
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28B :ÔN TẬP 2 (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 3.
II. Tiến trình:
Học sinh thực hiện HĐTH 7.
* GV chốt:
- Từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong đoạn văn là :
a, Tôi .
b, Lũ trẻ.
c, Sứ, nắng, Sứ .
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Khoa học
BÀI 30 :SỰ SINH SẢN VÀ CHU TRÌNH SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu : Không thay đổi.
14


II. Chuẩn bị :
- Tranh một số con vật.
III. Tiến trình:
* HĐCB1:
- Giáo viên chốt :
- Động vật đẻ con : lợn, trâu, bò, ngựa, chuột, voi, khỉ, chó, mèo, cá voi, thỏ, hổ, báo,

chuột túi, lạc đà...
- Động vật đẻ trứng : cá, vịt, gà, chim, rắn, ba ba,...
* HĐCB2:
- Giáo viên chốt :
- Sự sinh sản các loài động vật rất quan trọng giúp cho động vật duy trì nòi giống, cân
bằng sinh thái.
* HĐCB3:
- Giáo viên chốt :
- Động vật được chia làm 2 giống: Giống đực và giống cái.
- Thụ tinh là sự kết hợp của tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.
- Trứng đã được thụ tinh mới có thể phát triển thành con non. Con non lớn lên phát triển
thành con trưởng thành.
* HĐTH:
- Giáo viên lưu ý cho học sinh :
+ Học sinh vẽ đúng sơ đồ chu trình sinh sản của một con vật mà em biết.
* Liên hệ: Nhờ vào đặc điểm động vật đẻ con, đẻ trứng, người ta đã ứng dụng vào việc
nuôi để năng xuất thu nhập.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------Khoa học
BÀI 31 : SỰ SINH SẢN VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔN
TRÙNG ,ẾCH (T1)
Học sinh thực hiện HĐCB .
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu bài.

II. Tiến trình:
* GV chốt:
- HĐCB 1 : GV chốt cho hs:
+ Những con vật đẻ trứng : ếch, bướm, gián...
15


-HĐCB 2: GV chốt cho hs:
+ Quá trình phát triển của ếch: trứng => nòng nọc => ếch.
+ Quá trình phát triển của bướm cải: trứng => sâu (ấu trùng) => nhộng => bướm.
+ Các con non có đặc điểm giống bố và mẹ.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017
Toán
BÀI 97 : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (T2)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu : Biết so sánh và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Tiến trình:
Học sinh thực hiện HĐTH 4, 5 .
* GV chốt:
-HĐTH 4: Chốt cho HS cách sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
a, Từ bé đến lớn : 4999 < 5867 < 6134 < 6143.
b, Từ lớn đến bé : 4375 > 4357 > 3954 > 3945.
-HĐTH 5: Chốt dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
+ Dấu chia hết cho cả 2 và 5.
+ Dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 9.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28C: ÔN TẬP 3(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 1, 2.
II. Tiến trình:
* GV chốt cho hs :
+ Thế nào là từ đồng nghĩa .
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa .
+ Thế nào là đại từ .
+ Biết cách thay từ ngữ để liên kết câu .
-HĐTH 2 : GV chốt :
Câu 1 : Đáp án đúng :
a,Mùa thu ở làng quê .
Câu 2 : Đáp án c, Bằng cả thị giác , thính giác và khứu giác
Câu 3 : Đáp án b, Chỉ những hồ nước
16


Câu 4 : Đáp án c, Vì những hồ nước in bóng bầu trời là những cái giếng không đáy
Câu 5 : Đáp án a, Đàn chim nhạn , con đê và những cánh đồng lúa
Câu 6 : Đáp án c,
Câu 7 : Đáp án c,
Câu 8 : Đáp án c,
Câu 9 : Đáp án a, Đó là câu :
+ Chúng không còn là hồ nước nữa , chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể
nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất .
Câu 10 : Đáp án a.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

-------------------------------------------Tiếng Việt
BÀI 28C: ÔN TẬP 3 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Cần đạt mục tiêu 3.
II. Tiến trình: HĐTH 3 :
* GV chốt cách viết bài văn tả một người bạn thân ở trường:
Lớp 5C của em có ba mươi hai bạn, bạn nào cùng dễ thương và đáng yêu, nhưng em
thích nhất là bạn Diệu Hà
Diệu Hà năm nay vừa tròn mười tuổi, cùng tuổi với em. Bạn có thân hình cân đối,
khỏe mạnh. Dáng đi nhanh nhẹn, mỗi khi có công việc gì cần thiết bạn đi một chốc là
xong ngay. Khuôn mặt chữ điền, sống mũi không cao lắm nhưng rất hợp với khuôn mặt.
Nước da trắng hồng làm cho gương mặt bạn thêm phần rạng rỡ, vầng trán cao, biểu lộ sự
thông minh. Đôi mắt của bạn một mí rất sáng và đen, biểu lộ sự chân thật và ngay thẳng.
Hằng ngày đến lớp Diệu Hà thường mặc áo sơ mi trắng, quần tây xanh, rất sạch sẽ.
Chiếc khăn quàng đỏ luôn nổi bật trên cổ áo trắng, trông xinh xinh như cánh bướm.
Diệu Hà luôn vui vẻ, hoà nhã với bạn bè, bạn luôn giúp đỡ những bạn học yêu trong
lớp. Diệu Hà rất chăm học, ở trường cũng như ở nhà. Bạn giỏi đều các môn, xuất sắc
nhất là môn Toán. Trong lớp, Diệu Hà luôn chăm chỉ nghe cô giáo giảng bài, chỗ nào
chưa hiểu bạn xin cô giảng lại. Bạn làm tất cả các bài tập hôm nay và các bài tập chuẩn
bị cho tiết học hôm sau. Vì thế trong lớp, Hà hay giơ tay phát biểu ý kiến. Diệu Hà được
phân công làm lớp trưởng. Bạn tỏ ra rất gương mẫu, đi đầu về mọi mặt để làm gương
cho các hạn trong lớp noi theo. Mỗi buổi có 15 phút truy bài đầu giờ, Hà đều dõi nhắc
nhở các bạn. Hà muốn rằng trong lớp ai cũng học giỏi cả. Hà không những là người trò
giỏi mà còn là người con ngoan vì ở Hà thường giúp mẹ nấu cơm, rửa chén, quét nhà.
giật quần áo.
17


Người bạn thân thương của em làm cho em nhớ mãi những năm tháng tuồi học trò thời
thơ ấu. Hình ảnh của Hà đã để lại trong em nhiều ấn tượng khó quên. Diệu Hà là tấm

gương tốt để em và các bạn noi theo. Em sẽ gắng học thật tốt để xứng đáng là bạn thân
của Diệu Hà.
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------Giáo dục Thể chất
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH- HOÀNG YẾN
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác.
- Trò chơi: “Hoàng Anh – Hoàng Yến ”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các
trò chơi.
- Tập luyện tích cực và chính xác.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi.
III. Tiến trình:
A, HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

- Thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối
-Ôn bài thể dục phát triển chung.
B, HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Ôn tâng cầu bằng đùi và chuyền cầu bằng mu bàn chân

- NT cho cả nhóm tập 1 lần
- NT cho các cặp thực hiện
- Các lần sau từng tổ lên tập trước lớp dưới sự điều khiển của GV.
- CTHĐTQ hô cho cả lớp tập 1 lần – GV theo dõi uốn nắn cho HS.


2. Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”
H : Em hãy nêu lại cách chơi, luật chơi của trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”?
18


- GV làm mẫu kết hợp nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Lần 1, 2: GV tổ chức cho cả lớp chơi nháp.
- Các lần sau CTHĐ tự quản tổ chức cho lớp chơi chính thức – GV theo dõi uốn nắn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
C, HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Vận dụng các động tác đã học chơi vào giờ ra chơi.
- HS cùng nhau chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến” trong các HĐ tập thể của nhà
trường.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
------------------------------------------CHIỀU
Giáo dục kĩ năng sống
------------------------------------------------Giáo dục Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T2)
I.Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
-Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận khi thực hành.
II.Tài liệu,phương tiện
- SGK, SGV
- Tranh minh họa.
III. Tiến trình

* Khởi động
-Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi
- GV giới thiệu bài.
A. Hoạt động thực hành
1.Nghe giới thiệu bài
2.Thực hành
- HĐTQ cho hs thực hành lắp ghép máy bay trực thăng theo nhóm
19


- GV hướng dẫn hs thực hành theo các bước đã học
- GV lưu ý cho hs : Vị trí trong và ngoài các chi tiết.
- GV theo dõi các nhóm , giúp đỡ thao tác cho các nhóm còn lúng túng
- GV lưu ý : Khi lắp xong cần quay tay để kiểm tra dây tời
3. Nhận xét, đánh giá
- GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Tổ chức cho các nhóm tự đánh giá sản phẩm của mình và đánh giá sản phẩm của các
nhóm khác theo các tiêu chuẩn đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm
B. Hoạt động ứng dụng

-Chia sẻ với gia đình người thân cách lắp máy bay trực thăng .
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

20




×