BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------
NGUYỄN THỊ YẾN TRANG
PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI CỘNG ĐỒNG
TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ
SỞ THÀNH PHỐ VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
----------
NGUYỄN THỊ YẾN TRANG
PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI CỘNG ĐỒNG
TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ
SỞ THÀNH PHỐ VĨNH LONG
Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng
Mã ngành: Thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS ĐỖ THỊ HẠNH PHÚC
HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Đỗ Thị Hạnh Phúc,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa Tâm
lý – Giáo dục học, trường ĐHSP Hà Nội, các đồng chí cùng công tác tại đơn
vị, gia đình, bè bạn đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện cho em trong suốt
quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và rất cố gắng, nhưng do khả
năng bản thân, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn
Thạc sĩ của em có thể còn nhiều thiếu sót. Em mong muốn nhận được sự góp
ý của các thầy, cô để luận văn được hoàn thiện hơn và em trưởng thành hơn
về chuyên môn cũng như trong công tác nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Yến Trang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................................................4
6. Giới hạn đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................................................5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI CỘNG ĐỒNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ..............................................................6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................................................. 11
1.2.1. Đạo đức .............................................................................................. 11
1.2.2. Giáo dục đạo đức ............................................................................... 13
1.2.3. Học sinh Trung học cơ sở .................................................................. 15
1.2.4. Cộng đồng .......................................................................................... 18
1.2.5. Công tác phối hợp giáo dục đạo đức cho học sinh trong cộng đồng ....... 22
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh Trung học cơ sở...................................................................... 22
1.3.1.Tầm quan trọng của công tác GDĐĐ cho học sinh THCS ................. 22
1.3.2. Mục tiêu GDĐĐ cho học sinh THCS ................................................ 23
1.3.3. Nhiệm vụ GDĐĐ cho học sinh THCS............................................... 24
1.3.4. Nội dung GDĐĐ cho học sinh THCS ............................................... 25
1.3.5. Lực lượng GDĐĐ cho học sinh THCS.............................................. 26
1.3.6. Đối tượng giáo dục đạo đức ............................................................... 26
1.3.7. Nguyên tắc GDĐĐ cho học sinh THCS ............................................ 26
1.3.8. Phương pháp GDĐĐ cho học sinh THCS ......................................... 26
1.3.9. Phương tiện GDĐĐ cho học sinh THCS ........................................... 27
1.3.10. Hình thức tổ chức GDĐĐ cho học sinh THCS ............................... 27
1.3.11. Kết quả GDĐĐ cho học sinh THCS ................................................ 29
1.4. Công tác phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS ............................................................................................................................ 29
1.4.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về việc tổ chức phối hợp
giữa nhà trường với cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh ............... 29
1.4.2. Vai trò của nhà trường và cộng đồng (gia đình và các tổ chức xã hội)
trong việc GDĐĐ cho học sinh THCS ........................................................ 30
1.4.3. Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng (các lực lượng
xã hội) trong GDĐĐ cho học sinh THCS .................................................... 32
1.4.4. Ý nghĩa của sự phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ
học sinh THCS ............................................................................................. 33
1.4.5. Mục tiêu phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
học sinh THCS ............................................................................................. 33
1.4.6. Nội dung phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
học sinh THCS ............................................................................................. 33
1.4.7. Chủ thể phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho học
sinh THCS .................................................................................................... 34
1.4.8. Đối tượng phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
học sinh THCS ............................................................................................. 34
1.4.9. Biện pháp phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
học sinh THCS ............................................................................................. 34
1.4.10. Hình thức phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
học sinh THCS ............................................................................................. 34
1.4.11. Đánh giá hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong
GDĐĐ cho học sinh THCS .......................................................................... 35
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và cộng đồng
trong giáo dục đạo đức cho học sinh Trung học cơ sở.............................................................. 35
1.5.1. Các yếu tố thuộc về cơ chế, chính sách .................................................. 35
1.5.2. Các yếu tố thuộc về các chủ thể phối hợp giữa nhà trường với cộng
đồng trong GDĐĐ cho học sinh THCS........................................................ 35
1.5.3. Các yếu tố thuộc về đối tượng phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng
trong GDĐĐ cho học sinh THCS ................................................................. 36
1.5.4. Các yếu tố thuộc về tài liệu và nguồn thông tin ................................... 36
1.5.5. Các yếu tố thuộc về cơ sở vật chất và nguồn kinh phí: ............................. 36
Kết luận chương 1..................................................................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI CỘNG
ĐỒNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG.................................................................................................. 38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long........................................................................................................................................... 38
2.1.1 Vị trí địa lí, lịch sử, đơn vị hành chính ............................................... 38
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................... 40
2.1.3. Tình hình giáo dục Trung học cơ sở .................................................. 41
2.2. Tổ chức và phương pháp khảo sát thực trạng............................................................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 42
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 42
2.2.3. Khách thể khảo sát ............................................................................... 43
2.2.4. Các phương pháp khảo sát.................................................................... 43
2.2.5. Các phương pháp khác sử dụng trong luận văn ..................................... 43
2.3. Thực trạng GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long...................................... 44
2.3.1. Thực trạng nhận thức về GDĐĐ cho học sinh THCS sở tại thành phố
Vĩnh Long .................................................................................................... 44
2.3.2. Thực trạng vi phạm nội quy của HS THCS thành phố Vĩnh Long ......... 46
2.3.3. Thực trạng thực hiện GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long50
2.4. Thực trạng phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho HS THCS tại
thành phố Vĩnh Long ............................................................................................................................... 63
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa nhà trường
với cộng đồng trong GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ........ 63
2.4.2. Đánh giá về mục đích phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong
GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............................................. 65
2.4.3. Đánh giá về mức độ phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong
GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ......................................... 66
2.4.4. Thực trạng nội dung phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong
GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ......................................... 67
2.4.5. Biện pháp phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............................................................. 68
2.4.6. Hình thức phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............................................................. 69
2.4.7. Hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho
HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............................................................. 70
2.4.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng
trong GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ...................................... 72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................................................ 73
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 73
2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại ................................................................... 73
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................... 74
Kết luận chương 2..................................................................................................................................... 76
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG VỚI CỘNG ĐỒNG
TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS TẠI THÀNH PHỐ
VĨNH LONG ........................................................................................................................................... 77
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................................................ 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học.................................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................... 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ..................................... 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................. 79
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn địa phương .................... 79
3.2. Một số biện pháp phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho HS THCS
tại thành phố Vĩnh Long.......................................................................................................................... 79
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng về tầm quan trọng của công tác
phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho HS THCS ...... 79
3.2.2. Tăng cường vai trò chủ đạo của nhà trường trong công tác phối hợp với
cộng đồng thực hiện việc GDĐĐ cho HS THCS ........................................ 81
3.2.3. Phát huy vai trò tích cực của các lực lượng GD gia đình và xã hội
trong quá trình phối hợp với nhà trường tiến hành GDĐĐ cho HS THCS . 82
3.2.4. Hoàn thiện nội dung phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong
GDĐĐ cho HS THCS .................................................................................. 83
3.2.5. Lựa chọn sử dụng các hình thức phối hợp giữa nhà trường với cộng
đồng trong GDĐĐ cho HS THCS phù hợp, hiệu quả ................................. 85
3.2.6. Huy động các nguồn lực tài chính, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công
tác phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho HS THCS .......... 86
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá kết quả phối hợp giữa nhà trường
với cộng đồng trong GDĐĐ cho HS THCS ................................................ 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp phối hợp giữa NT với CĐ
trong GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long.................................................................. 90
3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm.......................................... 90
3.4.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm ............................................................ 91
Kết luận chương 3..................................................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................101
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................................................105
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Nhận thức của học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long về các phẩm chất
ĐĐ cần thiết đối với học sinh ....................................................................... 44
Bảng 2.2: Nhận thức của CB các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể; GV và Phụ huynh HS
về tầm quan trọng của GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ......... 45
Bảng 2.3: Đánh giá của phụ huynh HS và GV về thực trạng vi phạm nội quy của
học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long ................................................... 47
Bảng 2.4: Đánh giá của HS về thực trạng vi phạm nội quy của HS THCS tại thành
phố Vĩnh Long ............................................................................................ 48
Bảng 2.5: Đánh giá của CB các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể; GV; phụ huynh và HS về
nguyên nhân vi phạm nội quy của HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............ 49
Bảng 2.6: Mức độ thực hiệnmục tiêu GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long ...... 50
Bảng 2.7: Đánh giá của CB các cơ quan,Ban, Ngành, Đoàn thể; phụ huynh và GV về mức
độ cần thiết của các nội dung GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ... 51
Bảng 2.8: Đánh giá của CB các cơ quan,Ban, Ngành, Đoàn thể, GV và phụ huynh về thực
trạng thực hiện nội dung GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............ 52
Bảng 2.9: Đánh giá của CB các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể; GV;phụ huynh và HS
về mức độ quan trọng củ
THCS tại thành phố Vĩnh Long .................................................................. 54
Bảng 2.10: Đánh giá của CB các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể; GV; phụ huynh và HS về
mức độ thực hiện của các lực lượng GD trong GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố
Vĩnh Long................................................................................................................................... 55
Bảng 2.11: Thực trạng tự rèn luyện của học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long
trong quá trình GDĐĐ ................................................................................ 56
Bảng 2.12: Đánh giá mức độ sử dụng các phương pháp GDĐĐ cho HS THCS tại
thành phố Vĩnh Long .................................................................................. 58
Bảng 2.13: Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức GDĐĐ cho học sinh THCS tại
thành phố Vĩnh Long .................................................................................. 59
Bảng 2.14: Đánh giá về thực trạng môi trường GDĐĐ cho HS THCS tại
thành phố Vĩnh Long ..................................................................................... 60
Bảng 2.15: Đánh giá của CB các Ban, Ngành, Đoàn thể; GV, phụ huynh và HS về
hiệu quả GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ......................... 61
Bảng 2.16: Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố
Vĩnh Long .................................................................................................... 62
Bảng 2.17: Nhận thức của CB các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể;GV và phụ huynh
HS về tầm quan trọng của công tác phối hợp giữa NT với CĐ trong
GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ........................................ 64
Bảng 2.18: Đánh giá về mục đích phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho HS
THCS tại thành phố Vĩnh Long .................................................................. 65
Bảng 2.19: Đánh giá về mức độ phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho HS
THCS tại thành phố Vĩnh Long .................................................................. 66
Bảng 2.20: Nội dung phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho HS THCS tại
thành phố Vĩnh Long .................................................................................. 67
Bảng 2.21: Thực trạng sử dụng các biện pháp phối hợp giữa NT với CĐ trong
GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ........................................ 68
Bảng 2.22: Đánh giá về thực trạng sử dụng các hình thức phối hợp giữa NT với CĐ
trong GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ............................... 69
Bảng 2.23: Đánh giá về hiệu quả phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho HS
THCS tại thành phố Vĩnh Long .................................................................. 71
Bảng 2.24: Đánh giá của cán bộ các ban, ngành, đoàn thể, GV, phụ huynh về các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ
cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ..................................................... 72
Bảng 3.1: Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp phối hợp giữa NT với
CĐ trong GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ........................ 91
Bảng 3.2: Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp phối hợp giữa NT với CĐ trong
GDĐĐ cho HS THCS tại thành phố Vĩnh Long ........................................ 94
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐ
:
Cộng đồng
CNH – HDH
:
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
ĐĐ
:
Đạo đức
GD
:
Giáo dục
GDĐĐ
:
Giáo dục đạo đức
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
NT
:
Nhà trường
Nxb
:
Nhà xuất bản
HS
:
Học sinh
THCS
:
Trung học cơ sở
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ất nướ
ắ
ộ
ớ
ộ
ập trung quan liêu bao cấ
ộ
ể
ấ
-
ục .
-
Về Giáo dục và Đào tạ
ậ
ộng hòa xã hội chủ
ụ
[41,tr.11] cũng đã chỉ rõ:
Phấn đấu
theo mục tiêu đó, trong thời gian qua, sự nghiệp GD&ĐTđã đạt được thành
tích trong lĩnh vực “trồng ngườ
ế
ộng đến một số học sinh: có lối sống thực
dụng, thiếu ước mơ và hoài bão, lập thân, lập nghiệp; những tiêu cực trong thi
cử, bằng cấp, chạy theo thành tích... Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm
đồi truỵ thông qua các phương tiện như phim ảnh, games, mạng Internet…
làm ảnh hưởng đến những quan điểm về tình bạn, tình yêu trong lứa tuổi
thanh thiếu niên và học sinh, nhất là các em chưa được trang bị và thiếu kiến
thức về vấn đề này.
ự
. Trong những năm tới cần “ tăng
1
cường GD tư tưởng ĐĐ, ý thức công dân, lòng yêu nước, chủ nghĩa Mác Lê Nin, tư
tưởng Hồ Chí Minh… tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, văn
hoá, thể thao phù hợp với lứa tuổi và với yêu cầu GD toàn diện” [2;126].
Công tác giáo dục đạo đức (GDĐĐ) trong nhà trường (NT) phổ thông nói
chung, trường Trung học cơ sở (THCS) tỉnh Vĩnh Long nói riêng những năm
gần đây đã được chú trọng và đạt nhiều thành tựu đáng kể, góp phần quan trọng
vào việc thực hiện mục tiêu GD toàn diện học sinh, đổi mới toàn diện GD&ĐT
nhằm phát triển hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề; chú
trọng GD nhân cách, ĐĐ, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân.
Lứa tuổi học sinh THCS (lứa tuổi thiếu niên) là lứa tuổi chuyển từ thời
thơ ấu sang tuổi trưởng thành, lứa tuổi có sự “rung chuyển về nhân cách”. Nội
dung cơ bản của sự khác biệt ở lứa tuổi học sinh THCS với các lứa tuổi khác
là sự phát triển mạnh mẽ, thiếu cân đối về các mặt trí tuệ, đạo đức. Sự xuất hiện
những yếu tố mới của sự trưởng thành do kết quả của sự biến đổi cơ thể, của tự
ý thức, của các kiểu quan hệ với người lớn, với bạn bè, của hoạt động học tập,
hoạt động xã hội. Tuy nhiên quá trình hình thành cái mới thường kéo dài về
thời gian và phụ thuộc vào điều kiện sống của các em. Do đó sự phát triển tâm,
sinh lí và xã hội ở lứa tuổi này diễn ra không đồng đều về mọi mặt khiến các
em có thể gặp khó khăn về ĐĐ xã hội, về lối sống, về giao tiếp ứng xử …
Một số học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long gặp khó khăn trong
quan hệ với bạn bè, với người lớn, với cộng đồng, chưa tôn trọng giáo viên,
đua đòi, sống thực dụng, tiếp cận những thông tin không lành mạnh… Hiện
nay việc thiếu rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, kĩ năng sống ở một số học sinh
THCS đã và đang tiếp diễn, là tiếng chuông báo động đối với sự nghiệp
GD&ĐT, xây dựng và phát triển của tỉnh nhà. Sự phối kết hợp giữa nhà
trường, gia đình và các tổ chức cộng đồng để GDĐĐ cho HS chưa chặt chẽ,
đồng bộ.
2
Vì vậy, GDĐĐ cho HS THCS là vấn đề hết sức cần thiết và cấp bách;
đây cũng là nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của GD&ĐT ở tỉnh Vĩnh Long
trong giai đoạn hiện nay. GDĐĐ cho HS không chỉ giới hạn ở phạm vi NT
mà ở nhiều góc độ, có sự tham gia chung của nhiều lực lượng xã hội.
Với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng GDĐĐ, phát
triển nhân cách học sinh THCS ở thành phố Vĩnh Long hiện nay, tôi chọn đề
tài “Phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong giáo dục đạo đức cho
học sinh Trung học cơ sở tại thành phố Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu.
Thật vậy, muốn GDĐĐ, phát triển nhân cách học sinh THCS cần xây dựng
môi trường GD lành mạnh, thân thiện, cần tạo ra sự thống nhất tác động toàn xã
hội, đặc biệt là sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và cộng đồng trong GDĐĐ
cho HS.
2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát, phân tích thực trạng công tác GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành
phố Vĩnh Long. Từ đó đề xuất một số biện pháp phối hợp GD một cách khả thi giữa
NT với CĐ nhằm nâng cao chất lượng GDĐĐ, phát triển nhân cách toàn diện cho
học sinh, giúp các em trở thành những công dân tốt trong xã hội, đáp ứng mục tiêu
GD và yêu cầu phát triển đất nước trong thời kỳ Công nghiệp hóa– Hiện đại hóa.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh Trung học cơ sở.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong giáo dục đạo
đức cho học sinh Trung học cơ sở.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho học sinh THCS
trên địa bàn thành phố Vĩnh Long đã đạt được thành tựu đáng kể, chất lượng GD
3
toàn diện nhân cách học sinh được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên vẫn còn một số học
sinh THCS có biểu hiện chưa tốt về ĐĐ: ý thức tự giác học tập và rèn luyện chưa
cao, thiếu kĩ năng giao tiếp với người lớn và bạn bè, sống thực dụng… Nếu chỉ ra
các biện pháp phối hợp giữa NT với gia đình, CĐ trong GDĐĐ cho học sinh một
cách phù hợp, khả thi thì sẽ nâng cao được chất lượng GDĐĐ cho học sinh THCS,
góp phần hình thành nhân cách toàn diện của các em đáp ứng yêu cầu của xã hội
hiện đại.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về GDĐĐ và phối hợp giữa NT với CĐ
trong GDĐĐ cho học sinh THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng GDĐĐ và thực trạng phối hợp giữa NT với CĐ trong
GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long, phân tích nguyên nhân thực trạng.
5.3. Đề xuất biện pháp phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho học
sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phối hợp giữa NT với
CĐ trong GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long.
6.2. Khảo sát thực trạng công tác phối hợp giữa NT với CĐ trong
GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
- Nguyên tắc hoạt động
- Nguyên tắc hệ thống
- Nguyên tắc phát triển
7.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
4
- Phương pháp phỏng vấn và phỏng vấn sâu
- Phương pháp toán thống kê để xử lí số liệu thực tiễn
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, phụ lục, danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về giáo dục đạo đức và phối hợp giữa nhà
trường với cộng đồng trong GDĐĐ cho học sinh THCS
Chương 2. Thực trạng GDĐĐ và thực trạng phối hợp giữa nhà trường
với cộng đồng trong GDĐĐ cho học sinh THCS
Chương 3. Biện pháp phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong
GDĐĐ cho học sinh THCS tại thành phố Vĩnh Long.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƢỜNG VỚI CỘNG ĐỒNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đạo đức (ĐĐ) là một hình thái ý thức xã hội được hình thành và phát
triển theo sự phát triển của xã hội loài người. Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) luôn
là vấn đề được đặt ra từ xa xưa và luôn thay đổi theo sự thay đổi của xã hội.
GDĐĐ cho học sinh trong NT được xem là vấn đề quan trọng góp phần
trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh, vì thế đây là vấn
đề được nhiều nhà nghiên cứu, nhà GD trong và ngoài nước quan tâm.
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
1.1.1.1. Ở phương Đông
Từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479-TCN) trong các tác phẩm: “Dịch,
Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân Thu” rất xem trọng việc GDĐĐ. Trong các lời giáo
huấn của ông đều nhấn mạnh đến “lý” đó là cách ứng xử thích hợp, đúng mức.
Ông khuyến khích việc thờ cúng tổ tiên, coi đó là hình thức thể hiện đạo
hiếu của con cái đối với cha mẹ. Ông coi đạo hiếu là đức tính cao quý nhất, là
nền tảng của gia đình và nước nhà. Gia đình là hạt nhân của nước và “ngũ
thường” tức là 5 mối quan hệ: quân thần (giữa vua và bầy tôi), phu thê (giữa
chồng và vợ), huynh đệ (giữa anh và em) bằng hữu (giữa bạn bè với nhau) được
xác định bởi 3 đức tính: hữu ái, chính trực và biết tôn trọng.
Ở Singpore những năm gần đây, các “Hoạt động hợp tác ngoại khóa” (Cocurrcular activity) của HS trung học phát triển mạnh mẽ. Việc nghiên cứu đưa các
hoạt động vào thực tiễn ngày càng phong phú thì sự phối hợp các lực lượng tham gia
giáo dục HS cũng ngày thêm đa dạng. Đó là các tổ chức Nhóm Chữ thập đỏ (Red
Cross), nhóm quân sự (Military Band), Hiệp hội hướng đạo Singapore (The
6
Singapore Scout Asociation), Nữ hướng dẫn viên Singapore (Girl Guides Singapore),
các Câu lạc bộ Thể thao, Văn nghệ, Khiêu vũ, Nhiếp ảnh… Các hoạt động này đều
có sự phối hợp chặt chẽ giữa NT và các lực lượng xã hội để giúp đỡ cho các hoạt
động của học sinh đạt kết quả tốt - cũng có nghĩa là đạt hiệu quả GD cao…
Ở Nhật Bản các “Hoạt động ngoại khóa” (Extracurricular Activities) cũng được
tổ chức phối hợp giữa NT và các lực lượng xã hội rất phong phú, hình thành nên các Câu
lạc bộ: CLB các HS cũ của trường, CLB thể thao (bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, trượt
tuyết, bơi lội, bắn cung,…), các CLB Văn hóa - Nghệ thuật (Hội hoạ, nhiếp ảnh, sân
khấu, điện ảnh,…), các CLB khoa học (Toán, Lý, Hóa, Tin học, CLB sáng tạo…).
1.1.1.2. Ở phương Tây
Ở phương Tây có nhà triết học Socrat (470-399-TCN) đã cho rằng
ĐĐ và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được ĐĐ là nhờ ở sự hiểu biết, do
vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có ĐĐ [6;99].
Aristoste (384-322-TCN) cho rằng không phải hy vọng vào Thượng đế
áp đặt để có người công dân hoàn thiện về ĐĐ, mà việc phát hiện nhu cầu
trên trái đất, phát triển những quyền lợi chính trị, khoa học mới tạo nên được
con người hoàn thiện trong quan hệ ĐĐ [6;99]. .
Phoiơbac (1804 - 1872) nhấn mạnh ĐĐ chỉ tồn tại ở đâu đó trong quan hệ
giữa người với người, đâu có mối quan hệ giữa tôi và anh... [6;99].
Cuốn sách “GD cộng đồng ở Mĩ” của tác giả B. Mcclellan EdWard tác
giả đã hệ thống lại vai trò và phương pháp GDĐĐ ở Mĩ từ thời còn là thuộc
địa cho đến ngày nay ở các trường học của Mĩ, trong đó có nói đến sự phối
hợp với gia đình và xã hội trong GDĐĐ cho HS.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu về GDĐĐ cho thế hệ trẻ là một nội dung GD quan trọng,
nhằm giúp các NT thực hiện mục tiêu GD toàn diện nhân cách người học.
Khi còn sinh thời, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Có tài mà
7
không có đức là người vô dụng”. Từ quan điểm đó Người coi trọng mục tiêu,
nội dung GDĐĐ trong các NT như: “Đoàn kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm
tốn, thật thà dũng cảm”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh có những chỉ dẫn quan trọng mang ý nghĩa khái
quát rất cao về thái độ ĐĐ và giá trị ĐĐ. Người đòi hỏi phải nghiêm khắc với
mình và rộng lòng khoan thứ với mọi người. Người nêu rõ: “Con người cần có
bốn đức: cần - kiệm - liêm - chính, mà nếu thiếu một đức thì không thành
người”. Theo chủ tịch Hồ Chí Minh, có cần, có kiệm, có liêm thì mới chính
được. Đủ cả bốn đức ấy mới là người hoàn mỹ. Ấy là xét ở phạm vi tu dưỡng
ĐĐ cá nhân. Còn xét rộng ra, với một dân tộc, có đủ cả cần - kiệm - liêm - chính
thì dân tộc đó sẽ vừa giàu có về vật chất, lại vừa cao quý văn minh về mặt tinh
thần. Ở đây, Bác Hồ không chỉ nhấn mạnh ĐĐ là giá trị căn bản để làm người
mà còn đề cập tới một cách sâu sắc vai trò, động lực của ĐĐ đối với sự phát
triển và tiến bộ xã hội [34; tr.448-455].
Kế thừa tư tưởng của Người, GS.TS. Phạm Minh Hạc - nhà Tâm lý học
hàng đầu nước ta, đã nêu lên các định hướng giá trị ĐĐ của con người Việt
Nam trong thời kỳ CNH – HĐH và bàn về thực trạng cũng như giải pháp ở
tầm vĩ mô về GD & ĐT con người Việt Nam theo định hướng trên. Về mục
tiêu GD, ông nêu rõ “Trang bị cho mọi người những tri thức cần thiết về tư
tưởng chính trị, ĐĐ nhân văn, kiến thức pháp luật văn hóa xã hội. Hình thành
cho mọi công dân có thái độ đúng đắn, tình cảm, niềm tin, ĐĐ trong sáng đối
với bản thân, mọi người, với sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc… ; tổ
chức tốt GD thế hệ trẻ, giúp họ tự giác thực hiện những chuẩn mực ĐĐ xã
hội, có thói quen chấp hành quy định, nỗ lực học tập, rèn luyện, tích cực cống
hiến sức lực, trí tuệ vào sự nghiệp CNH – HĐH đất nước [21; tr.168-170].
Năm 1979 Bộ chính trị và Trung ương Đảng đã ra Nghị quyết về cải cách
GD và Uỷ ban cải cách GDTrung ương đã ra quyết định số 01 về cuộc vận động
8
tăng cường GDĐĐ cách mạng trong trường học đã ghi rõ: “Nội dung ĐĐ cần
được GD cho học sinh từ mẫu giáo đến đại học, nội dung chủ yếu dựa vào 5 điều
Bác Hồ dạy”.
Nghị quyết của hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII có nêu: “Mục tiêu chủ yếu là GD toàn diện đức, trí, thể, mỹ ở tất cả các bậc
học, hết sức coi trọng GD chính trị tư tưởng, nhân cách, khả năng tư duy sáng tạo
và năng lực thực hành”. Với tư tưởng này, Đảng và Nhà nước ta đã đặt con người
vào vị trí trung tâm: con người là mục tiêu và là động lực của sự phát triển [12].
Viện Khoa học GD Việt Nam và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã
có những đóng góp rất quan trọng vào lĩnh vực nghiên cứu này với các tác
giả: Hà Thế Ngữ, Nguyễn Đức Minh, Phạm Hoàng Gia, Phạm Minh Hạc,
Phạm Tất Dong... Để đi đến các giải pháp về GDĐĐ, các tác giả đã lựa chọn
những cách tiếp cận khác nhau, tạo ra sự đa dạng về nội dung và phương pháp
nghiên cứu.
Hà Thế Ngữ chú trọng đến vấn đề tổ chức quá trình GDĐĐ thông qua
giảng dạy các bộ môn khoa học, nhất là các bộ môn khoa học xã hội và nhân
văn, rèn luyện phương pháp tư duy khoa học để trên cơ sở đó GD thế giới quan,
nhân sinh quan, bồi dưỡng ý thức ĐĐ, hướng dẫn thực hiện các hành vi ĐĐ cho
học sinh [3;tr.8].
Phạm Tất Dong đã đi sâu nghiên cứu cơ sở tâm lý học của hoạt động GD
lao động, GD hướng nghiệp, gắn kết các hoạt động này với GDĐĐ nhằm đạt
được mục tiêu GDĐĐ nghề nghiệp và lý tưởng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ
[3;tr.8-9].
Trong các công trình nghiên cứu về GDĐĐ từ sau Đại hội Đảng lần thứ
VI (1986), cần kể đến một số đề tài như công trình mang mã số NN7: "Cải
tiến công tác GD tư tưởng, chính trị, ĐĐ và lối sống cho học sinh, sinh viên
(HSSV) trong hệ thống GD quốc dân" do Phạm Tất Dong làm chủ nhiệm. Đề
9
tài NN7 đã mang lại nhiều nội dung mới về GDĐĐ, chính trị và tư tưởng
trong các trường từ tiểu học đến đại học những năm đầu của thập kỷ 90.
Trong công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội, do nhận thức được tầm quan
trọng đặc biệt của nhân tố con người, nhiều nhà khoa học có uy tín đã tập hợp
trong chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ quốc gia. Đề tài KX.07
(1991 - 1995) do Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm đã nghiên cứu các vấn đề về
con người với tư cách là mục tiêu và động lực của sự phát triển, trong đó chú
trọng tới GDĐĐ cho con người.
Hội thảo “GD tư tưởng, chính trị, cộng đồng, lối sống cho HSSV thông
qua việc đẩy mạnh công tác phối hợp gia đình, nhà trường và xã hội” được
BGD và ĐT tổ chức ngày 20/8/2012 tại Hà Nội, đã cho thấy tầm quan trọng
của GDĐĐ, đồng thời chỉ ra cách tổ chức phối hợp các lực lượng nhằm GD
học sinh sao cho hiệu quả. Đến nay có nhiều văn bản được ban hành về GDĐĐ cho
học sinh đề cập đến công tác phối hợp giữa các lực lượng GD trong cộng đồng.
Trong những năm gần đây, trước vấn đề hội nhập, công tác giáo dục,
chính trị, ĐĐ, pháp luật cho học sinh trong các NT được Đảng, Nhà nước
quan tâm thể hiện qua các chỉ thị, nghị quyết, các quyết định về công tác GD
tư tưởng chính trị, ĐĐ pháp luật trong các NT cụ thể là:
- Nghị quyết TW 5 khóa IX từng bước đổi mới công tác GD chính trị tư tưởng.
- Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tăng cường công tác tư
tưởng rèn luyện phẩm chất ĐĐ cách mạng.
- Thông tư 58/2011/TT-BGD và ĐT 12/12/2011 của BGD và ĐT ban
hành quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS, THPT về hạnh kiểm quy định
tại chương II của quychế.
- QĐ số 50/2007/BGD và ĐT ngày 29/8/2007 ban hành quy định về công
tác GDphẩm chất chính trị, CĐ, lối sống cho HSSV trong các trường học.
- Thông báo số 314/TB - BGD và ĐT ngày 12/5/2014 kết quả hội thảo
10
toàn quốc về công tác GDĐĐ, lối sống cho HSSV, đề ra một số giải pháp và
nhiệm vụ trọng tâm đổi mới GDĐĐ lối sống cho HSSV.
Tóm lại, các phân tích trên cho thấy, trong những năm qua, GDĐĐ cho
học sinh trong NT ở Việt Nam ngày càng được quan tâm. Các công trình trên
đã đề cập vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, còn ít đề tài đi sâu
nghiên cứu về công tác phối hợp giữa NT với CĐ trong GDĐĐ cho học sinh
THCS, đặc biệt tại thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Chính vì vậy chúng
tôi chọn nghiên cứu: “Phối hợp giữa nhà trường với cộng đồng trong giáo
dục đạo đức cho học sinh Trung học cơ sở tại thành phố Vĩnh Long”
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đạo đức
Con người là một thực thể xã hội, bao giờ cũng sống trong một CĐ xã
hội nhất định. Mọi hoạt động sống của con người luôn có mối quan hệ hai
chiều với người khác và với xã hội. Để tồn tại và phát triển, con người phải
hoạt động và tham gia các mối quan hệ xã hội trong thế giới hiện thực. Trong
quá trình thực hiện mối quan hệ ấy, nếu con người có cách giao tiếp, ứng xử
phù hợp với lợi ích chung của mọi người, của CĐ xã hội thì con người được
đánh giá là có ĐĐ. Ngược lại, cá nhân nào có thái độ hành vi không đúng,
làm tổn hại tới lợi ích của người khác, của CĐ và bị xã hội lên án, chê trách
thì cá nhân đó bị coi là thiếu đạo đức. Vậy đạo đức là gì?
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là một mặt của đời sống xã hội,
con người và là một hình thái chuyên biệt của quan hệ xã hội, thực hiện chức
năng xã hội quan trọng là điều chỉnh hành vi của con người trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội. Theo quan điểm của học thuyết Mác- Lênin: ĐĐ là
một hình thái ý thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống CĐ
xã hội. ĐĐ là một hình thái ý thức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã
hội. Vì vậy tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội (ĐĐ) cũng thay đổi theo.
Do đó ĐĐ xã hội luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.
11
Tác giả Phạm Minh Hạc quan niệm: Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân lý,
những quy định, những chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con người.
Nhưng bên trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ của con người cũng đã
mở rộng và ĐĐ bao gồm những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con
người với con người, với công việc và với bản thân, kể cả với thiên nhiên và
môi trườngsống. Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với
phạm trù chính trị, pháp luật, lối sống. ĐĐ là thành phần cơ bản của nhân
cách, phản ánh bộ mặt nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hoá. ĐĐ
được biểu hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động giải
quyết hợp lý, có hiệu quả những mâuthuẫn [21].
Theo từ điển Tiếng Việt [39] “Đạo đức là những tiêu chuẩn, những
nguyên tắc quy định hành vi quan hệ của con người đối với nhau và đối với
xã hội. Đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con người theo những tiêu
chuẩn ĐĐ của một giai cấp nhất định”.
Như vậy có nhiều định nghĩa khác nhau về đạo đức. Tuy nhiên có thể
hiểu khái niệm này dưới hai góc độ:
- Góc độ xã hội: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt phản
ánh dưới dạng những nguyên tắc, yêu cầu, chuẩn mực điều chỉnh (hoặc chi
phối) hành vi của con người trong các mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên, giữa con người với xã hội, giữa con người với nhau và với chính bản
thân mình. “ĐĐ là hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ đánh giá
quan hệ giữa lợi ích của bản thân với lợi ích của người khác và của toàn xã
hội.” “Chuẩn mực ĐĐ là yêu cầu do con người đặt ra cho mình trong quan hệ
với người khác và với xã hội” (26, tr. 96)
- Góc độ cá nhân: Đạo đức chính là mặt cơ bản trong nhân cách, nó phản ánh ý
thức, tình cảm, ý chí hành vi, thói quen và cách ứng xử của cá nhân trong các mối quan
hệ giữa con người với tự nhiên, với xã hội, với người khác và với chính bản thân mình:
12
ĐĐ biến đổi và phát triển cùng với sự biến đổi và phát triển của các điều
kiện kinh tế xã hội. Cùng với sự phát triển của xã hội, khái niệm ĐĐ ngày càng
được hoàn thiện đầy đủ hơn. Các giá trị ĐĐ trong xã hội chúng ta hiện nay là thể
hiện sự kết hợp sâu sắc truyền thống ĐĐ tốt đẹp của dân tộc với xu thế tiến bộ
của thời đại, của nhân loại. Lao động sáng tạo, nguồn gốc của mọi giá trị là một
nguyên tắc ĐĐ có ý nghĩa chỉ đạo trong GD và tự GD của con người hiện nay.
ĐĐ có vai trò rất lớn trong đời sống xã hội, ĐĐ là sản phẩm của xã hội,
mang bản chất xã hội, là tập hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã
hội nhằm điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ
với nhau và quan hệ với xã hội, chúng được thực hiện bởi niềm tin cá nhân,
bởi truyền thống và sức mạnh của dư luận xã hội.
Mặc dù có cơ sở sinh lí là bộ não người, tổ chức vật chất cao cấp song
khi ra đời, trẻ em chưa có ĐĐ, chưa có nhân cách. Muốn hình thành nhân
cách và hội nhập được vào xã hội, trẻ em cần được xã hội hóa, cần được GD
toàn diện, GDĐĐ ngay từ nhỏ ở gia đình và ở tất cả các bậc học. GDĐĐ đóng
vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người, đặc biệt đối với
lứa tuổi học sinh THCS. Vậy GDĐĐ là gì?
1.2.2. Giáo dục đạo đức
1.2.2.1. Giáo dục
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh [38] thì “GD là quá trình tác động có
mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học
của nhà GD tới người được GD trong các cơ quan GD nhằm hình thành nhân
cách cho họ”.
Tác giả Nguyễn Lân [31] cho rằng:“GD là một quá trình có ý thức có
mục đích, có kế hoạch nhằm truyền cho lớp mới những kinh nghiệm đấu
tranh và sản xuất, những tri thức về tự nhiên, về xã hội, về tư duy, để họ có
thể có đầy đủ khả năng tham gia vào đời sống và đời sống xã hội”.
13
Tác giả Nguyễn Sinh Huy lại tiếp cận khái niệm GD ở phạm vi rộng
hơn: GD là sự hình thành có mục đích và có tổ chức những sức mạnh thể chất
và tinh thần của con người, hình thành thế giới quan, bộ mặt ĐĐ và thị hiếu
thẩm mĩ cho con người; với nghĩa rộng nhất, khái niệm này bao hàm cả giáo
dưỡng, dạy học và tất cả những yếu tố khác tạo nên những nét tính cách và
phẩm hạnh của con người, đáp ứng yêu cầu của kinh tế xã hội (29).
Như vậy, GD là một quá trình toàn vẹn hình thành nhân cách, được tổ
chức một cách có mục đích và kế hoạch, thông qua các hoạt động và quan hệ
giữa người GD và người được giáo dục, nhằm truyền đạt và chiếm lĩnh những
kinh nghiệm xã hội loài người. GD luôn là một quá trình có mục đích, có kế
hoạch, là quá trình tác động qua lại giữa nhà GD và người được giáo dục.
Thông qua quá trình tương tác giữa người GD và người được GD để
hình thành nhân cách toàn vẹn (hình thành và phát triển các mặt ĐĐ, trí tuệ,
thẩm mĩ, thể chất, lao động) cho người được giáo dục.
1.2.2.2. Giáo dục đạo đức
ệm hẹp hơn khái niệm “giáo dục”.
GDĐĐ cho con người là quá trình GD nhằm hình thành những phẩm chất
ĐĐ phù hợp với chuẩn mực xã hội, giúp con người ứng xử đúng trong các mối
quan hệ của họ với cá nhân khác, với xã hội và với bản thân.
ể
ận thức ĐĐ), có thái độ (tình cảm ĐĐ) và thực hiệ
ọ
ằm hình thành và phát triển những
phẩm chất ĐĐ phù hợp với chuẩn mực xã hộ
ợ
ph
ọ
ới CĐ xã hộ
14
.