Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã vạn thọ huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.94 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ LỆ

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI
XÃ VẠN THỌ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa Học Môi trƣờng

Khoa

: Môi Trƣờng

Khóa học

: 2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


NGUYỄN THỊ LỆ

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC SINH HOẠT TẠI
XÃ VẠN THỌ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa Học Môi trƣờng

Lớp

: K44 – KHMT- N01

Khoa

: Môi Trƣờng

Khóa học

: 2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn: T.S Nguyễn Đức Thạnh

Thái Nguyên, năm 2016



i

LỜI CẢM ƠN

Đƣợc sự đồng ý của khoa Môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, em đã đƣợc về thực tập tại xã Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên với đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại xã
Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên".
Trong quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài, em đã nhận đƣợc sự quan
tâm và giúp đỡ của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Ts.
Nguyễn Đức Thạnh đã giúp đỡ và tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn cán bộ xã Vạn Thọ đã tạo mọi điều
kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại địa phƣơng.
Do điều kiện và thời gian có hạn cho nên đề tài còn nhiều thiếu xót và khiếm
khuyết. Em rất mong đƣợc các thầy cô giáo trong khoa Môi trƣờng và các bạn sinh
viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, Ngày 20 tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Lệ


ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Trữ lƣợng nƣớc trên thế giới ............................................................. 14
Bảng 3.1. Bảng mô tả vị trí lấy mẫu nƣớc sinh hoạt xã Vạn Thọ....................... 27
Bảng 4.1. Hiện trạng các tuyến giao thông liên xã, trục xã. ............................... 38

Bảng 4.2. Tổng hợp dân cƣ của các xóm năm 2014 ........................................... 36
Bảng 4.3. Cơ cấu lao động của xã năm 2014 ...................................................... 37
Bảng 4.4 Tình hình sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt của các hộ dân trên địa bàn
xã Vạn Thọ .......................................................................................................... 40
Bảng 4.5. Kết quả điều tra ngƣời dân về sử dụng thiết bị lọc............................. 41
Bảng 4.6. Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn xã Vạn Thọ………………………42
Bảng 4.7.Khoảng cách từ nguồn nƣớc tới chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh..43
Bảng 4.8. Ƣớc lƣợng nƣớc thải sinh hoạt trên địa bàn xã Vạn Thọ……………46
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng đào tại xóm 1 xã Vạn
Thọ....................................................................................................................... 49
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng đào tại xóm 4 xã Vạn
Thọ....................................................................................................................... 50
Bảng 4.11. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng khoan tại xóm 7 xã
Vạn Thọ ............................................................................................................... 51
Bảng 4.12. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt – nƣớc giếng khoan tại xóm 10 xã
Vạn Thọ ............................................................................................................... 52
Bảng 4.13. Kết quả điều tra ý kiến của ngƣời dân trong xã về chất lƣợng nƣớc
sinh hoạt đang sử dụng……………………………………..…………………53


iii

Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả ý kiến của ngƣời dân về mức độ ô nhiễm các
nguồn nƣớc .......................................................................................................... 54
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 4.1.Biểu đồ nguồn nƣớc sử dụng trong xã Vạn Thọ .................................. 39
Hình 4.2.Biểu đồ kết quả điều tra ngƣời dân về sử dụng thiêt bị lọc
............................................................................................................................. E
rror! Bookmark not defined.

Hình 4.3.Biểu đồ Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn xã Vạn Thọ ........................ 42
Hình 4.4.Biểu đồ khoảng cách từ nguồn nƣớc tới khu chuồng trại chăn nuôi và
nhà vệ sinh ........................................................................................................... 44
Hình 4.4.Biểu đồ ý kiến của ngƣời dân về mức độ ô nhiễm các nguồn nƣớc .... 54


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD

Nhu cầu oxy sinh học

BKHDT

Bộ kế hoạch đầu tƣ

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

BTNMT

Bộ tài nguyên và môi trƣờng

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng



v

BYT

Bộ y tế

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CP

Chính phủ

ĐKTN

Điều kiện tự nhiên

KTXH

Kinh tế xã hội



Nghị định

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TT

Thông tƣ

UBND

Ủy Ban nhân dân

VSMTNT

Vệ sinh môi trƣờng nông thôn


v

MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................... 1
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài ...................................................... 2
1.2.1. Mục đích của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 3
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................ 4
2.2 Cơ sở pháp lý................................................................................................. 4

2.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 9
2.3.1. Vai trò của nƣớc đối với cơ thể ................................................................. 9
2.3.2 Các loại ô nhiễm nƣớc................................................................................ 10
2.3.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc .................................................... 11
2.3.3.1. Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt của ngƣời dân ............................................ 11
2.3.3.2. Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp ............................................................ 12
2.3.3.3. Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp ............................................................ 13
2.4. Tình hình sử dụng nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam .................................. 10
2.4.1. Tài nguyên nƣớc trên thế giới ......................................................................... 10
2.4.2. Tình hình sử dụng nƣớc trên thế giới ........................................................ 11
2.4.3. Tài nguyên nƣớc ở Việt Nam .......................................................................... 12
2.4.4. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại Việt Nam..................................... 20
2.4.5 Tài nguyên nƣớc mặt và những thách thức trong tƣơng lai ......................... 21
2.4.6. Tài nguyên nƣớc mặt tại Thái Nguyên .......................................................... 22


vi

PHẦN 3:ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... 19
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 24
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 24
3.3.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội của xã Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên ........................................................................................................ 24
3.3.2. Nguồn nƣớc và tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt tại xã Vạn Thọ, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................... 24
3.3.3. Đánh giá chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại xã Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................................. 20
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 20
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp......................................... 20

3.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn .................................................................................. 20
3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát thực tế, thực địa ......................................................... 20
3.4.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm....................... 21
3.4.5. Phƣơng pháp thống kê, xử lí số liệu và so sánh với QCVN
............................................................................................................................. 22
7
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 23
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội xã Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................................ 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 23
4.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 23
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ................................................................................... 24


vii

4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ......................................................................... 24
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ............................................................... 24
4.1.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của xã ............................................ 25
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ................................................................................. 31
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ........................................................................ 31
4.1.2.2. Điều kiện về văn hóa, xã hội........................................................................ 34
4.1.2.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hƣởng tới
công tác quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng của xã Vạn Thọ, huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................. 31
4.2. Nguồn nƣớc và tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt tại xã Vạn Thọ, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 32
4.2.1.Tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Vạn Thọ ........................ 32
4.2.2. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm nguồn nƣớc của xã Vạn Thọ, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 37

4.3. Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xã Vạn Thọ .................................. 40
4.3.1. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xóm 1 xã Vạn Thọ ................... 40
4.3.2. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xóm 4 xã Vạn Thọ ........................... 41
4.3.3. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xóm 7 xã Vạn Thọ ........................... 42
4.3.4. Thực trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xóm 10 xã Vạn Thọ. ........................ 43
4.4. Ý kiến ngƣời dân về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Vạn Thọ ... 43
4.4.1 Chất lƣợng nƣớc đang dùng ............................................................................. 43
4.4.2 Mức độ ô nhiễm các nguồn nƣớc .................................................................... 54
4.5. Một số căn bệnh ngƣời dân mắc phải có liên quan đến nguồn nƣớc ............ 55
4.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn 56


viii

4.6.1. Giải pháp về thể chế, chính sách ................................................................... 55
4.6.2. Giải pháp về công tác quản lý ......................................................................... 56
4.6.3. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................ 57
4.6.3.1. Nƣớc giếng đào.............................................................................................. 57
4.6.3.2. Nƣớc giếng khoan ......................................................................................... 58
4.6.4. Giải pháp tuyên truyền giáo dục ..................................................................... 59
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 60
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 60
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 63


ix


1


PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Nƣớc- một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con
ngƣời cũng nhƣ mọi sinh vật sống trên trái đất. Sự sống của con ngƣời không
thể tồn tại nếu không có nƣớc. Trung bình mỗi ngƣời trƣởng thành cần 2 lít
nƣớc uống và khoảng 10 lít nƣớc sinh hoạt hàng ngày. Nƣớc chiếm 99% trọng
lƣợng sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc và 70% trọng lƣợng cơ thể con
ngƣời. Tài nguyên nƣớc bao gồm các nguồn: Nguồn nƣớc mặt, nƣớc mƣa, nƣớc
dƣới đất, nƣớc biển. Trong đó, tài nguyên nƣớc mặt tồn tại thƣờng xuyên hay
không thƣờng xuyên trong các thủy vực ở trên mặt đất nhƣ sông ngòi, hồ tự
nhiên, hồ chứa, đầm lầy, đồng ruộng và băng tuyết. Nguồn nƣớc ngầm là quan
trọng nhất, có liên quan trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của con
ngƣời. Nƣớc ngầm là một loại nƣớc dƣới đất, đƣợc sử dụng chủ yếu cho sinh
hoạt ngoài ra còn sử dụng cho nông nghiệp, công nghiệp,… Do đó tài nguyên
nƣớc nói chung là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội
của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia.
Thực tế hiện nay cùng với quá trình phát triển kinh tế nhanh và lƣợng dân
số đông nhu cầu sử dụng nƣớc là vô cùng lớn dẫn đến những áp lực rất lớn tới
tài nguyên nƣớc. Những hoạt động tự phát không có quy hoạch của con ngƣời
nhƣ chặt phá rừng bừa bãi, canh tác nông, lâm nghiệp không hợp lý và thải trực
tiếp chất thải vào môi trƣờng,… đã và đang làm cho nguồn nƣớc bị ô nhiễm, vấn
đề khan hiếm nƣớc sạch ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn nhất là ở các xã
vùng núi.


2


Vạn Thọ là một xã thuộc Huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, nền kinh tế
vẫn chủ yếu là nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhƣng ngày càng đƣợc máy
móc hóa và áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật thúc đẩy năng suất năm
sau vƣợt hơn năm trƣớc. Song song với đó là mặt trái tác động không nhỏ đến
môi trƣờng đất, môi trƣờng không khí, nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, nguy cơ
ô nhiễm ngày một gia tăng. Điều này đã gây ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống
và sức khỏe của ngƣời dân trong xã và khu vực lân cận. Nguồn nƣớc dùng
cho sinh hoạt tại xã Vạn Thọ gồm nhiều nguồn khác nhau nhƣ: nƣớc mƣa,
nƣớc giếng,… nhƣng chủ yếu là nƣớc giếng (giếng đào và giếng khoan).
Xuất phát từ thực trạng chung của việc sử dụng nƣớc sinh hoạt của ngƣời
dân tại các vùng nông thôn, để đánh giá chất lƣợng nƣớc đang sử dụng tại địa
phƣơng, tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm, qua đó đƣa ra một số giải pháp
để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch tại
địa phƣơng. Đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm
khoa Môi Trƣờng, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi
trường nước sinh hoạt tại xã Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên".
1.2. Mục đích, yêu cầu và ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xã Vạn Thọ, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Nắm đƣợc tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Vạn Thọ,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc trên địa bàn xã
Vạn Thọ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.


3

- Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nƣớc

sinh hoạt và cung cấp nƣớc sạch nhằm nâng cao chất lƣợng nƣớc sinh hoạt, đáp
ứng nhu cầu nƣớc sạch của ngƣời dân địa phƣơng.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá đúng hiện trạng môi trƣờng nƣớc sinh hoạt tại xã Vạn Thọ,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ, trung thực, khách quan.
- Kết quả phân tích các thông số về chất lƣợng nƣớc chính xác.
- Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đƣa ra tính khả thi, phù hợp với điều
kiện địa phƣơng.
1.2.3. Ý nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa trong thực tiễn
- Áp dụng những kiến thức đã học của nhà trƣờng vào thực tế.
- Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra kinh nhiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu rèn luyện
về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu.
 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Cung cấp các thông tin, hiện trạng về môi trƣờng của xã Vạn
Thọ.
- Từ việc đánh giá hiện trạng, đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đáp
ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của ngƣời dân tại địa phƣơng.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
- Khái niệm môi trƣờng: Theo khoản 1 điều 3 luật bảo vệ môi trƣờng Việt

Nam năm 2014, môi trƣờng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Môi trường là hệ
thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn
tại và phát triển của con người và sinh vật”.
- Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng: Theo khoản 8 điều 3 luật BVMT Việt
Nam năm 2005 “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của thành phần môi
trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới
con người, sinh vật”.
- Khái niệm Quy chuẩn kĩ thuật môi trƣờng: Theo khoản 5 điều 3 luật
bảo vệ môi trường 2014: “Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới
hạn của các thông số về chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng
của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản
lý đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành dƣới dạng văn bản bắt
buộc áp dụng để bảo vệ môi trƣờng.”
- Khái niệm tiêu chuẩn môi trƣờng: Theo khoản 5 điều 3 luật bảo vệ môi
trường 2014:“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về
chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, hàm lƣợng của các chất gây ô nhiễm
có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý đƣợc các cơ quan nhà
nƣớc và các tổ chức công bố dƣới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo
vệ môi trƣờng.”
Nƣớc và một số khái niệm liên quan: Trong tự nhiên nƣớc tồn tại ở cả
3 dạng: rắn, lỏng, khí, nƣớc đóng băng ở 00C nƣớc có khối lƣợng riêng lớn nhất.


5

Nƣớc tham gia vào rất nhiều phản ứng hóa học, ở nhiệt độ bình thƣờng
nƣớc không màu, không mùi, không vị.
- Nguồn nƣớc sinh hoạt: là nƣớc dùng để ăn uống, vệ sinh của con ngƣời
“nƣớc sạch” là nƣớc đáp ứng tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc sạch Việt Nam.
- Phát triển tài nguyên nƣớc: là biện pháp nhằm nâng cao khả năng khai thác,

sử dụng bền vững tài nguyên nƣớc và nâng cao giá trị của tài nguyên nƣớc.
- Nƣớc sạch quy ƣớc: gồm các nguồn nƣớc sau (theo hƣớng dẫn của Ban
chỉ đạo Quốc gia về cấp nƣớc sạch và VSMTNT):
+ Nƣớc máy hoặc nƣớc cấp từ các trạm bơm nƣớc.
+ Nƣớc giếng khoan có chất lƣợng tốt và ổn định.
+ Nƣớc mƣa hứng và trữ sạch.
+Nƣớc mặt (nƣớc sông, suối, ao) có xử lý bằng lắng trong và tiệt trùng
- Nƣớc sạch là nƣớc có chất lƣợng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nƣớc
sạch của Việt Nam .
Khái niệm ô nhiễm nước
Ô nhiễm nƣớc là hiện tƣợng các vùng nƣớc nhƣ sông, hồ, biển, nƣớc
ngầm…bị các hoạt động của con ngƣời làm nhiễm các chất có thể gây hại cho
con ngƣời và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên.
Hiến chƣơng châu Âu về nƣớc đã định nghĩa: “ Ô nhiễm nƣớc là sự biến
đổi nói chung do con ngƣời đối với chất lƣợng nƣớc, làm nhiễm bẩn nƣớc và
gây nguy hiểm cho con ngƣời, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật nuôi
và các loài hoang dã” (Trần Yêm và cs, 1998) [17].
Nhƣ vậy, ô nhiễm nƣớc là sự biến đổi tính chất vật lí, tính chất hóa học và
thành phần sinh học của nƣớc không phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn ký
thuật cho phép, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật.


6

Suy thoái nguồn nƣớc là sự suy giảm về số lƣợng, chất lƣợng nguồn nƣớc
đã đƣợc quan trắc trong các thời kì trƣớc đó.
Nguồn gốc gây ô nhiễm có thể do tự nhiên hoặc do nhân tạo. Ô nhiễm
nƣớc có nguồn gốc tự nhiên nhƣ mƣa rơi kéo theo bụi thải của các khu công
nghiệp. Ngoài ra, nƣớc bị ô nhiễm còn phải kể đến sự có mặt của các xác động
thực vật chết. Ô nhiễm nhân tạo chủ yếu do các hoạt động sản xuất công nghiệp,

nông nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải,…
Các xu hƣớng chính thay đổi chất lƣợng nƣớc bị ô nhiễm là [3]:
- Giảm độ pH của nƣớc ngọt do ô nhiễm bởi H2SO4, HNO3 từ khí quyển,
tăng hàm lƣợng SO2-và NO3- trong nƣớc.
- Tăng hàm lƣợng các ion Ca2+, Mg2+, SiO32- trong nƣớc ngầm và nƣớc
sông do nƣớc mƣa hòa tan, phong hóa quặng cacbonat.
- Tăng hàm lƣợng các muối trong nƣớc bề mặt và nƣớc ngầm do chúng đi
vào môi trƣờng nƣớc cùng nƣớc thải, từ khí quyển và từ các chất thải rắn.
- Tăng hàm lƣợng các chất hữu cơ, trƣớc hết là các chất khó bị phân hủy
bằng con đƣờng sinh học (các chất hoạt động bề mặt và thuốc trừ sâu).
- Tăng hàm lƣợng các ion kim loại trong nƣớc tự nhiên, trƣớc hết là: Pb3+,
Cd+, Hg2+, Zn2+, As3+, Fe2+, Fe3+…
- Giảm nồng độ oxy tự nhiên hòa tan trong nƣớc tự nhiên do quá trình oxy
hóa các hợp chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí.
- Giảm độ trong của nƣớc
2.2 Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số: 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội khóa 13,
kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014. Luật BVMT 2014 gồm 20 chƣơng và
170 điều. Luật Bảo vệ Môi trƣờng 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015.


7

- Luật Tài nguyên nƣớc của Quốc Hội số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6
năm 2012.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính
Phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trƣờng.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ban hành ngày 08/02/2008 của Chính phủ về
sửa đổi và bổ sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc

quy định và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 162/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ ban
hành quy chế thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài
nguyên nƣớc.
- Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy
định việc thi hành tài nguyên nƣớc.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP của chính phủ về việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn nƣớc.
- Nghị định số 34/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nƣớc.
- Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn nƣớc.
- Thông tƣ 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc,
đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng.


8

- Thông tƣ liên tịch số: 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và đầu tƣ về
việc hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nƣớc chi cho
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thôn
giai đoạn 2012-2015.
- TCVN 6663-3:2008 - Chất lƣợng nƣớc. Lấy mẫu. Phần 3: Hƣớng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6663-1:2011 - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Phần 1: Hƣớng dẫn

lập chƣơng trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-11:2011 - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Phần 11: Hƣớng
dẫn lấy mẫu nƣớc ngầm.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc mặt.
- QCVN 09:2008/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng
nƣớc ngầm.
- QCVN 01:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc ăn uống.
- QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng
nƣớc sinh hoạt.
Để xử phạt các hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 117/2009/NĐ-CP. Nghị định này quy định về các hành vi
phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng, hình thức xử phạt, mức phạt, thủ tục xử
phạt và các biện pháp khăc phục hậu quả.


9

2.3. Cơ sở thực tiễn
2.3.1. Vai trò của nước đối với cơ thể
Nƣớc vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống của chúng ta, nƣớc còn
quan trọng hơn cả đạm, chất béo, đƣờng, vitamin và muối khoáng. Nếu một
ngƣời không ăn gì chỉ uống nƣớc có thể sống đƣợc 2 tháng, nhƣng nếu không
uống nƣớc chỉ sống đƣợc khoảng 1 tuần.
Trong cơ thể ngƣời, chất lỏng chiếm tỷ trọng nhiều nhất, khoảng 60 - 70%
tỷ trọng. Chất lỏng trong cơ thể nhƣ máu, tuyến dịch limpa... là do nƣớc và một
số chất khác tạo nên. Đã trở thành dòng sông, kênh rạch, vận chuyển các chất
dinh dƣỡng đến các bộ phận của cơ thể. Nƣớc tham gia vào việc hình thành các
dịch tiêu hóa, giúp con ngƣời hấp thụ chất dinh dƣỡng, cũng nhƣ tạo thành các

chất lỏng trong cơ thể, thúc đẩy quá trình trao đổi chất. Nƣớc là chất quan trọng
để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể.
Nƣớc là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dƣỡng đƣợc đƣa vào cơ thể,
sau đó chuyển vào máu dƣới dạng dung dịch nƣớc, nƣớc còn giúp cho các phế
nang luôn ẩm ƣớt, có lợi cho việc hô hấp. Nƣớc còn đƣợc gọi là dầu bôi trơn của
toàn bộ khớp xƣơng trong cơ thể, là một chất hoãn xung của hệ thần kinh. Vì vậy
uống nƣớc không chỉ đơn thuần là giải khát. Hàng ngày nếu lƣợng nƣớc nạp vào cơ
thể không đủ hoặc bị mất nƣớc do các nguyên nhân nhƣ tiêu chảy, nôn mửa... sẽ
sinh ra mất nƣớc. Thế nhƣng không phải ai cũng biết cách uống nƣớc, có ngƣời
uống nhiều nƣớc (3 – 4 lít/ngày), có ngƣời lại uống quá ít (0,5 lít/ngày). Ngƣời
uống quá nhiều nƣớc sẽ gây áp lực cho thận, còn ngƣời uống quá ít nƣớc da sẽ khô,
tóc gãy, bị táo bón...
Vai trò của nƣớc đối với đời sống sản xuất
- Đối với đời sống sinh hoạt: nƣớc sử dụng cho nhu cầu ăn uống, tắm giặt,
hoạt động vui chơi giải trí nhƣ bơi lội...


10

- Đối với hoạt động nông nghiệp: nhƣ trồng lúa, hoa màu... nƣớc là yếu tố
không thể thiếu.
- Đối với công nghiệp: nƣớc đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất giấy,
công nghiệp hóa chất và kim loại, xử lý rác thải...
- Nƣớc có vai trò với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện.
Tóm lại: Đối với con ngƣời nƣớc và nƣớc sạch sinh hoạt là nguồn thực
phẩm chính. Qua đây chúng ta thấy đƣợc vai trò và tầm quan trọng của nƣớc đặc
biệt là nƣớc sạch sinh hoạt. Muốn sử dụng tốt tài nguyên nƣớc đòi hỏi mỗi cá
nhân, tổ chức, địa phƣơng, mỗi quốc gia phải sử dụng đầy đủ và hợp lý nguồn
tài nguyên vô giá này với công tác quản lý chặt chẽ và đúng đắn.
2.3.2. Các loại ô nhiễm nước

Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nƣớc: Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm có ô
nhiễm do nông nghiệp, công nghiệp hoặc sinh hoạt. Dựa vào môi trƣờng nƣớc
có ô nhiễm nƣớc ngọt, ô nhiễm biển và đại dƣơng. Dựa vào tính chất ô nhiễm
nhƣ ô nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý.
- Ô nhiễm sinh học của nƣớc: Ô nhiễm nƣớc về mặt sinh học chủ yếu là do sự
thải các chất hữu cơ có thể lên men đƣợc, các nguồn thải đô thị hay công nghiệp bao
gồm các chất thải sinh hoạt, phân, nƣớc rửa của các nhà máy đƣờng, giấy... sự ô
nhiễm sinh học thể hiện bằng sự nhiễm bẩn do vi khuẩn rất nặng.
- Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: Do thải vào nƣớc các chất nitrat,
photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công
nghệ khác nhƣ Zn, Cr, Niken, Mn, Cd, Cu, Hg là những chất độc cho thủy sinh
vật. Sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nƣớc các chất nhƣ nitrat,
photphat và các chất dùng trong nông nghiệp, các chất thải từ ngành công
nghiệp.


11

- Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: Ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon,
nông dƣợc, các chất tẩy rửa.
- Ô nhiễm vật lý: Các chất rắn không tan khi đƣợc thải vào nƣớc làm tăng
lƣợng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nƣớc. Các chất này có thể là gốc
vô cơ hay hữu cơ, có thể đƣợc vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi
sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều chất thải
công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm giảm giá trị sử
dụng của nƣớc về mặt y tế cũng nhƣ thẩm mỹ.
Ngoài ra các chất thải công nghiệp còn chứa nhiều hợp chất hóa học nhƣ
muối, sắt, mangan, clo tự do.. làm cho nƣớc có vị không bình thƣờng. Các chất
amoniac, sulfua, đều làm nƣớc có mùi lạ. Tảo làm nƣớc có mùi bùn, một số sinh
vật đơn bào làm nƣớc có mùi tanh của cá.( Dƣ Ngọc Thành, 2009)[10].

2.3.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Môi trƣờng nƣớc bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm:
Nguyên nhân khách quan (thiên tai, lũ lụt..), nguyên nhân chủ quan (do các hoạt
động sống của con ngƣời gây ra, nƣớc thải đổ xuống các sông, hồ, kênh, rạch
không qua xử lý làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm). Tuy nhiên ta có thể
liệt kê một số nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm nguồn nƣớc nhƣ sau:
2.3.3.1. Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt của người dân
Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh đến hơn 15 triệu tấn chất thải rắn, trong
đó chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, từ các nhà hàng, các khu chợ và kinh
doanh chiếm 80% tổng lƣợng chất thải phát sinh trong cả nƣớc. Lƣợng còn lại
phát sinh từ các cơ sở công nghiệp và các chất thải y tế.
Các đô thị là nguồn phát sinh chính của chất thải sinh hoạt. Các khu đô thị
tuy dân số chỉ chiếm 24% dân số của cả nƣớc nhƣng lại phát sinh đến 6 triệu tấn
chất thải mỗi năm (tƣơng ứng 50% tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của cả


12

nƣớc). Ƣớc tính mỗi ngƣời dân đô thị ở Việt Nam trung bình phát thải khoảng 2
– 3 kg chất thải mỗi ngày, gấp đôi lƣợng thải bình quân đầu ngƣời vùng nông
thôn. Chất thải phát sinh từ các hộ gia đình, các khu kinh doanh ở nông thôn và
đô thị có sự khác nhau, chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, khu chợ và các
khu kinh doanh ở nông thôn chứa một tỷ lệ lớn các chất hữu cơ dễ phân hủy
(chiếm 60 - 70%), ở các vùng đô thị chất thải có thành phần chất hữu cơ dễ phân
hủy thấp hơn (chiếm khoảng 50% tổng lƣợng chất thải sinh hoạt) [15].
2.3.3.2 Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp
Để nâng cao năng suất cây trồng, trong quá trình sản xuất nhân dân đã sử
dụng nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu, chất kích thích sinh trƣởng,... dẫn đến
tình trạng ô nhiễm môi trƣờng hiện nay là do việc lạm dụng và sử dụng không
hợp lý các loại hóa chất trong sản xuất nông nghiệp.

Các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp nhƣ: phân bón hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu là hiện tƣợng phổ biến trong các vùng nông
nghiệp thâm canh gây ô nhiễm nguồn nƣớc.
Trong quá trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học một
lƣợng đáng kể thuốc và phân bón không đƣợc cây trồng tiếp nhận chúng sẽ lan
truyền và tích lũy trong đất, nƣớc và các sản phẩm nông nghiệp dƣới dạng dƣ
lƣợng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Tác động tiêu cực khác của sự ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật và phân bón
làm suy thoái chất lƣợng môi trƣờng khu vực canh tác nông nghiệp nhƣ: phú
dƣỡng đất, nƣớc, ô nhiễm đất, nƣớc làm giảm tính đa dạng sinh học của khu vực
nông thôn, suy giảm các loài thiên địch, tăng khả năng chống chịu của sâu bệnh
đối với thuốc bảo vệ thực vật. Các nguồn nguyên nhân trên nhìn chung đều xuất
phát từ ý thức trách nhiệm của ngƣời dân chƣa cao, do tập quán và thói quen
sống chƣa hợp vệ sinh. Các chất thải nếu chƣa đƣợc xử lý mà thải trực tiếp ra


13

ngoài môi trƣờng thì dù dƣới hình thức nào cuối cùng cũng gây ra bất lợi đối với
nguồn nƣớc tại khu vực đó. Các chất ô nhiễm tồn tại trong nƣớc sinh hoạt có thể
gây bệnh trực tiếp cho con ngƣời sau khi sử dụng nguồn nƣớc nhƣ các bệnh về
da... Nhƣng chúng cũng có thể tồn tại lâu dài ngoài môi trƣờng, hoặc tích lũy
trong cơ thể con ngƣời khi nào có đủ nồng độ chất độc thì chúng mới gây nên
những bệnh nguy hiểm thậm chí có thể đe dọa đến tính mạng con ngƣời.
2.3.3.3. Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp
Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo hàng
loạt các khu công nghiệp đƣợc thành lập vấn đề nƣớc thải công nghiệp chƣa
đƣợc xử lý triệt để. Ví dụ nhƣ khu công nghiệp Than Lƣơng, thành phố Hồ Chí
Minh, nguồn nƣớc nhiễm bẩn bởi nƣớc thải công nghiệp với tổng lƣợng nƣớc
thải ƣớc tính 500.000 m3/ngày từ các nhà máy giấy, bột giặt, nhuộm, dệt. Ở

thành phố Thái Nguyên, nƣớc thải công nghiệp thải ra từ các cơ sở sản xuất
giấy, luyện màu, luyện gang thép, khai thác than, về mùa cạn tổng lƣợng nƣớc
thải của thành phố Thái Nguyên chiếm 15% lƣu lƣợng nƣớc Sông Cầu, nƣớc
thải từ sản xuất giấy có pH từ 8,4 - 9 và hàm lƣợng NH4+ là 4 mg/l, hàm lƣợng
chất hữu cơ cao, nƣớc thải có màu nâu, mùi khó chịu. Các khu công nghiệp ở
khu vực Hà Nội mỗi ngày có khoảng 260.000 m3 rác thải công nghiệp và chỉ có
10% đƣợc xử lý còn lại đều đƣợc đổ trực tiếp ra các con sông vùng châu thổ
sông Hồng. Ngoài ra tại các khu công nghiệp Hải Phòng, Việt Trì thải ra lƣợng
rác thải lớn gây ô nhiễm nguồn nƣớc nặng nề [2].
2.4. Tình hình sử dụng nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam
2.4.1. Tài nguyên nước trên thế giới
Nƣớc bao phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có 97% là nƣớc mặn,
còn lại là nƣớc ngọt. Trong 3% lƣợng nƣớc ngọt có trên quả đất thì có khoảng
hơn 3/4 lƣợng nƣớc mà con ngƣời không sử dụng đƣợc vì nó nằm quá sâu trong


×