Câu 2.1:
uL(t) = 10sin(1000t) (V) ⇒ω = 1000 (rad/s).
|
I(t) chậm pha so với e(t) 1 góc 300 ⇒
|
√
Biên độ áp trên L bằng 2 lần biên độ áp trên C ⇒ UL = 2 UC thế vào (1) ta được:
√
√
⇒
√
√
√
⇒
√
√
√
⇒
√
√
√
Vậy L = 23.1 (mH); C = 86,6
Câu 2.2:
Điện áp trên R: UR = 5.2 = 10 (V). ⇒ số chỉ V1: 10V.
Điện áp trên L: UL = 5.4i = 20i (V). ⇒ số chỉ V2: 20V.
Điện áp trên C: UC = 5.(-6i) = -30i (V). ⇒ số chỉ V3: 30V.
Điện áp trên toàn mạch RLC: U2 = (UL-UC)2+UR2 = (20i-30i)2 +102 = 102.i2+102 = 2.102
⇒
⇒ số chỉ V:
√
Vậy : V chỉ
√
√
; V1 chỉ 10V; V2 chỉ 20V; V3 chỉ 30V;
Câu 2.3:
√
√
√
√
√
√
√
Vậy:
√
Câu 2.4:
I2 = 3+2 -1 = 4 (A).
√
√
√
√
√
Vậy: I = 3,61 (A); I1 = 2,83 (A); I2 = 4 (A);
1
Câu 2.8:
(
)
(
)
Câu 2.9:
Vôn kế chỉ 45 (V). ⇒ I1 = IR = 45:5 = 9 (A).
⇒
I = I1+ = 9+
(
)
= 18<-16,26 (A). vậy ampe kế chỉ 18 (A).
Vậy Uab = 25,2 (V), ampe kế chỉ 18 (A).
Câu 2.10:
Trở kháng Z:
⇒
⇒
2
̇
̇
̇=
Vậy Z =
Câu 2.11:
Khi khóa K đóng: mạch chỉ có R và L mắc song song:
⇒
⇒
Khi mở khóa K mạch gồm có 2R nối tiếp nhau rồi mắc song song với L:
⇒
⇒
Vậy góc lệch giữa u,i là
Câu 2.12:
⇒ ̇
⇒ ̇
-
Dẫn nạp của toàn mạch:
̇
̇
-
Áp dụng định luật K2 cho vòng V1:
̇
̇
⇒ ̇
̇
⇒ ̇
̇
-
̇
̇
Áp dụng định luật K2 cho vòng V2:
̇
̇
⇒ ̇
̇
⇒
̇
̇
3
Vậy: ̇
̇
̇
̇
Câu 2.13:
⇒ ̇
√
√
Điện kháng của toàn mạch:
̇
⇒ ̇
̇
⇒ ̇
̇
̇
√
⇒ ̇
√
√
√
̇
⇒ ̇
√
̇
√
√
√
̇
⇒
̇
⇒ ̇
√
√
̇
⇒ ̇
⇒
√
̇
⇒
√
̇
̇
√
√
Đồ thị U như hình vẽ:
Câu 2.14:
⇒
√
̇
√
√
⇒
⇒
⇒
4
⇒
⇒
Mạch ở trạng thái xác lập như hình:
̇
̇
̇
̇
̇
⇒
⇒
̇
̇
√
Đồ thị véctơ:
⇒ ̇
⇒ ̇
̇
⇒ ̇
̇
⇒
̇
⇒
̇
̇
̇
̇
5
Câu 2.15:
Biến đổi mạch đã cho ta được mạch điện như hình vẽ:
̇
̇
⇒ ̇
̇
(
̇
)
(
(
̇
̇
√
)
)
) (
(
)
Vậy Ampekế 2 chỉ 2,064 (A).
̇
(
̇
̇
)
(
(
̇
̇
)
)
Số chỉ của ampe kế 1 là:
̇
̇
Vậy ampe kế 1 chỉ: 6,447 (A).
6
̇
̇
(
̇
)
(
)
Số chỉ của ampe kế 3 là:
̇
̇
Vậy chỉ của ampe kế 3 là: 7,62 (A).
Câu 2.16:
Trở kháng toàn mạch:
̇
̇
⇒ ̇
̇
̇
̇
Áp dụng định luật K2 cho vòng 1:
̇
̇
̇ ⇒ ̇
̇
̇
̇ ⇒
̇
̇
̇
̇
̇ ⇒
̇
̇
̇
⇒ ̇
Vậy E =
(V).
7
Câu 2.18:
Biến đổi sao “abc” thành tam giác ta đươc mạch tương đương như trên:
Trở kháng toàn mạch:
)
[(
)
[(
)
[(
)
[(
[(
)
(
)
*
(
⇒ ̇
]
]
]
]
]
+
(
)
)
̇
8
̇
⇒ ̇
[(
)
]
̇
⇒ ̇
Câu 2.19:
Biến đổi tam giác “abc” ở hình A thành mạch sao ta đươc mạch như hình B:
Trở kháng tổng của mạch:
⇒
Dòng điện ̇ trong mạch là:
̇
̇
Vậy ̇ = 10 (A)
Câu 2.20:
(1)
(2)
Thế (1) vào (2) ⇒
⇒
√
Góc giữa UR và UL:
⇒
√
⇒
9
câu 2.23:
Trở kháng toàn mạch:
Dòng điện phức chạy trong mạch:
̇
̇
Công suất phát của nguồn:
̇ ̇
Công suất trên điện trở:
̇
Dòng điện chạy qua điện trở 3 là:
(̇
)
Vậy
Câu 2.24:
⇒ ̇
√
10
⇒
⇒
Mạch ở trạng thái xác lập như hình B:
-
̇
Áp dụng định luật K1 tại nút A: ̇
Áp dụng định luật K2 cho vòng I: √
Áp dụng định luật K2 cho vong II: ̇
̇
Giải hệ phương trình: { √
̇
̇
̇
̇
̇
̇
̇
̇
̇
̇ ⇒{̇
̇
̇
̇
̇
√
⇒{
√
√
Công suất phản kháng và tác dụng của nguồn:
̇
̇
̇
̇
Vậy: Pf = 5,99 (W); Qf = 8 (Var).
Câu 2.25:
⇒ ̇
√
-
trở kháng toàn mạch:
-
Dòng điện phức trong mạch:
⇒ ̇
-
̇
√
Khóa K ở vị trí 1: wattmét đo công suất trên điện trở 20 :
̇
⇒
Khóa K ở vị trí 2: wattmét đo công suất trên toàn mạch:
̇ ̇
⇒
√
Vậy: Ampemét chỉ 2,5 (A) và wattmét chỉ 125 (W). ở cả 2 trường hợp.
11
Câu 2.26:
a) Cos φt= 0,707 trễ ⇒ φt = 45o
Do Cos φt trễ nên φu<φi ⇒ φt = φu - φi ⇒ 450 = 0- φi ⇒ φi = - 450
̇
̇
⇒ ̇
̇
⇒ ̇
Dòng điện phức nguồn cung cấp là:
̇
⇒ ̇
̇
̇
̇
̇
[
]
b) Công suất tác dụng, phản kháng, biểu kiến của nguồn:
̇ ̇
̇ ̇
̇ ̇
Câu 2.27:
- Công suất tải lúc đầu:
̇
̇
⇒ ̇
̇
- Tăng cos (φt2)= 0,9 trễ
̇
⇒ ̇
̇
⇒ ̇
̇
̇
⇒
̇
⇒
√
̇
⇒
̇
̇
)
̇
⇒
̇
(
√
̇
Tăng cos (φt3)= 0,9 sớm
̇
⇒ ̇
̇
⇒ ̇
̇
⇒
̇
⇒
-
= 0,75 trễ
√
̇
(
)
√
̇
̇
12