Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 8 LỚP 2 HỌC KỲ 1 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.48 KB, 20 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

TUẦN 8
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014
Tập đọc:
NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND:Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em
HS nên người. ( trả lời các CH trong SGK )
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. – Kiểm soát cảm xúc. – Tư duy phê phán
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:(3’)
- Kiểm tra HS đọc bài Thời khoá biểu.
+ Em cần TKB để làm gì?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:(25’)
HĐ1: Kết hợp tranh giới thiệu bài
-GVđọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu
- Yêu cầu HS phát hiện các từ khó và luyện
đọc.


Hoạt động của HS
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- HS nối tiếp đọc từng câu
- Luyện đọc các từ khó trong bài (nén
nổi, trốn, cố lách, vùng vẫy, xấu hổ...)

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc một số câu trong bài
(bảng phụ).
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS thi đọc giữa các nhóm .

- Luyện đọc câu.
- HS đọc từ chú giải
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Theo dõi nhận xét.

- Nhận xét, biểu dương
- Khởi động, chuyển tiết
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các
em HS nên người. ( trả lời các CH trong SGK )
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. – Kiểm soát cảm xúc. – Tư duy phê phán
II. Chuân bị
- Tranh minh hoạ
- SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- HS đọc thầm đoạn 1,2
+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- Trốn học, ra phố xem xiếc.
+ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Chui qua lỗ tường thủng
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- HS đọc thầm đoạn 3
+ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô
- HS trả lời
giáolàm gì?
- Theo dõi, nhận xét
+ Việc làm cô giáo thể hiện thái độ như thế
nào?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4
+ Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Chốt lại
HĐ 4:Luyện đọc lại:(15’)
- Hướng dẫn HS phân nhóm, phân vai thi
đọc toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò ( 2’)
+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là
Người mẹ hiền
- Giáo dục HS Biết kính trọng, lễ phép
thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho
tiết KC

- HS đọc thầm đoạn 4
- Cô xoa đầu an ủi Nam
- Là cô giáo.
- Mỗi nhón 4 HS tự phân các vai thi đọc
(người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo,
Nam và Minh)
- Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay, cá nhân đọc hay
- Cô vừa thương yêu HS vừa nghiêm khắc
dạy bảo HS như một người mẹ đối với các
con trong gia đình
- Liên hệ bản thân


= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Toán:
36 + 15

I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải BT theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, thông minh.
II. Chuẩn bị:
GV: 4 bó 1chục qt,11 qt rời
HS: Sách giáo khoa, vở toán.4 bó 1chục qt,11 qt rời
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra 3 HS
- Đọc bảng cộng 9 cộng với 1 số
- Nhận xét
- Đặt tính và tính 26 + 5
58 + 5
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15 - Thực hiện theo GV
=?
(15’)
- Thao tác trên qt để tìm kết quả
-Có 36 qt, thêm 15 qt nữa, hỏi: Có mấy qt? - Nêu cách tính (36 qt gồm 3 bó và 6qt,15

qt gồm 1 bó và 5 qt. Lấy 6 qt thêm 4qt là
10 qt, bó thành 1 bó và 1 qt.Ta có 5 bó và
- Chốt lại
1 qt là 51 qt.)
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng:
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Hướng dẫn HS đặt tính:
36
+ 15
51
- Theo dõi, sửa chữa
- Nêu cách tính (nhiều HS)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Dòng 1 Tính (5’)
- Nêu yêu cầu. Làm vở dòng 1
- HD HS làm bài
- Nêu yêu cầu, nhắc các bước đặt tính
- Sửa bài, chấm
16
26
36
46
+ 29 + 38
+ 47
+ 36
45
64
83
82
* Bài 1: (dòng 2) HD HS làm

* HS khá, giỏi làm
Bài 2 : a,b Đặt tính rồi tính tổng (5’)
- Nhắc lại các bước đặt tính
* Bài 2c: HD HS làm
* HS khá, giỏi làm
Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ (6’)
- Làm vào vở
- Nêu yêu cầu
Cả hai bao cân nặng là:
- Phân tích đề, hướng dẫn HS suy nghĩ tìm
46 + 27 = 73 (kg)
cách giải
Đáp số : 73 kg
- Chấm 1 số bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nêu cách tính của 1 số phép tính.
- Nhận xét lớp
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014

Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền
- Rèn sự hứng thú kể chuyện.Tập trung nghe bạn kể chuyện

* HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ SGK phóng to
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:(3’)
- Kể chuyện Người thầy cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể hoàn chỉnh câu
- Nhận xét
chuyện và trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hoạt động1: Hướng dẫn kể chuyện
(10’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ ở SGK
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm đôi
- Một vài em lần lượt nêu nội dung từng
tranh
Hoạt động2: Dựa vào tranh, kể lại
từng đoạn :(20’)
- Dựa theo tranh kể chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn kể theo nhóm
- Kể chuyện theo nhóm 4
- Từng nhóm kể

- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể lại
từng đoạn câu chuyện
- Thi kể trước lớp
*Phân vai dựng lại câu chuyện
*5 HS đóng 5 vai ( người dẫn chuyện, cô
BT2(HS khá, giỏi)
giáo, Nam, Minh, bác bảo vệ)
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nêu nội dung chuyện
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. Tập kể chuyện theo vai dưới
hình thức hoạt cảnh.
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Toán:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng trong có nhớ phạm vi 100.
- Biết giải BT về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết giải BT về nhiều hơn.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, thông minh.
II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ
HS: Sách giáo khoa, vở toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS
- Đặt tính và tính , nêu thành phần tên gọi
76 + 15 ; 36+ 35 ; 56+ 25
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Luyện tập
Hoạt động 1
Bài 1: Tính nhẩm (5’)
- Nêu yêu cầu
- HD HS làm bài 1
- Đọc từng bài và nêu kết quả tính
- Chấm bài ,sửa chữa
Hoạt động 2: Viết số thích hợp vào ô
trống (8’)
Bài 2:
- Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: Giải bài toán theo tóm tắt
- Hướng dẫn HS làm bài 4
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Hoạt động 4: Tìm hình tam giác(6’)
- Gợi ý cách tìm câu 5a
* BT 5b: HD HS làm

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét lớp

- Dựa vào tính viết để ghi kết quả ở dòng
dưới.
- Nêu yêu cầu. Làm vở
- Đọc đề bài, tóm tắt đề, xác định phép tính
và giải
Số cây đội 2 trồng được là :
46 + 5 = 51(cây)
Đáp số:51 cây
a. có 3 hình tam giác
* HS khá, giỏi làm
- Xem lại các BT.

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Chính tả:( Tập chép)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài CT; trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. Không mắc quá 5
lỗi trong bài. Làm được BT2, BT(3) a / b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết

- HS:Vở chính tả
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1. Bài cũ:(3’)KT HS viết các từ : nguy
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
hiểm, ngắn ngủi, luỹ tre.
2 . Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép(7’)
- GV đọc bài chính tả
- Theo dõi, lắng nghe
+ Vì sao Nam khóc? Cô giáo nghiêm giọng - 2 HS đọc lại
hỏi hai bạn HS thế nào?
+ Bài chính tả có những dấu câu nào?
- HS trả lời
+ Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu
dấu gì ở cuối câu?
+ Tìm thêm những dấu câu khác có trong
- HS tìm và nêu các từ
bài chính tả?.
+ Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần,
- HS viết bảng con, 1HS viết bảng lớp:
dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng,
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
trốn học…)
- Nhận xét, sửa sai
HĐ2: HD HS viết bài:(15’) (bảng phụ)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi …
- HS viết bài vào vở

- Theo dõi, uốn nắn
- Chấm, chữa bài: (5’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- HS đổi vở để chấm bài
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập:(8’)
- HS nêu yêu cầu BT
Bài 2: BT yêu cầu các em làm gì?
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc kết quả
Bài 3: Chọn BT a
- nhắc lại yêu cầu
- Nêu yêu cầu
- HS suy nghĩ, làm VBT.
- Nhận xét, sửa chữa
- 1HS làm bảng lớp ( con dao, tiếng rao
3. Củng cố, dặn dò:
hàng, giao bài tập,dè dặt, giặt giũ quần áo
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Đạo đức:
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông
bà cha mẹ.
- HS tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- GD HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
* GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
II. Chuẩn bị:
- Nội dung bài thơ “Khi mẹ vắng nhà ”
- VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
1.Bài cũ:(3’)
- Nêu những việc nên làm, không nên làm
thể hiện gọn gàng ngăn nắp.
- Nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động 1: (10’)xử lí tình huống
- Nêu các tình huống
TH 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em ,thì
các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?

Hoạt động của HS
- 2 HS

- Các nhóm thảo luận, đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm

TH 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé sắp đi

học mà chưâi nấu cơm cả?
Kết luận
Hoạt động 2: (10’)Quan sát tranh,nêu công
việc phù hợp chưa phù hợp.
- Thảo luận, nêu các việc phù hợp, chưa
- Chia nhóm, giao việc
phù hợp với khả năng của từng tranh,giải
thích.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận
- Kể các công việc em đã làm.
- Trao đổi, nhận xét .
Hoạt động 3: (10’)Liên hệ bản thân.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, câu
chuyện..... về chủ đề bài học
- Nhận xét lớp
Thể dục :
Bài 15:
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ
I .Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

- Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ
II. Chuẩn bị :
- GV : Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ .
- HS : Khăn bịt mắt , một còi .
III. Lên lớp
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu - Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến
giờ học
- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên sân và chạy theo
vòng tròn, hít thở sâu
2. Phần cơ bản
Học động tác điều hoà :
- GV nêu tên động tác và nói ý nghĩa của - Lắng nghe
động tác
- Vừa giải thích vừa làm mẫu .
- HS tập theo nhịp hô của GV
- Hô cho HS tập
- Vừa hô vừa uốn nắn động tác cho HS
- HS tập lại lần 2
- Từng tổ lên trước lớp biểu diễn
- HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển
- Nhận xét, đánh giá
Từng tổ tập trước lớp
Ôn bài thể dục ( 7động tác ) phát triển
- Nhận xét
chung.
- HS tập theo nhịp hô của GV

- HS tập theo cán sự lớp hô 2x8 nhịp
Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê “.
- GV nêu tên trò chơi
- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi
- Nhắc lại cách chơi
- Lớp thực hiện trò chơi do cán sự lớp điều
- Chọn 2 HS đóng vai “dê” bị lạc đàn và
khiển
người đi tìm
- Quan sát HS chơi
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng
- Đi đều và hát
- Hệ thống bài học và giao bài tập về nhà - Cúi người thả lỏng
- Nhận xét giờ học
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Tập đọc:
BÀN TAY DỊU DÀNG
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật
phù hợp với nội dung
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động
viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng yêu thương của mọi người. ( trả lời các CH

trong SGK ).
II.Chuẩn bị
Tranh bài học
III.Các hoạt động dạy học :
Các hoạt động của GV
1. Bài cũ: (3’)
- Phần thưởng
- Nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)
- Đọc mẫu– HD đọc:
-Giọng kể chậm, trầm lắng
-Giọng An lúc đầu buồn, sau quyết tâm
- Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ
- Đọc câu:
- HD đọc từ
- Đọc đoạn: Phân đoạn
- GT: âu yếm, thì thào, trìu mến
- HD đọc câu khó:
- Đọc đoạn theo nhóm 2
- Thi đọc:
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài :(10’)
- Nêu câu hỏi trong SGK:…
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:(7’)
- Chú ý giọng đọc
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét

- Về đọc lại bài

Các hoạt động của HS
- 3 em đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi nội
dung

- 1 em đọc lại
- Nối tiếp đọc câu
- Phát âm
- Mỗi em đọc một đoạn
- HS đọc câu khó
- Đọc theo nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Phát biểu
- Vài em đọc lại, lớp nhận xét

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
BẢNG CỘNG
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Thuộc bảng cộng đã học
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
II.Chuẩn bị

- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV

Các hoạt động của HS

1.Bài cũ:
- Đọc phép tính
- Nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng
cộng (15’)
Bài 1:
9+ 2=
9+ 6=
9+3 =
9+ 7 =
9+ 4 =
9+ 8 =
9+ 5=
9 +9 =
H: 9 + 2= 11 vậy 2 + 9 = ?
- Tổ chức cho HS lập bảng cộng
*Bài 1 (2 phép tính cuối): HD HS làm
Hoạt động 2: Tính (8’)
Bài 2: 3 cột tính đầu
- Cho HS chép bài vào vở rồi tự làm bài
Hoạt động 3: Giải bài toán (7’)
Bài 3
- Gọi HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải


3.Củng cố- dặn dò (2’)
- Về xem lại bài

- Làm bảng con

- Lần lượt nêu kết quả các phép tính trong
bảng 9 cộng với một số.

- Tự lập phần còn lại của bảng cộng
- Các nhóm thi điền…
* HS khá, giỏi làm
- 1 em nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- Nhận xét , sửa chữa
- Nêu tóm tắt và giải
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số :31 kg
- Nhận xét, chữa bài

Luyện từ và câu:
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY

I.Mục tiêu
-Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và
sự vật trong câu ( BT1, BT2 )
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
II.Chuẩn bị
GV: Bảng phụ BT1,2,3.
HS: vở bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:(3’)
- Điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ
trống:
Thầy Thái….môn Toán.
Tổ trực nhật…lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm các từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật (10’) miệng
- Hướng dẫn HS làm BT 1
- Bảng phụ 3 câu văn
- Nhận xét - chốt ý
Hoạt động 2: Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống: (10’) miệng
- Hướng dẫn HS làm Bài tập2
- Nêu yêu cầu

Hoạt động của học sinh
- 2 em lên bảng điền

- 1em đọc yêu cầu.
- Làm vở

- 2,3 HS trả lời
+Câu1.2 ( con trâu, con bò) từ chỉ loài vật
+Câu 3 ( mặt trời) từ chỉ sự vật.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, tìm từ điền
vào vở
- 2,3 HS chữa bảng lớp.
( đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn)
- Đồng thanh bài đồng dao.

- Nhận xét, chữa sai.
Hoạt động 3: Điền dấu phẩy vào trong
mỗi câu (10’)
- 1 HSđọc yêu cầu
- Bảng phụ BT3.
- Lớp suy nghĩ làm vở.
- HD làm câu a.
- 2 HS chữa câu b,c.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét lớp.
- Tìm thêm các từ chỉ hoạt động trạng
thái của loài vật, sự vật.
Thủ công:
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2


GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T2)
I.Mục tiêu
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
- Mẫu thuyền phẳng đáy bằng giấy thủ công cỡ lớn.Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ
các bước.
- Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (5’)
- 2 em nhắc lại quy trình
- Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy
không mui.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát mẫu(5’)
- Đưa mẫu cho học sinh quan sát
- HS quan sát
- Gọi 2 học sinh thao tác lại bước gấp thuyền - 2 HS thực hành gấp trước lớp
phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1
- Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
Hoạt động 2: Thực hành:(20”)
- Thực hành gấp
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Tổ chức cho học sinh gấp theo nhóm’

Bước 2: Gấp tạo thân và mũi.
- GV theo dõi và uốn nắn giúp đỡ những học Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không
yếu, lúng túng.
mui.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm(:5’)
- Gợi ý trang trí sản phẩm và chọn sản phẩm - Nhóm 4 em thực hành gấp
đẹp để tuyện dương
- Đánh giá sản phẩm
- Các nhóm tự trang trí và trình bày sản
(Cần giữ trật tự, vệ sinh...)
phẩm ở bảng lớp.
3.Nhận xét, dặn dò: (2’)
- Cả lớp nhận xét
- Giáo dục HS cần giữ trật tự, vệ sinh và an
toàn
- Chuẩn bị giấy, bút màu tiết sau học bài:
“Gấp thuyền phẳng đáy có mui”
- Nhận xét tiết học
Tập viết:
CHỮ HOA G
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

I.Mục tiêu :
- Biết viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay ( 3 lần ).

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2
II.Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu, câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết, bảng con.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ
- Viết chữ hoa Đ.Từ Đẹp
- Nhận xét.
- 2 HS (lớp viết vào bảng con).
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài,ghi đề.
- Hướng dẫn HS viết bảng con :
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.(5’) - Quan sát chữ mẫu, nêu cấu tạo.
+ Chữ hoa G Gồm cao mấy li? Gồm có mấy
nét ? Đó là các nét nào?
- Trả lời
- Viết mẫu, nhắc lại cách viết.
- Nhận xét.
HĐ3: Luyện viết câu ứng dụng: (4’)
- Luyện viết bảng con
Góp sức chung tay. Giải thích ý nghĩa
- Đọc cụm từ ứng dụng
- HD viết tiếng Góp cỡ vừa
- Nhận xết cấu tao của các con chữ,
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét

khoảng cách, các nét chữ trong một chữ.
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- HS luyện viết bảng con (2 lần)
HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào vở:(20’)
- Nêu yêu cầu: - Chữ G cỡ vừa, nhỏ : 1 dòng
Chữ Góp cỡ vừa, nhỏ : 1 dòng
- Cụm từ ứng dụng 1 dòng
- Viết bài vào vở theo từng dòng
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
* HS khá, giỏi viết đủ các dòng
- Chấm vở 4-5 em, nhận xét.
- Thi viết tên bạn có chữ đầu là G
- HS các nhóm viết tên bạn vào bảng
- Nhận xét, công bố nhóm thắng.
con, nhóm nào có nhiều em viết đúng,
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
đẹp là thắng.
- Ôn cách viết chữ hoa G
- Nhận xét lớp.
- Luyện viết đến hết bài.
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ
trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
1.Bài cũ: (3’)

Các hoạt động của HS
- 2 em lên bảng đọc bảng cộng

2. Bài mới
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Tính nhẩm (10’)
- Cho HS thi đua nêu kết quả
- HD so sánh
b) 3+ 8= 11
5 + 8 = 13
Hoạt động 2: Tính
Bài 3: HD cách đặt tính

Hoạt động 3: Giải bài toán
Bài 4:
Hỏi:Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Chấm vở - nhận xét
3.Dặn dò- dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài

- Về làm vở bài tập

- Nêu yêu cầu bài
- Thi đua tính nhẩm
- Nhận xét
( Trong phép cộng có một số hạng không
thay đổi còn số hạng kia tăng thêm mấy
đơn vị thì tổng cũng tăng thêm mấy đơn
vị)
- 1 em đọc đề bài
- Lưu ý cách tính ( thực hiện tính từ phải
sang trái)
36
+36
72
-1 em lên bảng giải, lớp làm vở
- Tự làm bài
Mẹ và chị hái đ ược là :
38 + 16 = 54(qu ả )
Đáp số : 54 quả

Tự nhiên và xã hội:
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2


I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm, nhai kĩ, không
uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
* HS K, G Nêu được tác dụng của các việc cần làm
* GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết
những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. – Kĩ năng ra quyết định: Nên và
không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. – Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận xét về
hành vi có liên quan đến việc ăn uống của mình
II.Chuẩn bị
Tranh vẽ trong SGK
III.Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
- Hát bài: Thật đáng chê
Hoạt động 1: Phải làm gì để ăn sạch (10’)
H: Ai có thể nói dược để ăn uống sạch sẽ
chúng ta cần làm gì?
-GV chốt:…
- Quan sát tranh: 1, 2, 3, 4, 5
- GV nêu câu hỏi gợi ý cho từng bức tranh
- Kết luận:...
Hoạt động 2: Phải làm gì để uống sạch
(10’)
- Loại nào nên uống, loại nào không nên
uống?
- Quan sát tiếp tranh 6, 7, 8
Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch
sẽ (10’)
H: Tại sao chúng ta cần ăn uống sạch sẽ?


- Suy nghĩ, trả lời
- Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm đôi

- Trả lời
- Quan sát tranh 6, 7, 8 và thảo luận theo
nhóm đôi
- Trình bày
- Phát biểu

- Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta
đề phòng một số bệnh đường ruột.
2. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ bản thân
- Nhận xét tiết học
- Về nhà thực hiện ăn uống sạch sẽ.
Thể dục : Bài 16:
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRỂN CHUNG
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ
I .Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

- Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ.
II. Chuẩn bị :
- GV : Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ
- HS : Khăn bịt mắt , một còi .
III. Lên lớp
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu - Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến
giờ học
- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng trên sân và chạy theo
vòng tròn, hít thở sâu
2. Phần cơ bản
Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung
- GV nêu tên các động tác .
- Lắng nghe
- Làm mẫu cho học sinh bắt chước tập
theo nhịp hô của GV
- Vài em nhắc lại
- Vừa hô vừa uốn nắn động tác cho HS
- Cho HS tập theo tổ (nhóm )
- HS tập theo nhịp hô của GV lần 1
- Quan sát các nhóm tập và uốn nắn .
- Gọi từng tổ lên trước lớp biểu diễn
- HS tập lại lần 2
- Nhận xét, đánh giá
- HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển
- Cho một số em tập tốt lên trình diễn
- Từng tổ tập trước lớp

trước
- Nhận xét
lớp
- 10 em lên trước lớp trình diễn
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
Trò chơi : “ Bịt mắt bắt dê “
- GV nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi
- Quan sát học sinh chơi
- HS chơi theo cả lớp
3. Phần kết thúc
- Hệ thống bài học
- Đi đều và hát
- Nhận xét giờ học .
- Cúi người thả lỏng
Chính tả:( Nghe -viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

I.Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong
bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được BT2, BT(3) a / b
- Rèn tính cẩn thận ,thẩm mĩ cho HS
II.Chuẩn bị

-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả,VBT Tiếng Việt
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ:(3’)KT HS viết các từ: ruộng cạn, giặt - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng
giũ, con dao
con
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết chính tả(7’)
- GV đọc bài chính tả
- Theo dõi, lắng nghe
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
- 2 HS đọc lại
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy - HS trả lời
giáo thế nào?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Khi
- HS tìm và nêu các từ
xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần, dấu thanh
dễ lẫn lộn trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- HS viết bảng con,1HS viết bảng
- Nhận xét, sửa sai
lớp (trìu mến, buồn bã, thì thào…)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài (15’)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi
- Đọc bài chính tả
- HS viết bài vào vở
- Đọc từng câu, cả bài

- HS soát lỗi, dò bài
Chấm, chữa bài:(3’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- HS đổi vở để chấm bài
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét , khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động3:Hướng dẫn HS làm bài tập:(8’)
Bài 2: BT yêu cầu các em làm gì?
- HS nêu yêu cầu BT
- Nhận xét,bổ sung
- Thi tìm từ có vần ao:dao,cao,sao…
Bài 3:Chọn BT b
- Thi tìm từ có vần au: cháu,rau…
- Nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng,cả lớp làm VBT
- Nhận xét, sửa chữa
- Về nhà viết các lỗi chính tả
3. Củng cố, dặn dò:
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm
2014
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
PHÉP CỘNG CỐ TỔNG BẰNG 100
I.Mục tiêu: Giúp HS:

- HS biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ
II.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
1.Bài cũ: (3’)
- Bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép cộng (có nhớ )có tổng bằng 100:
- GV nêu phép cộng
83 + 17 = ?
- Yêu cầu HS tự kiểm tra cách tính và
viết kết quả tính

Các hoạt động của HS
- 1 em lên bảng làm bài tập3.

- HS nêu cách thực hiện.
- Tính từ trái sang phải
- Kiểm tra cách thực hiện
- Vài em nhắc lại cách tính.

Hoạt động 2: Thực hành:(15’)
Bài 1: Tính

- HS chép vào vở và tự làm.

- Phép cộng dạng 99 + 1.

Bài 2: Tính nhẩm
- Hướng dẫn HS viết phép cộng vào
vở rồi tính nhẩm và viết kết quả
Bài 4: Giải bài toán
- Cho HS nêu tóm tắt
Tóm tắt:
85kg
Buổi sáng:
15kg
Buổi chiều:

- Tính nhẩm theo mẫu.
- HS làm rồi chữa bài.
- Nêu tóm tắt bằng sơ đồ.
- Giải vào vở.
- Buổi chiều cửa hàng bán được là:
85 + 15 = 100(kg)
ĐS: 100kg đường
- Về làm VBT.

?kg
3.Củng cố - dặn dò: (2’)
Tập làm văn:
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

MỜI, NHỜ , YÊU CẦU, ĐỀ NGHI
KỂ NGẮN THEO TRANH
I.Mục tiêu:
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Biết trả lời câu hỏi về cô giáo lớp 1 của em (BT2); viết được khoảng 4,5 câu về cô giáo
lớp 1 (BT3)
* GDKNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. –
Hợp tác. – Ra quyết định. – Tự nhận thức về bản thân. – Lắng nghe phản hồi tích cực
II.Chuẩn bị
Bảng phụ viết sẵn BT2.
III.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1. Bài cũ:(3’) Bài tập 3 tiết trước
- 2 em đọc bài làm
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Tập nói những câu mời,
nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn (10’ )
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm BT1 (miệng)
- Giúp HS nắm được yêu cầu BT
- Lần lượt thực hiện từng yêu cầu( đóng
vai)
a) 1. Chào cậu hoặc chào bạn.
2. Ôi, bạn đấy à, mời bạn vào nhà chơi.
Hoạt động2: Trả lời câu hỏi (10’)
- Từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các

Bài 2: ( làm miệng)
tình huống b,c
- YCHS suy nghĩ và gợi ý cho học sinh
làm bài
- Nêu yêu cầu
- Mở bảng phụ viết 4 câu hỏi(a, b, c, d)
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ
mời 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi.
- Nối tiếp trả lời
- Nhận xét khen ngợi
- Thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp
Hoạt động 3: Viết lại những lời em vừa
kể thành một đoạn văn .(10’)
Bài 3: (Viết)
- Hướng dẫn các em viết lại những điều
em vừa kể thành một đoạn văn sao cho
trôi chảy.
- Nhận xét góp ý.
- Chấm 1/3 lớp.
3.Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học

- Nêu yêu cầu
- Tự viết vào vở
- Vài em đọc bài làm.

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

SINH HOẠT LỚP TUẦN 8
I. Mục tiêu bài học:
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
- Nắm kế hoạch tuần sau
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV theo dõi

- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát - Nhận xét
huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
- Nghe nhận xét của GV
- Đánh giá từng em cụ thể:
-Từng em nghe nhận xét, rút kinh
+ Chuyện cần
nghiệm, thực hiện tốt hơn.
+ Vệ sinh thân thể, lớp học

+ Giữ gìn trật tự
+ Lễ phép
+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...
- Một số em cần lưu ý chấp hành
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Triển khai kế hoạch để HS thực hiện tốt hơn.
- Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
- Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy định
của nhà trường.
- Phân công các tổ làm việc:
- Tổng kết chung
- Cho lớp sinh hoạt văn nghệ

đúng nề nếp của lớp
- Thi đua giữa các tổ.
- Nghe nhớ, thực hiện
- Thực hiện theo phân công của GV.
Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



×