Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

tóm tắt ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THỊ TRẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.47 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


NÔNG THỊ THẢO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THỊ TRẤN
TAM ĐƯỜNG, HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

Hà Nội - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


NÔNG THỊ THẢO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THỊ TRẤN
TAM ĐƯỜNG, HUYỆN TAM ĐƯỜNG, TỈNH LAI CHÂU

Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: D850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TH.S. PHẠM THỊ MAI



Hà Nội - 2014


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

Khoa Quản lý đất đai

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp
đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo trong khoa Quản lý đất đai –
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, các đoàn thể đã tạo điều
kiện để em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.
Trước hết em xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo Th.s Phạm
Thị Mai đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian
thực hiện Đồ án.
Em xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân Thị trấn Tam Đường là
đơn vị trực tiếp giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu làm đề tài tại địa
phương.
Em xin kính chúc các Thầy, các Cô giáo và các Cô, Chú luôn mạnh
khỏe và công tác tốt.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nông Thị Thảo

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3



Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

i

Khoa Quản lý đất đai

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
MỤC LỤC...............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 2
2.1 Mục đích ........................................................................................................... 2
2.2.Yêu cầu ............................................................................................................. 3
3.Cấu trúc của đề tài ............................................................................................. 3
CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4
1.1.Cơ sở lý luận công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .................................... 4
1.1.1.Quan niệm về quyền sử dụng đất .................................................................. 4
1.1.2.Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong quản lý nhà nước về đất đai ............. 5
1.2.Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 6
1.2.1. Căn cứ pháp lý của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ........................ 6
1.2.2.Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................ 9

1.2.3. Điều kiện và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ...................................................... 13
1.2.3.1.Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất .......... 13
1.2.3.2 Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất .................................................................................. 15

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

ii

Khoa Quản lý đất đai

1.2.4. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đang được sử dụng hiện nay .............................................. 15
1.3. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 17
1.3.1.Tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận trên thế giới ................................ 17
1.3.1.1.Tại Pháp .................................................................................................... 17
1.3.1.2.Tại Thái Lan .............................................................................................. 18
1.3.1.3.Tại Ôtrâylia ............................................................................................... 18
1.3.2. Tình hình đăng ký cấp giấy chứng nhận tại Việt Nam............................... 19
1.3.2.1. Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận trước khi có Luật Đất đai năm
2003. ..................................................................................................................... 19
1.3.2.2.Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận từ khi thực hiện Luật Đất đai năm
2003 ...................................................................................................................... 20

1.3.3. Tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tỉnh Lai Châu........................ 22
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC
NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 24
2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 24
2.2.1.Phạm vi không gian ..................................................................................... 24
2.2.2. Phạm vi thời gian ........................................................................................ 24
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 25
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ..................................................... 25
2.4.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp .............................................................. 25
2.4.3. Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 25
2.4.4. Phương pháp kế thừa ................................................................................. 25
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 26
3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ............................................................ 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ............................................ 26

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

iii

Khoa Quản lý đất đai

3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của thị trấn Tam Đường, huyện Tam

Đường, tỉnh Lai Châu .......................................................................................... 28
3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................ 28
3.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................... 31
3.1.2.3. Dân số ...................................................................................................... 31
3.1.2.4. Lao động, việc làm và thu nhập................................................................. 32
3.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng. ......................................................... 33
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................. 36
3.1.3.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ....................................................... 36
3.1.3.2. Đánh giá chung về kinh tế - xã hội ............................................................ 37
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Tam Đường, huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu ................................................................................. 37
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Tam Đường, huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu .......................................................................................... 37
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường, tỉnh
Lai Châu năm 2013 .............................................................................................. 41
3.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 ......................................... 43
3.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 ................................... 45
3.2.2.3 Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2013 ..................................................... 46
3.3. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp GCN của thị trấn Tam
Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ........................................................ 46
3.3.1. Quy trình đăng ký, cấp GCN lần đầu tại thị trấn Tam Đường, huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu .......................................................................................... 46
3.3.2. Kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp GCN trên địa bàn thị trấn Tam
Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu .......................................................... 50
3.3.2.1.Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn
Tam Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ..................................................... 50
3.3.2.2. Kết quả đăng ký đất đai, cấp GCN cho tổ chức trên địa bàn thị trấn Tam
Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu ............................................................. 58

Đồ án tốt nghiệp


Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

iv

Khoa Quản lý đất đai

3.3.2.3. Phân tích thuận lợi, khó khăn ảnh hường đến công tác đăng ký đất đai, cấp
GCN tại thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu........................... 58
3.3.2.4. Những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký đất đai,cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 63
1. Kết luận ............................................................................................................ 63
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 66

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

v

Khoa Quản lý đất đai


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

BTC

Bộ Tài chính

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

CT

Chỉ thị

CP

Chính phủ

CV

Công Văn

KH

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất

Kế hoạch



Nghị định

NQ

Nghị quyết



Quyết định

THCS

Trung học cơ sở

TT

Thông tư

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TTLT

Thông tư liên tịch


TTg

Thủ tướng chính phủ

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

UBTVQH

Ủy ban thường vụ Quốc hội

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

GCN

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3



Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

vi

Khoa Quản lý đất đai

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1 : Cơ cấu dân số năm 2013 .................................................................... 32
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Tam Đường năm 2013 ............. 42
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dung đất nông nghiệp năm 2013 ................................. 43
Bảng 3.4: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 .......................... 45
Bảng 3.5. Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn Tam Đường
đến hết ngày 31/12/ 2013 ..................................................................................... 50
Bảng 3.7: Kết quả cấp GCN đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đến hết
ngày 31/12/2013 ................................................................................................... 54
Bảng 3.8: Kết quả cấp GCN đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đến hết ngày
31/12/2013 ............................................................................................................ 57

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

1

Khoa Quản lý đất đai


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên vô cùng quý giá của
mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được đối với sản
xuất nông - lâm nghiêp, đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội, là tặng vật vô giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho loài người,
thông qua trí tuệ và lao động của chính bản thân mình, con người đã tác động
vào đất đai và làm ra những sản phẩm nuôi sống mình và thông qua đất phục
vụ những lợi ích khác trong cuộc sống vật chất và tinh thần của con người.
Trong 3 loại nguồn lực đầu tư cơ bản vào nền kinh tế, xã hội gồm: Đất đai lao động - vốn, thì con người quan tâm đặc biệt tới đất đai vì đây là một loại
tài nguyên có hạn, gắn liền với mọi hoạt động của con người, có tác động trực
tiếp đến môi trường sinh thái.
Hiến Pháp năm 1992 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước thống nhất quản lý” và “Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo
quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”.
Xuất phát từ tình hình đó, Nhà nước ta cần có một hệ thống chính sách
quản lý đất đai một cách chặt chẽ nhằm tăng cường công tác quản lý và sử
dụng đất triệt để hợp lý hơn. Trong đó đăng ký quyền sử dụng đất, lập và
quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là một trong những nội dung quan
trọng trong 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại điểm e
khoản 2 điều 6 Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm
2009.
Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là GCN)

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3



Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

2

Khoa Quản lý đất đai

là một thủ tục hành chính đòi hỏi có tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay để
xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ sử dụng đất và quản lý chặt chẽ quỹ
đất đai của Quốc gia, đồng thời giúp cho người dân yên tâm sản xuất và đầu
tư phát triển trên mảnh đất đó.
Thị trấn Tam Đường là trung tâm kinh tế - xã hội của huyện Tam
Đường có vai trò thức đẩy sự phát triển của huyện Tam Đường, là nơi đang có
nhiều chính sách để thu hút đầu tư. Cùng với sự phát triển của quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa thì công tác cấp GCN là một trong những công cụ
để nhà nước quản lý chặt chẽ quỹ đất của địa phương.
Công tác đăng ký đất đai, cấp GCN trên địa bàn thị trấn Tam Đường đã
được tiến hành đồng loạt cùng với các địa phương khác trên địa bàn, cơ bản
đã đáp ứng được nhu cầu của người dân. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại những mặt
hạn chế như: Số hộ chưa được cấp GCN chiếm tỷ lệ lớn, người sử dụng đất
còn chưa đúng mục đích, thủ tục cấp GCN còn rườm rà gây khó khăn cho
người dân,...
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, đồng thời được sự phân công
của khoa Quản lý đất đai - Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, dưới
sự hướng dẫn của giảng viên Th.S. Phạm Thị Mai, tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “ Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
tại thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu”
2. Mục đích và yêu cầu
2.1 Mục đích

- Tìm hiểu những quy định của pháp Luật Đất đai về công đăng ký đất
đai, cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

3

Khoa Quản lý đất đai

- Tìm hiểu tình hình đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sử hữu tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thị trấn Tam
Đường – huyện Tam Đường – tỉnh Lai Châu.
- Đánh giá thực trạng công tác cấp GCN và đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác cấp GCN tại thị trấn Tam Đường – huyện Tam
Đường – tỉnh Lai Châu.
2.2.Yêu cầu
- Nghiên cứu và nắm vững Luật Đất đai, chính sách cấp GCN.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập được phải có độ tin cậy, chính
xác, phản ánh đúng quá trình thực hiện chính sách cấp GCN trên địa bàn nghiên
cứu.
- Số liệu thu thập được phải được phân tích, đánh giá, một cách khách
quan đúng pháp luật.
3.Cấu trúc của đề tài
Ngoài đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo

đồ án gồm 3 chương với kết cấu và nội dung nghiên cứu như sau:
- Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
- Chương II: Đối tượng, phạm vi, nội dung của công tác nghiên cứu
- Chương III: Kết quả nghiên cứu

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

4

Khoa Quản lý đất đai

CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.Cơ sở lý luận công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.1.1.Quan niệm về quyền sử dụng đất
Ở việt Nam, Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất
quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đất
đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá nhân
sử dụng ổn định lâu dài”. Cụ thể hóa quy định này của Hiến pháp năm 1992,
điều 5 Luật Đất đai năm 2003 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu”. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà nước với vai trò
là người đại diện chủ sở hữu không trực tiếp chiếm hữu, sử dụng đất đai mà
giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho tổ
chức, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài. Từ đây xuất hiện khái niệm “quyền sử

dụng đất”.
Theo các nhà khoa học pháp lý nước ta, quyền sử dụng đất được hiểu
theo 2 phương diện:
- Phương diện chủ quan: Quyền sử dụng đất là quyền năng của người
sử dụng đất trong việc khai thác, sử dụng các thuộc tính có ích của đất để đem
lại một lợi ích vật chất nhất định, quyền năng này được pháp luật ghi nhận và
bảo vệ.
- Phương diện khách quan: Quyền sử dụng đất là 1 chế định quan trọng
của pháp Luật Đất đai bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà
nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình
sử dụng đất đai.

Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

5

Khoa Quản lý đất đai

1.1.2.Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong quản lý nhà nước về đất
đai
Theo quy định của Hiến pháp, Bộ luật dân sự và Luật Đất đai của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì nhà nước giao đất cho tổ chức, hộ
gia đình cá nhân sử dụng đất ổn định, lâu dài và người sử dụng phải tiến hành
đăng ký quyền sử dụng đất. Đây là một yêu cầu bắt buộc phải thực hiện đối

với mọi đối tượng sử dụng đất trong các trường hợp như: đang sử dụng đất
chưa đăng ký, mới được nhà nước giao đất, cho thuê đất, thay đổi mục đích
sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc thay đổi nội dung sử
dụng đất đã đăng ký. Chúng ta phải thực hiện đăng ký và cấp GCN là xuất
phát từ vai trò của GCN.
- GCN là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai:
Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân thực chất là bảo vệ lợi ích hợp pháp của
người sử dụng đất, đồng thời giám sát họ thực hiện các nghĩa vụ khi sử dụng
đất theo đúng pháp luật nhằm đảm bảo sự công bằng giữa lợi ích của nhà
nước, lợi ích xã hội và lợi ích của mỗi cá nhân trong sử dụng đất đai. Thông
qua việc đăng ký đất đai và cấp GCN để xác lập một sự ràng buộc về trách
nhiệm pháp lý giữa cơ quan nhà nước làm nhiệm vụ quản lý đất đai và người
sử dụng đất trong việc chấp hành Luật Đất đai. Việc đăng ký cấp GCN sẽ
cung cấp đầy đủ nhất làm cơ sở pháp lý để xác định quyền của người sử dụng
đất được bảo vệ khi xảy ra tranh chấp, xâm phạm cũng như xác định nghĩa vụ
mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- GCN là điều kiện đảm bảo để nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ
đất trong phạm vi lãnh thổ, đảm bảo cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý,
tiết kiệm và có hiệu quả
Đối tượng quản lý nhà nước về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đất
Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

6

Khoa Quản lý đất đai


trên phạm vi lãnh thổ của các cấp hành chính. Các thông tin cần thiết cho
quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
Đối với đất đai nhà nước đã giao quyền sử dụng đất cần có các thông
tin về hình dạng, kích thứơc thửa đất, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử
dụng, thời hạn sử dụng, chủ sử dụng đất.
Đối với đất đai chưa giao quyền sử dụng đất các thông tin cần có là vị
trí, kích thước, diện tích, mục đích sử dụng và tên chủ sử dụng.
Các thông tin trên phải được thể hiện chi tiết tới từng thửa đất.
1.2.Cơ sở pháp lý
1.2.1. Căn cứ pháp lý của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Để đảm bảo tính chặt chẽ, có cơ sở pháp lý cho việc thực hiện công tác
cấp GCN thì hệ thống văn bản pháp luật về công tác này luôn được Nhà nước
ta điều chỉnh và ngày càng hoàn thiện hơn, giúp cơ quan quản lý và người sử
dụng đất có điều kiện tốt để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Sự hoàn
thiện của hệ thống văn bản pháp luật về công tác cấp GCN gắn với quá trình
phát triển của đất nước.
Trong những năm qua, cùng với quá trình xây dựng, đổi mới chính
sách, pháp Luật Đất đai, các quy định về cấp GCN cũng ngày càng được hoàn
thiện hơn. Đến nay cùng với việc ban hành Luật Đất đai năm 2003 và Luật
Đất đai sử đổi bổ sung năm 2009 đã có nhiều văn bản do các cơ quan có thẩm
quyền ở Trung ương và địa phương ban hành để làm cơ sở cho việc thực hiện
công tác cấp GCN, cụ thể như sau:
*Các văn bản do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành có
quy định về cấp GCN gồm:
- Luật Đất đai năm 2003 ngày 26/11/2003 có hiệu lực thi hành ngày
1/7/2004.
Đồ án tốt nghiệp


Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

7

Khoa Quản lý đất đai

- Nghị quyết số 775/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyêt đối với 1 số trường hợp cụ thể về
nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách
cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/7/1991 làm cơ sở xác định điều kiện
cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các
chính sách quy định tại điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11 nhưng đến
nay cơ quan nhà nước chưa có văn bản quản lý, hoặc đã có văn bản quản lý
nhưng thực tế Nhà nước chưa quản lý, chưa bố trí sử dụng nhà đất đó.
*Các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ ban hành có quy định về cấp GCN cùng các vấn đề liên quan gồm:
- Chỉ thị số 05/2004/TTg-CP ngày 9/2/2004 của Chính phủ về việc
triển khai thi hành Luật Đất đai 2003, trong đó có chỉ đạo các địa phương đẩy
mạnh để hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong năm 2005.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
Thi hành Luật Đất đai năm 2003
- Nghị định 84/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 về cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Công văn số 1062/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 09/9/2009 về việc cấp GCN .
- Nghị định số 105/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 11/11/2009 về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

8

Khoa Quản lý đất đai

*Các văn bản thuộc thẩm quyền của các Bộ, Ngành ở Trung ương
ban ngành, địa phương có quy định về cấp GCN :
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
- Để thuận lợi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý chặt và nắm
chắc hơn nữa quỹ đất của đất nước, ngày 01/11/2004 Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã ban hành thông tư số 29/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính nhằm hoàn thiện hồ sơ địa chính của cả
nước, giúp cho quá trình thống kê kiểm kê đất đai được thuận lợi, dễ dàng và
chính xác hơn.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai, trong đó hướng dẫn một số vấn

đề khi cấp GCN như việc xác định thời hạn sử dụng đất, xác định mục đích
sử dụng đất chính và mục đích phụ trong một số trường hợp đang sử dụng đất,
việc cấp GCN cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp ; trình tự, thủ
tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng
trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của liên
Bộ tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc luân chuyển
hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 ban hành quy
định về GCN.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 2/7/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/NĐ-CP.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 8/02/2007 của Bộ Tài nguyên
Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

9

Khoa Quản lý đất đai

và Môi trường về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT Quy định sửa đổi bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.

- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số 20/2008/QĐ-UB ngày 08/02/2008 của UBND tỉnh Lai
Châu quy định về việc cấp GCN trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quyết định số 125/2008/QĐ-UB ngày 21/10/2008 của UBND tỉnh Lai
Châu quy định về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của
quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UB ngày
08/02/2008.
- Công văn số 349/UBND-CN ngày 12/4/2012 của UBND tỉnh Lai
Châu về việc tăng cường chỉ đạo công tác lập, quản lý hồ sơ địa chính, cấp
GCN và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Kế hoạch số 211/KH-STNMT ngày 10/5/2012 về kế hoạch thực hiện
công tác lập, quản lý hồ sơ địa chính cấp GCN và xây dựng cơ sở dữ liệu trên
địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 về việc quy định
một số nội dung cấp GCN.
1.2.2.Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Theo quy định tại Điều 49 Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai sửa
đổi bổ sung năm 2009 và các Điều 7,8,9,10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP, về
Đồ án tốt nghiệp

Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3


Đại học Tài nguyên & MT Hà Nội

10


Khoa Quản lý đất đai

nguyên tắc mọi người sử dụng đất đều được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trừ các trường
hợp đất do Nhà nước giao để các cơ quan chức năng quản lý theo quy định
pháp luật; đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý sử dụng; người sử dụng đất do thuê, thuê lại của
người khác mà không phải là đất thuê, thuê lại trong khu công nghiệp, khu
công nghệ cao,khu kinh tế; người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm
trường.
Người đang sử dụng đất mà không thuộc đối tượng đủ điều kiện để
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 Luật Đất đai:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các
loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách
đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hoà miền nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính.
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản
gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhương nhà ở gắn
liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
Đồ án tốt nghiệp


Nông Thị Thảo – Lớp LĐH2QĐ3



×