Ô Nhiễm Nguồn Nước
Nhóm 4 - DH06QM
Nội dung
•
Giới thiệu Nguồn nước
•
Tài nguyên nước.
•
Thực trạng ô nhiễm nước
•
Ô nhiễm nước với sức khỏe cộng đồng
•
Bảo vệ nguồn nước – an toàn sử dụng
Nước trong thiên nhiên
•
Biển và đại dương chiếm 70,8% , lục địa
chiếm 29,2%
•
Lượng nước trên trái đất: 1.386 tỷ km
3
•
Nước mặn chiếm hơn 94% lượng nước
trên thế giới
Vai trò của nước
•
Nước - tài nguyên thiên nhiên đặc biệt
quan trọng cho sự tồn tại, phát triển của
sự sống trên Trái đất
Tài nguyên nước mặt
•
Là tổng lượng dòng chảy sông ngòi
từ ngoài vùng chảy vào và lượng
dòng chảy được sinh ra trong vùng
•
Nước ta có khoảng 847 km
3
- ngoài chảy vào: 507 km
3
(60%)
-Dòng chảy nội địa: 340 km
3
(40%)
Nước ngầm
•
Trong lòng đất, trữ lượng: 1,7%
lượng nước trên trái đất
•
2030 có khoảng 60 quốc gia thiếu
nước trầm trọng
•
Tại VN, nước sinh hoạt: 70 % nước
mặt và 30 % nước ngầm
Thực trạng ô nhiễm nước
Thế giới
•
Gia tăng với nhịp độ lo ngại
•
Khủng hoảng về nước
Việt Nam
•
Khu CN và đô thị
•
Tình trạng ô nhiễm nước đã xảy ra ở nhiều
nơi
- Nông nghiệp
- Công nghiệp
- Sinh hoạt
•
Ô nhiễm nước do sinh hoạt
Ô Nhiễm nước thải ở
Long Thành Đồng Nai
Nước thải công ty MienHua ra kênh
Nhơn Hậu
Hiện trạng ô nhiễm nước ngầm
Đặc biệt chú ý
Hà Nội ( Fe, Mn, As, Vi sinh …)
Tp. HCM ( NO
3
-
, Vi sinh,
Coliform, Fe ….)
Khái niệm – nguồn gốc – phân loại
Tác nhân ô nhiễm:
Các dấu hiệu đặc trưng
Chỉ tiêu cơ bản giám sát chất lượng nước
Tiêu chuẩn nước thải
Khái niệm
Nước bị coi là ô nhiễm khi thành phần
của nước bị thay đổi, hoặc bị hủy hoại
làm cho không thể thể sử dụng nước cho
mọi hoạt động của con người và sinh vật
Ô nhiễm nước mặt
Ô nhiễm chất hữu cơ-
màu nước đen
Cá chết do ô nhiễm
nước thải CN
Tự nhiên hoặc nhân tạo
Tự nhiên: mưa, tuyết tan, gió bão, lũ
lụt
Nhân tạo: xả nước thải sinh hoạt, công
nghiệp, giao thông vận tải, thuốc trừ sâu
diệt cỏ và phân bón nông nghiệp....