Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư thương mại quốc tế mặt trời đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.15 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, đất nước ta đang tiếp tục sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa, nền kinh tế của nước ta hiện nay đang bước
vào quá trình hội nhập, phát triển và đã đạt được những thành tựu đáng kể.
Doanh nghiệp muốn phát triển tốt thì yếu tố con người phải đóng vai trò vô
cùng quan trọng. Một bộ máy quản lý tốt, một nguồn nhân lực dồi dào, có trí
tuệ, có một hướng đi đúng đắn, có một tầm nhìn xa trông rộng và có thể cạnh
tranh trước những thử thách của nền kinh tế thị trường thì sẽ giúp doanh
nghiệp đó tồn tại và khẳng định được mình. Để làm được điều đó thiết yếu
phải đảm bảo được lợi ích cá nhân của người lao động, đó là động lực khuyến
khích người lao động đem hết khả năng của mình, nỗ lực phấn đấu, sáng tạo,
năng động trong kinh doanh cũng như trong mọi công việc. Một trong những
công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt được mục tiêu trên là hình thức trả lương cho
người lao động. Tiền lương là một yếu tố vật chất quan trọng trong việc kích
thích người lao động tăng năng suất lao động, tăng cường độ làm việc, động
viên họ nâng cao trình độ nghề nghiệp, cải tiến kĩ thuật cũng như tác phong
làm việc, gắn trách nhiệm của người lao động với công việc. Tiền lương
không chỉ là vấn đề về lợi ích kinh tế mà cao hơn nó còn là vấn đề xã hội có
liên quan trực tiếp đến các chính sách kinh tế của nhà nước và cũng là động
cơ, thái độ sử dụng nhân lực của doanh nghiệp. Tiền lương là một bộ phận
chủ yếu trong thu nhập của người lao động nhằm đảm bảo việc tái sản xuất
mở rộng sức lao động của bản thân và gia đình họ. Có thể nói, nó là đòn bẩy
kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích mối quan tâm
hơn nữa đến hiệu quả công việc của họ và là điều kiện cơ bản để thúc đẩy
năng suất lao động.
Chính vì ý nghĩa đó mà mỗi doanh nghiệp khi thực hiện các chức năng
quản lý luôn đặt yêu cầu quản lý tiền lương như thế nào cho phù hợp với đặc



1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

điểm sản xuất kinh doanh để tiền lương thực sự là đòn bẩy kích thích người
lao động và doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao. Do đó việc hạch toán
và chi trả lương đúng, đủ, công bằng sẽ có tác dụng nâng cao đời sống lao
động của đội ngũ công nhân viên. Vấn đề đặt ra hiện nay là doanh nghiệp vận
dụng như thế nào các chính sách chế độ tiền lương do nhà nước ban hành một
cách phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp nhằm thúc đẩy hơn nữa
năng suất trong kinh doanh cũng như trong việc phát triển doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập, tuy chưa hiểu cặn kẽ và sâu sắc vấn đề song
em đã cố gắng tìm hiểu những vấn đề cơ bản nhất trong kế toán tiền lương tại
công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Quốc Tế Mặt Trời Đỏ, đồng thời mạnh
dạn đưa ra một số ý kiến với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác hạch
toán lao động tiền lương và các khoản trích liên quan nhằm phát triển doanh
nghiệp, góp phần đưa doanh nghiệp ngày càng tiến xa hơn nữa. Chính vì vậy
mà trong Chuyên đề này em chủ yếu phân tích, đánh giá những ưu điểm và
một số mặt còn hạn chế của công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Quốc Tế
Mặt Trời Đỏ trong quá trình quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương.
Để hoàn thiện hơn nữa cần có những biện pháp tích cực nhằm hạn chế
những vướng mắc, đó là việc cần thiết mà doanh nghiệp nên đưa ra xem xét
và nghiên cứu để giải quyết.
Với nhận thức đó, em đã chọn đề tài thực tập của mình là “Kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Quốc Tế Mặt Trời Đỏ” .

Chuyên đề gồm 3 phần:
Chương I: Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại
Quốc Tế Mặt Trời Đỏ
Chương II: Thực trạng nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Quốc Tế Mặt Trời Đỏ

.

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

Chương III: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Quốc Tế
Mặt Trời Đỏ

.

Do thời gian thực tập còn ít và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên trong
bản Chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
thông cảm và hướng dẫn của cô giáo để Chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

3



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TMQT
MẶT TRỜI ĐỎ .
1.1.Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức công
tác kế toán của Công ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ
1.1.1: Qúa trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Quốc Tế Mặt Trời
Đỏ
Tên giao dịch: Redsun international trading investing corporation
Đăng ký lần đầu ngày 02 tháng 06 năm 2008
Trụ sở chính: P207, nhà C3 làng Quốc Tế Thăng Long, Dịch Vọng, Cầu Giay,
Hà Nội
Tài Khoản: 1410205080942. Tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, chi nhánh Mỹ Đình
- Công ty cổ phần đầu tư thương mại quốc tế mặt trời đỏ được hình
thành từ năm 2008 với số vốn điều lệ là 7 tỷ nay đã lên tới gần 15
tỷ, Đến nay công ty đã không ngừng phát triển và lớn mạnh, hoạt
đọng kinh doanh của công ty đã được tiến hành ổn định
- Công ty có đội ngũ quản lý, nhân viên có trình độ, tay nghề cao
được trang bị đầy đủ phương tiện, có kinh nghiệm trong kĩnh vực
kinh doanh khách sạn và nhà hàng
- Tổng giám đốc công ty: Bà: Phan Thị Kim Chi
- Kế Toán Trưởng

: Bà: Lê Thị Hoa


Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh ẩm thực:
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, dịch vụ ăn uống ( Không bao gồm
dịch vụ kinh doanh quán bar, vũ trường)

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
1.1.2: Đặc điểm quy trình kinh doanh, cung cấp dịch vụ
 Đặc điểm của nghành kinh doanh dịch vụ ẩm thực:
Công ty Cổ phần đầu tư thương mại quốc tế mặt trời đỏ là công ty hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ, dịch vụ của công ty khá đa dạng: phục vụ ẩm thực các
món ăn từ dân dã đến hiện đại, phục vụ các món ăn của các nươc khác nhau
như Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam…chúng là hàng hóa, dịch vụ phổ biến
phù hợp và thiết yếu với cuộc sống và nhu cầu của con người hiện nay. Nếu
căn cứ vào bản chất của sản phẩm, dịch vụ và quá trình sản xuất, những nhân
tố quyết định nhu cầu, phương thức xác định giá thì nhìn chung chúng có đặc
điểm sau:
- Chịu ảnh hưởng của văn hóa, xã hội và phong tục tập quán
- Là loại sản phẩm được chế biến sẵn
- Phù hợp với nhu cầu của đại bộ phận người dân
- Gía cả hợp lý, chất lượng luôn đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm
 Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Với lĩnh vực kinh doanh khách sạn nhà hàng, dịch vụ ăn uống của công

ty chú trọng thu hút lượng khách là thanh niên, nhân viên văn phòng.
Vì vậy công ty đã đăng quảng cáo trên các tạp chí lớn như: Báo Sinh
Viên, Báo Món Ngon, Tạp chí ẩm thực và kênh TV Sopping…đồng
thời công ty cũng đề ra các chính sách khuyến mại cho khách hàng
như: giảm 10% cho khách hàng có thẻ VIP, ANZ,HSBC,VPB…

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

1.2: Khái quát tình hình sản xuất - kinh doanh của công ty trong thời
gian gần đây:

Chỉ tiêu
1.Tổng vốn kinh
doanh
2.Tổng chi phí
sản xuất kinh
doanh
3.Tổng số lượng
lao động bình
quân
4. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5.Lợi nhuận từ
hoạt động kinh

doanh
6.Lợi
nhuận
khác
7. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
8. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
9. Thu nhập bình
quân người lao
động

Đơn vị tính

2009

2010

2011

2012

Tỷ đồng

10

13,1

15


18

Tỷ đồng

8,5

10.3

12,2

13,5

Người

30

75

100

201

Tỷ đồng

15,9

24,7

35


40,9

Tỷ đồng

3,0

5,0

6,7

7,3

23.397.000 45.876.000

55.674.100

67.023.000

5,7

6,6

VNĐ
Tỷ đồng

2,1

4,0


VNĐ

789.012.44 990.679.451 1.231.890.076 1.900.987.564
4
VNĐ/người 2.300.000 3.200.000
3.800.000
4.300.000
( Nguồn: phòng kế toán)

Với số liệu thống kê trên đây cho thấy Công ty đang trên đà phát triển mạnh
mẽ với các chuỗi và hệ thống các nhà hàng như hệ thống nhà hàng Thái, hệ
thống nhà hàng Seoun Garden, nhà hàng Kinh BBQ…Bên cạnh đó công ty
cũng không ngừng cải tiến và hoàn thiện mọi mặt kết hợp với sự chỉ đạo sát
xao của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực tập thể CB CNV toàn công ty.Tuy
nhiên trong thời buổi kinh tế thị trường khó khăn vẫn khó tránh khỏi vấn đề

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

liên quan đến hàng hóa kém chất lượng bị đưa từ nhiều nguồn vào được dung
trong quá trình chế biến và sản xuất làm ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình
sản xuất – kinh doanh của công ty và đây cũng là vấn đề được đặt lên hàng
đầu của ban lãnh đạo công ty nhằm đưa đến cho khách hàng chất lượng dịch
vụ tốt nhất và hoàn hảo nhất.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Đầu Tư
TMQT Mặt trời đỏ

1.3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC

Giám đốc
nhà hàng
Thái
Express

Phòng
kinh
doanh

Giám đốc
nhà hàng
King BBQ

Phòng
thanh tra

Giám đốc
nhà hàng
Seoun
Garden

Phòng
nhân sự


Phòng
kế toán
tài chính

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

1.3.2: Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
+ Đại hội cổ đông của công ty là gồm các cổ đông có vốn góp tối thiểu theo
quy định của công ty. Đại hội cổ đông sẽ quyết định mọi vấn đề quan trọng
của công ty như: đầu tư, việc góp vốn, việc phát hành thêm cổ phiếu…
+ Chủ tịch hội đồng quản trị:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị
- Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục
vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp HĐQT.
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT
- Chủ tọa họp hội đồng quản trị
+ Giám đốc: được chia thành giám đốc chuỗi nhà hàng, bao gồm: nhà hàng
Thái Express, nhà hàng King BBQ, nhà hàng Seoun Garden.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến vấn đề kinh doanh của từng nhà
hàng
- Tổ chức các quyết định của hội đồng quản trị
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong nhà hàng, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị
+ Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm tổ chức, giao dịch, kinh doanh, phục vụ
tình hình kinh doanh của công ty, đồng thời đề ra các giải pháp kinh doanh

cho công ty
+Phòng nhân sự: Chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng, đào tạo và quản lý
nhân viên trong công ty và nhà hàng để mang lại hiệu quả cho công ty
+ Phòng thanh tra: Chịu trách nhiệm thanh tra và kiểm tra mọi hoạt động và
quản lý, giải quyết những vấn đề liên quan đến nhà hàng
+ Phòng kế toán – tài chính: Có chức năng quản lý, phản ánh, ghi lại toàn bộ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tài sản, tiền vốn trong toàn Công ty trên hệ
thống sổ sách, hệ thống tài khoản áp dụng do Bộ Tài chính ban hành, giúp

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

Giám đốc Công ty một số biện pháp quản lý, về vốn để phục vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty, giúp Giám đốc nắm bắt được kết quả kinh doanh, phát
hiện sơ hở trong quản lý để tìm biện pháp khắc phục. Chấp hành chế độ thu
nộp ngân sách kịp thời, hướng dẫn nghiệp vụ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của toàn Công ty cho cơ quan quản lý Nhà nước.Thực hiện việc tổ
chức công tác kế toán và hoạch toán của công ty. Mọi việc liên quan đến hóa
đơn, chứng từ, sổ sách đều phải phân công đều cho các kế toán viên
- Xây dựng và quản lý các nguồn tài chính của công ty
- Thực hiện nhiệm vụ hoạch toán các quá trình kinh doanh
- Chịu trách nhiệm trước GĐ, HĐQT về việc tuân thủ, áp dụng các chế độ
tài chính kế toán tại đơn vị
- Lập và nộp báo cáo tài chính theo yêu cầu của HĐQT, Ban GĐ và theo
quy định, chế độ tài chính kế toán hiện hành.
1.3.3. Mối quan hệ giũa các bộ phận trong hệ thống công ty

Các bộ phận trong hệ thống công ty làm việc có mối tương quan hỗ trợ
chặt chẽ va khăng khít với nhau như chuỗi mắt xích dưới sự điều hành chính
của đại hội đồng cổ đông, tiếp đến là hội đồng quản trị với sự lãnh đạo của
chủ tịch hội đồng quản trị là người đưa ra quyết định và định hướng đúng đắn
tình hình kinh doanh của công ty thời điểm hiện tại và tương lai dưới sự tham
vấn của ban giám đốc các nhà hàng và sự hỗ trợ tích cực của các phòng ban
nhằm hướng tới sự phát triển của lớn mạnh của công ty.

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Cổ Phần Đầu Tư
TMQT Mặt Trời Đỏ:
1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

Kế Toán Trưởng

Kế
toán
vật tư

Kế
toán
tiền
lươn
g


Kế
toán
tiền
mặt

Kế
toán
tiền
gửi
ngân
hàng

Kế
toán
tài
sản
cố
định

Kế
toán
thuế

Kế
toán
tổng
hợp

Thủ

quỹ

( Nguồn phòng kế toán)
Sơ đồ 2: mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty Cổ Phần Đầu Tư
TMQT Mặt Trời Đỏ
 Chức năng, nhiệm vụ
-Kế toán trưởng: trực tiếp thông báo, cung cấp thông tin cho ban giám
đốc, đề xuất các ý kiến và tình hình phát triển của công ty…chịu trách
nhiệm chung về thông tin do phòng kế toán cung cấp
- Kế toán vật tư: Trực tiếp theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư ở
các kho và thực hiện kiểm kê
- Kế toán tiền lương: Tính và thanh toán tiền lương cho công nhân viên,
dựa vào đó tính BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp
- Kế toán tiền mặt: Theo dõi và đối chiếu với thủ quỹ phiếu thu, chi tiền
và xây dựng số dư cuối tháng

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

-Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi, cho vay của
ngân hàng và kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ chuyển tiền
- Kế toán TSCĐ: Ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời số liệu và giá
trị tài sản hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ
- Kế toán thuế: theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối
với nhà nước về các khoản thuế…
- Kế toán tổng hợp:Tổng hợp kếp quả để lập báo cáo kế toán đưa ra

thômg tin kế toán cho do các phần hành kế toán cung cấp
- Thủ quỹ: Thu chi và cung cấp các chứng từ thu chi được duyệt và
hàng ngày cân đối các khoản thu chi vào cuối ngày lập báo cáo quỹ,
cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiên mặt.
 Mối quan hệ giữa các phần hành
Công tác kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng đối với chức năng quản lý
tài chính trong công ty, mỗi phần hành là một mắt xích quan trọng trong bộ
máy của công ty nói chung và bộ máy của phòng kế toán nói riêng, các mắt
xích này có mối tương quan khăng khít và hỗ trợ lẫn nhau nhằm theo dõi sự
vân động của các loại tài sản, cung cấp các thông tin cần thiết, chính xác cụ
thể cho giám đốc và các bộ phận cá liên quan để đưa ra các quyết định chính
xác, kịp thời. Tuy mỗi phần hành trong bộ máy kế toán đều có những chức
năng riêng biệt nhau nhưng đều hoạt động để đảm bảo việc chấp hàng các quy
định của nhà nước về chính sách kế toán và đều là trợ thủ đắc lực cho ban
giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty
1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống chuẩn mực kế toan Việt Nam
hiện hành có liên quan
- Hệ thống tài khoản đơn vị áp dụng: căn cứ vào chế đọ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định 48 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Thuế GTGT được kê khai theo phương pháp khấu trừ thường xuyên
11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

- Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung

Công ty cổ phần đầu tư thương mại quốc tế Mặt Trời Đỏ
Chứng từ kế
toán
Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Số
thẻ
kế
toán
chi
tiết

Bảng
tổng
hợp
chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài
chính


Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
-Phương pháp khấu hao tài sản cố định sử dụng theo phương pháp đường
thẳng
- Tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung
- Phương pháp xác định hàng hóa xuất kho: tính bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Niên độ kế toán lập báo cáo tài chính bắt đầu từ ngày 1/01/N và kết thúc vào
ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : VNĐ

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TMQT
MẶT TRỜI ĐỎ
2.1. Kế toán tiền lương tại công ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ:
Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho người lao
động được thực hiện ở Phòng Kế toán của doanh nghiệp. Hàng tháng, căn cứ
vào các tài liệu hạch toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội
về lao động, tiền lương, BHXH do Nhà nước ban hành, kế toán tính tiền
lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả khác cho người lao động
2.1.1 Các hình thức trả lương của Công ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt
Trời Đỏ

Việc vận dụng hình thức tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc
phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ lợi ích giữa doanh nghiệp và người
lao động, lựa chọn hình thức tiền lương đúng đắn còn có tác dụng là đòn bẩy
kinh tế, khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, nâng cao
năng suất lao động, giúp cho doanh nghiệp có thể giảm chi phí và tạo ra
doanh thu, lợi nhuận cao hơn.
Tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ đang áp dụng 2
phương pháp trả lương đó là hình thức trả lương theo thời gian và hình thức
trả lương theo sản phẩm. Cụ thể là bộ phận gián tiếp tính lương theo thời gian
và bộ phận trực tiếp tính lương theo sản phẩm.
* Hình thức trả lương theo thời gian:
- Đối tượng áp dụng: Trả lương theo thời gian lao động ở Công ty Cổ
Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ áp dụng cho bộ phận lao động gián tiếp.
- Nội dung: Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương
theo ngày công làm việc thực tế. Hết tháng các Phòng, Ban, bộ phận lập bảng

13


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Trnh Th Nht LTKT2

chm cụng, sau ú chuyn lờn phũng t chc hnh chớnh xột duyt, sau ú
chuyn cho phũng Ti chớnh k toỏn tớnh lng.
Cụng thc:
Tiền lơng
đợc hởng

Ngày

=

Hệ số x 1.050.000đ

:

26

x

công thực

+

Thởng

A,B,C
tế
Hin nay ti Cụng ty C Phn u T TMQT Mt Tri ang ỏp

dng thi gian lm vic l 48 ting mt tun, ngy lm vic t th 2 n th 7
v ngh vo ngy ch nht i vi khi vn phũng v thi gian lm vic l 48
ting mt tun vi ngy ngh l 1 trong cỏc ngy trong tun i vi khi lm
vic trc tip di nh hng. Vic theo dừi ngy cụng ti Cụng ty c theo
dừi bng Bng chm cụng mu s 01-LTL ban hnh theo quyt nh s
15/2006/Q-BTC ban hnh ngy 20/03/2006 ca B Ti chớnh ban hnh.
* Hỡnh thc tr lng theo sn phm:
Tin lng tr theo sn phm l tin lng m ngi lao ng nhn
c ph thuc vo s lng sn phm m h ó bỏn ra, hoc khi lng
cụng vic hon thnh theo nhng iu kin tiờu chun k thut nht nh ca

doanh nghip.
- i tng ỏp dng: Hỡnh thc tr lng theo sn phm ti Cụng ty C
Phn u T TMQT Mt Tri c ỏp dng i vi b phn lao ng
trc tip.
- Ni dung: Hỡnh thc tr lng theo sn phm ny cn c vo nhp
kho s lng hng húa sn phm bỏn c.
+) Cỏc ch ph cp lng, ch thng m Cụng ty ang ỏp dng:
Hin nay Cụng ty ang ỏp dng cỏc ch ph cp lng nh sau:
- Ph cp trỏch nhim: ỏp dng i vi Giỏm c, phú Giỏm c,
trng phũng, phú phũng, t trng.
Ch ph cp lng hng thỏng:

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

+ Giám đốc: 1.000.000
+ Phó giám đốc: 800.000
+ Trưởng phòng: 600.000
+ Phó phòng: 400.000
+ Tổ trưởng: 200.000
- Phụ cấp cho người làm thêm ca, thêm giờ.
+) Các chế độ tiền thưởng mà Công ty đang áp dụng:
-Thưởng do bán dược nhiều sản phẩm
-Thưởng do đảm bảo ngày công, giờ công
-Thưởng do tìm được nhiều đối tác làm ăn.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho người lao

động, hàng tháng kế toán Công ty phải lập bảng thanh toán tiền lương cho
từng bộ phận và các phòng ban, căn cứ vào kết quả tính lương cho từng
người. Trên bảng tính lương ghi rõ từng khoản tiền lương, các khoản phụ cấp,
các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được hưởng, khoản thanh toán
về trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được hưởng, khoản
thanh toán về trợ cấp, bảo hiểm cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán
trưởng kiểm tra, xác nhận và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán lương và
BHXH được làm căn cứ để thanh toán lương và BHXH cho người lao động.
2.2. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ
Công ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ thực hiện các khoản
trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT,KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy
định của Nhà nước.
* Bảo hiểm xã hội
BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp
CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động…
BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản

xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 7% trừ vào lương của
người lao động.
BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề
nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động.
Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản…trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối kỳ
doanh nghiệp phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
* Bảo hiểm y tế
BHYT là khoản tiền được tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
4.5% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên
của công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động.
Cơ quan Bảo hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất
định mà nhà nước quy định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền

lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 4.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tượng sử dụng lao động, 1.5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ
BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT cuối kỳ được nộp lên cơ
quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động
thông qua mạng lưới y tế.
* Kinh phí công đoàn:
Kinh phí công đoàn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng
thời duy trì hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí
công đoàn trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng
và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao
động. Cuối kỳ toàn bộ số kinh phí công đoàn trích được một phần nộp lên cơ
quan công đoàn cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt
động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn được trích lập để phục
vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền
lợi cho người lao động.
* Bảo hiểm thất nghiệp
Theo Luật Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc áp dụng đối
với đối tượng lao động và người sử dụng lao động như sau:
- Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam
làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng
17



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến
ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm: cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và
trả công cho người lao động có sử dụng từ mười lao động trở lên.
* Theo điều 81 Luật BHXH, điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều
kiện sau đây:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời
gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp
- Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội
- Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp
* Theo điều 82 Luật BHXH, mức trợ cấp thất nghiệp như sau:
- Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước
khi thất nghiệp.
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
+ Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
+ Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi
hai tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;

+ Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một
trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
18


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Trnh Th Nht LTKT2

+ Mi hai thỏng, nu cú t mt trm bn mi bn thỏng
úng bo him tht nghip tr lờn.
* Theo iu 102 Lut BHXH, ngun hỡnh thnh qu nh sau:
- Ngi lao ng úng bng 1% tin lng, tin cụng thỏng úng bo
him tht nghip.
- Ngi s dng lao ng úng bng 1% qu tin lng, tin cụng
thỏng úng bo him tht nghip cho nhng ngi lao ng tham gia bo
him tht nghip.
- Hng thỏng, Nh nc h tr t ngõn sỏch bng 1% qu tin lng,
tin cụng thỏng úng bo him tht nghip cho nhng ngi lao ng tham
gia bo him tht nghip v mi nm chuyn mt ln.
Vy, t l trớch lp BHTN ca DN l 2%, trong ú ngi lao ng chu
1% v DN chu 1% tớnh vo chi phớ. Cui k Doanh nghip phi thanh quyt
toỏn vi c quan qun lý qu BHTN.
*T chc qun lý lao ng
Ngun nhõn lc luụn úng mt vai trũ quan trng quyt nh n kt
qu kinh doanh ca Doanh nghip ú. Thy rừ c iu ny, Ban lónh o
cựng vi Phũng T chc Hnh chớnh ca Cụng ty ó a ra bin phỏp nhm
qun lý v s dng ngun nhõn lc sao cho cú hiu qu. Theo B Lut lao
ng, Cụng ty quy nh nhõn viờn trong Cụng ty lm vic 8 ting mt ngy,
c ngh ngy ch nht i vi nhõn viờn lm vic giỏn tip v ngh ngy

bt k trong tun i vi nhõn viờn lm vic trc tip
Cũng theo quy định của Công ty, ngời lao động đi muộn về sớm, nghỉ
làm...quá thời gian quy định hoặc không có phép đều chịu các hình thức kỷ
luật nhất định, Công ty áp dụng chủ yếu là hình thức trừ lơng. Tùy theo mức
độ sai phạm mà tiền phạt đối với mỗi nhân viên khác nhau. Trong trờng hợp
nhân viên vi phạm nhiều lần hoặc cố tình vi phạm có thể dẫn tới chấm dứt hợp
động lao động giữa Công ty và ngời lao động. Ngời lao động làm thêm giờ

19


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Trnh Th Nht LTKT2

hoặc làm vào các ngày chủ nhật do yêu cầu công việc, tùy theo tính chất công
việc mà công ty sẽ tiến hành trả thêm lơng cho họ và đợc quy định rõ ràng
trong hp ng lao ng
Các chế độ phụ cấp cho ngời lao động, chế độ tăng bậc lơng, chế độ về
BHXH, BHYT đợc Công ty thực hiện nghiêm túc theo Luật lao động và các
Nghị định do Chính phủ ban hành. Để có thể theo dõi đánh giá năng lực của
các lao động trong Công ty, vào dịp cuối năm Công ty thờng xuyên tiến hành
đánh giá, xếp loại ngời lao động theo các tiêu chí. Năng lực của ngời lao động
sẽ đợc đánh giá thông qua Phiếu đánh giá chất lợng lao động. Các phiếu này
là căn cứ để phòng Hành chính tổng hợp tập hợp kết quả để xét lên lơng đối
với những ngời lao động có kết quả lao động tốt và tham mu cho Ban giám
đốc trong việc điều chuyển nhân sự sao cho phù hợp với năng lực của từng ngời. Đây là một biện pháp rất hiệu quả trong việc khích lệ tinh thần làm việc
cho ngời lao động.
Ngoài chế độ phụ cấp, cuối năm Công ty cũng tiến hành thởng tháng lơng thứ 13 cho ngời lao động dựa trên số giờ lam việc của họ.
Bảng 1: Mức lơng thởng tháng thứ 13 cho ngời lao động

tại Công ty
Trên 290 ngày công

100% mức lơng tháng

Từ 250 đến 290 ngày công

85% mức lơng tháng

Từ 180 đến dới 250 ngày

50% mức lơng tháng

* Tổ chức quản lý tiền lơng
Mt trong nhng yu t m lónh o Cụng ty c bit quan tõm v coi
trng l khuyn khớch CNV phn u t thnh tớch trong lao ng ú l vn
tin lng. Lónh o Cụng ty ó coi lao ng tin lng nh mt cụng c
kớch thớch vt cht i vi ngi lao ng nhm tng nng sut lao ng,

20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

động viên người lao động hăng say, sáng tạo trong công việc nhằm tăng lợi
nhuận cho Doanh nghiệp.
Chính vì vậy Công ty đã coi trọng việc kế toán lao động tiền lương, tổ
chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương thực hiện đầy

đủ các chính sách, chế độ lao động.
Kế toán lao động tiền lương của Công ty có nhiệm vụ tính lương và các
khoản có tính chất lương cho từng CBCNV, bao gồm tiền lương thời gian,
lương sản phẩm, lương phép và tiền trách nhiệm ( phụ cấp trách nhiệm)...
Trong cơ chế quản lý Công ty đã thực hiện các chế độ tiền lương trả
theo thời gian cho bộ phận quản lý tại khối văn phòng Công ty. Lương sản
phẩm cho bộ phận bán hàng. Ngoài ra, Công ty còn thực hiện tiền thưởng
theo cách phân loại ABC để khuyến khích người bán hàng giỏi,...
Căn cứ vào các chứng từ như "Bảng chấm công", kế toán tính toán tiền
lương thời gian, lương sản phẩm cho từng người lao động.
Căn cứ vào các chứng từ như "Phiếu nghỉ hưởng BHXH", "phiếu nghỉ
thai sản"… Kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả CNV và phản ánh vào "Bảng
thanh toán BHXH".
Đối với các khoản tiền thưởng của công nhân viên, kế toán cần tính toán
và lập bảng "thanh toán tiền thưởng" để theo dõi và chi trả đúng quy định.
Căn cứ vào "Bảng thanh toán tiền lương" của từng bộ phận để chi trả, thanh
toán tiền thưởng cho công nhân viên, đồng thời tổng hợp tiền lương phải trả
trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động, tính toán trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định. Kết quả tổng hợp, tính toán được phản ánh
trong "Bảng phân bổ tiền lương và BHXH".
2.2.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lương gồm các biểu mẫu chủ yếu sau:

21


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2


- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nghỉ ốm hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Danh sách người lao động hưởng BHXH
...
2.2.2.. Phương pháp tính lương
Công ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời Đỏ là đơn vị kinh doanh
dịch vụ nên việc tính lương cho bộ phận quản lý, áp dụng việc trả lương theo
kết quả kinh doanh của Công ty, mức lương của từng cá nhân phụ thuộc vào
hệ số lương và ngày công làm việc của từng người.

22


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

Bảng 2 : Bảng chấm công khối phòng ban
C«ng ty Cổ Phần Đầu Tư TMQT Mặt Trời
Đỏ
Bé phËn: Khèi phßng ban
B¶ng chÊm c«ng

STT Họ và tên

Chức

vụ

Ngày trong tháng
1

2

3

4

5

6

7

... ... 31

1

Hoàng Viễn Đông

GĐNH x

x

ô

x


x

x

CN

x

x

24

2

Hoàng Thị Luyến

PGĐ

x

x

x

x

x

x


CN

x

x

26

3

Phạm Thị Ngọc
Thạch

PGĐ

x

x

x

ô

x

x

CN


x

x

24

4

Nguyễn Quốc Đạt

TPTCx
HC

x

0

x

x

x

CN

x

x

23


5

Lê Thị Hoa

TP-KT x

x

x

x

x

x

CN

x

x

26

6

Bùi Minh Anh

KT


x

x

x

P

x

x

CN

x

x

26

7

Phan Ngọc Linh

KT

x

x


x

x

x

x

CN

x

x

26

8

Phạm Thị Vân

KT

x

x

x

x


0

x

CN

x

x

23

....
Hà Nội, Ngày 31 tháng 8 năm 2012
Người lập biểu
( kí, họ tên)

Ghi chú : x : làm việc

Kế toán trưởng
( kí, họ tên)

0 : Không làm việc

Giám đốc
(kí, họ tên)

P : Nghỉ phép


ô : nghỉ ốm

23


Chuyờn thc tp chuyờn ngnh

Trnh Th Nht LTKT2

Bng 3 : Bng chm cụng b phn nhõn viờn cụng ty
Cụng ty C Phn u T TMQT Mt Tri

B phn Nhõn viờn nh hng

Bảng chấm công
Tháng 08 năm 2012

STT

Họ và tên

Chức
vụ

1
2
3
4
5


Trn T V

QL

Triu Hi Nam

GS

Th Thu H

NV

o Th Mai

NV

Trn V Long

NV
NV

6

Lờ Th Võn

7

Nguyn Th An

8


Cao Xuõn Tin

9

Nguyn Th Nhung

10

Phm Anh Quõn

11

Trn Thanh H

12

Dng Vn Chp

13

Chu Ngc Nam

NV
NV
NV
NV
NV
NV
NV


Ngày trong tháng
1 2 3 4

5

6

7

... ... 31

x x x x

0

x CN

x

x

24

x x x x

x

x CN


x

x

26

x x 0 x

x

x CN

x

x

25

x x x x

x

x CN

x

x

26


x x x 0

x

x CN

x

x

25

x x x x

x

x CN

x

x

26

x x x x

x

x CN


x

x

26

x x ụ x

x

x CN

x

x

25

x x x x

x

x CN



x

24


x x x x

x

x CN

x

x

26

0 0 x x

x

x CN

x

x

24

x x x x

0

0 CN


x

x

24

ụ x x ụ

x

x CN

x



23

24


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

14

Nguyễn Thị Hợp

15

Lê Thị Dung


16

Nguyễn Thị Hiền

17

Phạm Hải An

18

Lê Thị Bình

Trịnh Thị Nhất – LTKT2

NV
NV
NV
NV
NV

x x x x

x

x CN

x

x


26

x x x x

x

x CN

x

x

26

x x ô x

x

x CN

x

x

16

x x x 0

x


x CN

x

x

26

x x x x

x

x CN

x

x

23


Hà nội, ngµy 31 th¸ng 08 n¨m 2012
Người chấm công

Người duyệt
(ký, họ tên)

Ghi chú : x: Làm việc


(ký, họ tên)

ô :Nghỉ ốm

0 : Không làm việc

25


×