NHIỄM TRÙNG HUYẾT
& SỐC NHIỄM TRÙNG
TS.BS. Hồ Đặng Trung Nghóa
ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU
Đònh nghóa NTH và sốc NT
SLB của NTH và sốc NT
Đặc điểm LS và CLS
Nguyên tắc điều trò
ĐỊNH NGHĨA
Trước 1992, NTH có
nhiều đònh nghóa:
Cấy máu mọc
Có bằng chứng
nhiễm trùng với 1 vi
sinh vật
Có hiện diện shock
hoặc tụt huyết áp
Chẩn đoán NTH tùy
thuộc vào khả năng
BS lâm sàng
Vấn đề:
Đònh nghóa “mơ hồ”
Không có đònh nghóa
thống nhất nên:
Khó xác đònh tần suất
bệnh
Khó so sánh kết quả
của các nghiên cứu
khác nhau
Chẩn đoán giai đoạn
sớm can thiệp
sớm mới hiệu quả
ĐỊNH NGHĨA
1991 thống nhất về thuật ngữ tại hội
thảo của ACCP/SCCM:
Xác đònh một bộ các thông số lâm sàng dễ
áp dụng để xác đònh sớm bệnh nhân phù
hợp cho các thử nghiệm lâm sàng điều trò
NTH
Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (toàn
thể)
SIRS (Systemic Inflammatory Response
Syndrome)
HỘI CHỨNG ĐÁP ỨNG VIÊM TOÀN THÂN
Có ít nhất 2 trong các biểu hiện sau:
T0 > 380C hoặc < 360C
Mạïch > 90 lần/phút
Nhòp thở > 20 lần/phút hoặc PaCO2 < 32
mmHg
BC > 12000/µl hoặc < 4000/µl hoặc
BC non > 10%
NHIEÃM TRUØNG HUYEÁT
ÑÒNH NGHÓA NTH 2001
Mục tiêu:
Xem lại điểm mạnh và điểm hạn chế của định
nghĩa NTH và các tình trạng liên quan
Xác định các giải pháp cải thiện định nghĩa NTH
Tìm các phương pháp xác định độ chính xác, độ
tin cậy và/hoặc ứng dụng trên lâm sàng của chẩn
đoán NTH
ÑÒNH NGHÓA NTH 2001
Kết quả hội nghị:
SIRS có độ đặc hiệu thấp
Bổ sung một danh sách các triệu chứng đáp ứng
viêm toàn thân đối với nhiễm trùng
(Lưu ý: không có dấu hiệu nào đặc hiệu cho
NTH)
Vẫn giữ khái niêm sepsis, severe sepsis và septic
shock
Các hạn chế của đònh nghóa SEPSIS
(NHIỄM TRÙNG HUYẾT)
Định nghĩa V1.0 (1991)
NTH = SIRS + NHIỄM TRÙNG
Q nhạy nhưng độ đặc hiệu thấp
Nhiều bệnh cảnh giống NTH nhưng
khơng do nhiễm trùng
Gần 90% bệnh nhân nhập ICU có SIRS;
SIRS = Sốt + BC máu tăng = NHIỄM
TRÙNG
NTH = NHIỄM TRÙNG!
NTH khơng chỉ là đáp ứng viêm với
nhiễm trùng
Tần suất NTH tăng có thể do tình
trạng “nhiễu” báo cáo.
“Thổi phồng”; NTH = Nhiễm trùng...
Chi trả bảo hiểm
Định nghĩa V2.0 (2001)
Vẫn giữ khái niệm NTH và SIRS như
V1.0
Bổ sung danh sách các triệu chứng
và xét nghiệm
Khó nhớ
Khơng có biểu hiện nào đặc hiệu
cho NTH
SỐC
Sốc: tình trạng giảm tưới máu mô…
Phân loại sốc:
Sốc giảm thể tích: giảm lượng máu TM trở
về tim + chức năng bơm bình thường
Sốc tim: giảm chức năng bơm của tim
Sốc tắc nghẽn: chèn ép tim cấp, thuyên tắc
ĐM phổi lớn…
Sốc phân bố: dãn mạch (sốc NT, sốc phản
vệ, sốc TK…)
SỐC NHIỄM TRÙNG
Sốc:
HA thấp:
HA tâm thu < 90 mmHg
HA tâm thu giảm > 40 mmHg so với mức cơ
bản
HA trung bình < 70 mmHg
Giảm tưới máu mô (thiểu niệu, RLTG…)
Nhiễm trùng huyết
Không đáp ứng với bù dòch
ÑÒNH NGHÓA SEPSIS V3.0
19 chuyên gia (ESICM/SCCM)
01/2014 - 01/2015
Mục tiêu:
Tiêu chí xây dựng tiêu chuẩn
lâm sàng NTH:
Bao gồm các thành phần cấu
Phân biệt NTH và nhiễm trùng
không biến chứng
Cập nhật định nghĩa
Cơ sở để xem xét lại định
nghĩa:
Hiểu biết về sinh bệnh học
Cơ sở dữ liệu bệnh nhân
Khuyến cáo được gửi cho 31
Hiệp hội để lấy ý kiến phản
biện và công nhận
thành nên NTH (nhiễm trùng,
đáp ứng ký chủ và rối loạn chức
năng cơ quan)
Đơn giản
Sẵn có
Chi phí hợp lý
Có thể kiểm tra tính giá trị
bằng bộ dữ liệu lâm sàng sẵn
có
Giúp BS ngoài khoa ICU có thể
xác định sớm bệnh nhân nhiễm
trùng có khả năng tiến triển
đến trạng thái bệnh nặng
KHAÙI NIEÄM VEÀ NTH HIEÄN NAY
NTH là nguyên nhân
nguyên phát của tử vong
trong nhiễm trùng
NTH là một hội chứng, khác
biệt với nhiễm trùng ở chỗ:
đáp ứng (của ký chủ) đối
với nhiễm trùng bị mất
kiểm soát và có hiện diện
tình trạng rối loạn chức
năng cơ quan
Rối loạn chức năng cơ
quan trong nhiễm trùng
huyết có thể kín đáo.
Kiểu hình lâm sàng và sinh
học của NTH có thể thay
đổi tùy theo bệnh nền,
thuốc và can thiệp điều trị
Một số nhiễm trùng có thể
chỉ có rối loạn chức năng cơ
quan, không có đáp ứng
toàn thân mất kiểm soát.
ÑÒNH NGHÓA SEPSIS V3.0 (2015)
ÑÒNH NGHÓA SEPSIS V3.0 (2015)
THANG ÑIEÅM SOFA
THANG ÑIEÅM qSOFA (quick SOFA)
ÑÒNH NGHÓA SEPSIS V3.0 (2015)
ÑÒNH NGHÓA SEPSIS V3.0 (2015)
YEÁU TOÁ NGUY CÔ
SINH BỆNH HỌC
Sinh bệnh học NTH và sốc NT
Dòng thác đông máu
Đặc điểm huyết động học của sốc
nhiễm trùng
SINH BEÄNH HOÏC (*)