Đánh giá kết quả bước đầu điều trị
nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm khuẩn
1
trong 6 giờ đầu theo hướng dẫn “Chiến dịch
hồi sức nhiễm khuẩn huyết nặng
và sốc nhiễm khuẩn”
Tên học viên: NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH
GV hướng dẫn: TS.BS PHẠM THỊ NGỌC THẢO
27/02/2017
Dàn bài
2
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả - Bàn luận
Kết luận
27/02/2017
Đặt vấn đề
3
NHIỄM KHUẨN HUYẾT
Tại Mỹ:
• 1 trong 10 nguyên nhân tử
NKH nặng
NMCT cấp
vong hàng đầu (23-46%)
• Số bệnh nhân mới mắc nhiễm
khuẩn huyết nặng gia tăng mỗi
K phổi
Kđại tràng
năm: 750.000 (2001)
→ 900.000 (2010)
• 17 tỷ USD/năm (2012)
K vú
Số bệnh nhân tử vong mỗi năm
27/02/2017
Đặt vấn đề
4
Nhiễm
khuẩn
huyết
• Dân số: khoảng 51-206 trường hợp/100.000 dân
• HSTC: hơn 30% số bệnh nhân.
• Cấp cứu: 20,5% số bệnh nhân.
NKH
→ Ngày càng tăng dần.
27/02/2017
Đặt vấn đề
5
• Châu Á: Phua, J. (2009) tỷ lệ
tử vong 44.5%, tuân thủ hướng
dẫn lâm sàng trong 6 giờ đầu
7.6%.
• T. T. Trà (2014) ghi nhận tỷ lệ
tuân thủ và hiệu quả điều trị này
vẫn còn thấp tại khoa Cấp cứu.
27/02/2017
Mục tiêu nghiên cứu
6
Mục tiêu tổng quát:
Kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết nặng
và sốc nhiễm khuẩn tại khoa Cấp cứu – Bệnh viện
Chợ Rẫy theo hướng dẫn lâm sàng “Chương trình
toàn cầu về hồi sức nhiễm khuẩn huyết nặng
và sốc nhiễm khuẩn (SSC – 2012)” trong 6 giờ đầu.
27/02/2017
Mục tiêu nghiên cứu
7
Mục tiêu chuyên biệt
1.
Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân
nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm khuẩn nhập khoa
Cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy trong 6 giờ đầu.
2.
Xác định tỷ lệ đạt mục tiêu điều trị theo hướng dẫn lâm sàng
SSC–2012 của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng và
sốc nhiễm khuẩn được điều trị tại khoa Cấp cứu – Bệnh viện
Chợ Rẫy trong 6 giờ đầu.
3.
Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng
và sốc nhiễm khuẩn nhập khoa Cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy.
27/02/2017
Tổng quan tài liệu
8
Các giai đoạn nhiễm khuẩn huyết
NKH
ĐUV
- T > 38OC hoặc
< 36OC
- Mạch > 90 l/p
- NT > 20 l/p
hoặc PaCO2
< 32mmHg
- Bạch cầu
> 12,000/uL
hoặc < 4,000/uL
2 tr/chứng
ĐUV toàn
thân
+
Ổ nhiễm
khuẩn (nghi
ngờ hoặc có
bằng
chứng)
NKH
nặng
NKH
+
- Rối loạn
chức năng
cơ quan
- HATT<90
mmHg
- Lactat
máu > 4
mmol/l
SNK
NKH nặng
kèm dai
dẳng
Rối loạn
chức năng
cơ quan
HATT<90
mmHg
Lactat máu
> 4 mmol/l
Nguồn: Definitions for sepsis and organ failure and guidelines for the use of innovative therapies in sepsis The Consensus
Conference Committee American College of Chest Physicians/Society of Critical Care Medicine. Chest 1992;101;164427/02/2017
1655
Tổng quan tài liệu
9
Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân nhiễm
khuẩn huyết
27/02/2017
Tổng quan tài liệu
10
Hồi sức sớm hướng
đến mục tiêu
Australia and New
Zealand
35%
18,4%
2000
2012
27/02/2017
11
Tỷ lệ tử vong
60%
Tử vong 28 ngày (p=0,01)
50%
46.5%
49.2%
44.3%
60%
50%
40%
49.2%
56.9%
40%
30.5%
33.3%
33.3%
30%
30%
20%
20%
10%
0%
Điều trị chuẩn
Điều trị sớm
n=133
hướng mục tiêu
n=130
P=0,009
p=0,03
28 ngày
60 ngày
10%
0%
Trong bệnh viện
Điều trị chuẩn
Nguồn: Rivers E. N Engl J Med 2001;345:1368-77.
p=0,01
Điều trị sớm hướng mục tiêu
Nguồn: River E. NEJM 2010; 345: 1368-1377
27/02/2017
Tổng quan tài liệu
12
Mục tiêu 3 giờ đầu: ngay khi tiếp nhận
và hoàn thành trong vòng 3 giờ, không chờ đợi nhập khoa HSTC.
1. Đo nồng độ lactat máu
2. Cấy máu trước khi dùng kháng sinh.
3. Dùng kháng sinh phổ rộng trong vòng 1 giờ sau khi chẩn đoán
nhiễm khuẩn huyết nặng hoặc sốc nhiễm khuẩn
4. Nếu có hạ huyết áp hoặc lactat > 4 mmol/l
→ khởi động truyền nhanh dịch tinh thể 30 ml/kg
27/02/2017
Tổng quan tài liệu
13
Mục tiêu 6 giờ đầu: ngay khi tiếp nhận
và hoàn thành trong 6 giờ
1.
Vận mạch: không đáp ứng với dịch truyền ban đầu
→ duy trì huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg.
2.
Trong trường hợp hạ huyết áp dai dẳng dù đã bù dịch đủ
(sốc nhiễm khuẩn) hay lactat ban đầu ≥ 4 mmol/l:
CVP 8 -12 mmHg
ScvO2 ≥ 70%
Thể tích nước tiểu ≥ 0,5 ml/kg/giờ.
27/02/2017
So sánh những nghiên cứu gần đây
14
Nghiên
cứu
Phương
pháp
Thời
gian
Số
bệnh
nhân
Phua, J.
2011
Mô tả
tiến cứu
2009
Phua, J.
2012
Mô tả hồi
cứu
2009
Li, Z. Q
2013
Quan sát
Cohort,
đa trung
tâm, tiến
cứu
T. T. Trà
2015
Mô tả
loạt ca
2007 2008
2014
Tỷ lệ
tuân thủ
chung
Tỷ lệ
tử vong
Đối
tượng
Nơi thực
hiện
1285
NKH
nặng
ICU –
Châu Á
7,6%
44,5%
128
NKH
nặng
ICU –
Singapore
18%
39%
218
NKH
nặng và
sốc
nhiễm
khuẩn
ICU –
Trung Quốc
5,5%
28 ngày:
33%
145
NKH hoặc
sốc
nhiễm
khuẩn
Khoa Cấp
cứu – BV
Chợ Rẫy
-
33,8%
28 ngày:
20,7%
27/02/2017
Phương pháp nghiên cứu
15
Đối tượng nghiên cứu:
Dân số mục tiêu:
Bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm khuẩn ≥ 16 tuổi
Dân số chọn mẫu:
Tất cả bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm khuẩn
≥ 16 tuổi nhập khoa Cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy trong thời gian
từ 01/03/2015 đến 31/05/2015.
Cỡ mẫu:
Tất cả bệnh nhân nhập khoa Cấp cứu trong thời gian từ 01/03/2015
đến 31/05/2015 thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và không thỏa tiêu chuẩn loại trừ.
Địa điểm:
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy.
27/02/2017
Phương pháp nghiên cứu
16
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Bệnh nhân ≥ 16 tuổi
Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm khuẩn
khi nhập khoa Cấp cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
Bệnh nhân không hiểu tiếng Việt
Bệnh nhân có bệnh lý chấn thương, phỏng, có thai, ghép cơ quan
Bệnh nhân cần phẫu thuật cấp cứu
Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, xơ gan Child C, ung thư giai đoạn cuối,
suy tim mạn
Bệnh nhân có ngưng tim ngưng thở trước đó.
27/02/2017
Phương pháp nghiên cứu
17
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang mô tả
Kỹ thuật chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện
Tiến hành nghiên cứu:
Phương
Sơ
tiện nghiên cứu: bảng câu hỏi
đồ nghiên cứu
27/02/2017
Sơ đồ nghiên cứu
18
27/02/2017
Phương pháp nghiên cứu
19
Xử lý số liệu:
Bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS 19.0
Mô tả dữ liệu:
Biến số định tính: trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%).
Biến số định lượng: trình bày dưới dạng trung bình ± độ lệch chuẩn nếu có
phân phối chuẩn, hoặc trung vị (và khoảng tứ phân vị 25% - 75%) nếu không
có phân phối chuẩn.
So sánh 2 biến định tính: dùng phép kiểm Chi square khi thỏa điều kiện.
Nếu không, dùng phép kiểm Fisher.
So sánh 2 biến định lượng: dùng phép kiểm T khi thỏa điều kiện.
Nếu không, dùng phép kiểm Mann-Whitney.
Khác biệt có ý nghĩa thống kê khi giá trị p < 0,05.
27/02/2017
Kết quả - bàn luận
20
Mục tiêu 1:
Giới tính:
Nam
Nữ
43.5%
56.52%
Nghiên cứu
Năm
Nam
P. T. N. Thảo
2011
61,7%
Kubler A.
2015
58%
Biểu đồ phân bố theo giới tính
27/02/2017
Kết quả - bàn luận
21
Tuổi:
%
25%
23%
20%
20%
17%
15%
12%
10%
10%
8%
6%
5%
7%
3%
0%
Nghiên cứu
Tuổi
trung
bình
T. T. Trà (2015)
57,1
P. T. N. Thảo (2011)
59,2
Chúng tôi
58,6
<21 21-30 31-40 41-50 51-60 61-70 71-80 81-90 >90
Tuổi
Biểu đồ phân bố theo nhóm tuổi
Bảng so sánh nhóm tuổi
27/02/2017
Kết quả - bàn luận
22
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị tại khoa cấp cứu : 5,62 giờ
Nghiên cứu
T. T. Trà
(2015)
Chúng tôi
Địa điểm
Trung
vị
Tại khoa cấp cứu (giờ)
5,11
Tại khoa cấp cứu (giờ)
5,62
Khoảng tứ phân vị
(25% - 75%)
(3,89; 7,93)
Bảng thời gian điều trị
27/02/2017
Kết quả - bàn luận
23
Nguồn nhiễm khuẩn nguyên phát:
Phua J.
2011
T. T.
Trà
2014
T. T.
Trà
2015
Chúng
tôi
Hô hấp
(%)
37,4
29,8
20,7
13,8
Tiêu hóa
(%)
21,1
34,5
16,6
57,2
Tiết niệu
(%)
8,5
4,7
6,9
8
Da, mô
mềm (%)
4,4
11,9
24,8
15,9
Thần
kinh (%)
2,1
1,2
3,4
2,9
70%
60%
57%
50%
40%
30%
16%
20%
14%
8%
10%
3%
2%
0%
Tiêu
hóa
Da,
mô
mềm
Hô
hấp
Tiết TKTƯ Khác
niệu
Biểu đồ nguồn nhiễm khuẩn nguyên phát
27/02/2017
Kết quả - bàn luận
24
Mức độ nặng của bệnh:
Tên biến
Nghiên cứu
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Phua J. (2011)
22,8
8,7
Chúng tôi
21,82
7,73
Điểm SOFA lúc nhập
viện
Chúng tôi
9,88
3,51
Điểm MEDS
Chúng tôi
13
(10,14)
Phua J. (2011)
2,7
1,5
Chúng tôi
2,94
1,27
Điểm APACHE II
Số cơ quan suy
Bảng thống kê tình trạng bệnh lý nặng
27/02/2017
Kết quả - bàn luận
25
Sử dụng thuốc từ tuyến trước:
Kháng sinh: 15,7% không sử dụng
Thuốc vận mạch:
3.4%
16.9%
1 thuốc
2 thuốc
3 thuốc
79.8%
Thuốc vận mạch
Thuốc
Phần
trăm
Noradrenalin
60,67
Dopamin
17,97
Adrenalin
1,12
Noradrenalin + Dopamin
13,52
Noradrenalin + Adrenalin
2,24
Dopamin
+ Adrenalin
1,12
Noradrenalin + Dopamin
+ Adrenalin
3,36
27/02/2017