Sinh lý bệnh suy thận
Nguyễn Xuân Cẩm Huyên
Chức năng thận
• Bài xuất chất thải chuyển hóa
• Điều hòa nước và chất điện giải
• Duy trì thăng bằng axít –baz
• Bài tiết hormon
Hoạt động của thận
•
•
•
•
Lọc
Bài tiết
Tái hấp thu
Bài xuất
Đánh giá chức năng thận
• Độ lọc cầu thận
– Thể tích dịch được lọc từ máu trong một đon
vị thời gian
– Cho phép ước lượng số lượng nephron hoạt
động
– Không đo được trực tiếp mà ước lượng qua
độ thanh thải creatinin (creatinine clearance)
Màng lọc cầu thận
• Nội mô
mao
mạch
• Màng
đáy
• Biểu
mô
Đánh giá chức năng thận
• Nồng độ creatinin/huyết thanh (0,4 - 1,2mg/dL)
• ĐLCT Độ thanh thải creatinin x (diện tích da m2/1.73)
• Công thức Cockroft-Gault
(140 – tuổi) x cân nặng (kg) x 0,85 (nữ)
CrCL =
72 x Creatinin (mg/dL)
• Bình thường
– Nam: 130 mL/min./1.73m2
– Nữ: 120 mL/min./1.73m2
Bệnh của thận
• Tiểu cầu thận: viêm cầu thận
• Ống thận: hoại tử ống thận cấp
• Mô kẽ: viêm thận bể thận
• Mạch máu: xơ cứng mạch máu thận
Đều có thể dẫn đến suy thận
Suy thận
• Suy thận cấp
– thận ngưng hoạt động đột ngột
– có thể hồi phục hay tiến triển thành suy thận
mạn
• Suy thận mạn
– ngày càng có nhiều nephron không hoạt động
– suy chức năng thận tổng quát không hồi phục
Các giai đoạn suy thận
SUY THẬN CẤP
Nguyên nhân suy thận cấp
Suy thận cấp trước thận
• Giảm cung cấp máu cho thận ĐLCT
– ↓ <20% bình thường Thiếu oxy tế bào
– ↓ nhiều hơn
Chết tế bào
• Thiểu niệu: < 400 mL nước tiểu/24h
• Vô niệu: < 50 mL nước tiểu/24h
Suy thận cấp trước thận
• Nguyên nhân
– Suy tim
– Giảm thể tích (xuất huyết nặng, tiêu chảy, ói,
bỏng)
– Giãn mạch (sốc phản vệ, gây mê, nhiễm
trùng huyết)
– Hẹp động mạch thận
Suy thận cấp trước thận
Nhiễm trùng
huyết
Suy thận cấp tại thận
• Bất thường của cầu thận, ống thận, mô kẽ
thận, mạch máu thận
– Viêm cầu thận cấp (phản ứng miễn dịch bất
thường sau nhiễm khuẩn Streptococcus bêta
nhóm A)
– Hoại tử ống thận cấp (thiếu máu nặng, chất
độc, kim loại nặng, thuốc)
– Viêm thận mô kẽ (thuốc, nhiễm trùng, bệnh
hệ thống)
– Viêm mạch máu thận nhỏ
Viêm cầu thận cấp do
Streptococcus nhóm A
• Phản ứng tự miễn đối với kháng nguyên của
vi khuẩn phức hợp miễn dịch lắng đọng
dưới biểu mô
• Tăng sinh tế bào trung mô
• Màng đáy dày lên
• Dẫn đến
– Tắc cầu thận
– Tăng tính thấm đối với protein và hồng cầu
Viêm cầu thận cấp
•
From Damjanov, 2000
.
Hoại tử ống thận cấp
• Thiếu máu thận nặng
• Độc chất: carbon tetrachloride, kim loại
(thủy ngân, chì), thuốc trừ sâu, ethylene
glycol;
• Thuốc (tetracycline, cis-platinum trong
điều trị ung thư)
Hoại tử ống thận cấp
Suy thận cấp sau thận
• Nguyên nhân: tắc đường dẫn tiểu
– Sỏi
– Cục máu đông
– Bướu
Hậu quả suy thận cấp
• Giữ nước và muối
• Giữ kali, có thể gây nguy hiểm vì chỉ cần
nồng độ kali trong huyết tương tăng gấp
đôi (8 mEq/L) là có thể gây tử vong.
• Giữ H+ nhiễm toan, cũng có thể gây tử
vong.
Tăng kali huyết
Toan hóa cấp
Toan hóa