Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Phát triển kinh tế huyện an dương, thành phố hải phòng giai đoạn 2005 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN AN DƯƠNG
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

CHUYÊN NGÀNH : ĐỊA LÝ HỌC
MÃ SỐ : 06.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : GS.TS LÊ THÔNG

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn GS.TS Lê
Thông - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo trong khoa Địa
Lý, bộ môn Địa lý học, Phòng quản lý khoa học trường Đại học Sư phạm Hà
Nội. Cảm ơn các bạn trong tập thể cao học K25 Địa lí học đã luôn động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Cục thống kê Thành phố Hải Phòng, các phòng
ban chuyên môn của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện An Dương đã cung
cấp những tài liệu có giá trị cũng như đóng góp các ý kiến xác đáng làm nâng
cao chất lượng luận văn.


Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới BGH và các đồng nghiệp
trường THPT An Dương đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp tác giả hoàn
thành khóa học.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên để tác giả hoàn
thành luận văn này.

Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố
trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.

Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Nguyễn Thị Thu Trang


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCN

: Cụm công nghiệp

CN


: Công nghiệp

CN – XD

: Công nghiệp – xây dựng

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

DS

: Dân số

DV

: Dịch vụ

GDP

: Tổng sản phẩm trong nước


GTSX

: Giá trị sản xuất

GTVT

: Giao thông vận tải

HTTCLT

: Hình thức tổ chức lãnh thổ

HTX

: Hợp tác xã

KCN

: Khu công nghiệp

KLLC

: Khối lượng luân chuyển

KLVC

: Khối lượng vạn chuyển

KT – XH


: Kinh tế - xã hội

N – L – TS

: Nông – lâm - thủy sản

NN

: Nông nghiệp

NSNN

: Ngân sách nhà nước

SX

: Sản xuất

TLSX

: Tư liệu sản xuất

TP

: Thành phố

TT

: Thị trấn


UBND

: Ủy ban nhân dân

VKTTĐBB

: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài .................................................. 2
3. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................... 3
4. Đóng góp của đề tài.................................................................................... 5
5. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 6
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ.................................................................................................................. 7
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN .................................................................................... 7
1.1.1. Các khái niệm.................................................................................... 7
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ................................... 9
1.1.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế............................................ 13
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vận dụng cho cấp huyện ... 17
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................. 19
1.2.1. Tổng quan về phát triển kinh tế vùng Đồng Bằng Sông Hồng.......... 19
1.1.2. Tổng quan về phát triển kinh tế thành phố Hải Phòng. .................... 21
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 39
Chương 2 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ HUYỆN AN DƯƠNG.................................................. 40

2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế huyện An Dương. ........... 40
2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ .......................................................... 40
2.1.2.ĐKTN và TNTN ................................................................................ 41
2.1.3. Kinh tế - xã hội ................................................................................ 45
2.1.4 . Đánh giá chung .............................................................................. 57
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015...... 58


2.2.1. Khái quát chung .............................................................................. 58
2.2.1.1. Vị trí huyện An Dương trong nền kinh tế thành phố Hải Phòng .. 58
2.2.1.2. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ cấu GTSX................................ 59
2.2.2. Thực trạng ...................................................................................... 61
2.2.2.1. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp .......................................... 61
2.2.2.2. Dịch vụ ....................................................................................... 73
2.2.2.3. Nông- lâm – thuỷ sản .................................................................. 80
2.2.3. Các tiểu vùng kinh tế ...................................................................... 100
2.2.4. Đánh giá chung .............................................................................. 102
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................... 106
CHƯƠNG 3 : ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HUYỆN AN DƯƠNG ĐẾN NĂM 2025 .................................................. 107
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển ................................... 107
3.1.1. Quan điểm ..................................................................................... 107
3.1.2. Mục tiêu phát triển ........................................................................ 110
3.1.3. Định hướng phát triển ................................................................... 112
3.2. Các giải pháp....................................................................................... 118
3.2.1. Về huy động vốn ............................................................................ 118
3.2.2. Về phát triển nguồn nhân lực......................................................... 121
3.2.3. Về cơ chế chính sách ..................................................................... 121
3.2.4. Thúc đẩy ứng dụng khoa học – công nghệ. .................................... 122
3.2.5. Về mở rộng thị trường. ................................................................... 124

3.2.6. Về tăng cường cơ sở hạ tầng – cơ sở vật chất kĩ thuật. ................... 125
3.2.7 Về bảo vệ môi trường ...................................................................... 125
3.2.8. Các giải pháp khác. ........................................................................ 126
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 127
KẾT LUẬN............................................................................................... 127


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng1.1 : Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế Đồng Bằng Sông Hồng giai đoạn
2005 - 2015 ........................................................................................................... 20
Bảng 1.2 : Số dân và gia tăng DS của TP Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015.......... 29
Bảng 1.3 : Quy mô và cơ cấu GTSX của TP Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 .... 32
Bảng 1.4 : Cơ cấu GTSX N- L – TS TP Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015 ........... 35
Bảng 1.5 : Cơ cấu GTSX NN theo giá thực tế phân theo ngành của thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2005 – 2015................................................................................. 36
Bảng1.6 : Cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế của thành phố Hải Phòng
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................................... 38
Bảng 2.2 : Dân số và tốc độ gia tăng dân số huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015
.............................................................................................................................. 45
Bảng 2.1 : Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện An Dương theo đơn vị hành
chính năm 2015 .................................................................................................... 46
Bảng 2.3. Vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn huyện An Dương giai đoạn 2010 2015 ...................................................................................................................... 55
Bảng 2.4 : GTSX và GTSX. người của huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015 .. 59
Bảng 2.5 : Quy mô và cơ cấu GTSX huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015. . ... 60
Bảng 2.6 : Cơ cấu GTSX theo thành phần KT huyện An Dương giai đoạn 2005 –
2015 .................................................................................................................... 61
Bảng 2.7 : Quy mô và tỉ trọng GTSX công nghiệp huyện An Dương giai đoạn 2005
– 2015 ................................................................................................................... 62
Bảng 2.8 : Số cơ sở sản xuất công nghiệp phân theo ngành giai đoạn .................... 69
Bảng 2.9 : Các CNN trên địa bàn huyện An Dương............................................... 72

Bảng 2.10 : Số cơ sở kinh doanh thương mại, DV du lịch và khách sạn nhà hàng
trên địa bàn huyện An Dương năm 2015 ............................................................... 73
Bảng 2.11: Thực trạng cơ sở hạ tầng các chợ trên địa bàn An Dương .................... 75
Bảng2.12 : Thực trạng phát triển ngành giao thông vận tải huyện An Dương


giai đoạn 2005 – 2015. .......................................................................................... 76
Bảng 2.13 : Tình hình sử dụng đất huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015 ........ 81
Bảng 2.14: Cơ cấu GTSX ngành N – L – TS huyện An Dương giai đoạn 2005 2015 ...................................................................................................................... 82
Bảng 2.15 : Hiện trạng sử dụng đất phân theo xã, thị trấn huyện An Dương năm
2015 ...................................................................................................................... 82
Bảng 2.16: Quỹ đất NN của huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015. .................. 84
Bảng 2.17 : GTSX và cơ cấu GTSX NN huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015 84
Bảng 2.18 : GTSX và cơ cấu ngành trồng trọt huyện An Dương đoạn 2005 - 201586
Bảng 2.19 : Diện tích, sản lượng, bình quân lương thực. người huyện An Dương
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................................... 88
Bảng 2.20 : Tình hình sản xuất lúa huyện An Dương giai đoạn 2005 - 2015.......... 89
Bảng 2.21: Diện tích và sản lượng rau đậu huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015
.............................................................................................................................. 90
Bảng 2.22: Diện tích trồng hoa và cây cảnh huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015
.............................................................................................................................. 91
Bảng 2.23: Diện tích trồng cây ăn quả huyện An Dương giai đoan 2005 – 2015.... 92
Bảng 2.24 : Tình hình chăn nuôi huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015 ............ 94
Bảng 2.25 : Cơ cấu GTSX của ngành thủy sản huyện An Dương giai đoạn 2005 –
2015 ...................................................................................................................... 97


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 : Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo nhóm ngành KT ở TP Hải
Phòng giai đoạn 2005- 2015. ................................................................................. 30

Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu lao động theo ngành KT của huyện An Dương giai đoạn 2005
-2015 ..................................................................................................................... 47
Biểu đồ 2.2 : Quy mô GTSX CN huyện An Dương giai đoạn 2005 - 2015 ............ 63
Biểu đồ 2.3 : GTSX ngành công nghiệp sản xuất thiết bị điện tử huyện An Dương
giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................................................... 65
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu GTSX công nghiệp phân theo thành phần kinh tế huyện An
Dương giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................ 68
Biểu đồ 2.5 : Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu DV trên địa bàn huyện An
Dương giai đoạn 2005 – 2015................................................................................ 74
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu GTSX NN huyện An Dương giai đoạn 2005 - 2015............... 85
Biểu đồ 2.7: Diện tích gieo trồng cây lương thực huyện An Dương giai đoạn 2005 –
2015 ...................................................................................................................... 87
Biểu đồ 2.8: GTSX ngành chăn nuôi huyện An Dương giai đoạn 2005 – 2015. ..... 93
Biểu đồ 2.9: GTSX của ngành thủy sản huyện An Dương giai đoạn 2005 - 2015 .. 97
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu các loại trang trại huyện An Dương năm 2015. ................... 99


DANH MỤC BẢN ĐỒ

Bản đồ 1 : Bản đồ hành chính huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
Bản đồ 2 : Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện An Dương, thành phố
Hải Phòng.
Bản đồ 3 : Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế huyện An Dương, thành phố
Hải Phòng.


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Phát triển KT là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của

mỗi quốc gia, từng địa phương trong giai đoạn CNH, HĐH.
Để tăng trưởng và phát triển KT bền vững cần có sự nghiên cứu, phân
tích, đánh giá tổng thể các nguồn lực vị thế, tự nhiên, KT - XH để từ đó có
những chính sách KT phù hợp. Chính vì vậy nghiên cứu KT địa phương có ý
nghĩa rất quan trọng trong mọi thời kỳ.
An Dương là một huyện ngoại thành của Hải Phòng. Với diện tích
104,2 km2, đứng thứ 7/15 huyện, chiếm 6,7% diện tích toàn TP; dân số (năm
2015) là 174,4 nghìn người, đứng thứ 4/15 quận, huyện, chiếm 8,9% dân số
Hải Phòng[4]. Trong những năm gần đây KT huyện đã có những bước phát
triển tích cực theo hướng CNH, HĐH, sự phát triển KT huyện đã góp phần rất
lớn vào sự phát triển chung của TP, GTSX/ người đạt 239,5 triệu đồng, cao
hơn mức trung bình TP (162,7 triệu đồng/ người). Cơ cấu GTSX chuyển dịch
theo hướng rõ nét với vai trò chủ đạo là CN (chiếm 71,6 % GTSX toàn
huyện) rồi đến DV (26,5%) và N, L, TS (1,9%). Cơ cấu này tiến bộ hơn TP
Hải Phòng khá nhiều (tương ứng là 62,7%, 31,5% và 5,8%) [ 15].
Tuy nhiên, quá trình phát triển KT của huyện cũng nảy sinh nhiều vấn
đề hạn chế: vấn đề sử dụng đất NN, vấn đề chuyển dịch cơ cấu KT, vấn đề
xây dựng CSHT, đặc biệt là giao thông vận tải, vấn đề thu hút vốn đầu tư
nước ngoài...
Để thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và phát triển KT huyện thì việc đánh
giá tổng hợp các thế mạnh, hạn chế và thực trạng phát triển KT huyện là một
vấn cấp thiết .

1


Sinh ra và lớn lên trên quê hương An Dương, bản thân tôi luôn có
mong muốn góp phần nhỏ vào thúc đẩy phát triển KT huyện, tôi đã chọn đề
tài :“ Phát triển kinh tế huyện An Dương thành phố Hải Phòng giai đoạn
2005 – 2015” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
2.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển KT để đánh giá
các nhân tố, phân tích thực trạng phát triển KT của huyện An Dương, TP Hải
Phòng và từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần thúc đẩy KT huyện phát
triển bền vững trong tương lai.
2.2 Nhiệm vụ
- Đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển KT để vận dụng vào địa
bàn nghiên cứu.
- Đánh giá các nhân tố tự nhiên và KT – XH ảnh hưởng đế sự phát triển
KT của huyện An Dương.
- Phân tích thực trạng phát triển KT ở huyện An Dương trong giai đoạn
2005- 2015 dưới góc độ địa lí học.
- Đề xuất các giải pháp phát triển KT huyện An Dương, thành phố Hải
Phòng trong tương lai.
2.3. Giới hạn
- Nội dung : tập trung đánh giá các nhân tố ảnh hưởng (vị trí địa lý, điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, KT – XH...) và thực trạng phát triển
KT của huyện An Dương dưới góc độ địa lí học, về các ngành KT; tập trung
chủ yếu vào CN và 1 số hình thức TCLT, DV( thương mại và du lịch), NN và
1 số hình thức TCLT.
- Phạm vi lãnh thổ : toàn bộ Huyện An Dương, có sự phân hoá đến cấp xã và
liên xã, so sánh với các huyện lân cận của thành phố Hải Phòng và toàn TP.

2


- Thời gian : Tập trung chủ yếu trong giai đoạn 2005 – 2015 và định hướng
đến 2025.
3. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu

3.1. Quan điểm nghiên cứu
3.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một không
gian và thời gian nhất định. Thực trạng phát triển KT – XH của một lãnh thổ
luôn chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố (tự nhiên, KT – XH, lịch sử
phát triển...). Quan điểm tổng hợp lãnh thổ góp phần đánh giá, giải thích được
sự phân hóa của các sự vật hiện tượng trong không gian.
KT huyện An Dương được coi như một thể tổng hợp lãnh thổ tương đối
hoàn chỉnh, trong đó các nhân tố tự nhiên, KT – XH có mối quan hệ chặt chẽ,
chi phối, tác động qua lại lẫn nhau. Chính vì vậy cần có cái nhìn tổng hợp
lãnh thổ để phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến địa bàn nghiên cứu,
từ đó tìm ra các quy luật phát triển, đưa ra các định hướng phát triển có tính
tổng hợp nhằm góp phần khai thác tối đa và hiệu quả các tiềm năng phát triển
KT huyện.
3.1.2. Quan điểm hệ thống
Khi nghiên cứu đề tài cần đảm bảo được tính hệ thống. Tính hệ thống
làm cho đề tài logich và khoa học hơn. Lãnh thổ huyện An Dương được coi là
một hệ thống hoàn chỉnh và thống nhất, bao gồm các thành phần và bộ phận
khác nhau (về mặt hành chính huyện bao gồm các xã và thị trấn; về mặt cơ
cấu KT bao gồm ngành N- L – TS; CN- XD; DV...). Các bộ phận cấu thành
nên KT huyện luôn tác động qua lại lẫn nhau. Do đó khi nghiên cứu KT
huyện cần tìm hiểu và đánh giá các nhân tố đồng thời xác định mối quan hệ
giữa chúng để đánh giá một cách đầy đủ và toàn diện vấn đề nghiên cứu.

3


3.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Để nhận thức đầy đủ về bản chất bất kỳ một sự vật, hiện tượng nào thì
không những tìm hiểu nó trong giai đoạn hiện tại mà cần nhìn nhận nó trong

cả quá khứ (tính lịch sử ) và dự báo được sự phát triển của nó trong tương lai
(viễn cảnh).
Khi nghiên cứu KT huyện cần phải nghiên cứu cả lịch sử phát triển của
huyện và dự báo tương lai phát triển của huyện.
3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển KT bền vững là mục tiêu hướng tới của bất kỳ một lãnh thổ
nào. Khi nghiên cứu bất kỳ một yếu tố KT – XH nào cũng phải xem xét trong
mối quan hệ phát triển bền vững giữa các yếu tố KT, xã hội, môi trường và
gắn với tăng trưởng xanh. Đây là một quan điểm rất quan trọng trong xu thế
phát triển hiện nay vì vừa phát triển vừa đi đôi với bảo vệ mới đem lại hiệu
quả lâu dài.
3.2. Các phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu, số liệu
Nghiên cứu về thực trạng phát triển KT huyện theo khía cạnh ngành và
lãnh thổ là một công việc phức tạp, có nhiều các tiêu chí liên quan đến nhiều
lĩnh vực. Để thực hiện đề tài này, cần rất nhiều số liệu, các văn bản và dữ liệu
không gian (bản đồ) từ nhiều nguồn khác nhau, có sự thống nhất về thời gian
(giai đoạn từ 2005 – 2015), sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích, chọn lọc để
có những tài liệu cần thiết đáp ứng yêu cầu của đề tài.
3.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được, bằng phương pháp phân tích,
tổng hợp, so sánh các mối quan hệ về không gian (giữa các xã trong huyện,
giữa huyện An Dương và các huyện khác trong thành phố Hải Phòng), về
thời gian phát triển của các ngành, các lĩnh vực KT.

4


Những tài liệu liên quan đến phát triển KT của huyện An Dương là
những số liệu mang tính định lượng. Từ các nguồn tài liệu, số liệu ban đầu

cần phân tích, xử lí, so sánh để rút ra kết luận, đánh giá toàn diện về quá trình
phát triển KT huyện.
3.2.3. Phương pháp khảo sát thực địa
Để có các tài liệu mang tính thực tế và cập nhật thì việc khảo sát địa bàn
điều tra, phỏng vấn các nhà quản lý, cán bộ địa phương, người lao động là vô
cùng cần thiết. Từ khảo sát thực địa kết hợp với các số liệu thu thập được sẽ
giúp tác giả đưa ra những nhận định, phân tích chính xác và khoa học.
3.2.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS)
Bản đồ trước hết là nguồn tham khảo để triển khai đề tài. Ví dụ như : hệ
thống bản đồ tự nhiên, KT – XH của thành phố Hải Phòng, trong đó có huyện
An Dương.
Đề tài còn sử dụng GIS và Map info để xây dựng các bản đồ có liên quan
cũng như thể hiện kết quả nghiên cứu, đó là:
1. Bản đồ hành chính huyện An Dương, TP Hải Phòng.
2. Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KT huyện An Dương.
3. Bản đồ thực trạng phát triển KT huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
34.2.5. Phương pháp thống kê .
Trên cơ sở dữ liệu đã thu thập được từ các nguồn Tổng cục thống kê,
Cục thống kê thành phố Hải Phòng, phòng thống kê huyện An Dương...Tác
giả sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu đã thu thập được
theo mục đích (tính toán các chỉ số phát triển, tỉ trọng các ngành, so sánh,
đánh giá các đối tượng...) để phân tích hiện trạng KT huyện An Dương.
4. Đóng góp của đề tài
- Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và thực tiễn về phát
triển KT để vận dụng vào nghiên cứu ở huyện An Dương, TP Hải Phòng.

5


- Làm rõ được lợi thế và cơ hội phát triển cũng như các hạn chế

và thách thức của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển KT huyện An Dương.
- Phân tích hiện trạng phát triển KT huyện An Dương trong giai đoạn
2005 – 2015 dưới góc độ địa lí học (phát triển theo ngành, theo lãnh thổ và
thành phần KT), nêu rõ những thành tựu và hạn chế.
- Đưa ra được các giải pháp cụ thể nhằm phát triển KT huyện An Dương
đến năm 2025.
5. Cấu trúc luận văn
Đề tài :“ Phát triển kinh tế huyện An Dương thành phố Hải Phòng giai
đoạn 2005 – 2015”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung phần luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển KT.
Chương 2 : Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển KT huyện An
Dương, thành phố Hải Phòng giai đoạn 2005 – 2015.
Chương 3 : Định hướng và giải pháp phát triển KT huyện An Dương đến
năm 2025.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1.

CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng KT là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi về
mặt lượng của nền KT quốc gia. Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về

tăng trưởng KT.
“Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu
nhập quốc gia hoặc mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập
quốc gia tính theo đầu người”[21]. Đó là sự gia tăng sản lượng KT nhanh hay
chậm so với thời điểm gốc. Khái niệm tăng trưởng KT này thích hợp với mọi
quy mô KT, từ toàn nền KT, cấp tỉnh, cấp huyện hay cấp ngành.
Theo Vũ Thị Ngọc Phùng thì tăng trưởng KT được hiểu : “ Là sự gia
tăng thu nhập của một nền kinh tế, xét trong một khoảng thời gian nhất định
( thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô
tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được
sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối, phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm
giữa các thời kì”[18]
Hiện nay, trên thế giới, người ta thường tính tổng giá trị của cải xã hội
bằng các đại lượng tổng thu nhập quốc gia (GNI), tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng thu nhập quốc gia và tổng thu nhập quốc nội bình quân theo
đầu người.
Tăng trưởng KT biểu hiện sự thay đổi về lượng của nền KT, vì vậy tăng
trưởng KT không phản ánh được sự biến đổi về cơ cấu KT – XH, đời sống
nhân dân. Nói cách khác, tăng trưởng KT có thể cao nhưng chất lượng cuộc
7


sống có thể không tăng lên thậm chí môi trường có thể bị phá hủy, tài nguyên
có thể bị cạn kiệt...
Mặc dù vậy, các chỉ tiêu đo lường KT vẫn sử dụng tăng trưởng KT để
làm thước đo trình độ phát triển nền KT và trở thành mục tiêu phấn đấu của
một quốc gia, một vùng, một địa phương.
Tăng trưởng KT có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc gia. Đây
là điều kiện để có thể mở rộng quy mô nền KT, có mối quan hệ chặt chẽ trong
việc xóa đói, giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển KT cũng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.“ Phát
triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao
gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể
chế kinh tế, chất lượng cuộc sống” .[13]
Phát triển KT là sự vận động theo chiều hướng tiến lên, trong đó có sự
thay đổi về lượng lẫn sự chuyển hóa về chất trong một sự vật - hiện tượng
trong một thời gian và không gian cụ thể.
Nếu sự tăng trưởng KT thể hiện chủ yếu sự thay đổi về lượng thì phát
triển KT vừa bao hàm cả tăng trưởng KT (thay đổi về lượng) và cả sự thay
đổi về chất (sự chuyển dịch tích cực về cơ cấu KT và chất lượng cuộc sống ).
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế
“ Cơ cấu KT là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền KT, nó phản
ánh tính chất và trình độ phát triển của nền KT, phản ánh số lượng, chất
lượng các phần tử hợp thành trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên
hệ thống kinh tế vận động và phát triển không ngừng”[27]
Về bản chất, cơ cấu KT phải được thể hiện ở 3 khía cạnh chính sau :
+ Cơ cấu ngành KT là kết quả của việc phân công lao động xã hội theo
ngành. Các ngành, lĩnh vực kết hợp với nhau tạo nên cơ cấu ngành KT. Dưới

8


góc độ ngành, cơ cấu KT được xem xét theo 3 mặt chủ yếu: theo 3 khu vực I(
N – L – TS ), II( CN – XD), III ( DV); theo nhóm ngành NN và phi NN; theo
nhóm ngành SX vật chất và nhóm ngành SX sản phẩm DV.
+ Cơ cấu thành phần KT được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, bao
gồm nhiều thành phần KT có tác động qua lại lẫn nhau, vừa hợp tác, vừa cạnh
tranh lẫn nhau trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật. Đây là kết quả của tổ
chức nền KT theo các hình thức sở hữu, hay nói cách khác, chế độ sở hữu là

cơ sở hình thành cơ cấu thành phần KT.
+ Cơ cấu KT theo lãnh thổ là tập hợp tất cả lãnh thổ KT, tỉ trọng và mối
quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu KT theo lãnh thổ được hình
thành dựa trên sự phân công lao động theo lãnh thổ. Chính sự khác biệt về các
điều kiện tự nhiên, điều kiện KT – XH, yếu tố lịch sử là nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển không giống nhau của các đơn vị lãnh thổ. Cơ cấu lãnh thổ trên
nền KT quốc dân được xem xét ở 3 góc độ chủ yếu là vùng KT – XH (vùng
lớn), thành thị và nông thôn, vùng phát triển và các vùng còn lại.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
1.1.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí bao gồm vị trí địa lí tự nhiên, KT, giao thông, chính trị...Vị
trí địa lí không có ý nghĩa quyết định mà chỉ tạo ra những thuận lợi hoặc gây
cản trở cho việc trao đổi, giao lưu, tiếp cận, cùng phát triển giữa các vùng
trong một nước, giữa các quốc gia với nhau.
Trong giai đoạn mở cửa hội nhập nền KT, vị trí địa lí được xem là nguồn
lực quan trọng góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động
quốc tế.
Đối với quy mô một lãnh thổ nhỏ như cấp huyện , thị xã, yếu tố vị trí địa
lí tạo ra mối liên kết, hợp tác với các địa phương trong cùng một tỉnh – thành
phố và thực hiện sự phân công lao động hợp lí giữa các địa phương.

9


1.1.2.2. Tự nhiên
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là cơ sở tự nhiên của quá
trình SX, là đối tượng lao động của con người, là nguồn vật chất vừa phục vụ
trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển KT. Điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên bao gồm địa hình, đất, khí hậu, nước, sinh vật, khoáng
sản...Phân công lao động xã hội càng cao thì phạm vi tài nguyên càng mở

rộng. Nếu được khai thác và sử dụng hợp lí, tài nguyên thiên nhiên sẽ thực sự
trở thành sức mạnh của nền KT. Không những vậy, tài nguyên thiên nhiên
còn là nhân tố quan trọng trong việc tạo ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu
cao, thu ngoại tệ lớn và cũng là nhân tố tạo ra sức hút vốn đầu tư nước ngoài.
Mặc dù tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng nhưng nó không quyết định
đến sự phát triển KT một lãnh thổ. Trên thế giới có nhiều quốc gia thiếu tài
nguyên thiên nhiên nhưng vẫn phát triển KT ở trình độ cao với cơ cấu KT đa
ngành trên cơ sở nhập khẩu nguyên – nhiên liệu .
Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quốc gia, là nhân tố không thể thiếu
được của quá trình SX. Tuy vậy, tài nguyên thiên nhiên là có hạn còn nhu cầu
của con người là vô hạn. Chính vì vậy, để phát triển KT bền vững thì cần phải
khai thác và sử dụng hợp lí, hiệu quả, chú trọng tái tạo tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ môi trường sinh thái.
1.1.2.3. Kinh tế - xã hội
a. Dân cư và nguồn lao động
Dân cư và nguồn lao động có vai trò quyết định đối với phát triển KT.
Dân cư và lao động vừa là lực lượng trực tiếp SX ra của cải vật chất, vừa là
thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, tham gia tạo cầu cho nền
KT.
Với vai trò là lực lượng SX thì các yếu tố như quy mô, cơ cấu, trình độ
và sự phân bố dân cư và lao động được quan tâm hàng đầu. Quy mô dân số

10


lớn tạo nguồn lao động dồi dào, dân số trẻ tạo ra khả năng lao động tốt, năng
động, sáng tạo. Số lượng và chất lượng nguồn lao động có ảnh hưởng quan
trọng đến quá trình phát triển KT. Nguồn lao động có chất lượng càng cao,
trình độ chuyên môn và kĩ thuật càng cao thì sự phát triển của nền KT càng
nhanh và bền vững. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động ảnh hưởng đến

việc phân bố các ngành KT, góp phần hình thành cơ cấu lãnh thổ KT.[25]
Với vai trò là thị trường tiên thụ thì quy mô, cơ cấu, sự phân bố dân
cư...sẽ ảnh hưởng đến quy mô nhu cầu, cơ cấu hàng hóa và DV, từ đó sẽ ảnh
hưởng đến có cấu ngành, quy mô và sự phân bố của các ngành KT.
Nhận thức được vai trò của nhân tố con người đối với phát triển KT –
XH nên các quốc gia trên thế giới luôn không ngừng nâng cao chất lượng dân
cư và lao động, xem đây là chiến lược lâu dài nhằm gia tăng sức mạnh, thúc
đẩy phát triển KT trong tương lai.
b. Khoa học - công nghệ
Khoa học – công nghệ hiện nay phát triển với tốc độ nhanh như vũ bão
và đã trở thành một lực lượng SX trực tiếp. Với các thành tựu của mình, khoa
học – công nghệ mang lại nhiều lợi ích to lớn với sự phát triển của các quốc
gia, nó giúp đẩy nhanh CNH, HĐH, góp phần nâng cao năng suất lao động xã
hội, khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế...
c. Kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật
Kết cấu hạ tầng được hiểu là một bộ phận đặc thù của CSHT KT quốc
dân, có chức năng, nhiệm vụ là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho
quá trình SX và tái sản xuất mở rộng diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ
tầng cùng cơ sở vật chất kĩ thuật được định nghĩa là tổng thể các cơ sở vật
chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động KT – XH
được diễn ra một cách bình thường, liên tục.

11


Hiểu một cách đơn giản, kết cấu hạ tầng bao gồm toàn bộ hệ thống giao
thông, mạng lưới điện, cấp thoát nước, bưu chính- viễn thông... Một kết cấu
hạ tầng đồng bộ và hiện đại sẽ đảm bảo quá trình cung ứng vật liệu, tiêu thụ
sản phẩm, mở rộng giao lưu hàng hóa, đưa nhanh tiến bộ khoa học – công
nghệ vào SX, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm chi phí vận chuyển, từ đó

giảm chi phí SX, giảm giá thành sản phẩm, làm tăng sức cạnh tranh của nền
SX.[27]
Một kết cấu hạ tầng hiện đại và đồng bộ sẽ góp phần tạo động lực tăng
trưởng cho quốc gia, nâng cao năng suất lao động, tăng khả năng thu hút vốn
đầu tư. Và ngược lại, một kết cấu hạ tầng yếu kém, thiếu đồng bộ sẽ là sư cản
trở lớn đối với sự phát triển KT.
d. Nguồn vốn
Nguồn vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển mỗi quốc
gia. Vốn là điều kiện hàng đầu của tăng trưởng và phát triển. Nguồn vốn bao
gồm nhiều loại : theo mục đích sử dụng (có vốn trực tiếp phục vụ SX và vốn
gián tiếp dưới dạng đầu tư cơ sở hạ tầng và công trình khác); theo hình thức
vốn( có vốn dưới dạng vật thể như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu... và
vốn phi vật thể như các phát minh, sáng chế); theo phạm vi lãnh thổ (có vốn
trong nước và vốn ngoài nước).
Nguồn vốn trong nước có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo phát triển một
nền KT độc lập và tự chủ. Vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm nguồn vốn ODA,
FDI...) được sử dụng để đầu tư phát triển, tạo điều kiện có hiệu quả khai thác
tốt tiềm năng đất nước.
Với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam, nguồn vốn có ý nghĩa
quyết định đến phát triển KT, đặc biệt khi nguồn vốn trong nước hạn chế thì
vốn đầu tư nước ngoài lại vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, trong quá trình sử

12


dụng vốn, chúng ta cần phân bố hợp lí và sử dụng có hiệu quả, tránh gây lãng
phí, thất thoát.
e. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ rất quan trọng trong nền KT, là khâu nối SX với tiêu
dùng. Một thị trường rộng lớn và đa dạng sẽ tạo ra cầu lớn với các loại hàng

hóa và DV sẽ thúc đẩy tái SX và đẩy mạnh tái SX mở rộng. Ngoài ra, thị
trường còn nối SX với SX, góp phần vào khâu cung ứng nguyên – nhiên vật
liệu phục vụ quá trình SX.
Một quốc gia có thị trường tiêu thụ lớn, nhu cầu các loại hàng hóa và DV
lớn sẽ là một lợi thế trong mở rộng hợp tác, thu hút vốn, khoa học – công
nghệ từ nước ngoài.
g. Chính sách phát triển kinh tế
Đường lối chính sách là yếu tố mang tính quyết định đến sự thành công
hay thất bại của chiến lược, mục tiêu phát triển KT quốc gia. Đường lối chính
sách bao gồm : thể chế chính trị, cơ chế, chính sách. Đường lối chính sách sẽ
tập hợp được tối đa các nguồn lực, là động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát
triển KT nếu đường lối đó phù hợp với tình hình quốc gia và xu thế quốc tế;
đường lối chính sách cũng có thể cản trở sự phát triển nếu không phù hợp.
1.1.3. Các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế
1.1.3.1. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
a. Hộ nông nghiệp
Hộ NN là đơn vị SX và tiêu dùng của nền KT nông thôn. KT hộ gia
đình sử dụng chủ yếu lao động từ các thành viên trong hộ để canh tác đất và
các yếu tố SX khác nhằm đem lại thu nhập thuần cao nhất. Hộ NN ở nước ta
có quy mô khá nhỏ, trước đây SX mang tích tự cấp, tự túc nhưng hiện nay
đang chuyển dần sang SX hàng hóa, gắn với thị trường .
- Đặc điểm[25] :

13


+ Nông hộ là hình thức KT có quy mô gia đình, các thành viên trong gia
đình có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau.
+ Nông hộ vừa là đơn vị SX, vừa là đơn vị tiêu dùng.
+ Đất đai là yếu tố quan trọng nhất trong tư liệu SX. Cuộc sống của

người nông dân gắn liền với ruộng đất. Giải quyết vấn đề giữa nông dân với
đất đai là giải quyết mối quan hệ cơ bản của KT hộ NN .
+ KT hộ dựa chủ yếu vào sức lao động của các thành viên trong gia đình,
việc thuê mướn lao động chỉ với số lượng nhỏ hoặc mang tính thời vụ.
+ Là đơn vị KT nông thôn, hoạt động N- L – TS là chủ yếu, một số nhỏ
khác là hoạt động phi NN.
+ KT hộ NN từ tự cấp, tự túc đến SX hàng hóa, từ chỗ chỉ có mối quan
hệ với tự nhiên đến chỗ quan hệ với xã hội.
+ Nền tảng tổ chức căn bản của KT hộ NN vẫn là định chế gia đình với
sự bền vững vốn có của nó.
- Vai trò :
+ Hộ NN cho phép tận dụng tối đa nguồn lao động ở nông thôn, giải
quyết việc làm cho nhiều lao động có trình độ thấp. KT hộ NN phát triển tạo
điều kiện sử dụng có hiệu quả tài nguyên nông thôn.
+ Quy mô KT hộ khá nhỏ nên tính linh hoạt khá cao, có khả năng thích
nghi nhanh với KT thị trường.
+ KT hộ NN phát triển là điều kiện, cơ sở cho KT tập thể tồn tại.
b. Trang trại
Trang trại là HTTCLTNN có nguồn gốc từ KT hộ NN, được hình thành
trong quá trình CHN – HĐH.
“ Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất hàng hóa trong NN nông thôn,
chủ yếu dựa vào hộ gia đình, nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả

14


sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng
rừng, gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản”.[20]
- Đặc điểm:
+ Trang trại là hình thức tổ chức SX cao hơn hộ gia đình, được hình

thành trong thời kỳ CNH- HĐH, thay thế cho hộ tiểu nông SX tự cấp, tự túc.
+ Về mục đích SX: mục đích SX của trang trại là SX hàng hóa, đáp ứng
nhu cầu của thị trường, tỷ suất hàng hóa thường đạt từ 70 – 80% trở lên.
+ Về sử dụng lao động : sức lao động được sử dụng là từ thuê mướn.
+ Quy mô đất đai được tập trung với mức độ đủ lớn, có sự khác nhau
giữa các quốc gia.
+ Cách tổ chức quản lý và SX của trang trại có nhiều tiến bộ, SX theo
hướng chuyên môn hóa (đẩy mạnh SX các nông sản có lợi thế so sánh và có
khả năng sinh lợi cao...), đẩy mạnh thâm canh (đầu tư vốn, công nghệ, lao
động trên một đơn vị diện tích).
+ Về sở hữu và sử dụng TLSX ( ruộng đất, chuồng trại, kho tàng, thiết
bị, vật tư nông nghiệp...) của các trang trại cùng khác các nông hộ. Có những
trang trại chỉ có quyền sở hữu và sử dụng một phần TLSX, phần còn lại phải
đi thuê, thậm chí có những trang trại phải đi thuê toàn bộ TLSX...Nghĩa là đối
với trang trại, quyền sở hữu và quyền sử dụng TLSX có thể tách rời nhau.
+ Chủ các trang trại là người có năng lực quản lý, có kiến thức và kinh
nghiệm về SX và kinh doanh. Thường các trang trại không kinh doanh đơn
độc mà liên kết với các hợp tác xác DV KT – kĩ thuật và các doanh nghiệp
NN quốc doanh để tạo điều kiện thuận lợi đầu vào và đầu ra sản phẩm.
c. Hợp tác xã
“HTX là một tổ chức kinh tế do nông dân tự nguyện lập ra với nguồn
vốn hoạt động do chính học góp cổ phần và huy động từ các nguồn khác

15


×