Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở trường tiểu học lê lợi, huyện an dương thành phố hải phòng giai đoạn 2015 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC

PHẠM
TRẦN THỊ
PHƢƠNG
HOA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI
MỚI
PH
Ƣ
ƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG
TIỂU HỌC LÊ
LỢI
HUYỆN AN
DƢƠNG
- HẢI
PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2015-
2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c



- tnu.edu. v

n/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG
ĐẠI HỌC

PHẠM
TRẦN THỊ
PHƢƠNG
HOA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI
MỚI
PH
Ƣ
ƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG
TIỂU HỌC LÊ
LỢI
HUYỆN AN
DƢƠNG
- HẢI
PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2015-
2020
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng
dẫn khoa học: TS. Trần Anh Tuấn
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đúng quy định. Những phần trích dẫn và tham khảo đều đúng theo quy
định của Nhà
trƣờng.
Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Thị
Phƣơng
Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
ht t

p : / /


www . lr c

- tnu.edu. v

n/
LỜI CẢM
ƠN
Kết quả này có
đƣợc
là nhờ sự h
ƣ
ớng dẫn của TS. Trần Anh Tuấn. Thầy
không chỉ tận tình h
ƣ
ớng dẫn mà còn động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn. Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy!
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ Luận văn thạc sĩ
đã tạo điều kiện thuận lợi để em vững tin hơn trong việc chuẩn bị bảo vệ luận văn của
mình.
Xin chân thành cảm ơn Đại học Thái Nguyên, Đại học

phạm, Khoa sau đại học
của Đại học

phạm, Khoa Tâm lí Giáo dục cùng các thầy cô giáo đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em học tập cũng
nhƣ
nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh em bạn bè đồng nghiệp nơi tôi công tác đã

tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin cho tôi trong quá trình điều tra, nghiên
cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi trong quá trình
làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nh
ƣ
ng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, vì vậy rất mong
đƣợc
sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp, các
bạn học viên để luận văn
đƣợc
hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Thị
Phƣơng
Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
MỤC

LỤC
LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM
ƠN ii MỤC LỤC
iii DANH MỤC NHỮNG
TỪ VIẾT TẮT iv DANH MỤC BẢNG
v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
ĐỒ vi MỞ ĐẦU
1
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối
tƣợng
và khách thể nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Phạm vi nghiên cứu 4
7. Ph
ƣ
ơng pháp nghiên cứu 4
8. Kết cấu của luận văn 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ
6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài 6
1.1.1. Các nghiên cứu về đổi mới PPDH và đổi mới PPDH Tiểu học 6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lí đổi mới PPDH ở
trƣờng
Tiểu học 7
1.2. Một số khái niệm công cụ 8
1.2.1. Quản lý, các chức năng cơ bản của quản lí và biện pháp quản lí 8
1.2.2. Quản lý nhà tr

ƣ
ờng và quản lý hoạt động dạy học trong nhà
trƣờng
. 11
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy và học trong nhà
trƣờng
Tiểu học 13
1.2.4. Ph
ƣ
ơng pháp dạy học và đổi mới
phƣơng
pháp dạy học 19
1.3. Quản lý sự thay đổi và quản lý hoạt động đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy học 21
1.3.1. Khái quát về lý thuyết “Quản lý sự thay đổi” 21
1.3.2. Quản lý hoạt động đổi mới PPDH 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
1.4. Quản lí đổi mới PPDH trong
trƣờng

Tiểu học 24
1.4.1. Mục tiêu của đổi mới PPDH ở
trƣờng
Tiểu học 24
1.4.2. Vai trò của Hiệu trƣởng trong việc quản lý đổi mới PPDH ở trƣờng
Tiểu học 26
1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động đổi mới PPDH ở
trƣờng
Tiểu học 28
1.5. Các yếu tố ảnh h
ƣ
ởng đến công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH 31
1.5.1. Các yếu tố chủ quan 31
1.5.2. Các yếu tố khách quan 32
1.5.3. Một số định h
ƣ
ớng đổi mới PPDH Tiểu học hiện nay 33
KẾT LUẬN
CHƢƠNG 1
38
Chƣơng
2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI P
HƢƠN
G PHÁP DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC LÊ LỢI, HUYỆN AN
DƢƠNG
- HẢI
PHÒNG (2008-2013) 39
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu 39
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội của xã Lê Lợi, huyện An D

ƣ
ơng 39
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của địa ph
ƣ
ơng 40
2.1.3. Thực trạng hoạt động dạy học ở
trƣờng
Tiểu học Lê Lợi 41
2.1.4. Hoạt động đổi mới PPDH ở
Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi 45
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy học ở
trƣờng
Tiểu học Lê
Lợi 48
2.2.1. Mô tả cách thức khảo sát 48
2.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch triển khai đổi mới PPDH 49
2.2.3. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo triển khai đổi mới PPDH 51
2.2.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá đổi mới PPDH 54
2.2.5. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho đổi mới PPDH 56
2.2.6. Khó khăn trong công tác quản lý đổi mới PPDH của Hiệu
trƣởng
57
2.3. Phân tích SWOT về quản lý hoạt động đổi mới PPDH tại
trƣờng
Tiểu học
Lê Lợi, huyện An D
ƣ

ơng, tỉnh Hải Phòng 58
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
2.3.1. Mặt mạnh 58
2.3.2. Mặt yếu 59
2.3.3. Cơ hội 61
2.3.4. Thách thức 62
KẾT LUẬN
CHƢƠNG 2
64
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI P
HƢƠN
G PHÁP
DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG
TIỂU HỌC LÊ LỢI, HUYỆN AN
DƢƠNG
-
HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2015 -2020 65
3.1. Các nguyên tác xác lập biện pháp quản lý 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích 65
3.1.2. Nguyên tắc kế thừa và phát triển 65

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 66
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả 66
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy học ở Trƣờng Tiểu học Lê Lợi,
huyện An D
ƣ
ơng- thành phố Hải Phòng 67
3.2.1. Khảo sát, nắm vững tình hình của nhà trƣờng và chuẩn bị các điều kiện đảm
bảo cho tiếp tục thực hiện đổi mới PPDH 67
3.2.2. Tăng
cƣờng
chất
lƣợng
khâu lập kế hoạch hoạt động đổi mới PPDH 69
3.2.3. Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán của đổi mới PPDH 71
3.2.4. Tăng
cƣờng
vai trò của tổ chuyên môn và chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn thực
hiện đổi mới PPDH 73
3.2.5. Tạo động lực cho giáo viên tự bồi d
ƣ
ỡng nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ

phạm Tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH 75
3.2.6. Chỉ đạo tăng c
ƣ
ờng giáo dục và quản lý học sinh về ý thức học tập và kĩ năng tự
học 76

3.2.7. Tăng
cƣờng
hiệu quả hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học và đổi mới
PPDH 79
3.3. Khảo sát, đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
3.3.1. Mô tả cách thức khảo sát 80
3.3.2. Kết quả khảo sát 81
KẾT LUẬN
CHƢƠNG 3
84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 85
1. Kết luận 85
2. Khuyến nghị 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /


www . lr c

- tnu.edu. v

n/
vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT
TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
CĐ : Cao đẳng
ĐH :

Đại học
GV : Giáo viên
PPDH : Ph
ƣ
ơng pháp dạy học
TB : Trung bình
THCS : Trung học cơ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/

9
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Số
lƣợng
tiết học quy định cho các môn học Tiểu học 16
Bảng 2.1. Tình hình phát triển đội ngũ giáo viên (2008 - 2013) 42
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy 42
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý (năm học 2012-2013) 43
Bảng 2.4. Thống kê chất
lƣợng
học sinh (2008 - 2013) 44
Bảng 2.5. Nhận thức về sự cần thiết của việc đổi mới PPDH 45
Bảng 2.6. Mức độ tin
tƣởng
vào hiệu quả của việc đổi mới PPDH 46
Bảng 2.7. Mức độ tham gia vào công tác đổi mới PPDH 47
Bảng 2.8. Thống kê chuyên đề đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy học (2008 - 2013) 48
Bảng 2.9. Bảng phân phối số
ngƣời đƣợc
khảo sát 49
Bảng 2.10. Đánh giá về công tác lập kế hoạch triển khai đổi mới PPDH 50
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo triển khai đổi mới PPDH 52
Bảng 2.12. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá đổi mới PPDH 54
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo cho đổi mới PPDH 56
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp 81
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t


p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
10
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các nhân tố tác động đến công tác quản lí đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy học
33
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp 83
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
vi
MỞ

ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục là một hoạt động cơ bản của xã hội và có liên quan, ảnh h
ƣ
ởng đến
hầu hết các lĩnh vực kinh tế- xã hội và đời sống nhân dân.
Theo đề án “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo” của Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã xác định mục tiêu chung của Đề án là tạo chuyển biến căn bản, mạnh
mẽ về chất l
ƣ
ợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Để đạt
đƣợc
mục tiêu
“chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất l
ƣ
ợng, hiệu quả giáo dục” đòi hỏi phải có sự đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ quá trình giáo dục - dạy học, trong đó có đổi mới PPDH các bậc
học, cấp học.
Trƣớc
đó, trong “Chiến
lƣợc
phát triển giáo dục 2011- 2020” (ban hành theo Quyết
định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012) cũng đã đặt ra các mục tiêu và ph
ƣ
ơng h
ƣ
ớng phát
triển giáo dục đến năm 2020, nền giáo dục
nƣớc

ta
đƣợc
đổi mới căn bản và toàn diện.
Trong đó nhấn mạnh: Giáo dục Tiểu học
đƣợc
coi là nền móng của giáo dục phổ thông
và cũng là nền móng của sự phát triển nhân cách công dân
tƣơng
lai. Đổi mới PPDH
Tiểu học không chỉ nhằm nâng cao chất
lƣợng
giáo dục- dạy học của mỗi nhà
trƣờng

có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng: phải làm thay đổi cách học của trò theo h
ƣ
ớng
phát huy tính tích cực, chủ động và phát triển các tố chất, phát triển các năng lực, khả năng
sáng tạo của
ngƣời
học ngay từ Tiểu học và tạo đà cho sự phát triển tiếp theo.
Trong các nhà trƣờng Tiểu học ở thành phố Hải Phòng, hoạt động đổi mới PPDH
đã
đƣợc
quan tâm từ cả phía CBQL và giáo viên. Nh
ƣ
ng trong thực tế dạy học hiện
nay, không phải các nhà trƣờng đều thực hiện tốt hoạt động đổi mới PPDH. Vẫn còn một
bộ phận giáo viên yếu về PPDH, ngại đổi mới và vẫn còn không ít Hiệu
trƣởng trƣờng

Tiểu
học lúng túng trong quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
12
các hoạt động đổi mới PPDH… dẫn đến chất
lƣợng
đổi mới PPDH
chƣa
đạt
đƣợc
mục
tiêu đề ra,
chƣa đƣa
lại hiệu quả thực tế mong đợi.
Những năm gần đây, chất
lƣợng
dạy và học của Trƣờng Tiểu học Lê Lợi, huyện
An D
ƣ
ơng - Hải Phòng từng
bƣớc đƣợc

nâng cao. Nhiều giáo viên
đƣợc
công nhận là giáo
viên giỏi cấp thành phố, cấp huyện. Số
lƣợng
học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp thành phố,
cấp huyện luôn ở trong những
trƣờng
tốp đầu của huyện An D
ƣ
ơng Tuy nhiên hoạt động
chuyên môn nói chung, hoạt động đổi mới PPDH nói riêng của
trƣờng
Tiểu học Lê Lợi vẫn
còn một số hạn chế cần khắc phục. Từ đó, Hiệu trƣởng Trƣờng Tiểu học Lê Lợi cần có
đ
ƣ
ợc những biện pháp quản lý hiệu quả để tiếp tục các hoạt động đổi mới PPDH của
nhà
trƣờng
nhằm thực hiện tốt các mục tiêu của đổi mới giáo dục Tiểu học hiện nay và
những năm sắp tới.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi mạnh dạn lựa chọn vấn đề “Quản lý hoạt
động đổi mới phương pháp dạy học ở Trường Tiểu học Lê Lợi, huyện An Dương- thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020” với mong muốn nâng cao chất
lƣợng
hoạt động
đổi mới PPDH, từ đó góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục Tiểu học nói chung và
Trƣờng Tiểu học Lê Lợi nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đổi mới
PPDH tại
Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi - thành phố Hải Phòng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu chung của đề tài
đƣợc
hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
thành các mục tiêu cụ thể
nhƣ
sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý giáo dục và về quản lý đổi
mới PPDH đối với giáo dục Tiểu học.
Đánh giá thực trạng về tình hình đổi mới PPDH và quản lý đổi mới
PPDH tại
Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
13
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đổi mới

PPDH tại
Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi.
3. Đối
tƣợng
và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý đổi mới PPDH tại Trƣờng Tiểu học Lê Lợi - huyện An D
ƣ
ơng
- Hải Phòng. Trong đó đối
tƣợng đƣợc
điều tra nghiên cứu là cán bộ, giáo viên nhà
trƣờng
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng Trƣờng Tiểu học
Lê Lợi, huyện An D
ƣ
ơng -Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu công tác quản lý hoạt động đổi mới PPDH của Hiệu
trƣởng
Trƣờng Tiểu học
Lê Lợi, huyện An D
ƣ
ơng - Hải Phòng dựa trên các biện pháp đề xuất phù hợp với cơ sở lý
luận quản lý giáo dục, giải quyết
đƣợc
những bất cập và phù hợp với các điều kiện thực tế
của nhà

trƣờng
thì các biện pháp đó sẽ giúp nâng cao chất
lƣợng
dạy học, đồng thời góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở các
trƣờng
Tiểu học.
- Đánh giá đúng thực trạng hoạt động quản lý đổi mới PPDH ở Trƣờng Tiểu học Lê
Lợi - thành phố Hải Phòng, từ đó xác định cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện
pháp quản lý đổi mới PPDH.
- Đề xuất các biện pháp của Hiệu trƣởng trong quản lý hoạt động đổi mới PPDH

Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi, huyện An D
ƣ
ơng - Hải Phòng đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo
dục hiện nay, giai đoạn 2015-2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
14

6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu quản lý đổi mới PPDH tại Trƣờng Tiểu học Lê Lợi,
huyện An D
ƣ
ơng - Hải Phòng. Nghiên cứu
đƣợc
tiến hành điều tra vào năm
2014 tại
Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi - huyện An D
ƣ
ơng - Hải Phòng
7.
Phƣơng
pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ khoa học, luận văn sử dụng phối hợp các ph
ƣ
ơng
pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Xây dựng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin, ý kiến của CBQL, giáo
viên, nhân viên về những nội dung liên quan đến đề tài.
, giáo viên về các vấn đề liên quan tới đề tài
để tăng thêm độ tin cậy của kết quả điều tra.
7.2.2. Phương pháp đàm thoại
Tiến hành đàm thoại trực tiếp với một số CBQL, giáo viên để tìm hiểu thêm thông
tin về việc quản lý hoạt động đổi mới PPDH ở Tr

ƣ
ờng Tiểu học Lê Lợi- thành phố Hải
Phòng.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Thực hiện bằng cách tiếp cận và xem xét để thu thập dữ liệu về thực trạng quản
lý hoạt động đổi mới PPDH ở Tr
ƣ
ờng Tiểu học Lê Lợi- thành
phố Hải Phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
15
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v


n/
16
7.2.5. Các phương pháp định lượng
Đề tài sử dụng các ph
ƣ
ơng pháp định l
ƣ
ợng
.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 ch
ƣ
ơng:
C
hƣơng
1: Cơ sở lý luận
Chƣơng
2: Thực trạng quản lý ng đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy học tại
Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi, huyện An D
ƣ
ơng- Hải Phòng (2008-2013)
Chƣơng
3: quản lý hoạt động đổi mới


Trƣờng
Tiểu học Lê Lợi, huyện An D

ƣ
ơng- Hải Phòng giai đoạn 2015-2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
17
Chƣơng
1.
CƠ SỞ QUẢN LÝ
ĐỔI MỚI
PHƢƠNG
PHÁP DẠY HỌC TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài
1.1.1. Các nghiên cứu về đổi mới PPDH và đổi mới PPDH Tiểu học
Ngay từ thời cận đại, J.A.Komenxki (1592 - 1670) đã phân tích các hiện
tƣợng
trong
tự nhiên và hiện thực để
đƣa
ra các biện pháp dạy học buộc học sinh phải tìm tòi, suy nghĩ
để nắm
đƣợc
bản chất của sự vật hiện t

ƣ
ợng. J.J.Rousseau (1717 - 1778) chủ tr
ƣ
ơng giáo
dục trẻ em một cách tự nhiên và
ngƣời
học sẽ tự khám phá tích luỹ kiến thức thông qua
chính hoạt động của mình. Nhiều nhà giáo dục tiêu biểu xuất hiện khoảng cuối thế kỷ
XIX, đầu thế kỷ XX
nhƣ
John Dewey (1859 - 1952), A.Macarenco (1888 - 1938), Jean
Piaget (1896 - 1980),… cũng có quan điểm h
ƣ
ớng đến sự tích cực hóa hoạt động nhận thức
ngƣời
học.
Cũng thời kỳ đầu thế kỷ XX, khoa học giáo dục đã thực sự có những biến đổi mới
về
lƣợng
và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác-
Lê Nin đã thực sự định h
ƣ
ớng cho hoạt động giáo dục, đó là các quy luật về "sự hình thành
cá nhân con ng
ƣ
ời", "tính quy luật về kinh tế - xã hội đối với giáo dục” [20]. Các quy luật
đó đã đặt ra những yêu cầu đối với quản lý giáo dục và tính
ƣu
việt của xã hội đối với việc
tạo ra các ph

ƣ
ơng tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục.
Các vấn đề về PPDH đã
đƣợc
nhiều nhà khoa học giáo dục trên thế giới quan tâm
nghiên cứu, trong đó phải kể đến các nhà tâm lý học nổi tiếng với những công trình nghiên
cứu sâu sắc liên quan đến PPDH
nhƣ
Piagiê, Lêônchiep và các nhà giáo dục học có tên
tuổi của Liên Xô trƣớc đây nh
ƣ
: Đannhilốp, Êxipôp, Lecne, Babansky đã đặt các cơ sở lý
luận dạy học có tính nền tảng cho đổi mới PPDH.
Ở Việt Nam, ngay những ngày đầu của nền giáo dục cách mạ ng Việt
Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết trong
thƣ
gửi các học sinh nhân ngày
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
18
khai tr
ƣ

ờng: “Từ giờ phút này trở đi, các em
đƣợc h
ƣ
ởng một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam làm phát triển hoàn toàn năng lực sẵn có của các em.” [24, tr.11].
Đó chính là một định h
ƣ
ớng cho sự phát triển của PPDH và quản lý PPDH sau này.
Đã có nhiều đề tài tiến hành nghiên cứu, nhiều kiến nghị trong các hội thảo khoa
học về cải tiến đổi mới PPDH của các tác giả: Hồ Ngọc Đại, Đỗ Đình Hoan, Đặng
Thành H
ƣ
ng, Nguyễn Kỳ, Trần Kiều, Phan Trọng Luận, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Cảnh
Toàn, Vũ Trọng Rỹ Đáng
lƣu
ý là tác phẩm:“Phương pháp dạy học truyền
thống và đổi mới” [30, tr.2] của Thái Duy Tuyên,
ngƣời
có công nghiên cứu
tƣơng
đối
toàn diện về lĩnh vực đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện nay.
Bên cạnh đó các nhà khoa học đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý
trƣờng
học và
đề cập đến việc phát triển công tác quản lý
trƣờng
học. Các tác phẩm tiêu biểu
nhƣ:
Phương pháp luận khoa học giáo dục (Phạm Minh Hạc); Khoa học Quản lý giáo dục - Một

số vấn đề lý luận và thực tiễn Trần Kiểm
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lí đổi mới PPDH ở trường Tiểu học
Nghiên cứu về quản lí đổi mới PPDH có một số chuyên đề, đề tài gần gũi
với đề tài của luận văn nh
ƣ
:
- “Những biện pháp quản lý của Hiệu tr
ƣ
ởng nhằm đổi mới ph
ƣ
ơng pháp dạy
học ở các trƣờng trung học phổ thông tại Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh”
của tác giả Lê Thành Hiếu, năm 2006;
- “Những biện pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu
học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn phát triển hiện nay” của tác
giả Trần Thị Nga, năm 2006;
- “Những biện pháp quản lý đổi mới hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng
THCS huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Ngô Hoàng Gia, năm 2007;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
19
- “Vấn đề đổi mới ph

ƣ
ơng pháp dạy học cấp Tiểu học và một số giải pháp về mặt
quản lý” của tác giả Trà Thị Kiều Loan, năm 2011;

Các công trình nghiên cứu khoa học trên đều tập trung vào một số nội dung đổi mới
PPDH và có ý nghĩa lí luận cũng
nhƣ
thực tiễn ở các nhà tr
ƣ
ờng phổ thông và đặc thù của
từng địa ph
ƣ
ơng. Tuy nhiên,
chƣa
có công trình nghiên cứu về quản lý đổi mới PPDH của
Hiệu tr
ƣ
ởng trƣờng Tiểu học một cách hệ thống và phù hợp với điều kiện thực tế của
các trƣờng Tiểu học huyện An D
ƣ
ơng- Hải Phòng theo h
ƣ
ớng cập nhật các quan điểm
quản lý giáo dục hiện đại, trong đó có quan điểm “quản lý sự thay đổi”
Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học ở Trường Tiểu học Lê Lợi, huyện An Dương thành phố Hải Phòng giai đoạn
2015-2020” để nghiên cứu nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý, các chức năng cơ bản của quản lí và biện pháp quản lí
1.2.1.1. Khái niệm “Quản lý”

Cùng với sự phát triển của xã hội loài ng
ƣ
ời, quản lý đã trở thành một ngành khoa
học và là một dạng hoạt động xã hội đặc thù, trở thành một nhân tố của sự phát triển xã
hội, một hoạt động phổ biến, diễn ra ở mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên quan đến mọi
ng
ƣ
ời.
Khái niệm quản lý (managemeent) là khái niệm tổng quát. Trong quá trình nghiên
cứu của lý luận khoa học quản lý, tùy theo góc độ tiếp cận mà khái niệm này
đƣợc
quan
niệm theo nhiều cách khác nhau.
Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich
đƣa
ra khái niệm: “Quản lý là
một hoạt động thiết yếu, nhằm bảo đảm sự phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt
đƣợc
các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng mà
trong đó con
ngƣời
có thể đạt
đƣợc
các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c


- tnu.edu. v

n/
20
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít nhất ” [19,
tr.33]
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí nhấn mạnh: “Hoạt
động quản lý là tác động có định h
ƣ
ớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ng
ƣ
ời quản lý)
đến khách thể quản lý (ng
ƣ
ời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt
đƣợc
mục đích của tổ chức” [10, tr.1].
Các khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nh
ƣ
ng chúng đều có chung
những dấu hiệu chủ yếu. Từ đó, có thể xác định: Quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý một cách có chủ đích, thông qua việc thực hiện các chức năng
quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý
Chức năng quản lý là một tập hợp hành động chuyên biệt, thông qua đó chủ thể
quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu quản lý nhất định.
Theo quan điểm quản lý hiện đại, các chức năng cơ bản của quản lý gồm: Lập
kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo (bao gồm cả sửa chữa, uốn nắn, phối hợp) và Kiểm tra (bao

gồm cả thanh tra, kiểm soát, kiểm kê).
* Chức năng kế hoạch: là chức năng đầu tiên của một quá trình quản lý, nó có
vai trò khởi đầu, định h
ƣ
ớng cho toàn bộ các hoạt động của quá trình quản lý và là cơ sở để
huy động tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho kiểm tra,
đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và từng cá nhân.
Nội dung của chức năng kế hoạch
đƣợc
thể hiện ở các hành động cơ bản:
- Xác định mục tiêu và phân tích mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện mục tiêu
- Triển khai thực hiện các kế hoạch
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
21
* Chức năng tổ chức: là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực
theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
Chức năng tổ chức là chức năng thứ hai trong quá trình quản lý. Nó có vai trò hiện
thực hóa các mục tiêu của tổ chức, có khả năng tạo ra sức mạnh mới của tổ chức, cơ
quan, đơn vị, thậm chí cả hệ thống nếu việc sắp xếp nguồn nhân lực

đƣợc
khoa học và
hợp lý.
* Chức năng chỉ đạo: là quá trình tác động ảnh h
ƣ
ởng tới hành vi, thái độ của
những
ngƣời
khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất
lƣợng
cao.
Chức năng chỉ đạo có vai trò cùng với chức năng tổ chức để hiện thực hóa
các mục tiêu,
đƣợc
xác định từ việc điều hành và h
ƣ
ớng dẫn các hoạt động trong tổ chức
nhằm đạt
đƣợc
các mục tiêu có chất l
ƣ
ợng và hiệu quả. Thực chất chức năng chỉ đạo là
quá trình tác động và ảnh h
ƣ
ởng của chủ thể tới thành viên, trên cơ sở đó mọi ng
ƣ
ời
tích cực, tự giác và mang hết khả năng để làm việc.
* Chức năng kiểm tra: là chức năng cuối cùng của quá trình quản lý, nó có vai
trò giúp chủ thể quản lý biết

đƣợc
các thành viên thực hiện nhiệm vụ ở mức độ
nhƣ
thế nào
đồng thời cũng biết
đƣợc
những quyết định quản lý ban hành có phù hợp thực tế hay không.
Trên cơ sở đó điều chỉnh các hoạt động, giúp đỡ hay thúc đẩy các cá nhân, tập thể đạt
đƣợc
các mục tiêu đã đề ra. Với vai trò đặc biệt
nhƣ
vậy, chức năng kiểm tra còn là tiền đề cho
một quá trình quản lý tiếp theo.
Nhƣ
vậy, tổng hợp 4 chức năng trên sẽ tạo nên nội dung của quá trình quản lý, các
chức năng có thể diễn ra đồng thời cũng có thể diễn ra độc lập với nhau hoặc cũng có thể
kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác. Tuy nhiên trong quá trình quản lý
ngƣời
quản lý phải thực hiện một dãy các chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
22

năng kế tiếp nhau một cách logic, trong một thời gian cụ thể của một chu trình quản lý nhất
định.
1.2.1.3. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là việc
ngƣời
quản lý sử dụng các chức năng quản lý, các công
cụ quản lý một cách phù hợp cho từng tình huống, phù hợp đối
tƣợng
và khách thể
mình quản lý để
đƣa
hệ thống tổ chức đi đúng mục tiêu và đạt
đƣợc
mục tiêu mà
ngƣời
quản lý đã hoạch định,
đƣa
chất
lƣợng
quản lý lên trạng thái mới tốt hơn hiện tại.
Do vậy,
ngƣời
quản lý phải có kiến thức sâu rộng, có kinh nghiệm, phải nhạy cảm,
linh hoạt và mềm dẻo để tiên đoán
trƣớc
hoàn cảnh, tình huống mà đối
tƣợng
quản lý đặt
ra thì mới có
đƣợc

các quyết định đúng trong việc lựa chọn biện pháp quản lý hữu hiệu.
1.2.2. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường
1.2.2.1. Khái niệm “Quản lý nhà trường”
Hoạt động quản lý trong lĩnh vực giáo dục
đƣợc
tiếp cận
dƣới
hai góc độ đó là
góc độ vĩ mô và góc độ vi mô.
Ở góc độ vi mô, quản lí giáo dục trong phạm vi nhà
trƣờng
có thể đ
ƣ
ợc xem là
đồng nghĩa với quản lý nhà trƣờng. Chủ thể của quản lý giáo dục là chủ thể quản lý
nhà trƣờng (Hiệu trƣởng), đối
tƣợng
của quản lý là các quá trình dạy học, quá trình
giáo dục và các thành tố tham gia quá trình đó
nhƣ
giáo viên, học sinh, các lực
lƣợng
khác, cơ sở vật chất, tài chính,
Tuy nhiên trong nhà
trƣờng,
giáo viên, học sinh vừa là đối
tƣợng
vừa là chủ thể
quản lý. Với


cách là đối
tƣợng
quản lý, họ chịu tác động của chủ thể quản lý (Hiệu
trƣởng). Với

cách là chủ thể quản lý, họ là
ngƣời
tham gia tích cực, chủ động vào hoạt
động quản lý chung và biến nhà
trƣờng
thành hệ tự quản lý. Song quản lý nhà trƣờng
trƣớc hết và chủ yếu là trách nhiệm của
ngƣời
Hiệu
trƣởng
nhà trƣờng.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc [17]: Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
23
làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện

được các tính chất của nhà trường Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học -
giáo dục, đưa nhà trường tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất, góp
phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục là hình thành, phát triển nhân cách người
học theo yêu cầu của xã hội.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường a) Khái
niệm hoạt động dạy học
Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của giáo viên và
hoạt động học của học sinh. Trong đó,
dƣới
sự lãnh đạo, tổ chức điều khiển của giáo viên,
học sinh tích cực, tự giác tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực
hiện những nhiệm vụ dạy học.
* Hoạt động dạy (của giáo viên): là tổ chức, điều khiển hoạt động học của trò,
giúp cho
ngƣời
học lĩnh hội tri thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo và những giá trị theo
mục tiêu giáo dục đề ra. Hoạt động dạy bao gồm việc giáo viên đề ra các yêu cầu, tổ chức,
điều khiển, h
ƣ
ớng dẫn, điều chỉnh nhận thức học tập của học sinh, đảm bảo mối liên hệ
ng
ƣ
ợc thông qua kiểm tra, đánh giá kết quả.
* Hoạt động học (của học sinh): là một dạng hoạt động nhận thức đặc
trƣng
của
học sinh, có ý thức, có đối
tƣợng
nhằm mục đích lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, những
giá trị và ph

ƣ
ơng thức tự học, hành động và phát triển bản thân. Thực chất hoạt động học là
quá trình
ngƣời
học lĩnh hội tri thức
dƣới
sự h
ƣ
ớng dẫn của thầy nhằm biến đổi bản thân,
để hình thành và hoàn thiện nhân cách của mình.
* Mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học:
Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò có mối liên hệ
tác động qua lại lẫn nhau và bổ sung cho nhau. Nếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
24
thiếu một trong hai hoạt động đó, hoặc sự phối hợp hoạt động dạy học không hợp lý thì
động dạy học không thể có hiệu quả cao.
b) Quản lý hoạt động dạy học
Nếu quản lý quá trình dạy học là quản lý sự
tƣơng
tác và vận động của tất cả các

nhân tố cấu trúc của nó, quản lý quá trình dạy học còn phải tính đến các yêu cầu xã hội và
điều kiện xã hội khách quan thì quản lý hoạt động dạy học chủ yếu là quản lý hai hoạt
động dạy và học trong mối quan hệ thống nhất biện chứng của chúng.
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý quá trình tổ chức truyền thụ kiến thức của đội
ngũ giáo viên và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh và quản lý điều
kiện vật chất- kĩ thuật phục vụ hoạt động dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học trƣớc hết là phải quản lý tốt hoạt động dạy của
ngƣời
thầy thể hiện ở các khâu thực hiện ch
ƣ
ơng trình, các loại hồ sơ, giáo án, việc dự giờ
thăm lớp, rút kinh nghiệm, thực hiện đánh giá kết quả dạy học thông qua việc chấm chữa
bài, cho điểm theo h
ƣ
ớng dẫn của cơ quan giáo dục cấp trên.
Bên cạnh đó, quản lý hoạt động học tập của trò là một yêu cầu không thể thiếu
trong hoạt động quản lý quá trình dạy học nhằm rèn luyện ý thức học tập cho học sinh để
lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo trên cơ sở đó xây dựng nề nếp học tập,
ph
ƣ
ơng pháp học tập đúng đắn nhằm đạt chất
lƣợng
và hiệu quả cao nhất.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy và học trong nhà trường Tiểu học
1.2.3.1. Trường Tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân a) Vị trí,
vai trò của trường Tiểu học
Điều 2, ch
ƣ
ơng I, Điều lệ trƣờng Tiểu học đã xác định: Trƣờng Tiểu học là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống Giáo dục quốc dân, có


cách pháp nhân, có tài khoản
và con dấu riêng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ht t

p : / /

www . lr c

- tnu.edu. v

n/
25

×