Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng thực tập tốt nghiệp các ngành kĩ thuật trường cao đẳng giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THANH SƠN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chuyên ngành: LL và PPDH bộ môn Kỹ thuật công nghiệp
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ: GIÁO DỤC HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Khôi

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu đƣợc trính dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng lặp với bất cứ công trình nào đã đƣợc công bố
trƣớc đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thanh Sơn


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan


Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................ 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG........................................................ 5
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC TỔ
CHỨC THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN ......................... 5
1.1.1 Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc ............................... 5
1.1.2. Các hội thảo, hội nghị chuyên đề đã đƣợc tổ chức ................... 8
1.1.3 Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác .................. 11
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM .................................................................. 15


1.2.1. Thực tập .................................................................................. 15
1.2.2. Thực tập tốt nghiệp ................................................................. 16
1.2.3. Công văn thực tập ................................................................... 16
1.2.4. Đề cƣơng thực tập ................................................................... 16
1.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHO SINH
VIÊN ..................................................................................................... 17
1.3.1 Bản chất của quá trình thực tập tốt nghiệp .............................. 17
1.3.2 Quản lý hoạt động thực tập: ..................................................... 17

1.3.3 Quản lý hoạt động thực tập tại doanh nghiệp: ......................... 18
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới thực tập tốt nghiệp ....................... 18
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 20
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ............... 21
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN
TẢI ........................................................................................................ 21
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển ............................................. 21
2.1.2 Quy mô của Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải.................... 23
2.1.3 Mục tiêu đào tạo của trƣờng .................................................... 24
2.2 GIỚI THIỆU VỀ KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ .............. 25
2.2.1 Chức năng ................................................................................ 25
2.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................. 25
2.3 THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI .............................................. 26


2.3.1 Vai trò của thực tập .................................................................. 26
2.3.2 Mục tiêu của việc thực tập ....................................................... 27
2.3.3 Quản lý thực tập tại trƣờng CĐGTVT ..................................... 27
2.3.4 Kiểm tra thực tập...................................................................... 28
2.3.5 Đánh giá thực tập ..................................................................... 29
2.4. THỰC TRẠNG THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN KHOA KỸ
THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG
VẬN TẢI .............................................................................................. 29
2.4.1 Mục đích, nội dung khảo sát thực trạng................................... 30
2.4.2 Cách thức thu thập và xử lý số liệu.......................................... 30
2.4.4 Phân tích nguyên nhân dẫn đến thực trạng .............................. 48
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 55
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THỰC TẬP TỐT

NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN
TẢI .................................................................................................................. 56
3.1 NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT VÀ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .......... 56
3.1.1 Dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng đã nghiên cứu và khảo sát
ở chƣơng 1 và chƣơng 2.................................................................... 56
3.1.2 Bảo đảm tính thực tiễn và khả thi của giải pháp ...................... 56
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP .................................................................... 57
3.2.1. Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định về thực tập tốt
nghiêp ................................................................................................ 57
3.2.2. Cải tiến việc tìm địa điểm thực tập cho sinh viên................... 58
3.2.3 Cải tiến việc kiểm tra thực tập ................................................. 60


3.2.4. Tổ chức việc giao đề tài cho sinh viên.................................... 61
3.2.5 Quy định chức năng nhiệm vụ đối với các bộ phận có liên quan
đến việc thực tập của SV .................................................................. 61
3.3 KIÊM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ GIẢI PHÁP ............................. 64
3.3.1 Mục đích, nhiệm vụ kiểm nghiệm và đánh giá ........................ 64
3.3.2 Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp kiểm nghiệm ................ 64
3.3.3 Tiến trình kiểm nghiệm............................................................ 65
3.3.4 Kết quả kiểm nghiệm, đánh giá ............................................... 65
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 72
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 76


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự


Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

GV

Giảng viên

2

SV

Sinh viên

3

DN

Doanh nghiệp

4

CĐGTVT

Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Kết quả khảo sát về việc chọn địa điểm thực tập
Bảng 2: Kết quả khảo sát yêu cầu của các DN tiếp nhận thực tập về tiêu chuẩn
chọn lựa SV thực tập
Bảng 3: Kết quả khảo sát sự phù hợp của đề cƣơng thực tập
Bảng 4: Kết quả khảo sát việc thực hiện đề tài của SV trong thời gian thực tập
Bảng 5: Kết quả khảo sát ngƣời chịu trách nhiệm quản lý thực tập
Bảng 6: Kết quả khảo sát về các hình thức kiểm tra thực tập
Bảng 7: Kết quả khảo sát ý kiến về số lần kiểm tra thực tập
Bảng 8: Kết quả khảo sát ý kiến về cách tiến hành kiểm tra thực tập
Bảng 9: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV, GV, DN về cách quản lý
thực tập hiện đang áp dụng
Bảng 10: Kết quả khảo sát mức độ thiếp thu kiến thức đã học hỏi đƣợc từ
doanh nghiệp
Bảng 11: Kết quả khảo sát cách thức hoàn thành Thực tập tốt nghiệp của SV
Bảng 12: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về cách đánh giá thực tập
Bảng 13: Kết quả khảo sát việc xác định các tiêu chuẩn để đánh giá SV trong
thời gian thực tập
Bảng 14: Kết quả khảo sát GV và DN đánh giá về năng lực của SV
Bảng 15: Khảo sát về tính khả thi của các giải pháp


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nƣớc ta đang phát triển theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nƣớc, nhu cầu lao động có chuyên môn, tay nghề rất cao, việc đào tạo
đội ngũ nhân lực có tay nghề để đáp ứng cho thị trƣờng lao động hiện nay trở
thành vấn đề cấp thiết.
Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải là một trƣờng công lập trực thuộc Sở

giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đào tạo các ngành chính là các
ngành Kỹ thuật nhƣ: Điện – Điện tử, Xây dựng Cầu đƣờng, Xây dựng dân
dụng, Sửa chữa ô tô... với các ngành nghề này đòi hỏi nhà trƣờng thƣờng
xuyên phải mua sắm các trang thiết bị dạy học, máy móc hiện đại phục vụ
nhu cầu thực hành trong các xƣởng thực hành. Tuy nhiên, để có đƣợc những
trang thiết bị dạy học, máy móc hiện đại nhƣ thế trong một thời gian ngắn khó
có thể thực hiện một cách đồng bộ vì lý do tài chính. Trong khi đó, để đáp
ứng với nhu cầu của đơn vị tuyển dụng, sinh viên khi ra trƣờng phải tiếp cận
cũng nhƣ sử dụng đƣợc ngay thiết bị, máy móc công nghệ hiện đại. Vì thế,
phải đƣa sinh viên đến các đơn vị trực tiếp sản xuất có thiết bị, máy móc công
nghệ hiện đại mới có thể trang bị đầy đủ những kiến thức thực tế cho sinh
viên phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị.
Việc đƣa sinh viên thực tập tốt nghiệp tại các doanh nghiệp trực tiếp sản
xuất là rất quan trọng , nâng cao hiệu quả thực tập tốt nghiệp của Sinh viên là
một trong những phƣơng thức góp phần giữ vững và nâng cao chất lƣợng đào
tạo của trƣờng. Thực tập là tạo điều kiện để sinh viên tiếp xúc với môi trƣờng
thực tế, để vận dụng những kiến thức đã đƣợc học. Ngoài ra, thực tập cũng là
cơ hội để các em có thể hòa nhập vào môi trƣờng doanh nghiệp, có hiểu biết
đúng đắn hơn về nghề nghiệp, học hỏi thêm một số kỹ năng thực tế, rèn luyện
một số phẩm chất để có thể vững vàng bƣớc vào đời sau này.


2

Trong những năm qua, việc tổ chức và quản lý thực tập ở Trƣờng cao
đẳng giao thông vận tải đã đƣợc Ban giám hiệu quan tâm chỉ đạo và thực
hiện có nề nếp, với sự phân công trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận có liên
quan. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều bất cập trong công tác này.
Trong thời gian qua nhà trƣờng cũng nhƣ các khoa chuyên môn chƣa chủ
động liên kết với các đơn vị thực tập mà chỉ chờ các đơn vị đến liên hệ để đƣa

sinh viên đi thực tập hay nếu có liên kết thì những liên kết này mang tính thời
vụ chƣa có tính lâu dài, chặt chẽ, đây là một trong những mối bận tâm của
Ban giám hiệu trƣờng.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng thực tập
tốt nghiệp cho sinh viên Trường cao đẳng giao thông vận tải” làm đề tài luận
văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của việc quản lý thực tập của sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử
Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: hoạt động thực tập của sinh viên Khoa Kỹ thuật
Điện - Điện tử Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của việc quản lý thực tập của sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử Trƣờng
cao đẳng giao thông vận tải.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu khắc phục những tồn tại, khó khăn bằng những giải pháp tích cực
xây dựng kế hoạch thực tập cho sinh viên Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải


3

do đề tài đề xuất thì sẽ nâng cao chất lƣợng tay nghề phù hợp với nhu cầu của
nhà tuyển dụng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể nhƣ sau:

- Tổng quan cơ sở lý luận về công tác tổ chức thực tập cho sinh viên
- Khảo sát và đánh giá thực trạng, phân tích khó khăn và nguyên nhân
trong tổ chức thực tập sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử Trƣờng cao
đẳng giao thông vận tải.
- Đề xuất vận dụng các giải pháp tích cực xây dựng kế hoạch thực tập
cho sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử Trƣờng cao đẳng giao thông vận
tải với chất lƣợng tay nghề phù hợp với nhu cầu của nhà tuyển dụng.
- Triển khai kiểm nghiệm kết hợp với phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia
để minh chứng cho giả thuyết khoa học về tính khả thi của việc vận dụng các
giải pháp tích cực xây dựng kế hoạch thực tập cho sinh viên Khoa Kỹ thuật
Điện - Điện tử Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải.
6. Giớí hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi nghiên cứu việc quản lý thực tập của
sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử bao gồm các ngành học sau đây:
Công nghệ Kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động
hóa.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả đã sử dụng
các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận và xác định mục đích cho đề tài nghiên cứu.


4

- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Sử dụng phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi để đánh giá thực trạng và
mức độ phù hợp của các giải pháp nâng cao chất lƣợng thực tập tốt nghiệp
của sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử Trƣờng cao đẳng giao thông vận

tải.
Triển khai kiểm nghiệm để minh chứng cho giả thuyết khoa học và tính
khả thi của việc vận dụng các giải pháp tích cực xây dựng kế hoạch thực tập
cho sinh viên Khoa Kỹ thuật Điện - Điện tử Trƣờng cao đẳng giao thông vận
tải.
Sử dụng phƣơng pháp quan sát và tổng kết kinh nghiệm.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu khảo sát và
kiểm nghiệm bằng phƣơng pháp chuyên gia.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác tổ chức thực tập tốt
nghiệp cho sinh viên cao đẳng
Chƣơng 2: Thực trạng công tác tổ chức thực tập tốt nghiệp tại Trƣờng
cao đẳng giao thông vận tải
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng thực tập tốt nghiệp cho sinh
viên Trƣờng cao đẳng giao thông vận tải


5

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN CAO ĐẲNG
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN
Nghiên cứu về vấn đề thực tập thật ra không phải là một đề tài hoàn toàn
mới lạ. Vì việc thực tập để nâng cao tay nghề đã đƣợc thực hiện từ rất lâu ở
các Trƣờng.
Xuất phát từ yêu cầu rèn luyện tay nghề cho sinh viên trƣớc khi tốt
nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành các quy định, quy chế về công

tác đào tạo trong đó quy định về thời gian cũng nhƣ phƣơng thức tổ chức thực
tập, đánh giá tốt nghiệp đối với sinh viên hoàn thành khóa học nhƣ quyết định
số 36/2003/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2003 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hành, thực tập sƣ phạm áp
dụng cho các trƣờng đại học, cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thông, mầm non
trình độ cao đẳng hệ chính quy; quyết định Số: 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26
tháng 6 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế đào tạo
đại học và cao đẳng hệ chính quy; quyết định Số: 43/2007/QĐ-BGD&ĐT của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 15 tháng 8 năm 2007 về việc ban
hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ”. Hiện nay, việc nghiên cứu các giải pháp để nâng cao chất lƣợng thực tập
tốt nghiệp đã đƣợc các nhà nghiên cứu giáo dục quan tâm.
1.1.1 Quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nƣớc
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài (Hiến pháp Việt Nam 2013, điều
61).
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực,
đã từng đƣợc khẳng định trong các văn kiện Đảng trƣớc đây, đặc biệt là trong


6

Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8, khóa XI, khẳng định đây không
chỉ là quốc sách hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra con đƣờng đƣa đất nƣớc tiến
lên phía trƣớc, mà còn là “mệnh lệnh” của cuộc sống.
Trong Văn kiện đại hội XII, kế thừa quan điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ
trƣớc, Đảng ta đƣa ra đƣờng lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu,
tiêu điểm của sự phát triển, mang tính đột phá, khai mở con đƣờng phát triển
nguồn nhân lực Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới

của nền giáo dục nƣớc nhà “dạy ngƣời, dạy chữ, dạy nghề”.
Nhƣ vậy, Đảng, Nhà nƣớc và nhân dân ta ngày càng coi trọng vai trò của
giáo dục, quan tâm nhiều hơn và đòi hỏi giáo dục phải đổi mới và phát triển
đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của mọi tầng lớp nhân dân về học tập và tiếp
thu những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện những phẩm chất, năng
lực cần thiết trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập
nền kinh tế quốc tế.
Phƣơng hƣớng phát triển giáo dục trong những năm sắp tới là phải: tiếp
tục nâng cao chất lƣợng toàn diện, đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy và
học, phát huy tinh thần độc lập, sáng tạo của học sinh, sinh viên, đề cao năng
lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề.
Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ trên, cần phải đặc biệt coi trọng công tác
hƣớng nghiệp và phân luồng cho học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên,
thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp; mở rộng quy mô và phát triển đa
dạng các loại hình trƣờng trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Hiện đại hóa
một số trƣờng dạy nghề, tăng nhanh tỷ lệ lao động đƣợc đào tạo trong toàn bộ
lao động xã hội. Đào tạo để thế hệ trẻ có nghề nghiệp theo yêu cầu của xã hội
là nhiệm vụ trƣớc mắt mà ngành giáo dục phải đặc biệt quan tâm.


7

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng
chiếm một vị trí vô cùng quan trọng. Vì thế, nâng cao chất lƣợng giáo dục cao
đẳng, đại học để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn giáo dục, thiết thực phục vụ
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc là yêu cầu bức thiết trong giai
đoạn hiện nay.
Điều 5 trong Luật giáo dục có ghi: “Đào tạo trình độ cao đẳng để sinh
viên có kiến thức chuyên môn cơ bản, kỹ năng thực hành thành thạo, hiểu biết
đƣợc tác động của các nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội trong thực tiễn và

có khả năng giải quyết những vấn đề thông thƣờng thuộc ngành đƣợc đào
tạo”
Nét đặc thù cơ bản trong nội dung và phƣơng pháp đào tạo ở các trƣờng
cao đẳng, đại học chính là đào tạo nghề. Trong đào tạo nghề thì việc rèn luyện
kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên để đáp ứng yêu cầu của thực tế xã hội là
một yêu cầu phải đƣợc đặt lên hàng đầu. Điều này đã đƣợc thể hiện khá rõ nét
trong mục tiêu đào tạo của các ngành học, cấp học. Và mục tiêu đào tạo của
bậc học cao đẳng đã đƣợc khẳng định là giúp sinh viên, có kiến thức chuyên
môn và kỹ năng thực hành cơ bản về một ngành nghề, có khả năng giải quyết
những vấn đề thông thƣờng thuộc chuyên ngành đào tạo. Do vậy, nội dung
thực hành, thực tập phải chiếm một tỷ trọng khá lớn trong nội dung chƣơng
trình đào tạo. Nhận thức đúng vị trí, phƣơng pháp đào tạo hiệu quả sẽ góp
phần nâng cao tay nghề cho những lực lƣợng lao động trong tƣơng lai. Đó
cũng chính là nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề, thực hiện theo quan điểm của
Nghị quyết Số 29-NQ/TW: "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời
học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết
hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội."; Đổi mới chƣơng trình nhằm


8

phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy
ngƣời, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hƣớng tinh giản,
hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Tuy nhiên, theo công bố tại họp báo ngày 25/3/2016, Tổng cục trƣởng
Tổng cục Thống kê –ông Nguyễn Bích Lâm cho biết trong quý đầu năm, cả
nƣớc có 53,3 triệu ngƣời có việc làm, trong đó khu vực thành thị chiếm

31,4%. "Nguồn nhân lực của nƣớc ta trẻ và dồi dào nhƣng trình độ tay nghề
và chuyên môn Kỹ thuật còn thấp”. Phần lớn lao động chƣa qua đào tạo hoặc
đào tạo ngắn hạn nên nhìn chung chƣa đảm bảo cả về kiến thức lẫn tay nghề.
Vì vậy, việc đầu tƣ cho công tác dạy nghề ở nƣớc ta là cấp bách vì đào tạo
nghề cũng chính là đầu tƣ cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.
Đƣợc quán triệt bởi các nghị quyết của Đảng, đƣợc tham khảo những ý
kiến có giá trị về trách nhiệm trong việc giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ, trong xu
hƣớng tất yếu của thời đại, mỗi nhà trƣờng ở bậc cao đẳng, đại học đều phải
thấy và xác định đƣợc mục tiêu đào tạo là cung cấp kiến thức chuyên môn,
rèn luyện kỹ năng cho sinh viên bằng cách tạo điều kiện để sinh viên thực tập,
tiếp xúc, va chạm với môi trƣờng thực tế. Và chính vì thế, việc thực tập có
một vai trò quan trọng nhất định trong quá trình đào tạo, nhất là đối với bậc
cao đẳng, đại học.
1.1.2. Các hội thảo, hội nghị chuyên đề đã đƣợc tổ chức
- Hội thảo “Công tác thực tập sư phạm của các trường sư phạm” của
Trƣờng Đại học sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2008. Hội đã thảo
trao đổi về: kinh nghiệm, tìm giải pháp nâng cao chất lƣợng thực tập sƣ phạm
một giai đoạn trong quá trình đào tạo nghiệp vụ cho sinh viên các trƣờng Đại
học sƣ phạm. Hội thảo nhận đƣợc 50 bài tham luận của các nhà giáo, cán bộ
quản lý và nhà khoa học từ các trƣờng đại học, cao đẳng, trung học phổ thông


9

trong cả nƣớc gửi về. Hội thảo đã nghe 6 báo cáo và 14 ý kiến trao đổi về
kinh nghiệm, kỹ năng, vấn đề tổchức thực tập và chất lƣợng đào tạo giáo viên
trong tƣơng lai của các trƣờng Đại học sƣ phạm.
- Hội thảo khoa học “Giải pháp nâng cao chất lượng thực tập tốt nghiệp
của sinh viên ngành kế toán tại trường đại học lao động – xã hội CSII” năm
2015. Tại Hội thảo các đại biểu đã trao đổi, thảo luận các vấn đề xung quanh

đến việc làm thế nào có thể nâng cao chất lƣợng thực tập tốt nghiệp của sinh
viên. Kết thúc Hội thảo, một số nhóm giải pháp đã đƣợc đề xuất chủ yếu tập
trung ở ba khía cạnh chính là nhóm giải pháp về phía khoa và nhà trƣờng,
nhóm giải pháp về phía giảng viên hƣớng dẫn và nhóm giải pháp về phía sinh
viên. Nhìn chung nhóm giải pháp về phía sinh viên đƣợc chú trọng hơn cả vì
chính thái độ đối với vấn đề thực tập của sinh viên sẽ đóng vai trò quan trọng
đến chất lƣợng thực tập tốt nghiệp và đó cũng là cơ hội để có thể tiếp cận với
nghề nghiệp trong tƣơng lai.
- Hội thảo “Thực tập doanh nghiệp, thực tập tốt nghiệp và giải pháp
nâng cao chất lượng” của Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Kiêng Giang
năm 2016. Hội thảo đƣợc tổ chức với mục đích tìm hiểu thực trạng việc tổ
chức thực tập một cách sâu sát hơn từ phía các doanh nghiệp, khách mời cùng
các giảng viên của khoa trao đổi và thảo luận về vấn đề này. Hội thảo đã nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp hết sức quý báu từ các đại diện doanh nghiệp,
cán bộ hƣớng dẫn của doanh nghiệp liên quan đến sự phù hợp giữa nội dung,
thời gian thực tập với tình hình thực tế của doanh nghiệp cùng những thuận
lợi, khó khăn và kết quả từ quá trình thực tập. Ngoài ra, đại diện các doanh
nghiệp cũng đƣa ra các đề xuất, giải pháp để chất lƣợng tổ chức thực tập ngày
càng đƣợc nâng cao hơn.
- Hội nghị ”Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng công tác thực
hành, thực tập và rèn luyện nghề của Đại học Nông lâm Thái Nguyên” năm


10

2015; Trong hội nghị, TS. Nguyễn Thuý Hà phó trƣởng phòng Đào tạo tạo
báo cáo thực trạng và một số các giải pháp để nâng cao chất lƣợng công tác
thực hành, thực tập và rèn nghề, Hội nghị đã nghe nhiều ý kiến phát biểu của
các thành viên tham gia, trong đó đều tập trung vào các giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng công tác này trong thời gian tới. Kết thúc Hội nghị đã đề ra

một số các giải pháp cần thực hiện ngay trong thời gian tới nhƣ: Các khoa, bộ
môn phải rà soát lại toàn bộ nội dung của từng bài thực hành, thực tập và rèn
nghề; Lập kế hoạch chi tiết cho từng bài học, từng buổi học; Phải xây dựng
tiêu chí đánh giá cụ thể cho công tác thực tập nghề nghiệp và rèn nghề; Tổ
chức tốt công tác giám sát, đánh giá và dự giờ (Bộ môn phải tổ chức dự giờ
100% các học phần; Khoa dự giờ 30% và cấp trƣờng 10%); Về quy mô phân
nhóm thực hành ở một số khoa/ngành đào tạo có tính đặc thù nếu thấy chƣa
hợp lý so với quy định cần có báo cáo thông qua phòng Đào tạo để trình BGH
xem xét quyết định…
- Hội nghị “Nâng cao chất lượng thực hành, thực tập và Kỹ năng nghề
nghiệp” Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Cơ sở 2 năm 2015. Trong hội nghị có
nhiều đề xuất của các ban, trung tâm và bộ môn nhằm đổi mới và nâng cao
chất lƣợng hoạt động thực hành, thực tập và kỹ năng nghề nghiệp. Đặc biệt,
hội nghị thu nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp hết sức quý báu từ phía các vị
đại biểu. Có nhiều ý kiến có tính chất định hƣớng đối với công tác đổi mới và
nâng cao chất lƣợng thực hành, thực tập của Nhà trƣờng trong thời gian tới.
Kết thúc thảo luận tại Hội nghị, PGS. TS. Trần Quang Bảo, Bí thƣ Đảng ủy,
Giám đốc nhà trƣờng đã kết luận và nhấn mạnh các nhiệm vụ trọng tâm của
nhà trƣờng cần thực hiện ngay trong thời gian tới, nhằm nâng cao chất lƣợng
thực hành, thực tập và kỹ năng nghề nghiệp, nhƣ: Các ban chuyên môn chủ
động đề xuất kế hoạch thực hành, thực tập phù hợp với ngành, nghề đào tạo
thuộc ban mình, Các ban đào tạo, Khảo thí & đảm bảo chất lƣợng tăng cƣờng


11

thanh tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch thực hành, thực tập của giảng
viên, thay đổi theo hƣớng nâng cao chế độ chính sách cho giảng viên hƣớng
dẫn thực hành, thực tập, tăng cƣờng cơ sở vật chất phục vụ thực hành, thực
tập…

Hội thảo “các mô hình thí điểm hợp tác với Doanh nghiệp trong đào tạo
nghề - từ kinh nghiệm Đến hướng đi trong tương lai” tại Hà Nội năm 2016.
Trong hội thảo tập trung thảo luận một số mô hình liên quan đến vấn đề thực
tập tại doanh nghiệp nhƣ: Mô hình “hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo
nghề”; Bài học thành công: hợp tác đào tạo kỹ thuật viên cơ điện tử; Đào tạo
nguồn nhân lực theo định hƣớng, gắn nhà trƣờng với doanh nghiệp; Báo cáo
hội thảo các mô hình đào tạo nghề với doanh nghiệp; Mô hình hợp tác đào tạo
nghề với doanh nghiệp.
1.1.3. Đề tài khoa học và một số tài liệu chuyên đề khác
Nguyễn Văn Anh (2009): “Phối hợp cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp
trong khu công nghiệp”, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học giáo
dục Việt Nam, Hà Nội. Trong luận án, đã đánh giá thực trạng nguồn nhân lực
trong các khu công nghiệp và thực trạng phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề
và Doanh nghiệp trong các khu công nghiệp Miền Trung, đề xuất ba nhóm
giải pháp tăng cƣờng phối hợp đào tạo tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh
nghiệp trong các khu công nghiệp gồm: Phát triển chƣơng trình dạy nghề đáp
ứng nhu cầu doanh nghiệp; Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên dạy nghề và
tổ chức quá trình dạy học thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
Phan Minh Hiền (2012): “Phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã”
hội, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, Hà
Nội. Trong luận án, đã đánh giá thực trạng đáp ứng nhu cầu xã hội của đào
tạo nghề và thực trạng quản lý nhà nƣớc về đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã


12

hội, đề xuất một số giải pháp về phát triển đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu xã
hội.
Phan Minh Hiền (2011), “Thực trạng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay”. Trong đề tài này cũng đề cập đến

quan hệ hợp tác giữa đào tạo nghề và doanh nghiệp, cụ thể: Mối quan hệ giữa
đào tạo và sử dụng nhân lực đã đƣợc thiết lập. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa
cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp chƣa cao, các doanh nghiệp chƣa quan tâm
đầy đủ đến hoạt động hợp tác với cơ sở dạy nghề, chƣa có hệ thống chính
sách đồng bộ về tăng cƣờng quan hệ hợp tác giữa cơ sở dạy nghề và doanh
nghiệp. Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp nhƣ: Quy hoạch mạng lƣới cơ sở
dạy nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp về cơ cấu ngành nghề và cơ cấu trình
độ đào tạo, Đổi mới mục tiêu, nội dung chƣơng trình đào tạo theo nhu cầu
doanh nghiệp, Hoàn thiện cơ chế, chính sách liên kết giữa đào tạo với sử
dụng…
Bài viết của ThS Nguyễn Thị Thu Trang trên tạp chí Kinh tế đối ngoại:
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới quy trình thực tập giữa khóa của sinh
viên trƣờng đại học ngoại thƣơng theo hƣớng gắn với thực tiễn”. Bài viết đã
chỉ ra đƣợc thực trạng quy trình thực tập giữa khóa tại trƣờng đại học Ngoại
thƣơng từ đó đề xuất đổi mới quy trình thực tập giữa khóa gắn với thực tiễn
cho sinh viên Ngoại Thƣơng.
Bài viết của ThS Trần Minh Đức: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả
chƣơng trình thực tập dành cho sinh viên năm cuối”. Trong bài viết đã nêu ra
đƣợc tầm quan trọng của chƣơng trình thực tập tốt nghiệp, thực trạng thực
hiện chƣơng trình thực tập tốt nghiệp, những thuận lợi và khó khăn trong việc
nâng cao hiệu quả chƣơng trình thực tập tốt nghiệp và các giải pháp nâng cao
hiệu quả chƣơng trình thực tập tốt nghiệp.


13

Bài viết của TS. Trần Anh Tài: “Gắn đào tạo với sử dụng, nhà trƣờng với
doanh nghiệp”. Bài viết làm rõ thực trạng mối quan hệ giữa nhà trƣờng và xã
hội, giữa nhà đào tạo và nhà sử dụng trong đào tạo đại học ở nƣớc ta hiện nay.
Trên cơ sở phân tích nguyên nhân chủ quan, khách quan của sự lỏng lẻo và

chƣa gắn chặt của các mối quan hệ này, tác giả đã đề xuất một số giải pháp
nhằm góp phần làm cho sản phẩm đào tạo của các trƣờng đại học đáp ứng
đƣợc nhu cầu của thị trƣờng lao động cả về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu.
Bài viết cũng nhấn mạnh rằng nguyên nhân của thực trạng chƣa gắn kết giữa
nhà đào tạo với nhà sử dụng giữa nhà trƣờng với xã hội không thể chỉ nhìn từ
phía nhà trƣờng mà còn, thậm chí quan trọng hơn phải nhìn từ phía các nhà sử
dụng, từ phía xã hội.
Bài viết của TS. Nguyễn Đình Luận: “Sự gắn kết giữa nhà trƣờng và
doanh nghiệp trong đào tạo nguôn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị”. bài viết đã đƣa ra một số khuyến
nghị với Nhà nƣớc, nhà trƣờng, doanh nghiệp và ngƣời học nhằm tăng cƣờng
sự gắn kết giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp trong đào tạo và sử dụng nguồn
nhân lực. Theo đó, cần đổi mới và tăng cƣờng công tác quản lý của nhà nƣớc
trong việc xây dựng mối gắn kết bền vững giữa nhà trƣờng và doanh nghiệp;
nhà trƣờng gắn kết với doanh nghiệp trong việc xây dựng chƣơng trình đào
tạo. Doanh nghiệp cần có kế hoạch cụ thể và lâu dài trong việc phát triển
nguồn nhân lực của thông qua cử ngƣời đi học tại các trƣờng, trung tâm, đi tu
nghiệp nƣớc ngoài, mời hoặc tuyển dụng. Đồng thời, đối với ngƣời học, khi
đã chọn trƣờng và ngành học thì cần xác định rõ tầm quan trọng của ngành
nghề để có cách tiếp nhận và học tập đúng đắn.
Bài viết của TS. Đàm Hữu Đắc: “Đào tạo nghề theo nhu cầu của doanh
nghiệp - Thực trạng và giải pháp”, bài viết đã nêu lên đƣợc nhu cầu đội ngũ
công nhân kỹ thuật, công nhân lành nghề đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển


14

của doanh nghiệp, sự phát triển của mạng lƣới dạy nghề, khả năng đáp ứng
nguồn lực cho xã hội, những tồn tại, hạn chế trong công tác dạy nghề hiện nay
và một số giải pháp cần thực hiện trong những năm tới.

Bài viết của An Trân đƣợc đăng trên báo Nhân dân: “Đào tạo nghề cho
lao động gắn với nhu cầu thực tiễn”, bài viết đã dự báo thị trƣờng lao động tại
Thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2020, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với
nhu cầu thị trƣờng lao động còn rất thấp và cũng đã đề xuất giải pháp cụ thể
nhƣ: tập trung nguồn lực đầu tƣ cơ sở vật chất trang thiết bị dạy nghề cho các
trƣờng dạy nghề, ƣu tiên đầu tƣ với các trƣờng có các nghề đào tạo về công
nghệ tự động hóa, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới..., các nghề
trọng điểm, nghề mũi nhọn gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, công
tác đào tạo nghề sẽ chuyển mạnh sang đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao
động và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Bài viết của Phòng đào tạo – Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Lâm
Đồng: “Nâng cao chất lƣợng đào tạo theo nhu cầu xã hội”, Bài viết đã nêu
đƣợc thực trạng tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông đăng ký học nghề còn rất thấp, tỷ lệ sinh viên của Trƣờng có việc làm
khi tốt nghiệp chƣa cao, sự kết hợp giữa doanh nghiệp và nhà trƣờng còn hạn
chế và đã nêu ra giải pháp cụ thể nhƣ: Điều tra khảo sát nhu cầu lao động thực
tế tại các DN để có định hƣớng xác định nhu cầu tuyển sinh và chuyển dịch
cơ cấu ngành nghề đào tạo, Phân loại thành từng nhóm đối tƣợng để có kế
hoạch đào tạo sao cho đem lại hiệu quả và chất lƣợng, Áp dụng phƣơng pháp
dạy học nêu vấn đề, tăng cƣờng tổ chức thảo luận, làm bài tập nhóm để giúp
học sinh sinh viên làm quen với các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học. Nâng
cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá để đáp
ứng yêu cầu đào tạo toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy
học, Khuyến khích các đơn vị chuyên môn (trung tâm, khoa) đẩy mạnh quan


15

hệ hợp tác với các cá nhân, đơn vị ngoài trƣờng, theo nguyên tắc “Tôn trọng,
bình đẳng đôi bên cùng có lợi”…

Qua tham khảo từ những hội thảo, hội nghị, đề tài, bài viết đã trình bày,
trong đề tài này tác giả cũng sẽ đi sâu nghiên cứu, phân tích sự kết hợp của
nhà trƣờng và doanh nghiệp nhƣ thế nào, cũng nhƣ những quy trình, quy
định, giải pháp đã đƣợc kiểm chứng. Trên cơ sở đó, tác giả tổ chức nghiên
cứu và khảo sát về thực tập tốt nghiệp của sinh viên và đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thực tập tốt nghiệp cho sinh viên Trƣờng cao
đẳng giao thông vận tải.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.2.1. Thực tập
- Theo định nghĩa của đại tự điển tiếng Việt (Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên):
thực tập là tập làm trong thực tế để áp dụng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn:
sinh viên đi thực tập ở nhà máy, sau đợt thực tập phải nộp tổng kết, báo cáo
cho nhà trƣờng.
- Thực tập sinh là ngƣời đƣợc cử đến các trƣờng đại học, các cơ quan
nghiên cứu để làm việc, để trau giỗi thêm về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Thực tập (stage) theo định nghĩa của tự điển LaRousse thì đây là giai
đoạn học tập, nghiên cứu qua thực tế, đƣợc yêu cầu đối với SV theo học một
số nghề, cũng là giai đoạn mà một ngƣời phải tạm thời đến làm việc tại doanh
nghiệp để hoàn tất chƣơng trình đào tạo.
Những định nghĩa nêu trên đã khẳng định thực tập là khoảng thời gian
đƣợc sử dụng để học một nghề nào đó từ môi trƣờng thực tế.


16

1.2.2. Thực tập tốt nghiệp
Thực tập tốt nghiệp (gọi tắt là thực tập) là hoạt động giáo dục đặc thù
nhằm góp phần hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực nghề nghiệp cần
thiết của SV theo mục tiêu đào tạo đã đề ra.
Việc thực tập đƣợc tiến hành sau khi SV học hết năm cuối của quá trình

học tập tại Trƣờng. Trong kỳ thực tập này SV cũng có thể đƣợc giao thực
hiện một đề tài. Phần lớn những đề tài này đã đƣợc doanh nghiệp hƣớng dẫn,
giúp SV có tƣ liệu, dữ kiện để thực hiện.
1.2.3. Công văn thực tập
Đƣợc xem nhƣ một loại giấy giới thiệu, một văn bản mang tính pháp lý
đƣợc gửi đến cơ quan tiếp nhận để xác định họ, tên SV, ngành học, thời gian
thực tập, những điều mà SV phải tuân thủ trong thời gian thực tập. SV sẽ
không đƣợc doanh nghiệp tiếp nhận nếu không có công văn này.
1.2.4. Đề cƣơng thực tập
Mỗi ngành có một đề cƣơng riêng do trƣởng ngành soạn theo đặc thù của
mỗi ngành. Đề cƣơng ghi rõ những kiến thức, kỹ năng SV đã đƣợc trang bị
(tính đến thời điểm SV đi thực tập). Đề cƣơng này sẽ đƣợc trƣờng gửi cho các
công ty, doanh nghiệp trƣớc khi SV đến thực tập để doanh nghiệp xem xét về
sự phù hợp giữa yêu cầu của nhà trƣờng với yêu cầu của công ty, doanh
nghiệp. Nếu phù hợp, SV sẽ đƣợc tiếp nhận. Khi SV bắt đầu thực tập, công
ty, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào đề cƣơng này để phân công việc cho sinh viên
phù hợp với chuyên ngành đƣợc đào tạo.


17

1.3. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN
1.3.1 Bản chất của quá trình thực tập tốt nghiệp
- Bản chất của thực tập tốt nghiệp là để SV làm quen, tập làm; qua đó
đánh giá mức độ đáp ứng của SV đối với yêu cầu của công việc, việc làm tại
doanh nghiệp.
- Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn SV vận dụng những kiến thức đã học
đƣợc (lý thuyết, thực hành) trong giảng đƣờng, xƣởng trƣờng, để thực hiện
những công việc thực tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sửa chữa, cơ sở sản xuất
có sự theo dõi, giám sát, hƣớng dẫn của cán bộ chuyên môn có kinh nghiệm.

- Thực tập tốt nghiệp là quá trình nhà tuyển dụng xem xét khả năng vận
dụng kiến thức đã học trong trƣờng để phát huy năng lực trong thực tế trƣớc
khi chọn ngƣời làm việc lâu dài cho mình sau này.
1.3.2 Quản lý hoạt động thực tập:
+ Là quá trình vận dụng các chức năng quản lý (lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra) một cách sáng tạo để tổ chức, điều hành toàn bộ các hoạt
động có liên quan đến việc thực tập. Cụ thể là:
- Xây dựng kế hoạch thực tập với nội dung thực tập rõ ràng.
- Tổ chức thực hiện hoạt động thực tập với sự phân công, phân nhiệm
cho từng nội dung công việc đến từng ngƣời, từng bộ phận có liên quan.
- Kiểm tra thực tập theo những qui định và thời điểm nhất định.
- Đánh giá hoạt động thực tập.
+ Quản lý thực tập cũng bao hàm ý nghĩa tìm những giải pháp tốt nhất để
thực hiện một cách có hiệu quả nội dung thực tập trên cơ sở đảm bảo tạo
những điều kiện thuận lợi giúp sinh viên có thể thực tập tốt và tích lũy thêm
đƣợc kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân. Từ đó, kiến thức đã học đƣợc củng


×