Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒ HOÀNG ĐIỆP

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒ HOÀNG ĐIỆP

PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số:

60340402

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Hoàng Bảo


TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác./.
Ngày 28 tháng 12 năm 2016
Tác giả

Hồ Hoàng Điệp


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU HÌNH
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1

1.1 Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu ............................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 5
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 5
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 5
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................ 5

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 6
1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 6
1.6 Ý nghĩa của Đề tài .................................................................................. 7
1.7 Kết cấu dự kiến của luận văn ................................................................. 7
Chương 1: Mở đầu .................................................................................................... 7
Chương 2: Cơ sở lý thuyết........................................................................................ 8
Chương 3: Tổng quan về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................ 8
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 8
Chương 5: Kết quả nghiên cứu ................................................................................ 8
Chương 6: Kết luận và kiến nghị ............................................................................. 8

1.8 Tóm tắt Chương 1 .................................................................................. 8


CHƯƠNG 2_CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 10

2.1 Hợp tác xã trong nông nghiệp và sự cần thiết phát triển hợp tác xã
trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay............................................................. 10
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã .............. 10
2.1.1.1 Khái niệm hợp tác xã ................................................................ 10
2.1.1.2 Đặc điểm của hợp tác xã ........................................................... 13
2.1.1.3 Nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã ....................................... 16
2.1.2 Hợp tác xã trong nông nghiệp ........................................................... 18
2.1.2.1 Quan niệm về hợp tác xã trong nông nghiệp ............................ 18
2.1.2.2 Đặc trưng của hợp tác xã trong nông nghiệp ............................ 18
2.1.2.3 Các loại hình hợp tác xã trong nông nghiệp ............................. 20
2.1.3 Sự cần thiết phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay . 21
2.1.3.1 Sự tồn tại khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay ....................... 21
2.1.3.2. Phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp là yêu cầu khách quan

và là con đường phát triển tất yếu của kinh tế hộ nông dân trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nước ta ...................... 22
2.1.3.3. Phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp nhằm khai thác có hiệu
quả nguồn lực từ nông nghiệp, tạo thuận lợi đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ................................ 23
2.1.3.4. Phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp tạo điều kiện để xây
dựng nông thôn mới .............................................................................. 25
2.1.3.5. Hợp tác xã trong nông nghiệp là kiểu làm kinh tế nông nghiệp
phổ biến của nhiều nước trên thế giới .................................................. 26
2.2 Vai trò của hợp tác xã trong nông nghiệp ............................................ 26
2.2.1. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần
xóa đói giảm nghèo, góp phần thực hiện an sinh xã hội ................................. 26


2.2.2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của xã hội, tạo tiền
đề và điều kiện đi lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa ...................................... 28
2.2.3. Hợp tác xã trong nông nghiệp thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, qua đó
đóng góp cho tăng trưởng và phát triển kinh tế nói chung ............................. 29
2.2.4. Hợp tác xã trong nông nghiệp tham gia xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng nông thôn và bảo vệ môi trường .................................................. 31
2.2.5. Hợp tác xã trong nông nghiệp góp phần nâng cao trình độ dân trí,
trình độ chuyên môn, tăng cường dân chủ và có đóng góp quan trọng trong
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 32
2.3 Khái niệm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội .................................... 34
2.3.1 Hiệu quả kinh tế ................................................................................ 34
2.3.2 Hiệu quả xã hội ................................................................................. 35
2.4 Kinh nghiệm về phát triển hợp tác xã nông nghiệp và bài học rút ra cho
tỉnh Hậu Giang ................................................................................................ 37
2.4.1 Kinh nghiệm của một số nước trong phát triển hợp tác xã trong nông
nghiệp .............................................................................................................. 37

2.4.1.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản....................................................... 37
2.4.1.2 Kinh nghiệm của Thái Lan ....................................................... 39
2.4.1.3 Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................. 40
2.4.2 Kinh nghiệm của một số địa phương trong phát triển hợp tác xã
trong nông nghiệp ........................................................................................... 41
2.4.2.1 Kinh nghiệm của một số tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng ..... 41
2.4.2.2 Kinh nghiệm của của một số tỉnh vùng Đông Nam bộ ............ 43
2.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hậu Giang ............................... 45


CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 49

3.1. Khái lược về đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hậu Giang .......................... 49
3.2. Vài nét về đặc điểm kinh tế- xã hội của tỉnh Hậu Giang .................... 51
3.2.1. Đặc điểm về kinh tế .......................................................................... 51
3.2.2 Đặc điểm về văn hóa, xã hội ............................................................. 53
3.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn .......................................................... 55
3.3.1 Thuận lợi ........................................................................................... 55
3.3.2 Khó khăn ........................................................................................... 55
3.4 Tóm tắt chương 3 ................................................................................. 56
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 57

4.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 57
4.2. Mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ............................................................. 58
4.3. Thiết kế nghiên cứu............................................................................. 60
4.4. Công cụ nghiên cứu ............................................................................ 61
4.5. Phân tích dữ liệu ................................................................................. 62
4.6. Tóm tắt chương 4: ............................................................................... 62
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 63


5.1 Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................ 63
5.2 Hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang từ
kết quả khảo sát ............................................................................................... 64
5.2.1 Đặc điểm về tình hình hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ......... 64
5.2.1.1 Về số lượng hợp tác xã, xã viên ............................................... 65
5.2.1.2 Về chất lượng đội ngũ cán bộ hợp tác xã và xã viên ................ 67
5.2.1.3 Tình hình tổ chức và hoạt động của HTX nông nghiệp ........... 69
5.2.1.4 Thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với HTX ............. 71
5.2.1.5 Đánh giá kết quả hoạt động của hợp tác xã .............................. 75


5.3 Hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ................................. 78
5.3.1 Hiệu quả về kinh tế ........................................................................... 79
5.3.2 Hiệu quả về xã hội ............................................................................ 81
5.3.2.1 Cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội của hộ gia đình. ................. 81
5.3.2.2 Thay đổi của địa phương trong đầu tư cơ sở hạ tầng và giải
quyết việc làm ....................................................................................... 82
5.3.2.3 Một số thay đổi khác ................................................................. 83
5.4 Những mâu thuẫn nảy sinh cần giải quyết và bài học kinh nghiệm .... 86
5.4.1. Mâu thuẫn nảy sinh cần giải quyết .................................................. 86
5.4.2. Bài học kinh nghiệm ........................................................................ 89
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 92

6.1. Kết luận ............................................................................................... 92
6.2. Đóng góp của luận văn ....................................................................... 92
6.3. Kiến nghị ............................................................................................. 93
6.4. Hạn chế và đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 5.1: Đặc điểm mẫu khảo sát ............................................................................. 63
Bảng 5.2: Xã viên tham gia các loại hình HTX nông nghiệp ................................... 65
Bảng 5.3: Đánh giá chất lượng của cán bộ HTX nông nghiệp theo quan điểm của xã
viên (%) ................................................................................................... 67
Bảng 5.4: Đánh giá chất lượng của xã viên theo quan điểm của người trả lời (%) .. 68
Bảng 5.5: Đánh giá về cơ sở vật chất của HTX theo quam điểm của xã viên (%) ... 71
Bảng 5.6: Đánh giá về những khó khăn trong hoạt động của HTX nông nghiệp theo
quan điểm của xã viên (%) ...................................................................... 75
Bảng 5.7: Kết quả phân loại HTX nông nghiệp qua các năm ................................... 76
Bảng 5.8: Đánh giá sự thay đổi về kết quả hoạt động của HTX nông nghiệp so với
mới thành lập theo quan điểm của xã viên .............................................. 77
Bảng 5.9: Đánh giá về những thuận lợi trong hoạt động của HTX nông nghiệp theo
quan điểm của xã viên (%) ...................................................................... 77
Bảng 5.10: Đánh giá về chi phí đầu tư khi tham gia HTX theo quan điểm của xã
viên .......................................................................................................... 80
Bảng 5.11: Giải quyết việc làm theo quan điểm của xã viên .................................... 83


DANH MỤC BIỂU HÌNH
Biểu 5.1: Lý do người dân tham gia các loại HTX nông nghiệp (%) ....................... 66
Biểu 5.2: Cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội của hộ gia đình theo quan điểm của xã
viên (%) ................................................................................................... 82
Biểu 5.3: Nâng cao trình độ và kỹ thuật canh tác của xã viên (%) ........................... 84
Biểu 5.4: Đánh giá về thay đổi hành vi của xã viên khi tham gia HTX (%) ............ 85


MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BĐKH
CNXH

Biến đổi khí hậu
Chủ nghĩa xã hội

CNH,HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

HTX

Hợp tác xã

HTX NN
NACF
PVS

Hợp tác xã nông nghiệp
Liên đoàn Hợp tác xã Nông nghiệp Quốc gia
Phỏng vấn sâu

TTCN
UBND
XHCN


Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa


TÓM TẮT
Luận văn “Phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang” nhằm tạo sự phát triển hợp tác xã nông nghiệp ngày càng phát
triển bền vững và mang lại hiệu quả cho bà con xã viên.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang hoạt động chưa đồng đều. Trong quá trình hoạt động, các HTX nông
nghiệp đã có những thuận lợi cơ bản như có chính sách ưu đãi, được chính
quyền quan tâm, tính đồng thuận của xã viên khá cao… Tuy nhiên, các HTX
này vẫn còn gặp không ít khó khăn, như: khó khăn về nguồn vốn; giá cả đầu
vào, đầu ra bất ổn và cộng với ý thức trách nhiệm; thiếu kinh nghiệm quản lý,
thiếu thông tin thị trường; khả năng quản lý, điều hành chưa tốt của cán bộ
HTX; tinh thần hợp tác cũng như trình độ canh tác của xã viên còn hạn chế là
những khó khăn đã ảnh hưởng đến quả hoạt động của HTX nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh trong thời gian qua. Nghiên cứu này còn xác định được nhân tố
tác động đến phát triển kinh tế hợp tác xã.
Qua đó nghiên cứu này đưa ra một số kiến nghị cho hợp tác xã nông
nghiệp và các xã viên, chính quyền địa phương tham khảo để bổ sung thêm
một số giải pháp định hướng cho sự phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, góp phần vào sự thúc đẩy một phần vào sự phát
triển kinh tế của địa phương và phát triển tốt hơn trên lĩnh vực nông nghiệp
nhằm tạo ra nhiều giá trị cho sự phát triển kinh tế chung cả tỉnh.


1


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
Nội dung Chương mở đầu sẽ giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu;
mục tiêu nghiên cứu;câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu;
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
1.1 Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu
Nhận thức đúng đắn về vai trò chiến lược, tầm quan trọng của kinh tế
tập thể trong nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa là
một vấn đề quan trọng, song, việc nghiên cứu, đánh giá đúng tình hình thực tế
kinh tế tập thể của cả nước nói chung còn có ý nghĩa quan trọng hơn trong
giai đoạn hiện nay. Bởi vì, chỉ có trên cơ sở thực tế khách quan ấy, Đảng và
Nhà nước mới đề ra những giải pháp thích hợp, tích cực nhằm đổi mới, phát
triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh tế tập thể ngang tầm nhiệm vụ và
sứ mệnh loại hình kinh tế này. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X chỉ rõ: “Tiếp
tục đổi mới và phát triển các loại hình kinh tế tập thể. Tổng kết thực tiễn, sớm
có chính sách, cơ chế cụ thể để khuyến khích phát triển mạnh hơn các loại
hình kinh tế tập thể đa dạng về hình thức sở hữu và hình thức tổ chức sản xuất
kinh doanh bao gồm các tổ hợp tác, hợp tác xã kiểu mới. Chú trọng phát triển
và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã cổ
phần...”.
Đến Đại hội XI, Đảng ta tiếp tục khẳng định: “Tạo điều kiện thuận lợi
để kinh tế tập thể phát triển đa dạng; mở rộng quy mô, có cơ chế, chính sách
hợp lý trợ giúp các tổ chức kinh tế hợp tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, mở
rộng thị trường, ứng dụng công nghệ, tiếp cận vốn”. Đây là những tiền đề
quan trọng để kinh tế tập thể, trong đó có các HTX trong nông nghiệp - loại
hình kinh tế mà tỉnh Hậu Giang có lợi thế.


2


Trong những năm qua, Hợp tác xã trong nông nghiệp ở tỉnh Hậu Giang
đã có bước phát triển tích cực với quy mô và số lượng đã dần tăng lên. Nhất
là sau khi Luật Hợp tác xã 2003 có hiệu lực từ 01 tháng 07 năm 2004 đến nay,
Hợp tác xã trong nông nghiệp đã có nhiều đóng góp quan trọng trong giải
quyết việc làm cho địa phương nhằm cải thiện đời sống nhân dân, tăng thu
ngân sách, huy động vốn cho đầu tư phát triển, đồng thời, góp phần thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và quá trình xây dựng
nông thôn mới của tỉnh Hậu Giang.
Tuy nhiên, hoạt động của các hợp tác xã trong nông nghiệp ở tỉnh Hậu
Giang còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế: quy mô còn nhỏ do thiếu vốn sản
xuất, trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ chủ
chốt còn yếu, hiệu quả kinh tế chưa cao v.v… Đặc biệt là quá trình công
nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh đã có những tác động, ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của các hợp tác xã trong nông nghiệp của tỉnh Hậu Giang.
Tuy nhận thức được tầm quan trọng của Hợp tác xã trong nông nghiệp
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang, nhưng đến nay vẫn
chưa có nhiều công trình nghiên cứu để đánh giá thực trạng của Hợp tác xã
nông nghiệp nhằm tìm ra phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, cũng như năng lực cạnh tranh cho hợp tác xã nông nghiệp,
nhằm giúp hợp tác xã nông nghiệp thực sự vững ma ̣nh, chủ động vươn lên,
xứng đáng với tiề m năng vố n có của mình. Do vậy, việc nghiên cứu thực
trạng phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp trên phương diện lý luận và thực
tiễn để tìm ra những phương hướng và giải pháp phát triển loại hình tổ chức
kinh tế này ở tỉnh Hậu Giang là một vấn đề cấp thiết.
Theo Tổng Cục Thống kê (2016), năng suất lao động ở Việt Nam trong
bối cảnh hiện nay, nông nghiệp ở nước ta vẫn còn chiếm tỷ lệ khá đáng kể
trong cơ cấu kinh tế (46,1%). Năng suất lao động xã hội trong nông nghiệp



3

tăng khá nhanh từ 7,5 triệu đồng/người/năm lên 31,1 triệu đồng/người/năm,
góp phần làm cho đời sống của người dân trong lĩnh vực nông nghiệp được
cải thiện. Điều này cho thấy, nông nghiệp nước ta đã đạt được những thành
tựu quan trọng đóng góp vào sự phát triển kinh tế ban đầu cho sự nghiệp
CNH, HĐH. Một trong những đóng góp quan trọng cho thành tựu kinh tế của
ngành nông nghiệp là sự tham gia hoạt động có hiệu quả của mô hình HTX
nông nghiệp kiểu mới.
Theo Nguyễn Thiện Nhân (2015), Hợp tác xã kiểu mới: giải pháp đột
phá phát triển nông nghiệp Việt Nam, trong 10 năm gần đây, kinh tế HTX có
bước phục hồi mạnh về số lượng. Đến năm 2013, cả nước có 19.800 HTX
(trong đó có 10.339 HTX nông nghiệp), tăng 41% so với năm 2003. Tuy
nhiên, so với khi bắt đầu bước vào thời kỳ đổi mới (năm 1986) thì số lượng
HTX năm 2013 cũng chỉ bằng khoảng 27%. Đóng góp của khu vực kinh tế
hợp tác vào tăng trưởng kinh tế chung của cả nước (GDP) có xu hướng giảm
dần. Trong giai đoạn 1995-2003, khu vực này đóng góp khoảng 8,5% GDP.
Đến giai đoạn 2005-2010, khu vực này chỉ còn đóng góp bình quân khoảng
5,76% GDP. Đến năm 2013, cả nước có 19.800 HTX và gần 380 nghìn tổ hợp
tác với 13,5 triệu xã viên, tổ viên. Lực lượng lao động này chiếm 25,4% tổng
số lao động cả nước (53,25 triệu người) nhưng chỉ đóng góp khoảng 5% GDP
cả nước. Theo Liên minh HTX Việt Nam, lợi nhuận bình quân của một HTX
năm 2014 là 246 triệu đồng/năm, tức là một ngày chỉ có 670 nghìn đồng. Có
thể nói, vai trò của các HTX, đặc biệt là HTX nông nghiệp ngày càng được
khẳng định thông qua những đóng góp của mình vào quá trình cải thiện đời
sống, thu nhập của thành viên tham gia HTX.
Đối với tỉnh Hậu Giang, sự phát triển của các hợp tác xã, nhất là hợp tác
xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế của một tỉnh mới thành lập (theo Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26



4

tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI). Hiện nay, Hậu Giang có 5.300 tổ hợp tác, tổ hùn vốn, tổ liên kết sản
xuất…, trong đó có 140 HTX đang hoạt động ở lĩnh vực nông nghiệp. Sự tham
gia của HTX nông nghiệp đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương,
thu hút lao động, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp, nông
thôn. Đặc biệt, các quỹ tín dụng nhân dân bước đầu đã đáp ứng nhu cầu vốn
cho người dân, nhất là các hộ nghèo có điều kiện đầu tư cho sản xuất. Như
vậy, HTX nông nghiệp đã trở thành nhân tố quan trọng, hỗ trợ cho kinh tế hộ
phát triển hiệu quả, đồng thời tạo việc làm thường xuyên cho hàng nghìn lao
động.
Mặc dù vậy, trong quá trình hoạt động, tổng số HTX nông nghiệp thuộc
diện giải thể do hoạt động không hiệu quả còn nhiều. Sở dĩ là vì, hầu hết các
HTX có quy mô nhỏ, thiếu vốn, cơ sở vật chất - kỹ thuật còn nhiều yếu kém,
các HTX còn thiếu cán bộ có năng lực quản lý và điều hành các hoạt động
dịch vụ. Tập quán sản xuất, kinh doanh vẫn còn bị ảnh hưởng nặng nề của cơ
chế cũ nên chưa năng động, tích cực trong tìm kiếm nguồn thu nhập mới.
Không ít HTX chỉ tồn tại trên danh nghĩa, hình thức là chủ yếu, hiệu quả rất
thấp, thu nhập của xã viên trong các HTX còn thấp. Điều này cho thấy, HTX
của tỉnh vẫn chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém, chưa thực sự trở thành “bà
đỡ” cho kinh tế hộ xã viên.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc triển khai nghiên cứu “Phát triển kinh tế
hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang” nhằm đánh giá thực trạng
hoạt động của HTX nông nghiệp cũng như hiệu quả của nó và các nhân tố ảnh
hưởng hoạt động của HTX. Điều này có một ý nghĩa rất lớn trên cả giác độ quản
lý và điều hành. Đồng thời cũng làm cơ sở quan trọng để nhìn nhận một cách
nghiêm túc và rút ra những bài học, những kinh nghiệm quí báu trong việc chỉ
đạo và đề xuất các giải pháp thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế hợp tác,



5

hợp tác xã; đáp ứng những yêu cầu mới và không ngừng nâng cao năng lực, hiệu
quả kinh doanh, góp phần vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động của HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang; Nhận diện những mâu thuẫn xảy ra trong quá trình phát triển của
HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp và hàm ý chính sách nhằm phát triển HTX nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
- HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã hoạt động như thế
nào?
- Hoạt động của các HTX nông nghiệp có mang lại hiệu quả gì không?
- Hoạt động của HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh còn tồn tại những
mâu thuẫn nào và kinh nghiệm giải quyết ra sao?
1.3.2 Giả thuyết nghiên cứu
- HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đã phát triển cả về quy mô và
chất lượng hoạt động.
- Hoạt động của các HTX nông nghiệp đã mang lại hiệu quả về kinh
tế và xã hội.
- Hoạt động HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh còn tồn tại nhiều mâu
thuẫn từ chính sách cho đến thực tiễn quản lý.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu Hợp tác xã trong nông nghiệp (khái niệm Nông
nghiệp được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản).



6

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu tiến hành khảo sát quá trình hình
thành và hoạt động của HTX nông nghiệp từ năm 2010 - 2015. Sở dĩ nghiên
cứu lựa chọn thời gian này là vì, trong giai đoạn này tỉnh Hậu Giang có sự
phát triển mạnh về mô hình HTX kiểu mới và tỉnh cũng đang triển khai, thực
hiện chương trình xây dựng nông mới. Ngoài ra, giai đoạn này có sự điều
chỉnh về nội dung của Luật HTX.
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành khảo các HTX nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận khoa học về kinh tế hợp
tác và hợp tác xã như nguyên lý kinh tế nông nghiệp, kinh tế học,…; Các
nguồn số liệu được kiểm định bằng các phương pháp thống kê thích hợp để
kiểm tra tính đại diện đáng tin cậy. Trên cơ sở đó, thông tin được xử lý bằng
các phần mềm vi tính để cho ra kết quả.
- Các hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Hậu Giang hoạt động mang lại
hiệu quả chưa cao cho xã viên.
- Các dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp thường kém hơn dịch vụ của
các đơn vị khác.
Tổng quan của vấn đề nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang, ngoài nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập tại địa phương, đề tài
còn sử dụng các thông tin có liên quan đến số liệu được nghiên cứu trước. Số
liệu thứ cấp của hợp tác xã luôn có sự biến động theo thời gian, trong nghiên
cứu thực trạng thành lập và hoạt động chủ yếu đề tài lấy từ báo cáo của Chi
cục Phát triển nông thôn của tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh.



7

Về phương pháp nghiên cứu là sử dụng thống kê, tổng hợp số liệu, tài
liệu; phương pháp điều tra, khảo sát thực tế và ứng dụng mô hình kinh tế
lượng và phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh
1.6 Ý nghĩa của Đề tài
Đề tài nghiên cứu thành công, chứng tỏ mô hình hợp tác xã không chỉ
thúc đẩy phát triển kinh tế, mà còn là những tổ chức dân chủ về mặt kinh tế chính trị và trách nhiệm xã hội. Đây là mô hình kinh tế đang được lựa chọn và là
mô hình kinh doanh tốt hơn cho tương lai. Qua phân tích, đề tài chỉ ra trong các
hợp tác xã nông nghiệp nhận thức được cách tổ chức và hoạt động như thế nào
để có hiệu quả hơn.
Đồng thời còn đánh giá được mức độ đáp ứng dịch vụ của các hợp tác
xã nông nghiệp trong hoạt động của mình.
Trên cơ sở đó, các giải pháp thiết thực để đề xuất các cấp có chức năng
và các ngành nghề kinh tế có liên quan có cơ sở khoa học đề ra những chính
sách thích hợp với sự phát triển của hợp tác xã nông nghiệp của tỉnh Hậu
Giang trong thời gian tới.
Đề tài nghiên cứu thành công giúp cho các hợp tác xã nông nghiệp ở
Hậu Giang tìm ra hướng phát triển hợp lý hơn, nhất là đối với Ban Chủ nhiệm
hợp tác xã; đồng thời, chính quyền địa phương có chính sách phát triển hợp lý
hơn đối với các hợp tác xã nông nghiệp của tỉnh.
1.7 Kết cấu dự kiến của luận văn
Đề tài nghiên cứu được trình bày trong 6 chương bao gồm cả Chương
mở đầu và Chương kết luận và kiến nghị. Cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu
Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu: Lý do nghiên cứu; mục tiêu
nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi nghiên cứu; phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.



8

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trong chương này trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề
phát triển kinh tế, hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp. Lược khảo những
nghiên cứu liên quan đến đề tài, từ đó đưa ra phương hướng nghiên cứu.
Chương 3: Tổng quan về đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Chương này trình bài về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh
Hậu Giang.
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu
Căn cứ cơ sở lý thuyết, tổng quan những nghiên cứu trước và đặc điểm
của địa bàn nghiên cứu, trong chương này trình bày khung phân tích và lý giải
các biến số
Chương 5: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu sơ bộ, phân tích dữ liệu để kiểm định giả
thuyết thông qua các bảng tần suất, tương quan chéo, mô hình hồi quy về kết
quả hoạt động hợp tác xã nông nghiệp.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Đánh giá tổng quan toàn bộ kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra một số
giải pháp có tính chất gợi ý, kiến nghị khi thực hiện sao cho các hợp tác xã
nông nghiệp hoạt động tốt hơn, phù hợp thực tế ở địa phương, chất lượng
cuộc sống của xã viên được nâng lên. Đồng thời, nêu lên những hạn chế của
nghiên cứu cũng như đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
1.8 Tóm tắt Chương 1
Xây dựng và nâng cao chất lượng HTX làm cơ sở cho việc tổ chức lại
sản xuất; liên kết các cá nhân, hộ gia đình theo nguyên tắc tự nguyện nhằm
mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; thúc đẩy sản xuất phát triển,
nâng cao đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào tăng trưởng kinh tế. Khắc

phục sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, tạo điều kiện thuận lợi ứng dụng khoa học,


9

công nghệ để giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm; tiếp cận thị
trường, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, từng bước tăng số lượng
tiêu thụ hàng hóa; nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
thu hút nhiều người tham gia HTX, nhất là trong lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp
HTX thật sự là nơi giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho các thành viên, góp phần giảm nghèo một cách bền
vững và xây dựng nông thôn mới. Trên cơ sở nâng cao chất lượng, chọn một
số HTX xây dựng mô hình HTX điển hình tiên tiến để nhân ra diện rộng. Vì
vậy Chương 1 đã đưa ra lý do nghiên cứu và xác định vấn đề nghiên cứu cần
được thực hiện là “Phát triển kinh tế hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang”.
Chương 1 đã nêu ra mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như ý nghĩa và bố cục luận văn đã được trình
bày ở cuối chương.


10

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày tóm lược các khái niệm về phát triển kinh tế, hợp
tác xã và hợp tác xã nông nghiệp. Nêu lại tổng quan các nghiên cứu trước có
liên quan đến đề tài, trên cơ sở đó xác định nhân tố đến phát triển kinh tế hợp
tác xã nông nghiệp và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất.

2.1 Hợp tác xã trong nông nghiệp và sự cần thiết phát triển hợp tác
xã trong nông nghiệp ở nước ta hiện nay
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã
2.1.1.1 Khái niệm hợp tác xã
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, con người trải qua các
hình thái kinh tế xã hội khác nhau và ở mỗi hình thái kinh tế xã hội đó, sự
phát triển của lực lượng sản xuất luôn đi cùng là một quan hệ sản xuất phù
hợp. Chính vì vậy, sự hợp tác giữa con người với con người với nhau trong
quá trình sản xuất là một tất yếu khách quan trong lao động sản xuất của con
người.
Nhu cầu phát triển của xã hội loài người đến một giai đoạn nhất định
buộc phải hình thành tư tưởng chỉ đạo hành động, mang tính tổ chức cao và
hiệu quả của con người. “Hợp tác” không còn chỉ là bản năng cho sự sinh tồn
mà dần trở thành ý thức hệ, tư tưởng hệ dẫn dắt hành động của con người một
cách có mục đích, giúp con người giải quyết các mâu thuẫn của nhiều mối quan
hệ cơ bản, nhiều vấn đề quan trọng phát sinh trong quá trình phát triển của xã
hội loài người. Chính vì vậy, cùng với tiến trình phát triển của xã hội loài
người, quá trình phân công lao động và chuyên môn hoá trong sản xuất cả về
bề rộng lẫn chiều sâu đã thúc đẩy quá trình hợp tác ngày càng tăng. Sự hợp tác
không chỉ được giới hạn ở phạm vi vùng, quốc gia mà còn được mở rộng ra
phạm vi toàn cầu.


11

Cùng với cách mạng công nghiệp, bùng nổ trước hết ở Anh và sự hình
thành, phát triển của Chủ nghĩa tư bản, của kinh tế thị trường hiện đại, hợp tác
được thể hiện một cách sâu sắc dưới hình thức tổ chức cụ thể, được thể chế
hóa, pháp luật chặt chẽ: HTX ra đời. Từ ý tưởng không tưởng mang tính xã hội
chủ nghĩa với tổ chức HTX mang tính thực nghiệm nhưng đi đến phá sản đến

các tổ chức HTX mang tính nguyên thủy tại một số nước Châu Âu như là cái
nôi của hợp tác xã, HTX đã nhanh chóng lan truyền, bùng phát trước hết tại
Châu Âu, sau đó đến Bắc Mỹ, Châu Á, Châu Mỹ la tinh, v.v.., trở thành một
phong trào quốc tế sâu rộng trên thế giới. Phong trào này được tập hợp trong tổ
chức “ Liên minh HTX quốc tế - ICA”.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về hợp tác xã, có thể điển hình một số
định nghĩa được dùng khá phổ biến như:
Theo Liên minh HTX quốc tế (ICA): HTX là tổ chức của những người
tự nguyện liên kết lại với nhau để đáp ứng các nhu cầu về kinh tế, xã hội và
văn hoá của mình và cộng đồng, là tổ chức tự chủ, tự chiụ trách nhiệm, phối
hợp giúp đỡ thành viên, có trách nhiệm xã hội và phát triển cộng đồng. Ở đây
ta thấy, khái niệm của ICA đã đề cập đến yếu tố chính của HTX đó là: thành
viên tự nguyện, ép buộc là trái ngược với HTX.
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO): “HTX là sự liên kết của những
người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết
nhau lại trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ
đã chuyển giao vào HTX phù hợp với các nhu cầu chung và giải quyết những
khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm bằng cách sử dụng
các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất
và tinh thần năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật
chất và tinh thần chung” .
Ở Đông Nam Á, khái niệm về HTX của một số nước như sau: Theo
Luật HTX Indonesia: “HTX có nghĩa là một tổ chức kinh tế của những người
với nội dung (đặc trưng) xã hội có các cá nhân hoặc pháp nhân là thành viên,
tổ chức kinh tế nông nghiệp như là một tổ chức cùng cố gắng tập thể dựa trên


12

sự tương hỗ lẫn nhau; Bộ Luật HTX Philippines tại điều 3 quy định khái niệm

chung về HTX như sau: “Một HTX là một hiệp hội của người dân được đăng
ký vì mục tiêu lợi nhuận chung, những người này gia nhập một cách tự
nguyện nhằm đạt được mục đích về kinh tế xã hội theo luật, cùng góp vốn
bằng nhau và chấp nhận chia sẻ rủi ro và lợi nhuận cũng như thực thi các
nguyên tắc quốc tế chung về HTX”; Luật HTX Thái định nghĩa HTX là “một
nhóm người thành lập nhằm thực hiện những hoạt động giúp đỡ lẫn nhau và
được đăng ký theo luật này”.
Trên cơ sở tạo hành lang pháp lý cho hệ thống HTX phát triển, ngày
20/3/1996 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá IX kỳ họp
thứ IX đã thông qua Luật HTX. Theo điều 1 của Luật HTX thì HTX là: “Tổ
chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự
nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy
sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả
hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần
phát triển kinh tế xã hội của đất nước”
Đến năm 2003, Luật HTX được sửa đổi, bổ sung và khái niệm HTX
được thể hiện rõ tại Điều 1, Luật HTX năm 2003 nêu: “HTX là tổ chức KTTT
do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu
cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp sức lập ra theo quy định của Luật này để
phát huy sức mạn htập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp
nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân,
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều
lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật”.
Quy định này về cơ bản không khác so với quy định tại điều 1 của Luật
HTX năm 1996, chỉ bổ sung các điểm mới sau:



13

Thứ nhất, xã viên HTX không chỉ là cá nhân người lao động mà còn có
thể là hộ gia đình, pháp nhân;
Thứ hai, khẳng định HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp;
Thứ ba, HTX có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các
nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn
khác của hợp tác xã.
Đến đại hội XI, tại khoản 1, Điều 3, Luật HTX năm 2012 (có hiệu lực
ngày 1/7/2013) nêu: “HTX là tổ chức KTTT, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân,
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của
thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong
quản lý hợp tác xã”.
Như vậy, so với Luật HTX năm 2003 thì Luật HTX năm 2012 làm rõ
hơn bản chất HTX là tổ chức kinh tế thuộc thành phần KTTT; quản lý dân chủ,
tự chịu trách nhiệm, đồng sở hữu HTX; số lượng tối thiểu 7 thành viên mới
được thành lập HTX. Mặc dù Luật không xác định HTX hoạt động như một
loại hình doanh nghiệp, nhưng xác định HTX thành lập để hợp tác tương trợ
nhau trong sản xuất, kinh doanh. HTX vẫn được thành lập doanh nghiệp trực
thuộc, nhưng chỉ khác là khi HTX phát triển đến trình độ cao hơn, có nghĩa là
HTX mới thành lập hoặc HTX hoạt động yếu kém thì chưa được thành lập
doanh nghiệp trực thuộc. Đối với Liên hiệp HTX, ít nhất 4 HTX mới được
thành lập Liên hiệp (thay vì HTX và doanh nghiệp có nhu cầu là có thể thành
lập Liên hiệp HTX như Luật HTX 2003).
2.1.1.2 Đặc điểm của hợp tác xã
Qua định nghĩa về HTX đã thể hiện những đặc điểm chung cơ bản của
HTX, đó là:
Thứ nhất, HTX là tổ chức KTTT do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
góp sức, góp vốn lập ra, hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư



×