Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2 TUẦN 14 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.56 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Tuần 14
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương
nhau.(trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS khá giỏi trả lời được CH4
* GDKNS: Xác định giá trị. – Tự nhận thức về bản thân. – Hợp tác.– Giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ
-SGK
III.C ác hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ (3’)
-Kiểm tra bài Qùa của bố. Hỏi câu hỏi
theo nội dung bài đọc.
-2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
-Kết hợp tranh giơí thiệu bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện
-Lắng nghe
đọc,kết hợp giải nghĩa từ.(30’)


Yêu cầu HS đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện các từ khó và
luyện đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu
Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn đọc một số câu trong bài
(bảng phụ).

-Luyện đọc các từ khó trong bài (lần lượt,
đùm bọc lẫn nhau, bẻ gãy, đoàn kết..)
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu.
-HS đọc từ chú giải

-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới:...
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Luyện đọc theo nhóm.
-Yêu cầu HS thi đọc giũa các nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm
-Theo dõi nhận xét.
- Nhận xét, biểu dương
Khởi động, chuyển tiết
Tập đọc
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Tiết 2)

I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương
nhau.(trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS khá giỏi trả lời được CH4
* GDKNS: Xác định giá trị. – Tự nhận thức về bản thân. – Hợp tác – Giải quyết vấn đề
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ
-SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
(15’)
-HS đọc đoạn 1,Trả lời
+Câu chuyện này có những nhân vật nào? -Năm nhân vật, ông cụ và bốn người con
-HS đọc thầm đoạn 2
+Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy -Vì họ cầm cả bó đũa
được bó đũa?
-Theo dõi, nhận xét
-HS đọc thầm đoạn 3
+Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách
-Cởi bó đũa ra, bẻ gãy từng chiếc
nào?
-HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
*Một chiếc đũa được ngầm so sánh với
*Với từng người con
những gì? Cả bó đũa đựoc ngầm so sánh * Với bốn người con
với những gì?
-Người cha muốn khuyên các con điều

-Trả lời
gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15’)
- Hướng dẫn HS phân nhóm, phân vai thi -Mỗi nhóm 3 HS tự phân các vai thi
đọc toàn bộ câu chuyện
đọc (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn
người con)
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò (2’)
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Giáo dục HS hiếu thảo bố mẹ.
- Nhận xét tiết học

-Theo dõi, nhận xét,bình chọn nhóm đọc
hay, cá nhân đọc hay
-HS trả lời
-Liên hệ bản thân tình cảm của mình đối
với ông bà, cha mẹ..
-Về nhà đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho
tiết KC
Toán:

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

55-8 , 56-7 , 37-8 , 68-9

I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ( số bị trừ có 2 chữ số trừ đi số trừ có 1 chữ
số)
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, cách vẽ hình theo mãu
- Phát triển tư duy toán cho học sinh.
* Nâng cao bài 1 cột 4,5, bài 2c
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (3’)
- Đặt tính và tính: 34 – 8; 47 – 9; 16 - 8 - 3 HS lên bảng, lớp bảng con
- Nhận xét
2. Bài mới (15’) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD HS vận dụng các bài
đã học để đặt tính và tìm kết quả của bài
- HS đặt tính và và tính rồi nêu kết quả
55-8
-Vài em nêu lại cách đặt tính và cách
tính
-Củng cố lại cách tính
55
- 8
Hoạt động 2: Tổ chức tìm kết quả của
49
các phép tính còn lại 56-7, 37-8, 68-9
- Lần lượt tính các phép tính và nêu cách
tính của từng bài:

56
37
68
- 7
- 8
- 9
Hoạt động 3. Luyện tập (15’)
49
29
58
Bài 1: cột 1,2,3
- Nêu yêu cầu
- Tự làm vào SGK
- Lần lượt từng em lên bảng tính
45
75
95
65
15
- Lưu ý HS cách viết kết quả
- 9
-6
- 7
- 8
- 9…….
-Nhận xét
36
69
88
57

06
* Bài 1 cột 4,5
* HS khá, giỏi làm
Bài 2: Câu a, b (bỏ câu c)
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở.
- 3 em lên bảng lớp làm và nêu lại cách
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
tìm x trong từng bài
* Bài 2c
* HS khá, giỏi làm
3.Củng cố, dặn dò: (2’)Nhận xét lớp
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014

Kể chuyện
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện
- Rèn sự tập trung theo dõi
* HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ SGK phóng to.
HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (5’)
-Kể lại chuyện Bông hoa Niềm Vui
- 2 HS kể (1 en kể 2 đoạn)
-Nhận xét
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Kể từng đoạn theo tranh (15’)
- Nêu yêu cầu kể chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh
+ Kể chuyện trong nhóm
- Vài em nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- 1 HS kể mẫu tranh 1
+ Kể chuyện trước lớp
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện
trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi kể
-Nhận xét
- Lớp nhận xét
HĐ 2: * Phân vai, dựng lại câu chuyện - Các nhóm tự phân các vai
-Nêu yêu cầu
( người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người
con )
* Các nhóm đóng vai dựng lại câu chuyện
(HSKG)
- Lớp nhân xét về các mặt :
+ Nội dung
+ Cách diễn đạt

+ Cách thể hiện
- Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay
-Nhận xét, tuyên dương các cá nhân,
nhất
nhóm kể chuyện có sáng tạo
- Nghe, ghi nhớ lời khuyên của câu
3.Củng cố, dặn dò (2’)
chuyện: yêu thương, sống hòa thuận
+Nêu nội dung câu chuyện
- Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện cho người
- Nhận xét lớp.
thân nghe.
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
68-38, 46-17, 57-28, 78-29
I.Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong đó số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ cũng
có hai chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp và giải toán có lời văn.
- Tính cẩn thận và tự lực làm bài.
* Nâng cao bài 1 cột 4,5, bài 2 cột 2
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ bài tập
- HS: Sách giáo khoa

III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ (3’)
- Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số -3 HS lên bảng, lớp bảng con
trừ lần lượt là: 55 và 9 56 và 7 36 và 8
- Nhận xét
2. Bài mới (15’)
HĐ1: Tổ chức cho HS tự tìm ra kết
- Đặt tính vào bảng con
quả của phép trừ của bài học:
- Vài em nêu cách đặt tính và cách tính
- HD HS tự tìm kết quả bài 65- 38
65
-38
-Chốt lại cách tính
27
HĐ2: Tổ chức cho HS thực hiện các
phép trừ còn lại
- Đặt tính vào bảng con
-Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:
- Vài HS nêu lại cách tính:
46
57
78
( Lưu ý viết các số thẳng cột )
- 17
-28
- 29
HĐ3. Luyện tập (15’)

29
29
49
Bài 1: cột 1,2,3
- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm SGK, 8-10 HS lên làm bảng
85
55
95
75
-27
-18
- 46
- 39
-Nhận xét
58
37
49
36
* Bài 1 cột 4,5
* HS khá, giỏi làm
Bài 2: Số ? cột 1 (bỏ cột 2)
- Nêu yêu cầu
-Tính nhẩm viết kết quả, nêu cách tính.
* Bài 2 cột 2
* HS khá, giỏi làm
Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Đọc yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò (2’)
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Chính tả:( Nghe -viết)
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I.Mục tiêu
- Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT(3) a / b / c
- Rèn tính cẩn thận, viết chữ đẹp cho HS
II.Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ:(3’)
- KT HS viết các từ: luỹ tre, niềng niễng
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết (7’)
-GV đọc bài chính tả
-Theo dõi, lắng nghe
+Tìm lời người cha trong bài chính tả?
-2 HS đọc lại
+Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì -HS trả lời

+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Khi -HS tìm và nêu các từ
xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần, dấu
(chia lẻ, thương yêu, đùm bọc lẫn
thanh dễ lẫn lộn trong bài?
nhau.
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài (15’)
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Đọc bài chính tả
-HS viết bài vào vở
-Đọc cả bài
-HS soát lỗi, dò bài
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài ( 5’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
-HS đổi vở để chấm bài
- Thu 5-7 bài để chấm
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
phục lỗi
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm BT (7’)
Bài 2 a b,c: BT yêu cầu các em làm gì?
-HS nêu yêu cầu BT.
-Nhận xét, sửa chữa
Đọc kết quả (mải miết, hiểu biết,
chim sẻ, điểm mười)
Bài 3:Chọn BT b,c
-Nhắc lại yêu cầu

-Nêu yêu cầu
-1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
3.Củng cố, dặn dò (2’) Nhận xét lớp
-Đọc kết quả
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Đạo đức :
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I.Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hỉểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* GDKNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. – Kĩ
năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II.Chuẩn bị
- Tranh , một số tình huống, phiếu học tập, bài hát “Em yêu trường em, Bài ca đi học”
III.Các hoạt động dạy và học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
- Khởi động : hát bài “Em yêu trường
-Cả lớp đồng ca và vỗ tay

em” Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Bạn Hùng - Quan sát tiểu phẩm trả lời câu hỏi
thật đáng khen “ (10’)
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh
-GV mời một số em lên đóng tiểu phẩm và nhật mình?
giao nhiệm vụ cho các HS khác trả lời câu
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm
hỏi
như vậy
-Từng em trả lời, các em khác nhận xét
-GV kết luận
- Quan sát tranh và trả lời:
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (10’)
-Em có đồng ý với việc làm của bạn
-Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận
trong tranh không?
nhóm theo các câu hỏi
-Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì
-Mời một số em trả lời
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét
-Nhận xét
-Em cần làm gì để giữ gìn trường, lớp
-Thảo luận lớp
sạch, đẹp?
-Trong những việc đó, việc gì em đã
làm được? Việc gì em chưa làm đượ?
Kết luận
Vì sao?
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến(8’)
-Làm việc theo nhóm 6

- Hướng dẫn HS làm việc theo phiếu học tập -Đại diện các nhóm nêu kết quả đã thảo
- Mời đại diện nhóm trình bày
luận trong nhóm
- Nhận xét, kết luận
-Tham gia, nhắc mọi người giữ gìn
3. Củng cố, dặn dò (2’)
trường lớp sạch đẹp để góp phần
BVMT
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Tập đọc:
NHẮN TIN
I.Mục tiêu
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II.Chuẩn bị
-GV: SGK, bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
-HS: SGK, giấy nháp
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Kiểm tra “Câu chuyện bó
-2 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu hỏi
đũa”(3’)Nêu câu hỏi phù hợp nội dung

-Nhận xét, ghi điểm.
-Theo dõi
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Luyện đọc(10’)
-GV đọc bài
-Lắng nghe
-Đọc từng câu
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện từ khó, hướng
-Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: nhắn tin,
dẫn HS luyện đọc
-Linh, lồng bàn, quét nhà...
-Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp
-HS tiếp nối nhau đọc
-HD HS đọc một số câu (bảng phụ )
-Luyện đọc câu
-Giải nghĩa thêm một số từ: lồng bàn,
que chuyền
-Đọc trong nhóm:phân nhóm
-HS đọc theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Thi đọc từng mẩu nhắn tin
-Nhận xét, tuyên dương
-Theo dõi nhận xét
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài -Đọc mẩu 1, trao đổi trả lời lần lượt các câu
+Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin -Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh.
bằng cách nào?
Nhắn bằng cách viết ra giấy.
+Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin
-HS đọc lại mẩu 1, phát biểu các ý kiến

cho Linh bằng cách ấy?
-Trả lời
+Chị Nga nhắn Linh những gì?
-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà,
giờ chị Nga về
+Hà nhắn Linh những gì?
-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang
+Em viết nhắn tin cho ai?Vì sao phải
sổ bài hát cho Hà mượn
viết nhắn tin.
-Đọc câu hỏi 5, Trả lời
Hoạt động 4:Luyện đọc lại (8’)
-HS thi đọc lại bài
-Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc
-Nhận xét, tuyên dương.
hay
3.Củng cố, dặn dò (2’)
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học

- Biết giải BT về ít hơn
- Tự giác, tích cực làm bài
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 1,2
- HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ (3’)
- Đặt tính rồi tính : 75- 39 45 - 37
- Nhận xét
2.Bài mới Hướng dẫn các em làm bài tập
Bài 1: (8’)
+ BT yêu cầu làm gì?
-Tổ chức cho HS thi đua đố nhau nêu
nhanh kết quả
-GV ghi kết quả vào bảng, cho lớp đọc lại
-Nhận xét
Bài 2: (5’)Cho HS nhẩm, chữa bài cột 1,2
- Nhận xét gì về 15-5-1 và 15-6 ?
- GV KL: Khi trừ đi một tổng cũng bằng số
đó trừ đi từng số hạng
- Nhận xét
Bài 3: (8’)
-Lưu ý HS cách đặt tính

Bài 4: (8’)
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
-Tóm tắt lên bảng
3.Củng cố, dặn dò (4’)


Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
- HS từng cặp đố nhau
- Vài em nêu kết quả và cách nhẩm
15-6=9
16-7=9
13-9=4
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào SGK
- Vài em chữa bài
1 5 -5 -1 = 9 ; 1 5 - 6 = 9
15-5-1=15-6 vì trừ đi 5 và trừ tiếp 1
bằng trừ 6
- Nêu yêu cầu
- Đặt tính vào bảng con 2 cột, làm vở 2
cột
35
72
81
50
- 7
- 36
- 9
- 17
28
36
72
33
- Vài HS đọc đề

- Lớp tự giải vở, 1 em giải bảng lớp

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm,
dấu hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3)
- Rèn KN sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
1.Bài cũ (3’)
+Hãy kể một số việc em đã giúp bố mẹ ở nhà?
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
-HD làm bài tập
Bài 1:(miệng) (10’)
-Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa
anh chị em.
Bài 2:(10’) Nêu yêu cầu

- Cho lớp làm việc nhóm 4

- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: ( viết)(10’)
- Yêu cầu HS làm vào phiếu
- Nhận xét, chữa bài
3.Củng cố - dặn dò (3’)
-Trò chơi : Gắn hoa vào ô nêu đúng mẫu câu:
Ai làm gì?
- Về xem lại bài

Các hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng

- 1em đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Nêu yêu cầu
- làm việc theo nhóm
+ Chị giúp đỡ em.
+ Chị em trông nom nhau....
-1 em nêu yêu cầu
- 1em làm miệng
- Lớp vào phiếu
- HS đọc lại đoạn văn đúng
- Tham gia chơi.

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1)
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm,
dấu hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3)
- Rèn KN sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ, phiếu học tập, các thẻ từ
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.Khởi động (2’)
- Cả lớp hát bài hát: Cả nhà thương nhau
- HS hát
2.Bài mới:
-GV dựa vào nội dung bài hát để giới thiệu bài,
- Nghe
ghi đề bài. Cho HS giở SGK trang 116
Bài 1: (8’) Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương - 1 em đọc yêu cầu
yêu giữa anh chị em.
- GV nêu yêu cầu, cho lớp thảo luận nhóm đôi
- Cho các nhóm trả lời, nhận xét
- Các nhóm nối tiếp trình bày
- GV cho HS xem một số hình ảnh, yêu cầu HS - Yêu thương, chăm sóc, dạy bảo...
nêu các từ thể hiện hình ảnh đó

- Cho HS kể thêm một số từ, GV chốt ở bảng
- HS kể, HS đọc lại
Bài 2:(12’) Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành cấu
- Nêu yêu cầu
- GV nêu câu hỏi để hướng dẫn HS để các em
- HS trả lời
biết cách viết mẫu câu kiểu Ai làm gì?
- Nêu yêu cầu, lớp làm việc nhóm 4 viết vào
- Làm việc theo nhóm
bảng nhóm
- Cho các nhóm trình bày, nhận xét tuyên dương - Đại diện 4 nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét, và bổ sung
câu nhóm mình viết được
Bài 3: (8’) Điền dấu chấm, hay dấu chấm hỏi
- 1 em nêu yêu cầu
- GV nêu câu hỏi HD
- Lớp vào phiếu, 1 em làm bảng
- Yêu cầu HS làm vào phiếu
lớp
- Nhận xét, chữa bài hỏi HS tại sao lại dùng dấu - Trả lời
chấm, chấm hỏi
- HS đọc lại đoạn văn đúng
3.Củng cố - dặn dò (5’)
-Trò chơi: Ghép từ thành câu kiểu: Ai làm gì?
- HD cách chơi và nêu luật chơi
- Tham gia chơi.
- Nhận xét, tuyên dương
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Thủ công
GẤP , CẮT , DÁN HÌNH TRÒN ( tiết 2)
I. Mục tiêu :
-HS biêt gấp ,cắt , dán hình tròn
-Gấp, cắt, dán được hính tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy
thích. Đường cắt có thể mấp mô
-HS có hứng thú với giờ học thủ công
* Với HS khéo tay:
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán
phẳng
- Có thể cắt dán thêm được hình tròn có kích thước khác nhau
II.Chuẩn bị :
-GV : Mẫu hình tròn, quy trình gấp
- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
1.Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
-Nhận xét và đánh giá

Hoạt động HS
-HS để đồ dùng trên mặt bàn
-Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo cho
GV

2.Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu (5’)


Hoạt động 2 : HS thực hành (15’)
-Theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm (5’)
Đưa các tiêu chí đánh giá
-Gấp đúng qui trình
- Cắt đúng
- Dán không bị dúm
- GV cùng HS đánh giá sản phẩm
3.Củng cố, dặn dò (3’)
-Nhận xét giờ học

-Quan sát mẫu và nhận xét
-Nêu lại các bước gấp ,cắt ,dán
Bước 1:Gấp hình
Bước 2:Cắt hình tròn
Bước 3: Dán hình tròn
-1HS thực hành gấp lại hình tròn
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm theo tổ.
-Nhận xét, đánh giá lẫn nhau
-Tuyên dương những sản phẩm đẹp
-Về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ
dán để chuẩn bị cho bài sau

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

Tập viết:
CHỮ HOA M
I.Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa M (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II.Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ cái hoa M đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS: Bảng con,Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: Kiểm tra vở luyện viết
-Kiểm tra HS viết hoa chữ L
-HS viết bảng con: L, Lá
-Nhận xét
2.Bài mới:
- Giới thiệu,ghi đầu bài
HĐ 1: HD HS viết chữ hoa M (5’)
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
-Quan sát, nêu cấu tạo
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Theo dõi.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con

-HS viết bảng con
-Uốn nắn, sửa chữa
-Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-HS đọc lại
Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Miệng nói
tay làm. GV giải thích
-Nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách,
-HD HS quan sát, nhận xét.(bảng phụ)
cách nối các con chữ.
-Hướng dẫn HS viết chữ hoa
-HS viết bảng con.
-Theo dõi,uốn nắn
HĐ 2:Hướng dẫn HS viết vào vở (20’)
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng
-Chữ hoa cỡ vừa , (nhỏ) : 1dòng
HS
-Chữ Miệng cỡ vừa, (nhỏ) 1dòng
-Theo dõi, uốn nắn.
-Cụm từ ứng dụng: 3 lần
HĐ 3: Chấm chữa bài (5’)
*HS khá, giỏi viết đủ các dòng
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp -Chú ý, sửa chữa
Lưu ý một số bài viết chưa đúng, hướng -Thi viết tiếp sức theo tổ
dẫn HS khắc phục,sửa chữa
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014

Toán
BẢNG TRỪ
I.Mục tiêu
- Củng cố bảng trừ có nhớ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Vận dụng bảng cộng, trừ có nhớ để làm tính, luyện tập kĩ năng vẽ hình.
- Cẩn thận. tự lực làm bài.
* Nâng cao bài 2 cột 2,3
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở toán. Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ(3’)
- Đặt tính rồi tính :
35-18
46-27
98-19
- 3 HS lên bảng, lớp bảng con
-Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
-Tổ chức cho HS làm bài tập
HĐ1: Củng cố các bảng trừ có

-Đọc bảng trừ
nhớ(3’)
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT(30’)
Bài 1: (20’) Tổ chức cho HS tính
-Nhận xét
Bài 2(6’) Cột 1
-Nhận xét
* Bài 2 cột 2,3
* Bài 3: (6’)
-Hướng dẫn HS chấm các điểm
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét lớp

- Nêu yêu cầu.
- Lớp làm SGK. Cá nhân HS nêu kết
quả và cách nhẩm các bài toán 11, 12, 13,
14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Cá nhân, lớp đọc lại bảng trừ
- Nêu yêu cầu và cách làm bài
- Lớp làm vào vở- 3 HS lên bảng làm
Vài HS nêu kết quả
5+6–8=3
………………
7+7–9=5
* HS khá, giỏi làm
* HS khá, giỏi làm
- Làm SGK.
- Dùng thước và bút lần lượt nối các
điểm đó để tạo thành hình theo mẫu


= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Tư nhiên xã hội :
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Biết được một số biểu hiện khi bị ngộ độc
* Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ui, thiu, ăn
nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc
khi ở nhà. – Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống ngộ độc
II.Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK. Phiếu học tập cho HĐ, bảng phụ ghi tình huống
HS: SGK, thẻ màu
III.Các hoạt động dạy - học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
Hoạt động 1(10’) Quan sát hình và thảo
luận Những thứ có thể gây ngộ độc
+Bước 1: Động não
-Quan sát hình và phán đoán
- Giao nhiệm vụ cho các em quan sát hình
+Quan sát hình 1

trong SGK và tìm ra các lí do khiến cho
+Quan sát hình 2
chúng ta bị ngộ độc
+Quan sát hình 3
+Bước 2: Làm việc theo nhóm
-Đại diện trả lời
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 và thảo
luận nhóm ( theo phiếu học tập )
- Làm việc nhóm 4
+Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trả lời
* Vậy chúng ta thường bị ngộ độc do những * HS khá, giỏi trả lời
nguyên nhân nào?
Kết luận: ......
Hoạt động 2(10’) Q/s hình vẽ và thảo
luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Làm việc nhóm đôi
- Yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6
-Các nhóm QS hình và trả lời câu hỏi:
+Chỉ và nói mọi người đang làm gì
+Bước 2: Làm việc cả lớp
+Nêu tác dụng của việc làm đó
Kết luận: ....
-Đại diện nhóm lên trình bày
+ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh ngộ
- Trả lời
độc khi ở nhà
Hoạt động 3: (10’) Chọn ý đúng để đưa thẻ -HS chọn ý đúng để đưa thẻ
- GV hướng dẫn cách chơi

- Em phải làm gì để phòng tránh
- GV đọc từng tình huống (bảng phụ)
ngộ độc?
3. Củng cố : (3’)
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG
Thể dục :

Lớp 2
Bài 27

TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I .Mục tiêu :
- Thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ
II. Chuẩn bị :
Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ ,1còi .Kẻ vòng tròn đồng tâm
III. Lên lớp
Hoạt động của Giáo Viên

Hoạt động của Học Sinh

1. Phần mở đầu (5’)
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu -Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ
giờ học
biến.
-Khởi động

-Ôn bài thể dục phát triển chung

2. Phần cơ bản (20’)
Trò chơi :Vòng tròn
-Cho HS điểm số theo chu kì 1-2
-Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh
“chuẩn bị ….nhảy !”
GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về
cách nhảy cho HS
-Tập nhún chân theo nhịp, vỗ tay
Quan sát HS tập
-Tập đi có nhún chân, vỗ tay theo nhịp
- Quan sát HS tập và sửa sai
3. Phần kết thúc (5’)
-Thả lỏng
-Hệ thống bài học

Chạy nhẹ nhàng trên sân theo 3hàng
dọc
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2
-HS ôn 1 lần
-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều
khiển
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển
-HS điểm số theo cả lớp
-HS nhảy từ vòng tròn giữa thành
-2vòng tròn , rồi lại chuyển 2 vòng tròn
thành 1 vòng tròn : Tập 3 lần
-Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội
hình theo cả lớp tâp 3 lần

-Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3lần
-Cúi người thả lỏng 5lần
-Nhảy thả lỏng 5 lần

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG
Thể dục :

Lớp 2
Bài 28

TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN
I .Mục tiêu :
- Thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ
II. Chuẩn bị :
Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ ,1còi .Kẻ vòng tròn đồng tâm
III. Lên lớp
Hoạt động của Giáo Viên

Hoạt động của Học Sinh

1. Phần mở đầu (5’)
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học
-Khởi động


-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên sân trường, sau đó đi thường thành
một vòng tròn vừa đi vừa hít thở
-HS ôn 1 lần
-Ôn bài thể dục phát triển chung
-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều
2. Phần cơ bản (20’)
khiển
* Trò chơi :Vòng tròn
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển
- Ôn điểm số theo chu kì 1-2
-HS điểm số theo cả lớp
-Ôn cách nhảy chuyển đội hình theo khẩu -HS nhảy từ vòng tròn giữa thành 2vòng
lệnh “chuẩn bị nhảy !”
tròn, rồi lại chuyển 2 vòng tròn thành
GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về
1vòng tròn: Tập 3 lần
cách nhảy cho HS
- Ôn nhún chân theo nhịp,vỗ tay
-Khi nghe lệnh HS nhảy chuyển đội
Quan sát HS tập
hình theo cả lớp tâp 3lần
-Tập đi có nhún chân ,vỗ tay theo nhịp
Quan sát HS tập và sửa sai
-Khi có lệnh đi theo đội hình tập 3lần
-Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần
điệu kết hợp vỗ tay
-Đi đều theo 3 hàng dọc và hát

-Quan sát HS tập
-Lớp đi đều do cán sự lớp điều khiển
3. Phần kết thúc (5’)
-Thả lỏng
-Hệ thống bài học
-Cúi người thả lỏng 5 lần
-Nhận xét và giao bai tập về nhà
-Nhảy thả lỏng 5 lần
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Chính tả:( Tập chép)
TIẾNG VÕNG KÊU
I.Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. Không
mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT(2) a / b / c
- Rèn tính cẩn thận, viết chữ đẹp cho HS
* GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu
II.Chuẩn bị
-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ(3’)

- KT HS viết các từ: mải miết, nhắc nhở
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
2. Bài mới:
-Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép (7')
-GV đọc bài chính tả
- Theo dõi, lắng nghe
-Hướng dẫn HS nhận xét
- HS đọc lại
+ Chữ các đầu dòng thơ viết thế nào?
-HS trả lời
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần ,dấu
-HS tìm và nêu các từ:
thanh dễ lẫn lộn trong bài?
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp:
-Đọc, hướng dẫn các từ khó
kẽo kẹt, Bé Giang, lặn lội phơ phất...
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’)
(bảng phụ)
-Đọc lại bài chính tả
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi …
-HS viết bài vào vở
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài (5’)
-Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
-HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét , khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 HD HS làm bài tập (8’)

Bài 2 a b,c: BT yêu cầu các em làm gì?
-HS nêu yêu cầu BT
Hướng dẫn
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
-Chữa bài, nhận xét
-Đọc kết quả :a.lấp lánh, nặng nề,..
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
-Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, -Về nhà viết các lỗi chính tả
đẹp.
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép trừ có nhớ, cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong
phép trừ.
- Vận dụng để làm tính và giải toán
- Cẩn thận, tự lực khi làm bài.
* Nâng cao bài 2 cột 2, bài 3 a,b
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở toán. Sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy học:

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Tập làm văn:
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN
I.Mục tiêu
- Biết quan sát tranh, trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1)
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý (BT2).
- Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh .
II.Chuẩn bị
-GV:Tranh minh hoạ BT
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
1.Kiểm tra bài cũ (3’)
- KT HS kể về gia đình em

Hoạt động HS
-Lần lượt 3 HS kể.

- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới
Hoạt động 1: Bài tập 1: (15’)
-Giúp HS nắm vững yêu cầu BT


-HS đọc yêu cầu và các câu hỏi
-Quan sát tranh
-Cả lớp đọc thầm câu hỏi
-Trả lời lần lượt các câu hỏi.( Nói theo
cách nghĩ của mình)
-Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
-Cả lớp nhận xét
a)Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
b)Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
c)Tác bạn buộc thành hai bím, có thắt nơ.
-Nhận xét, tuyên dương
d)Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.
Hoạt động 2: Bài tập 2(15’)
-Đọc yêu cầu
+Bài tập yêu cầu các em điều gì? Viết cho -Viết nhắn tin.
ai ? Nội dung viết về gì?
-HS viết bài vào vở
-Hướng dẫn HS cách dùng từ, đặt câu .
-Đọc lại bài, sửa chữa những chỗ sai.
-Lần lượt đọc bài viết.
-Nhận xét, góp ý, bình chọn bạn viết nhắn
-Chấm một số bài, nhận xét.
tin hay
-HS thực hành viết nhắn tin
-Về nhà sửa lại bài viết và viết lại vào
vở.
3.Củng cố, dặn dò (2’)
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I/ Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua
-Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập
-Kế hoạch tuần sau
II/ Nội dung sinh hoạt:
GV

HS

1.Mở đầu:
- GV bắt bài hát:
- Kết luận:

- HS cùng hát: Tìm bạn thân
- Kết hợp múa phụ hoạ

2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:
*Đánh giá tình hình học tập chung trong
tuần qua:
*Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần
+ Vệ sinh thân thể, lớp học
+ Giữ gìn trật tự

+ Lễ phép
+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...
*Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung:
*GV nhận xét

-Nghe nhận xét của GV
-Từng em nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm, thực hiện tốt hơn.
-Lớp trưởng đánh giá chung

Hoạt động 2: 5 phút
*Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS *Nghe nhớ, thực hiện
thực hiện tốt hơn.
*Thực hiện theo phân công của GV
*Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
*Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ
*Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy
định của nhà trường.
*Phân công các tổ làm việc:
*Tổng kết chung

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



×