Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.92 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
TUẦN 10
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 11 năm 2006
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2006
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kó năng đọc - hiểu
-Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9
tuần đầu của sách Tiếng Việt 5 tập 1(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút ; biết
ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn
bản nghệ thuật). HS lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam
– tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
-Qua việc ôn tập, các em càng thấy trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết
được giá trò của hoà bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
II. Chuẩn bò : HS: Tự ôn luyện theo hướng dẫn của GV.
GV : Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm trabài cũ (khoảng 3 -5 phút): Kiểm tra HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài:
Đất Cà Mau.
HS1.Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? (Hải Đăng )
HS2. Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? (Thuý Loan)
HS3. Nêu đại ý của bài? (Văn Tiến)
3.Dạy - học bài mới :
-GV giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.(khoảng 20
phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bò bài 2 phút),
đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc trong đoạn


vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HD2:Làm các bài tập 2..(khoảng 10 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2 SGK/95.
-GV phát phiếu học tập cho HS, tổ chức cho HS làm vào
phiếu học tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
-HS lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi
về chỗ chuẩn bò.
-HS thứ tự lên đọc bài đã bốc thăm
được.
-Nhận xét bạn đọc bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
-Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội
dung trong phiếu học tập, một nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ.
-Đổi chéo phiếu nhận xét bài bạn.
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Việt Nam Tổ
quốc em
Sắc màu em yêu Phạm Đình n *Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật,
con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim
hoà bình
Bài ca về trái
đất
Đònh Hải *Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất
bình yên, không có chiến tranh.
Ê – mi- li- con Tố Hữu *Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng

Mó để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mó
ở Việt Nam.
1
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
Con người
vối thiên
nhiên
Tiếng đàn ba-la-
lai ca trên sông
Đà
Quang Huy *Cảm xúc của tác giả trước cảnh cô gái Nga chơi
đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một
đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời Nguyễn Đình Ảnh *Vẻ đẹp hùng vó, nên thơ của một vùng cao.
4.Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra.
Đạo đức
TÌNH BẠN (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Cho HS biết được ýnghóa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của các em.
Biết thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong sinh hoạt và học tập
-Biết bày tỏ tình cảm thân ái, đoàn kết và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè khi cần thiết.
II. Chuẩn bò : HS : Tự nghiên cứu bài tập ở sách giáo khoa và liên hệ thực tế
GV : Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1: Em cần phải làm gì để tình cảm bạn bè ngày càng thêm khăng khít? (Ngọc
Phúc)

HS2: Nêu một trường hợp bạn bè đã sẵn lòng giúp đỡ bạn? (Lê Quyên)
-GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:Đóng vai ( bài tập 1, SGK)..(khoảng 10 phút)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
và đóng vai các tình huống của bài tập 1.
-GV nói thêm việc làm sai trái của bạn có thể là: vứt
rác không đúng nơi quy đònh, quay cóp khi kiểm tra,
không làm bài ở nhà lên lớp mượn bài bạn chép,…
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai, GV theo dõi
giúp đỡ.
-Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai.
-Yêu cầu lớp nhận xét qua phần trình bày của các nhóm
với những yêu cầu sau:
1)Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều
sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không?
2) Em nghó gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm
điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
3) Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai
của nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp? Vì sao?
- GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm
điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người
-Lớp chia 4 nhóm.
-Nắm bắt nội dung cần đóng vai.
-HS tập đóng vai trong nhóm.
-Các nhóm lên thể hiện phần
đóng vai của mình.

-Nhận xét phần đóng vai của bạn
qua các gợi ý của GV.
-Theo dõi lắng nghe.
2
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
bạn tốt.
HĐ 2:Tự liên hệ..(khoảng 10 phút)
-GV nêu yêu cầu:
 HS liên hệ thực tế bản thân để nhận ra những
việc làm đúng / sai về cách đối xử với bạn bè để
khắc phục điểm sai của bản thân.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của
mình.
-Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét và chốt lại những việc làm (đúng sai)thể
hiện suy nghó của các em và tuyên dương những nhóm
có những việc làm đúng và tốt cho tình bạn.
GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tình tự nhiên đã
có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ
gìn.
HĐ 3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ
về chủ đề tình bạn ( bài tập 3, SGK)..(khoảng 10 phút)
-GV tổ chức cho HS lần lượt đọc theo dãy bàn đọc
những câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn.
-GV nhận xét nhóm nào đọc được nhiều hơn là nhóm
thắng. Nhóm thua phải hát tặng nhóm thắng một bài
hát.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học.

-Dặn HS luôn đối xử tốt với bạn, Chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh về
việc làm của mình.
-HS trình bày cá nhân trước lớp,
HS khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
-Nhận xét phân thắng / thua.
-1 em đọc ghi nhớ.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu:
-HS nắm được một số nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ và hậu quả
nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.
-HS trình bày được một số nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ và hậu
quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.
-HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
Đồng thời nhắc nhở những người xung quanh cùng tích cực thực hiện đúng luật giao thông
II.Chuẩn bò: GV:Tranh SGK phóng to, một số biển báo giao thông thường gặp
Hình minh hoạ ở SGK trang 40 - 41
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi.
HS1: Muốn phòng tránh bò xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào? (Huy Đức )
HS2: Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì? (Thu Minh)
- GV nhận xét bổ sung, ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
-GV giới thiệu: Tai nạn giao thông cướp đi bao sinh mạng của con người, gây hậu quả nặng
nề cho mỗi gia đình bò nạn. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được hậu quả nặng nề của
3
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ

những vi phạm giao thông và những việc nêu làm để thực hiện an toàn giao thông. – GV ghi
đề bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến những tai
nạn giao thông..(khoảng 15 phút)
MT: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao
thông của những ngưới tham gia giao thông và nêu ra được
những hậu quả của những sai phạm đó.
+ Gợi ý và giao việc :
H. Hãy quan sát và chỉ ra những việc làm vi phạm luật
giao thông trong hình 1; 2; 3 ;4 /40
H: Em hãy tự đặt câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xẩy
ra qua các hình đó? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Theo dõi giúp đỡ những nhóm còn yếu, chậm.
-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét chốt lại:
(Các hình vẽ: trẻ em nô đùa dưới lòng đường, vượt qua đèn
đỏ, đi xe hàng đạp hàng 3; chở cồng kềnh sau xe.. )
* Các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
+ Vỉa hè bò lấn chiếm.
+ Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy
đònh.
+ Đi xe đạp chạy hàng 3.
+ Các xe chở hàng cồng kềnh.
Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn
giao thông đường bộ thường là do người tham gia giao
thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ.
H.Vậy ta có thể làm gì để thực hiện an toàn khi tham gia
giao thông?

HĐ2: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn giao thông..
(khoảng 15 phút)
MT:HS nắm được một số biện pháp tích cực và cần thiết
để áp dụng khi tham gia giao thông
- Gợi ý và giao việc:
H. Hãy quan sát các hình 5; 6; 7 và cho biết nội dung các
hình thể hiện những công việc gì?
-Tổ chức cho HS thảo luận.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét chốt lại:
Hình 5: HS đang học luật giao thông.
Hình 6: Một bạn đội mũ bảo hiểm đi xe đạp vào sát
đường bên phải.
Hình 6: Những người đi xe máy đang đi đúng phần đường
quy đònh.
-GV hỏi thêm:
H. Muốn an toàn khi tham gia giao thông ta cần phải làm
gì?
+Thảo luận: nhóm/ bàn dựa vào
tranh ảnh và câu hỏi gợi ý thảo
luận.
+Các nhóm làm việc
+Đại diện nhóm trình bày, lớp
góp ý bổ sung.
+2HS nhắc lại kết luận
+ Theo dõi gợi ý
+ Dựa vào câu hỏi gợi ý; trao
đổi cặp đôi và rút ra vấn đề
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp góp ý bổ sung

-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS giới thiệu một số biển báo
4
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
(…học tập để nắm được luật giao thông và thực hiện khi
tham gia giao thông).
-Tổ chức cho HS giới thiệu một số biển báo các em thường
gặp khi lưu thông giao thông.
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học, khen gợi những HS tích cực tham
gia xây dựng bài.
-Dặn HS luôn chấp hành tốt luật giao thông đường bộ và
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện; Chuẩn bò bài ôn tập.
các em thường gặp khi giao
thông.
Toán
46. LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân; đọc,viết số thập phân, so sánh số
đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau; chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số
đo có đơn vò cho trước; giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò hoặc tìm tỉ số.
-HS thực hiện làm tốt các bài tập trong SGK.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bò:
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài vào nháp:
Viết số thích hợp và chỗ chấm:
a) 3km5m = ….km b)7kg 4g = …kg c) 1ha 430m

2
= …ha
6m 5dm = …m 2tấn 7kg = …tấn 17 ha 34m
2
= ….ha
(Bài a. Xuân Mimh ; bài b. Hoàng Vũ ; c. Anh Tuấn )
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
-GV nêu vì đây là bài ôn tập các dạng bài mà HS đã được làm
nhiều, GV tổ chức cho HS tìm hiểu đề bài 1 lần và sau đó thứ
tự lên bảng gọi HS lên bảng làm lớp làm vào vở.
HĐ 1: Thực hiện tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài..
(khoảng 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu các bài tập 1; 2; 3; 4 SGK
trang 48 và 49.
-Yêu cầu HS nêu thắc mắc điều chưa hiểu ở các bài tập.
-GV giải quyết thắc mắc (nếu có).
-Tổ chức cho HS làm bài, HS khá gỏi làm xong trước có thể
giúp đỡ cho HS khác còn lúng túng.
-GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.
HĐ 2: Sửa bài chấm điểm..(khoảng 20 - 22 phút)
-Tổ chức cho HS đổi chéo bài và nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV chốt lại cách làm và chấm điểm cho HS.
Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân,
rồi đọc các số thập phân:
-HS đọc và nêu yêu cầu các bài tập
1; 2; 3; 4 SGK trang 48 và 49.
-HS nêu các vướng mắc trong các

bài toán.
-HS thứ tự lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Chấm bài chéo nhau.
5
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
a)
10
127
= 12,7 ; b)
100
65
= 0,65 ;
c)
1000
2005
= 2,005 ; d)
1000
8
= 0,008
Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng
11,02km:
a) 11,20km > 11,02km
b) 11,020km= 11,02km
c) 11km 20m = 11,02km
d) 11020m = 11,02km
Bài 3: Viết các số thập phân thích hợp vào chổ chấm:
a) 4m 85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72 km
2

Bài 4: Tóm tắt: 12 hộp: 180 000 đồng
36 hộp: ….đồng?
Bài giải:
Cách 1: Cách 2:
Giá tiền của một hộp đồ dùng là: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
35 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) 36 : 12 = 3 (lần)
Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là: Số tièn phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là:
15000 x 36 = 540 000 (đồng) 180 000 x 3 = 540 000(đồng)
Đáp số : 540 000 đồng Đápsố : 540 000 đồng.
-Trong quá trình sửa bài, GV có thể cho HS nêu cách làm bài,
cách giải toán tỉ lệ.
4. Củng cố - Dặn dò :(khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS nêu cách làm bài, cách giải
toán tỉ lệ.
Ngày soạn: Ngày 5 tháng 11 năm 2006
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2006

Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. HS nghe – viết và trình bày đúng bài
chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. Ôn lại cách viết tiếng có âm cuối n/ng.
-HS đọc phát âm đúng, diễn cảm. Nghe – Viết đúng chính tả, viết đạt tốc độ, đánh
dấu thanh đúng vò trí.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập.
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
6
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng..(khoảng 12
phút)
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bò bài 2
phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc
trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học sinh.)
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết chính tả..(khoảng 18 phút)
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
(ở SGK/95)
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:
H: Nội dung bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng nói lên
điều gì? (…nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm
của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn
nước).
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp
các từ: cuốn sách, canh cánh, giữ rừng.
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ3:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả..(khoảng
18 - 20 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức
trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ
viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ

cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại
bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở
theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa
sai.
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bò bài tiếp theo.
-HS lên bốc thăm chọn bài và đọc.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc
thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào
giấy nháp.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi
sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa
lỗi sai bằng bút chì.
Toán
47. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
( Đề chung của sở hoặc bộ)
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
I.Mụcđích, yêucầu:
+Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng.

-Ôn lại các bài tập đọc là bài văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam - Tổ
quốc em; Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
-Rèn kó năng trau dồi cảm thụ văn học.
7
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
-Tăng cường lòng yêu thiên nhiên, yêu thích cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bò : HS : Tự học bài, ôn bài
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học ( như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh : Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập.
3. Dạy – học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng..(khoảng
20 phút)
-Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài (chuẩn bò bài 2
phút), đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong bài hoặc
trong đoạn vừa đọc.
-GV nhận xét ghi điểm (kiểm tra khoảng ¼ số học
sinh.)
HĐ2: Làm bài bài tập 2 /96..(khoảng 10 phút)
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu đề bài.
-Y/C HS nêu được chi tiết em thích trong bài văn mà
em đã học
+Gợi ý và giao việc:
-Hãy chọn một bài văn và ghi lại chi tiết mà em thích
nhất trong bài văn ấy? (Có thể chọn nhiều hơn một
chi tiết trong một bài hoặc nhiều bài nhiều chi tiết.)

- GV hướng dẫn HS cách trình bày:
VD: trong bài văn tả“Quang cảnh làng mạc ngày
mùa: em thích nhất chi tiết: những chùm quả xoan
vàng lòm không trông thấy cuống, như những chuỗi
bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lòm vừa tả màu sắc vừa
tả vò ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả
chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “
nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như
những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy” Đấy là hình
ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng
trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi
áo nắng rất mới mẻ.
-Gọi HS nối tiếp nhau trình bày.
-GV nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố
gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn
rõ . . .
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS tự ôn tập phẩn luyện từ và câu đã học
trong các chủ điểm.
+ Lên bốc thăm và thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-HS đọc bài tập 2, xác đònh yêu cầu
đề bài.
+Cá nhân mỗi HS tự chọn một bài
văn và nêu được chi tiết các em thích
nhất; suy nghó giải thích vì sao em
thích nhất chi tiết ấy
+Nối tiếp nhau trình bày, lớp nhận
xét.

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2006
8
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 8 tháng 11 năm 2006
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu:
-Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn
với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu. Đồng thời củng cố kiến thức về từ đồng nghóa và
từ trái nghóa.
-Rèn cho HS nhớ và áp dụng hoàn thành các bài tập, tăng cường hiểu biết và sử dụng
vốn từ linh hoạt, chính xác.
-HS dùng từ hợp với tình huống giao tiếp và viết văn.
II. Chuẩn bò : HS :tự ôn bài và tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ.
GV : Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài ôn tập.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Ôn tập các từ loại và thành ngữ:.(khoảng 15
phút)
-Gọi HS đọc bài tập 1 SGK và xác đònh yêu cầu bài
tập.
-GV phát phiếu học tập.
-Tổ chức cho HS tìm từ ghi vào các cột theo yêu cầu
của bài tập.
-Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, cả lớp cùng
nhận xét.
-GV nhận xét chốt lại từ đúng.

-GV có thể cho HS tìm các từ như:
-HS đọc bài tập 1 SGK, lớp đọc
thầm.
-Nhóm trưởng nhận phiếu.
-HS tự tìm từ ghi vào giấy nháp sau
đó đưa ra cả nhóm thống nhất rồi
ghi vào bảng (nhóm 6 em).
-Các nhóm dán phiếu lên bảng.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
Việt Nam-Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang
sơn, quốc huy, nước non,
quê hương, quê mẹ, đồng
bào, nông dân, công
nhân…
Hoà bình, trái đất, mặt
đất, cuộc sống, tương lai,
niềm vui, tình hữu nghò,
niềm mơ ước…
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh
rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi,
đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược…
Động từ,
tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng,
kiến thiết, khôi phục, vẻ
vang giàu đẹp, cần cù,
anh dũng, kiên cường, bất
khuất…

Hợp tác, bình yên, thanh
bình, thái bình, tự do,
hạnh phúc, hân hoan, vui
vầy, sum họp, đoàn kết
hữu nghò…
Bao la, vời vợi, bát ngát, mênh mông,
xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vó, tươi
đẹp, khắc mghiệt, lao động, chinh
phục, tô điểm
Thành
ngữ, tục
ngữ
Quê cha đất tổ.
Quê hương bản quán.
Nơi chôn nhau cắt rốn.
Giang sơn gấm vóc.
Non xanh nước biếc.
Yêu nước thương nòi.
Chòu thương chòu khó.
Bốn biển một nhà.
Vui như mở hội.
Kề vai sát cánh.
Chung lưng đấu cật.
Chung tay góp sức.
Chia ngọt sẻ bùi.
Nối vòng tay lớn.
Lên thác xuống ghềnh.
Góp gió thành bão.
Muốn hình muôn vẻ.
Thẳng cánh có bay.

Cày sâu cuốc bẫm.
Chân lấm tay bùn.
Chân cứng đá mềm.
9
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
Muôn người như một.
Uống nước nhớ nguồn.
Lá rụng về cội…
Người với người là bạn
Đoàn kết là sức mạnh…
Bão táp mưa sa.
Mưa thuận gió hoà.
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa…
-GV yêu cầu cho HS trả lời:
H: Những từ như thế nào gọi là danh từ, động từ, tính từ?
HĐ2: Ôn tập từ đồng nghóa, từ trái nghóa..(khoảng 15
phút)
-Gọi HS đọc bài tập 1 SGK và xác đònh yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu học tập.
-Tổ chức cho HS tìm từ ghi vào các cột theo yêu cầu của
bài tập.
-Gv theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng.
-GV nhận xét chốt lại từ đúng và chấm bài.
-Gọi 1 số em dưới lớp đọc bài của mình, cả lớp cùng
nhận xét.
-GV có thể cho HS tìm các từ như:
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc bài tập 1 SGK, lớp đọc
thầm.

-HS làm bài vào phiếu, một em
lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-3 em đọc, lớp nhận xét.
-GV yêu cầu cho HS trả lời:
H: Những từ như thế nào gọi từ đồng nghóa, từ trái nghóa?
4. Củng cố - Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ôn tập chuẩn bò tiết sau kiểm tra tiếp. Chuẩn bò diễn vở kòch“ Lòng dân”.
Lòch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- HS biết được ngày 2 tháng 9 năm 1945 tại quảng trường Ba Đình, Chủ tòch Hồ Chí
Minh đọc bản “ Tuyên ngôn độc lập” khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và ngày
2 tháng 9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
- Hiểu được ý nghóa của ngày lòch sử trọng đại này.
- Tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc.
II.Chuẩn bò:
GV:- Hình Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
-Tranh về quảng trường Ba Đình ngày 2 tháng 9 năm 1945.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ (khoảng 3 -5 phút): Gọi HS trả lời câu hỏi:
HS1. Mùa thu năm 1945 nước ta có sự kiện lòch sử gì diễn ra? (Đoan Thư)
10
Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông
Từ đồng
nghóa
Giữ gìn

Gìn giữ
Bình an, yên bình,
thanh bình, yên
ổn…
Kết đoàn,
đoàn kết.
Bạn hữu, bầu bạn,
bè bạn…
Bao la, bát
ngát, mênh
mang…
Từ trái
nghóa
Phá hoại, tàn
phá, tàn hại,
phá phách, phá
huỷ, huỷ hoại,
huỷ diệt…
Bất ổn, náo động,
náo loạn.
Chia rẽ, phân
tán, mâu
thuẫn, xung
đột .
Kẻ thù, kẻ đòch… Chật chội,
chật hẹp, hạn
hẹp..
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
HS2. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghóa thế nào với dân tộc ta? (K
Gưỡm)

-GV nhận xét ghi điểm từng học sinh.
3. Dạy – học bài mới :
-GV giới thiệu: Cách mạng Tháng Tám thành công. Thường vụ TW Đảng ra mắt chính
phủ lâm thời và chính thức tuyên bố ta đã giành quyền độc lập và thiết lập chính thể Dân chủ
Cộng hoà và đó là ngày 2-9-1945. Cho HS xem các hình minh hoạ về ngày 2 / 9 /1945 và cho
biết mục đích của tiết học hôm nay. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Tìm hiểu:không khí tưng bừng và diễn biến chính
của buổi lễ:.(khoảng 15 phút)
+ Yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk và quan sát tranh Bác
Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình
trong ngày 2/ 9/ 1945 thảo luận nhóm, nội dung:
H. Mô tả không khí tưng bừng và nêu diễn biến chính của
buổi lễ Quốc khánh 2/ 9/ 1945?
+ Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp,GV nhận xét
và chốt lại:
*2. 9. 1945 Hà Nội tưng bừng màu đỏ, một vùng trời bát
ngát cờ, đèn và hoa, nhà máy, hiệu buôn đều nghỉ: dòng
người từ khắp các ngả đều xuống đường tập trung về quảng
trường Ba Đình.
*Diễn biến buổi lễ: 14 giờ buổi lễ bắt đầu: Chủ Tòch Hồ
Chí Minh cùng các vò trong chính phủ lâm thời bước lên lễ
đài. Nhân dân hoan hô vang dậy. Dáng điệu khoan thai Bác
Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập…
* Không khí trong ngày này của toàn dân thật náo nức, tưng
bừng, ai cũng chờ đợi giây phút trọng đại, thiêng liêng này…
Buổi lễ diễn ra thật trang trọng song cũng hết sức gần gũi,
thân mật…
HĐ2: Tìm hiểu nội dung trích của bản Tuyên ngôn độc lập
và ý nghóa lòch sử..(khoảng 15 phút)

+Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk trả lời câu hỏi:
H: Bản “Tuyên ngôn độc lập” Bác Hồ thay mặt nhân dân
Việt Nam tuyên bố điều gì?
“ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và đọc lập, ……giữ
vững quyền đọc lập tự do ấy”
H. Trong buổi lễ, nhân dân đã thể hiện ý chí của mình vì
độc lập, tự do như thế nào?
(*Trong buổi lễ nhân dân đã thể hiện ý chí của mình: Cả
biển người hoan hô vang dậy, cả rừng cờ vẫy lên không
ngớt. Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết
tâm của nhân dân quyết đem hết tinh thần, sức lực, tính
mạng và của cải để giữ vững nền độc lập của đất nước.)
H: Nêu ý nghóa lòch sử của buổi lễ trọng đại này?
(… Đây là buổi lễ khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa. Hằng năm ngày 2 tháng 9 trở thành ngày Quốc khánh
của nước ta.)
HS tìm hiểu bài thảo luận nhóm, cử
thư ký ghi kết quả.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp,
các nhóm khác bổ sung.
2-3 em nhắc lại ý chốt ghi bảng .
Cá nhân thực hiện trả lời.
Cứ mỗi câu 2-3 HS trả lời HS khác
nhận xét bổ sung.
11
Trường Tiểu học: số 2 Bắùc Lý . Giáo viên: Lê Thò Quảng Lệ
4. Củng cố – Dặn dò: (khoảng 2-3 phút)
+ Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa.
+ Dặn về nhà học bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
1-2 em đọc phần ghi nhớ.

Nghe, thực hiện chuyển tiết.

Toán
48. CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
-HS nắm được cách cộng hai số thập phân.
-Biết cách cộng hai số thập phân, HS có kỹ năng đặt tính số thập phân này dưới số
thập phân kia sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng cột
với nhau, dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy ở các số hạng; giải bài toán có liên quan
đến phép cộng hai số thập phân.
-HS trình bày bài khoa học, sạch đẹp.
II. Chuẩn bò:
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ–Rút ra cách cộng 2 số thập phân:
(khoảng 10 phút)
-GV nêu ví dụ 1 và vẽ đường gấp khúc ABC:
H: Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABC?
C
2,45m

A 1,84m B
-Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng
số thập phân.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép
cộng.

-GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu Hs còn lúng túng
GV có thể gợi ý các em đổi ra số tự nhiên rồi tính).
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt
cách làm:
Ta có thể viết :
1,84m = 184cm 184 1,84
2,45m = 245cm


+
245
+
2,45
429(cm) 4,29(m)
429cm = 4,29m
-Yêu cầu HS nhận xét về sự giống nhau và khác nahu của
2 phép cộng trên.
-GV chốt lại: Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ
khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.
-Yêu cầu HS nêu cách cộng hai số thập phân từ cách làm
-HS quan sát.
-HS nêu : 1,84 + 2,45 = ? (m)
-HS thực hiện tính.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
-HS nhận xét, HS khác bổ sung.
-HS nêu cách cộng hai số thập
phân, HS khác bổ sung.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×