Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

báo cáo kiến tập sư phạm trường THPT TH cao nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.36 KB, 74 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được kiến tập tại trường THPT Thực Hành Cao Nguyên là niềm vinh dự và tự
hào đối với bản thân em. Quãng thời gian hai tuần tuy không phải là dài nhưng cũng
không quá ngắn ở đây đã đọng lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc. Đó chính là sự
nhiệt tình hết mình của các thầy cô, là tình cảm yêu mến của các em học sinh thân yêu.
Bên cạnh đó em còn học hỏi những bài học bổ ích và kinh nghiệm thực tiễn cho bản
thân. Em hiểu biết thêm hoạt động giáo dục ở trường THPT: cách thức tiếp cận học
sinh, hoạt động cơ bản của nhà trường, công tác chủ nhiệm, công tác giáo dục, mối
liên hệ giữa gia đình - nhà trường - xã hội, công tác tổ chức vui chơi, văn nghệ ,rèn
luyện sức khỏe cho học sinh. Những kinh nghiệm quý báu này là hành trang cho em
bước vào đời.
Kết thúc đợt kiến thực tập em cảm thấy thêm yêu nghề nhà giáo, yêu thương
học sinh, hình thành lí tưởng, lương tâm người giáo viên, có tinh thần trách nhiệm hơn
với nghề nghiệp sau này, từ đó không ngừng học hỏi để hoàn thiện bản thân.
Đây là lần đầu tiên được tiếp xúc với môi trường giáo dục THPT, bước đầu em
vẫn còn gặp nhiều khó khăn, bỡ ngỡ, nhưng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, sự
giúp đỡ tận tình của Quý trường THPTTH Cao Nguyên, các thầy cô cùng các em học
sinh, em đã hoàn thành tốt được kì kiếc tập của mình.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
• Ban chỉ đạo kiến tập trường THPT Thực hành Cao Nguyên
• Giáo viên hướng dẫn chủ nhiệm và chuyên môn: Cô Vũ Thị Phương
• Các thầy cô trong hội đồng Sư phạm trường THPT TH Cao Nguyên.
• Tập thể học sinh lớp chủ nhiệm: 10A4
• Tập thể học sinh các lớp dự giờ: Lớp 10A2, 12A7…
Em xin chân thành cảm ơn !
Buôn Ma Thuột , ngày 12 tháng 11 năm
2011
Giáo sinh kiến tập

i



MỤC LỤC

ii


PHẦN I : MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG THPT TH
CAO NGUYÊN
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
1. Mục đích thành lập trường :
+ Theo quy định của Bộ GD và ĐT, mỗi trường Đại học Sư phạm hoặc khoa Sư
phạm trong trường Đại học phải có ít nhất một trường thực hành sư phạm.
+ Trường thực hành sư phạm có chức năng giáo dục và đào tạo học sinh trung
học phổ thông theo quy định của bộ GD và ĐT.
+ Khi trường phát triển đầy đủ, ổn định thì việc giảng dạy phải là mô hình mẫu
về phương pháp để sinh viên được trực quan, học hỏi kinh nghiệm giảng dạy và giáo
dục học sinh.
+ Được sự đồng ý của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, ủy ban nhân đân tỉnh Đắklắk
và quyết định 1160-QĐ/UB ngày 30/06/2005 về việc thành lập Trường THPT Thực
hành Cao Nguyên:
− Trường trung học phổ thông Thực hành Cao Nguyên đào tạo học sinh hệ
công lập trực thuộc trường Đại Học Tây Nguyên.
− Trường chịu sự quản lý chuyên môn của sở giáo dục đào tạo Đăklăk.
− Trường được phép tuyển học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn 5
tỉnh Tây Nguyên.
− Quy mô ổn định: 1000 học sinh (3 khối).
2. Cơ cấu tổ chức
2.1 Ban giám hiệu
- Ông Đinh Ngọc Triều, Hiệu trưởng
- Ông Nguyễn Hũu Duẩn, Phó Hiệu trưởng

2.2. Đội ngũ cán bộ GV- CBNV:
- Tính đến tháng 10/2011, Trường có: 26 GV cơ hữu, 02 văn thư, 01 phục vụ,
01 bảo vệ.
- Năng lực giáo viên: tốt nghiệp loại khá, giỏi trở lên
II. GIỚI THIỆU THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG, ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
1. Cơ sở vật chất: Hiện nay Nhà trường có tổng cộng:
- 14 phòng học.

1


- 08 phòng thực hành bộ môn: P. Vật Lý, P. Hóa Học, P. Sinh Học, P. Văn Sử
Địa, P. Tin Học, P. Ngoại Ngữ, 02 P. Thực hành giảng dạy.
- 07 phòng chức năng: P. Hiệu trưởng, P. phó Hiệu trưởng, P. Văn Thư, P. văn
phòng, P. văn phòng đoàn, P. bảo vệ, P. Đợi giáo viên.
- 01 nhà bảo vệ.
- 01 sân thể dục.
2. Trình độ chuyên môn đội ngũ Giáo viên và quy mô đào tạo:
- Tổng CBVC: 32 người. Trong đó: Thạc sỹ:05 người; Đại học:22 người; Trung
cấp:01 người.
- Quy mô đào tạo:
+ Quy mô ổn định:1000 HS(3 khối)
+ Năm học 2011-2012: Tổng số học sinh:875. Trong đó:
Khối 10: 280 học sinh; Khối 11:291 HS; Khối 12:304 HS.
III. GIỚI THIỆU CÁC BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN
1. Ban giám hiệu
- Hiệu trưởng: Ths Đinh Ngọc Triều
- Phó hiệu trưởng: CN. Nguyễn Hữu Duẩn
2. Hội đồng giáo dục
01. Ths Đinh Ngọc Triều


- Hiệu Trưởng

- Chủ tịch HĐ

02. CN Lại Văn Văn

- Giáo viên

- Thư ký HĐ

03. CN Nguyễn Hữu Duẩn

- P Hiệu trưởng

- Ủy viên

04. CN Đoàn Tiến Chương

- BT Đoàn trường

- Ủy viên

05. CN Phan Trung Hiếu

- Tổ Trưởng tổ tự nhiên

- Ủy viên

06. Ths Đoàn Tiến Dũng


- Tổ trưởng tổ xã hội

- Ủy viên

07. CN Nguyễn Thị Danh

- Tổ phó tổ tự nhiên

- Ủy viên

08. Bà Nguyễn Thị Kim Lệ

- Ban đại diện cha mẹ học sinh - Ủy viên

3. Tổ chuyên môn
3.1. Tổ tự nhiên (18 CBVC)
- Thầy Phan Trung Hiếu

Tổ trưởng

Môn Toán

- Cô Nguyễn Thị Danh

Tổ phó

Môn Hóa học

- Thầy Đinh Ngọc Triều


Hiệu trưởng

- Thầy Nguyễn Hữu Duẩn

Phó hiệu trưởng

2


- Thầy Nguyễn Chí Trung

Môn Toán

- Cô Nguyễn Thị Thu Hồng

Môn Toán

- Cô Vũ Thị Phương

Môn Toán

- Cô Nguyễn Thanh Kim Huệ

Môn Toán

- Thầy Nguyễn Tiến Chương

Môn Vật lý


- Thầy Nguyễn Minh Lịch

Môn Vật lý

- Cô Phạm Thị Huyền Trang

Môn Vật lý

- Cô Vũ Thu Trang

Môn Hóa học

- Thầy Trần Đình Tráng

Môn Hóa học

- Cô Lê Thị Diệu Bình

Môn Hóa học

- Cô Hoàng Thị Thúy Nga

Môn Sinh học

- Cô Vũ Thị Phương Dung

Môn Sinh học

- Cô Trần Thị Hồng Nhung


Môn Sinh học

- Cô Trần Thị Bích Phương

Môn Tin học

3.2. Tổ Xã hội (14 CBVC)
- Thầy Đoàn Tiến Dũng

Tổ trưởng

Môn Văn

- Cô Nguyễn Thị Hiền Linh

Tổ phó

Môn Anh văn

- Cô Đỗ Thị Mai Phương

Môn Văn

- Thầy Lương Văn Hà

Môn Văn

- Thầy Lại Văn Văn

Môn Địa lý


- Cô Võ Thị Đức Anh

Môn Địa lý

- Cô Hoàng Thị Nhung

Môn Anh văn

- Cô Nguyễn Hồng Như

Môn Anh văn

- Cô Trần Thị Chu Điệp

Môn Anh văn

- Cô Mai Thị Quế Trâm

Môn GDCD

- Cô Lê Thị Hương

Văn Thư

- Cô Lê Thị Nhung

Văn thư

- Ông Đặng Văn Thuyết


Bảo vệ

- Bà Phan Thị Thấm

Phục vụ

3


4.Thông tin về CBVC
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Họ Và Tên

Năm sinh

Môn

Chức vụ

Đinh Ngọc Triều
Nguyễn Hữu Duẩn
Phan Trung Hiếu
Nguyễn Chí Trung
Nguyễn Thị Thu Hồng
Vũ Thị Phương

Nguyễn Thanh Kim Huệ
Nguyễn Tiến Chương
Nguyễn Minh Lịch
Phạm Thị Huyền Trang
Nguyễn Thị Danh
Vũ Thu Trang
Trần Đình Tráng
Lê Thị Diệu Bình
Vũ Thị Phương Dung
Hoàng Thị Thúy Nga
Trần Thị Hồng Nhung
Đỗ Thị Mai Phương
Đoàn Tiến Dũng
Lương Văn Hà
Lại Văn Văn
Võ Thị Đức Anh
Hoàng Thị Nhung
Nguyễn Hồng Như
Nguyễn Thị Hiền Linh
Trần Thị Chu Điệp
Trần Thị Bích Phương
Mai Thị Quế Trâm
Lê Thị Hương
Lê Thị Nhung
Phan Thị Thấm
Đặng Văn Thuyết

1958
1982
1978

1981
1976
1984
1989
1984
1981
1988
1977
1984
1984
1988
1985
1984
1983
1976
1982
1984
1985
1987
1984
1984
1978
1988
1986
1984
1968
1960
1971
1989


Tin

Toán
Toán
Toán
Toán
Toán



Hóa
Hóa
Hóa
Hóa
Sinh
Sinh
Sinh
Văn
Văn
Văn
Địa
Địa
T. Anh
T. Anh
T. Anh
T. Anh
Tin
GDCD

Hiệu trưởng

P Hiệu trưởng
Tổ trưởng tổ TN
Giáo viên
Giáo viên
Giáo viên
Giáo viên
Bí Thư LCD
Giáo viên
Giáo viên
Tổ phó tổ TN
Giáo viên
Giáo viên
Giáo viên
Chủ tịch CĐ
Giáo viên
Giáo viên
Tổ trưởng tổ XH
Giáo viên
Phó bí thư LCD
Thư ký hội đồng
Giáo viên
Giáo viên
Giáo viên
Tổ phó tổ XH
Giáo viên
Phó chủ tịch CĐ
Giáo viên
Văn Thư
Văn thư
Phục vụ

Bảo vệ

4

Năm về
trường
2005
2006
2006
2006
2007
2006
2011
2006
2009
2011
2006
2006
2009
2011
2007
2006
2009
2006
2006
2009
2008
2011
2007
2006

2009
2011
2009
2011
2005
2010
2009
2009


5. Thông tin liên hệ giáo viên
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Họ và tên
Đinh Ngọc Triều
Nguyến Hữu Duẩn
Phan Trung Hiếu
Vũ Thị Phương
Nguyễn Chí Trung
Nguyễn Thị Thu Hồng
Nguyễn Thanh Kim Huệ
Nguyễn Tiến Chương
Nguyễn Minh Lịch
Phạm Thị Huyền Trang
Nguyễn Thị Danh
Vũ Thu Trang
Trần Đình Tráng
Lê Thị Diệu Bình

Hoàng Thị Thúy Nga
Vũ Thị Phương Dung
Trần Thị Hồng Nhung
Đỗ Thị Mai Phương
Lương Văn Hà
Đoàn Tiến Dũng
Lại Văn Văn
Võ Thị Đức Anh
Nguyễn Thị Hiền Linh
Nguyễn Hồng Như
Hoàng Thị Nhung
Trần Thị Chu Điệp
Trần Thị Bích Phương
Mai Thị Quế Trâm
Lê Thị Hương
Lê Thị Nhung
Đặng Văn Thuyết
Phan Thị Thấm

Địa chỉ thường trú
98/17A Ywang
128/4B Ywang
Hẻm 185 Ywang
66/6/2 Ywang
313/1/7 Ng. Văn Cừ
84/20/3 Mai Hắc Đế
25A Hoàng Văn Thụ
99/4/4 Ywang
33B Ywang
01 Trần Nguyên Hãn

05 Trương Hán Siêu
04 Nguyễn Hiền
Khu TT Cao.B.Quát-Eatu
337 Hoàng Diệu
Lô 65 k TT BD T.H. Đạo
Hẻm 169 Y Ngông
01 Bùi Hữu Nghĩa
08 Trần Quốc Thảo
Tổ 7, Tân Hưng, EaKao
KTX Lào-CamPuChia
BMT, Đăk Lăk
98/17A Ywang
134/2 Hùng Vương
385/1/8 Lê Duẩn
40/24/4 Ng. Tất Thành
84/20/9 Mai Hắc Đế
98/7 Ywang
128/73 Ywang
49/13 Yơn
18, T.1 K.8, Khánh Xuân
501/2 Lê Duẩn
T.1 K.8, Khánh Xuân

Điện thoại
0914018569
0905481535
0906408594
0984222369
0989443266
0905254999

0984329560
0979800343
0905162825
0982529211
01696024231
0985145656
0974480318
0905288011
0984808049
0984166157
05003916786
0905985568
0907659637
0979265394
0977199060
0938428147
0903520540
0982997684
0905418585
0986541985
0983478658
0985151984
0906144416
0989319288
01653816047
01698473330

5

Email
































IV. TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
1. Chi bộ Đảng
- Đ/c Đinh Ngọc Triều: Bí thư
- Đ/c Nguyễn Hữu Duẩn: Phó bí thư
- Đ/c Lê Thị Nhung
- Đ/c Nguyễn Hồng Như
- Đ/c Trần Thị Hồng Nhung
- Đ/c Lê Thị Hương
2. Ban chấp hành chi đoàn giáo viên:
- Đ/c Đoàn Tiến Dũng: Bí thư
- Đ/c Vũ Thị Phương: Phó bí thư
3. Ban chấp hành liên chi:
- Đ/c Nguyễn Tiến Chương: Bí thư
- Đ/c Lương Văn Hà: Phó bí thư
- Đ/c Lại Văn Văn: Ủy viên
- Đ/c Trần Thị Bích Phương: Ủy viên
V. NỘI QUY-QUY ĐỊNH CỦA TRƯỜNG
1. Nội quy CBVC
NỘI QUY
Đối với giáo viên nhân viên
Điều 1.
Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đuờng lối, ching sách của Đảng, pháp lật
của nhà nuớc. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị, để
vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng nhu cầu nhiêm vụ đuợc giao.
Điều 2.
Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điêu động, phân công của cấp
trên, có ý thức tập thể, phấn đấu bởi lợi ích chung. Guơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công
dân. Thực hiện đúng diều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, của nhà truờng, của ngành.
Điều 3.
Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, guơng

mẫu truớc học sinh, thuơng yêu, tôn trọng học sinh, đối sử công bằng với học sinh,

6


đánh giá đúng thực chất năng lực của học sinh, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của
học sinh,đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Điều 4.
Thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống lãng phí tham nhũng,. Thực
hiện phê bình và tự phê bình thuờng xuyên, nghiêm túc, thuờng xuyên, học tập nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngaọi ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ
đuợc giao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
Điều 5.
Hành vi, ngôn ngữ phải mẫu mực, trang phục, trang sức khi lên lớp phải giản
dị, gọn gàn, lịch sự, phù hợp với hoạt động sư phạm, không gay phản cảm và phân tán
sự chú ý của học sinh.
Điều 6.
Nghiêm cấm giáo viên có những hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh,đồng
nghiệp, nguời khác.
2. Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả
học tập, rèn luyện của học sinh.
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục. Sử dụng bục giảng làm nơi tuyên truyền, phổ
biến những nội dung trái với quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước.
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
5. Hút thuốc; Uống rượu bia khi đang dạy học, khi đang tham gia các hoạt
động giáo dục ở nhà trường.
6. Gây bè phái, cục bộ địa phương, làm mất đoàn kết trong tập thể.
7. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ, tự ý bỏ việc, đi muộn về sớm,
lên lớp trễ giờ, bỏ giờ, bỏ buổi dạy, cắt xén, dồn ép chương trình, vi phạm quy chế

chuyên môn.
8. Tổ chức, tham gia các hoạt động liên quan đến tệ nạn xã hội như: Cờ bạc,
mại dâm, ma túy, mê tín, dị đoan; sử dụng, lưư giữ, truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy
độc hại …

7


2. Nội quy học sinh:
NỘI QUY HỌC SINH
Điều 1.
1. Phải chào hỏi và có thái độ lễ phép với thầy cô giáo, nhân viên và khách của
Nhà trường.
2. Tôn trọng, hòa nhã với bạn bè, luôn giúp đỡ nhau trong học tập.
Điều 2.
Học sinh đến trường phải thực hiện đồng phục: Quần áo, giày dép, đeo huy hiệu
Đoàn, đeo bảng tên, đeo phù hiệu đúng nơi quy định, bỏ áo trong quần.
Điều 3.
1.Nam sinh: Phải cắt tóc ngắn gọn, không được nhuộm tóc ( trừ màu đen),
không để râu, không đeo bông tai.
2.Nữ sinh: Tóc gọn gàng, không đeo bông tai một bên.
Điều 4. Tất cả các học sinh thực hiện nghiêm túc về thời khóa biểu học tập
1. Buổi sang bắt đầu từ 6h45’, buổi chiều bắt đầu từ 12h50’
2. Ra vào lớp đúng giờ, ngồi đúng vị trí và trật tự nghe giảng, ghi chép đầy đủ
3. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm bài kiểm tra nghiêm túc, không quay
cóp tài liệu
Điều 5.
1. Nghỉ học một buổi: Phải có lý do chính đáng được ghi trong giấy xin phép,
có chữ ký của phụ huynh
2. Nghỉ học 2 buổi: Cha mẹ hoặc người đỡ đầu phải trực tiếp đưa đơn đến gặp

giáo viên chủ nhiệm và mang theo giấy tờ chứng minh lý do xin nghỉ.
3. Nghỉ học từ 3 buổi trở lên phải xin phép lãnh đạo trường.
Lưu ý: Nhà trường không giải quyết cho học sinh ra về giữa buổi.
Điều 6.
Các buổi học trái buổi như học thể dục, thực hành, hoạt động ngoài giờ,
hướng nghiệp. học phụ đạo… không tụ tập, đi lại trong khuôn viên trường, gây mất
trật tự.
Điều 7.
Mỗi học sinh phải có ý thức xậy dựng và bảo vệ cảnh quan, cơ sở vật chất
của trường, lớp. Nếu học sinh hoặc tập thể làm hư hoặc mất thì phải bồi thường.

8


Điều 8.
1. Hoàn thành đầy đủ và đúng thời hạn các khoản đóng góp
2. Phải mời hoặc xin chữ kí của cha mẹ khi được Nhà trường yêu cầu
Điều 9.
Các hành vi học sinh không được làm:
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm hại than thể giáo viên, cán bộ, nhân
viên của Nhà trường, người khác và học sinh khác
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh
3. Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng
4. Làm việc khác; nghe, trả lời bằng điện thoại di động; hút thuốc, uống rượu,
bia trong giờ học, khi đang tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường.
5. Đánh bạc; vận chuyển, mang đến trường, tang trữ, sử dụng ma túy, hung
khí, vũ khí, chất nổ, chất độc; lưu hành, sử dụng văn hóa phẩm độc hại, đồi trụy; tham
gia tệ nạn xã hội.
3. Các quy định khác
3.1 Thi tuyển vào trường

- Địa bàn tuyển: 05 tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên
- Số lượng tuyển sinh dự kiến hàng năm: 350 học sinh.
- Điều kiện dự thi: Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực năm lớp 9 và tốt nghiệp
THCS đạt loại khá trở lên.
- Môn thi: Toán (hệ số 2), Ngữ Văn (hệ số 2), Hóa học (hệ số 1)
- Thời gian thi tuyển: Trong tháng 6 hàng năm.
- Hồ sơ dự tuyển: Gồm: Học bạ; giấy khai sinh, giấy chứng nhận tốt nghiệp
THCS tạm thời; giấy tờ ưu tiên (các bản photo không công chứng, các bản gốc trường
sẽ thu khi nhập học); 2 ảnh 3x4 (kiểu ảnh chứng minh) viết đầy đủ họ tên, địa chỉ,
ngày tháng năm sinh vào sau ảnh.
Lưu ý: Các nội dung thi tuyển trên có thể thay đổi hàng năm phù hợp với tình
hình thực tại.
3.2 Chuyển trường
3.2.1 Chuyển từ các trường khác về trường THPT TH Cao Nguyên
- Điều kiện:
+ Học lực khá, và hạnh kiểm tốt trở lên.

9


+ Điểm trung bình các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh phải từ 6.5 trở lên.
- Thủ tục:
+ Đơn xin chuyển trường (có giấy xác nhận của trường sở tại)
+ Giấy giới thiệu (trường sở tại cấp)
+ Học bạ hoặc bảng điểm, hồ sơ học sinh kèm theo
- Yêu cầu: Học sinh trường từ trường khác chuyển về trường THPT TH Cao
Nguyên phải thực hiện bản cam kết có nội dung:
* Học sinh được tiếp tục học tại trường nếu đạt được cả 2 điều kiện sau:
- Học kì I: Học lực trung bình và hạnh kiểm khá trở lên.
- Cả năm: Học lực khá và hạnh kiểm khá trở lên.

* Học sinh buộc chuyển trường khác nếu có một trong các trường hợp sau:
- Học kì I: Học lực dưới trung bình hoặc hạnh kiểm dưới khá.
- Cả năm: Học lực dưới khá hoặc hạnh kiểm dưới khá.
Nếu gia đình không thực hiện đúng cam kết trên, Nhà trường buộc học sinh
phải dừng học 01 năm.
3.2.2 Học sinh chuyển từ trường THPT TH Cao Nguyên về các trường khác gồm
các thủ tục sau:
- Đơn xin chuyển trường (có xác nhận của trường THPT TH Cao Nguyên).
- Đơn xin nhập học (có sự đồng ý của trường chuyển về).
- Giấy giới thiệu chuyển trường (trường THPT TH Cao Nguyên cấp).
- Học bạ, bảng điểm, hồ sơ học sinh (trường THPT TH Cao Nguyên cấp).
* Lưu ý: Học sinh ngoài địa bàn tuyển sinh khi chuyến trường phải có thêm xác
nhận của Sở Giáo dục chuyển đi và Sở Giáo dục chuyển đến.
3.3 Quy định về thời gian học tập
BUỔI SÁNG
Tiết học
Bắt đầu
SH 15’
6h45
1
7h00
2
7h50
3
8h45
4
9h35
5
10h25


Kết thúc
7h00
7h45
8h35
9h30
10h20
11h10

BUỔI CHIỀU
Tiết học
Bắt đầu
SH 15’
12h50
1
13h00
2
13h50
3
14h45
4
15h35
5
16h25

10

Kết thúc
13h00
13h45
14h35

15h30
16h20
17h10


VI. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỦA NHÀ TRƯỜNG QUA CÁC NĂM
1. Kết quả thi Tốt nghiệp và ĐH-CĐ qua từng khóa học
- Khóa 2005-2008( Khóa 1): Tổng số học sinh:252. Tổng số học sinh dự thi
tốt nghiệp: 252. Số HS đậu tốt nghiệp lần 1: 230 HS (91.28%). Tổng hai đợt: 98,2%.
Số học sinh đậu vào ĐH-CĐ khoảng 70% nằm trong tốp 200 trường THPT có điểm
thi ĐH-CĐ năm 2008 cao nhất cả nước(186/200)
- Khóa 2006-2009(Khóa 2): Tổng số HS 246. Số học sinh đăng kí dự thi tốt
nghiệp :247( trong đó có 1 thí sinh tự do). Số học sinh đậu tốt nghiệp là 246 (100%).
Tỉ lệ đậu ĐHCĐ đạt trên 90% nằm trong top 200 trường THPT có điểm thi ĐH-CĐ
cao nhất cả nước(187/200)
- Khóa 2007-2010( Khóa 3): Tổng số học sinh: 219. Số học sinh dự thi tốt
nghiệp:219. Số học sinh đậu tốt nghiệp :217(99,08%). Tỉ lệ đậu ĐH-CĐ: Đạt trên 90%
nằm trong top 200 trường THPT có điểm thi ĐH- CĐ năm 2010 cao nhất cả
nước(148/200)
- Khóa 2008-2011( Khóa 4): Tổng số học sinh:291. Số học sinh dự thi:290.
Số học sinh đậu tốt nghiệp:289(99,6%). Tỉ lệ đậu ĐH-CĐ : đạt trên 90% nằm trong
top 200 trường THPT có điểm thi ĐH-CĐ cao nhất cả nước(149/200)
2. Kết quả học tập và rèn luyện qua các năm học:
 Năm học 2005-2006(284 học sinh)
a. Về học tập:
- Học sinh giỏi: 04HS(1,3%)
- Học sinh khá: 100HS(34,8%)
- Học sinh trung bình: 154HS(54,7%)
- Học sinh yếu : 25HS (8,8%)
- Học sinh kém : 01HS(0,3%)

b. Hạnh kiểm
- HK Tốt: 198 em(66,8%)
- HK Khá: 88 em (30,8%)
- HK Trung bình: 07 em(2,4%)
 Năm học 2006-2007(532 học sinh)
a. Về học tập: Toàn trường có: 16Hs Giỏi(3,0%); 255Hs Khá(48,0%); 234Hs
Trung bình( 44%); 25Hs Yếu( 4,7%); 02 HS Kém (0.3%)

11


- Khối 10( 260 HS) trong đó có:
+ 12 HS Giỏi, chiếm 4,6 %
+ 157 HS Khá , chiếm 60,4%
+ 88 HS TB , chiếm 33,8%
+ 03 Hs Yếu , chiếm 1,2%
- Khối 11 (272 HS) trong đó có:
+ 8 HS Giỏi, chiếm 1,5 %
+ 88 HS Khá , chiếm 36,0%
+ 146HS TB , chiếm 53,7%
+ 22 Hs Yếu , chiếm 8,1%
+ 02 HS Kém, chiếm 0,7%
b. Về hạnh kiểm
- Khối 10 có :
+ 246 HS HK Tốt(94,6%)
+ 14 HS HK Khá( 5,4%)
- Khối 11 có :
+ 226 HS HK Tốt (82,42%)
+ 44 HS HK Khá ( 16,2%)
+ 04 HS HK Trung bình (1,5%)

Năm học 2007-2008(731 học sinh): Toàn trường có 24HS Giỏi chiếm 3,3%;
406 học sinh Khá chiếm 55,4 %; 290 HS Trung bình chiếm 39,7%; 12 HS yếu chiếm
1,6%.
a. Về học tập
- Khối 10( 230HS) trong đó có:
+ 12 HS Giỏi, chiếm 5,2 %
+ 157 HS Khá , chiếm 67,8%
+ 88 HS TB , chiếm 26,5%
+ 01 Hs Yếu , chiếm 0,4%
- Khối 11(249 HS) trong đó có:
+ 12 HS Giỏi, chiếm 4,8 %
+ 140 HS Khá , chiếm 56,2%
+ 96HS TB , chiếm 38,6%

12


+ 10Hs Yếu , chiếm 4%
- Khối 12 (252 HS) trong đó có:
+ 0 HS Giỏi
+ 110 HS Khá , chiếm 43,3%
+ 113HS TB , chiếm 52,8%
+ 10Hs Yếu , chiếm 4%
b. Về hạnh kiểm
- Khối 10 có :
+ 224 HS HK Tốt(97,4%)
+ 6 HS HK Khá( 2,6%)
- Khối 11 có :
+ 237 HS HK Tốt(95,2%)
+ 12 HS HK Khá( 4,8%)

- Khối 12 có :
+ 234 HS HK Tốt(92,5%)
+ 14 HS HK Khá( 5,6%)
+ 05 HS HK Trung bình(2%)
c. Trong kì thi HSG
- 01 giải ba môn Ngữ văn (em Phạm Hồng Thu Hằng lớp 12D)
- 02 Hs được công nhận HS Giỏi môn Anh văn
- 01 giải Khuyến Khích môn Ngữ văn quốc gia ( em Phạm Hồng Thu Hằng
lớp 12 D)
Năm học 2008-2009(768 học sinh)
a. Về học tập: Toàn trường có 16HS Giỏi(2,2%); 465 HS Khá(60,5%); 269
HSTB(35%); 18HS Yếu(2,3%), trong đó:
- Khối 10( 269HS) trong đó có:
+ 05 HS Giỏi, chiếm 1,7 %
+ 190 HS Khá , chiếm 64,2%
+ 96 HS TB , chiếm 32,4%
+ 05 Hs Yếu , chiếm 1,7%
- Khối 11(226 HS) trong đó có:
+ 6 HS Giỏi, chiếm 2,7 %

13


+ 131 HS Khá , chiếm 58%
+ 78 HS TB , chiếm 34,5%
+ 11 Hs Yếu , chiếm 4,8%
- Khối 12(252 HS) trong đó có:
+ 5 HS Giỏi, chiếm 2%
+ 144 HS Khá , chiếm 58,6%
+ 95 HS TB , chiếm 38,6%

+ 02 HS Yếu , chiếm 0,8%
b. Về hạnh kiểm
- Khối 10 có :
+ 284 HS HK Tốt(96%)
+ 9 HS HK Khá( 3%)
+ 03 HS HK TB(1%)
- Khối 11 có :
+ 209 HS HK Tốt(92,5%)
+ 17 HS HK Khá( 7,5%)
- Khối 12 có :
+ 242 HS HK Tốt(98,4%)
+ 4 HS HK Khá( 1,6%)
+05 HS HK Trung bình(2%)
c. Trong kì thi học sinh Giỏi
- 01 giải ba môn Ngữ văn ( em Nguyễn Thị Ngọc Châu lớp 12B)
- 02 giải KK môn Tiếng Anh( em Bùi Thị Hồng Phương lớp 12A và em
Hoàng Thị Quỳnh lớp 12G)
- 02 giải KK môn Ngữ văn ( em Chu Thị Thùy Linh lớp 12D; Nguyễn Thị
Cẩm Tú lớp 12E)
- Đội thi HS giỏi TDTT của nhà trường cũng đạt được một số thành tích như:
01 giải nhì môn Bắn nỏ; 01 giải nhì môn Teakondo. Đội bóng rổ của trường đã tham
gia giải thi đấu bóng rổ cấp THPT toàn tỉnh và đạt giải ba.
Năm học 2009-2010 (824 học sinh)
a. Về học tập: Toàn trường có 39HS Giỏi chiếm 4,7%; 496 học sinh Khá chiếm
60,2%; 278 HS Trung bình chiếm 33,7%; 12 HS yếu chiếm 1,2%, 01 HS Kém chiếm 0,1%.

14


- Khối 10:

+ 19 HS Giỏi, chiếm 4,2%
+ 211 Khá , chiếm 68,7%
+ 83 TB , chiếm 27,1%
- Khối 11:
+ 18HS Giỏi, chiếm 6 %
+ 170 HS Khá , chiếm 57%
+ 104 HS TB , chiếm 34,9%
+ 05 Hs Yếu , chiếm 1,7%
+ 01 HS Kém chiếm 0,3
- Khối 12:
+ 08HS Giỏi, chiếm 3,7%
+ 115 HS Khá , chiếm 52,5%
+ 91HS TB , chiếm 41,6%
+ 5Hs Yếu , chiếm 2,3%
b. Về hạnh kiểm
- Khối 10 có :
+ 300 HS HK Tốt(97,7%)
+ 7 HS HK Khá( 2,7%)
- Khối 11 có :
+294 HS HK Tốt(98,7%)
+ 03HS HK Khá( 1%)
+ 01 HS HK TB (0,3%)
- Khối 12 có :
+ 209 HS HK Tốt(95,4%)
+ 09 HS HK Khá( 4,1%)
+ 01 HS HK Trung bình(0,5%)
c. Kết quả thi học sinh giỏi Tỉnh năm 2009-2010
- 01 giải KK môn Toán: Trần Thanh Cường 12A
- 01 giải KK môn Lý: Ngô Văn Công 12A
- 02 giải KK môn Ngữ văn : Hoàng Trang Tiểu Linh 12A và Phạm Nữ Thùy

Dung 12D

15


- 01 giải KK máy tính cầm tay môn Hóa: Đinh Thế Anh 12D
- 01 được công nhận là HS giỏi môn Anh văn: Nguyễn Thị Bích Trúc 12D.


Năm học 2010-2011( 887 học sinh)

a. Về học tập: Toàn trường có 64HS Giỏi chiếm 7,2%; 625 học sinh Khá chiếm
70,5%; 190 HS Trung bình chiếm 21,4%; 8 HS yếu chiếm 0,9%. Trong đó:
- Khối 10:
+ 25 HS Giỏi, chiếm 8,6%
+ 216 HS Khá , chiếm 74%
+ 48 HSTB , chiếm 16,4%
+ 03 HS Yếu, chiếm 1%
- Khối 11:
+ 23HS Giỏi, chiếm 7,6 %
+ 222 HS Khá , chiếm 73%
+ 58 HS TB , chiếm 19,1%
+ 01 Hs Yếu , chiếm 0,1%
- Khối 12:
+ 16HS Giỏi, chiếm 5,5%
+ 187 HS Khá , chiếm 64,3%
+ 84HS TB , chiếm 28,9%
+ 4s Yếu , chiếm 1,4%
b. Về hạnh kiểm
- Khối 10 có :

+ 289 HS HK Tốt(99%)
+ 2 HS HK Khá( 0,7%)
+ 1 HS HKTB(0,3%)
- Khối 11 có :
+ 301 HS HK Tốt(99%)
+ 03HS HK Khá( 1%)
- Khối 12 có :
+ 282 HS HK Tốt(96,9%)
+ 09 HS HK Khá( 3,1%)

16


c. Kết quả kì thi học sinh giỏi Tỉnh năm học 2010-2011
- 01 giải ba Toán : Nguyễn Thái Bình 12 A
- 01 giải KK môn Toán : Phạm Đăng Tính 12A
- 01 giải KK môn Sinh học : Lê Thị Lan Anh 12B
- 02 giải KK môn A.văn: Ralan Hồng Ngọc12G; Đặng Thị Bích Nhi 12A

17


PHẦN II : CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
TÌNH HÌNH LỚP CHỦ NHIỆM 10A4
1. Đăc điểm tình hình chung.
- Lớp 10A4 là lớp theo Ban Khoa học Tự nhiên do Cô Vũ Thị Phương chủ
nhiệm.
- Tập thể lớp 10A4 gồm có 42 học sinh, với 17 học sinh nam và 25 học sinh nữ,
trong đó có 2 học sinh là người dồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng đoàn viên 18/42

- Hầu hết các em đều ngoan hiền, có kết quả học tập tốt dưới mái trường
THCS, lớp có mặt bằng khá đều, không có học sinh cá biệt nào.
- Các em có tinh thần nhiệt tình với lớp, tham gia sôi nổi các hoạt động do
trường lớp tổ chức.


Thuận lợi
- Nhìn chung lớp học tốt có nhiều sự tiến bộ và sự giúp đỡ nhau trong học tập.
- Đa số các em đều có ý chí phấn đấu trong học tập và rèn luyện bản thân: các

em luôn giúp đỡ nhau, chia sẻ những khó khăn cũng như những thành quả trong học
tập của mình, và bên cạnh đó được sự quan tâm nhiệt tình của giáo viên chủ nhiệm
cho nên đã thúc đẩy được phong trào thi đua học tập của lớp.
- Hầu hết học sinh có đạo đức tốt, các em luôn ý thức được vị trí và vai trò của
mình vì vậy các em luôn cố gắng để trở thành “con ngoan trò giỏi”.
- Tất cả các học sinh trong lớp có tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, nhiệt
tình trong các phong trào thi đua của lớp cũng như của nhà trường: các hoạt động giao
lưu văn hóa –văn nghệ, thể dục – thể thao và các hoạt động ngoại khóa.


Khó khăn:
- Đa số học sinh ở xa trường, nên trong việc đến lớp của các em còn gặp nhiều

khó khăn, phương tiện đi lại chủ yếu của học sinh là xe buýt cho nên một số học sinh
thường hay đi học muộn do phải chờ xe buýt - điều này đã làm ảnh hưởng không nhỏ
đến các phong trào thi đua của lớp.
- Một số em nhà ở các huyện xa nên phải ở trọ, các em phải tự chăm sóc bản
thân, việc đi lại, học tập gặp nhiều khó khăn

18



2. Danh sách giáo viên giảng dạy tại lớp.
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12

Giáo viên giảng dạy
Vũ Thị Phương
Phạm Thị Huyền Trang
Trần Đình Tráng
Đỗ Thị Mai Phương
LÊ Thị Thúy An
Lại Văn Văn
Vũ Thị Phương Dung
Hoàng Thị Nhung
Trần Thị Bích Phương
Chu Minh Huy
Hoàng Thị Thúy Nga
Đặng Nguyên Hà


Môn học
Toán
Vật Lý
Hoá Học
Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Công Nghệ
Anh Văn
Tin Học
Thể dục
Sinh Học
Giáo dục công dân

3. Danh sách cán bộ lớp, danh sách Đoàn và đội cờ đỏ
a. Danh sách cán bộ lớp:
Lớp trưởng:

Hồ Ngân Giang

Lớp phó học tập:

Đỗ Thị Thanh Thủy

Lớp phó lao động:

Nguyễn Viêt Hoàng

Lớp phó văn thể mỹ:


Nguyễn Thị Tố Loan

Tổ trưởng tổ 1:

Nguyễn Thị Tố Loan

Tổ trưởng tổ 2:

Nguyễn Trà My

Tổ trưởng tổ 3:

Nguyễn Viêt Hoàng

Tổ trưởng tổ 4:

Nguyễn Thị Thanh Hằng

Cán sự bộ môn Toán:

Nguyễn Thị Nguyệt
Đoàn Đắc Ngọc Anh
Phạm Ngọc Thái
Nguyễn Hải Dương

Cán sự bộ môn Hóa học: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Nguyễn Thị Tố Loan
Trịnh Việt Hùng
Trần Thùy Trang

Cán sự bộ môn Vật lý :

Nguyễn Viêt Hoàng
Lê Thành Lộc
Lê Thị Hồng Ánh
Nguyễn Thị Bảo Hân

19


b. Danh sách ban chấp hành chi đoàn:
Bí thư:

Hồ Ngân Giang

Phó bí thư:

Đặng Công Quyền

Uỷ viên:

Trịnh Việt Hùng

c. Danh sách đội cờ đỏ:
Nguyễn Hoài Thương
Vũ Thắng Việt

20



4.Sơ yếu lí lịch

21


Giới
Dân tộc Địa chỉ
tính
Buôn EaBong, xã EaKao,
Nam Kinh
BMT

STT

Họ tên

Ngày sinh

1

Đoàn Đắc Ngọc Anh

29/01/96

2

Lê Thị Hông Ánh

24/08/96


Nữ

Kinh

Thôn 4 EaKao, BMT

3
4
5
6
7
8

Nguyễn Quốc Cường
Nguyễn Hải Dương
Phạm Văn Đạt
Nguyễn Đăng Đăng
Nguyễn Thị Thương Đông
Chu Thị Giang

02/09/96
02/08/96
03/09/96
25/03/96
03/05/96
22/01/96

Nam
Nam
Nam

Nam
Nữ
Nữ

Kinh
Kinh
Kinh
Kinh
Kinh
Kinh

08 Phan Phú Tiên, BMT
Y Wang, EaTam
170/8 Mai Hắc Đế
181 Quang Trung, BMT
KTX
510 Lê Duẩn

9

Hồ Ngân Giang

04/02/96

Nữ

Kinh

Thôn 3 Hòa Khánh, BMT


10

Phạm Thị Bích Hạ

03/09/96

Nữ

Kinh

11

Nguyễn Thị Thanh Hằng

08/05/96

Nữ

Kinh

12

Nguyễn Thị Thúy Hằng

09/12/96

Nữ

Kinh


13

Nguyễn Thị Bảo Hân

05/01/96

Nữ

Kinh

14

Nguyễn Việt Hoàng

09/01/96

Nam Kinh

15

Trần Thị Thu Huyền

25/07/96

Nữ

16
17

Trịnh Việt Hùng

H’ Diulen Ktul

25/10/96
10/09/96

Nam Kinh
Nữ
Êđê

18

Lê Trần Lâm

09/08/96

Nam Kinh

19
20

Nguyễn Thị Thù Linh
Nguyễn Thị Tố Loan

20/07/96
20/11/96

Nữ
Nữ

21


Lê Thành Lộc

15/10/96

Nam Kinh

KTX
50/1 Ng Thị Định, Khánh
Xuân
146 tổ 5 thôn Cao Thành,
EaKao
266 thôn 5, Hòa Thuận,
Daklak
70 Tân Lập EaNa Krong
Ana
240 Phan Huy Chú,
Khánh X
EaKao, DakLak, BMT
45/46 Y Wang
789 Nguyễn Văn Cừ,
BMT
49 Y Wang
Thôn 4 EaKao
72 QL 18A, Hòa Thuận,
22
BMT

22


Nguyễn Trà My

06/02/96

Nữ

Kinh

Tày
Kinh

Kinh

100 Y Wang

SĐT

Môn học ưa thích

01678979418 Tin, Lí
36580842
Toán, Lí, Hóa
05003850127 Tin, Hóa
01689583222 Toán, thể dục
Toán
0932337630 Tin
0902467344 Toán, Địa
01668070840 Toán, Hóa
4748
09823

Văn, Toán, Anh
0979143923 Toán
01

01677507549 Toán, Lý, Hóa, Tin
0

648276204
Địa, Hóa, Thể dục
Hóa, Lí

01676811232 Toán
ân, BMT
Anh, Văn, Toán
05003827734
Tin, Toán, Địa
01683521682
Hóa, Lí, Anh
0121464490 Toán
01679229667 Hóa
01634441911 Tin, Lí
016722557

7
Toán


23

Nguyễn Thị Nguyệt


02/02/96

Nữ

Kinh

24
25

Phạm Tố Nữ
Nguyễn Thị Kim Oanh

22/07/96
20/03/96

Nữ
Nữ

Kinh
Kinh

26

5.
đồ tổ
chức lớp
LêSơ
Hùng
Phú


03/09/96

Nam Kinh

27
28
29

Phan Tất Phú
Trần Thanh Phúc
Đặng Công Quyền

30

Ngô Phương Thảo

01/09/96
Nam Kinh
23/08/96
Nam Kinh
23/06/96
Nam Kinh
Lớp trưởng
Hồ Ngân Giang
12/02/96
Nữ
Kinh

31

32
33
34
35
36
37

Nguyễn Thị Thanh Thảo
Phạm Ngọc Thái
LêL.P
Thiên
LĐ Thi
– KL
Phạm
Thị
Nguyễn ViệtThơm
Hoàng
Lê Thị Diễm Thùy
Nguyễn Thị Thu Thùy
Đỗ Thị Thanh Thủy

16/04/96
Nữ
Kinh
20/08/96
Nam Kinh
17/03/96
NamTâp
Kinh
Lớp Phó Học

09/11/96
Nữ
Kinh
Đỗ Thị Thanh Thủy
13/03/96
Nữ
Kinh
04/05/95
Nữ
Kinh
30/11/96

38
Nguyễn Thị Huyền Trang 08/01/96
Tổ 05/05/96
2
39
Trần
Tổ
1 Thùy Trang
1.Phan Tất02/10/96
Phú
40
Khổng
Thị Tuyết Trinh
1.Đoàn
Đắc Ngọc
2.Lê Thiên Thi
Anh
41

Nguyễn Cao Tuấn3.Nguyễn Thị
20/02/96
2.Chu Thị Giang
3.Vũ
Việt Việt Thúy Hằng15/06/96
42 Thắng
Vũ Thắng
4.Nguyễn Thị
4.Nguyễn Thị
Huyền Trang
Kim Oanh
5.Nguyễn Thị
5.Lê Thị Hồng
Thùy Linh
Ánh
6.Trần Thị Thu
6.Nguyễn Hải
Huyền
Dương
7.Nguyễn Thị
7.Đặng Công
Nguyệt
Quyền
8.Nguyễn Thị
8.Phạm Thị Bích
Thương Đông
Hạ
9.Nguyễn Thị Thu
9.Lê Trần Lâm
Thùy

10.Phạm Văn Đạt
10.Nguyễn Trà My
11. Nguyễn Thị
11.Nguyễn Đăng
Tố Loan
Đăng

35 thôn Cao Thành,
EaKao
30/4
KTX

0122354
0166309

177/3 Y Wang

01675

170/3 Y Wang
KTX
164/22 Nguyễn Thị Định

0169317
0978890
0166607
2 Y Wan
0168606

1


64 Y Wang
KTX quốc phòng
92
tổ Văn
2, khối
6, Mĩ
EaTam
L.P
Thể
40
Y
Wang
Nguyễn Thị Tố Loan
KTX
Tổ 1, khối 4, Khánh Xuân
149 thôn 4 Hòa Khánh,
Nữ
Kinh
BMT
Nữ
Kinh
Thôn 4 EaKao
Tổ
3
Tổ 4
Nữ
Kinh
KTX
Thị 526 Lê Duẩn

1. Nguyễn Thị
Nữ1.Phạm
Kinh
Thơm
82 ThăngThanh
Long,Hằng
Tự An,
Nam
Kinh Việt
2.Nguyễn
2.

Thị
Diễm
BMT
Hoàng
Thùy
Nam
Kinh
Hòa Xuân,
BMT, Daklak
3.Hồ Ngân
3. Phạm Ngọc
Giang
Thái
4.Ngô Phương
4. H’ Diulen
Thảo
Ktul
5.Phạm Tố Nữ

5. Khổng Thị
6.-Trần Thanh
Tuyết Trinh
Phúc
6. Trần Thùy
7.Nguyễn Thị
Trang
Thanh Thảo
7. Nguyễn Thị
8.Nguyễn Thị
Thu Thùy
Bảo Hân
8. Trịnh Việt
9.Nguyễn Cao
Hùng
Tuấn
9. Lê Thành
10. Lê Hùng
Lộc
Phú
10.Nguyễn
Quốc Cường

23

0165259
0168701

0166616
0164637


0124811

0166716
0169932
0167263

0165366


×