BÀI 15. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
1. Viết công thức cấu tạo của axit điphotphoric , axit metaphotphoric và cho biết trong các axit này số oxi
hóa của photpho là bao nhiêu ?
2. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây :
Quặng photphorit
(1)
→ photpho
(2)
→ điphotpho pentaoxit
(3)
→ axit photphoric
(4)
→ amoni
photphat
(5)
→ axit photphoric
(6)
→ canxi photphat
3. Điền chất thích hợp vào chỗ có dấu ? trong sơ đồ sau :
a) H
2
PO
4
-
+ ?
→
HPO
4
2-
+ ?
b) HPO
4
2-
+ ?
→
H
2
PO
4
-
+ ?
4. Bằng phương pháp hóa học , hãy phân biệt dung dòch HNO
3
và dung dòch H
3
PO
4
5. Axit A là chất rắn , trong suốt , không màu , dễ tan trong nước . Khi thêm canxi oxit vào dung dòch A thì
tạo thành hợp chất B màu trắng , không tan trong nước . Khi nung B ở nhiệt độ cao với cát và than chì
tạo thành đơn chất photpho có trong thành phần của A . Cho biết A , B là những chất gì ? Viết phương
trình hóa học của các phản ứng .
6. Thêm 0,15 mol KOH vào dung dòch chứa 0,1 mol H
3
PO
4
. Sau phản ứng , trong dung dòch có các muối
A. KH
2
PO
4
và K
2
HPO
4
B. KH
2
PO
4
và K
3
PO
4
C. K
2
HPO
4
và K
3
PO
4
D. KH
2
PO
4
, K
2
HPO
4
và K
3
PO
4
7. Thêm 6,0 g P
2
O
5
vào 25 ml dung dòch H
3
PO
4
6,0% ( D = 1,03 g/ml ) . Tính nồng độ phần trăm của H
3
PO
4
trong dung dòch thu được .
8. Rót dung dòch chứa 11,76 g H
3
PO
4
vào dung dòch chứa 16,80 g KOH . Tính khối lượng của từng muối thu
được sau khi cho dung dòch bay hơi hết đến khô .