Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 - TUẦN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.97 KB, 49 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
19.12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Thầy thuốc như mẹ hiền.
Luyện tập chung.
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
Ôn tập. Chưa có
Thứ 3
20.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Tổng kết vốn từ
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Chất dẻo
Thứ 4
21.12
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Thầy cúng đi bệnh viện
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm
Kiểm tra viết
Giao thông vận tải. Chưa có


Thứ 5
22.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt : r – d – gi , v – d , iêm – im , iêp – ip.
Hình tam giác.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
23.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Tổng kết vốn từ (tt)
Diện tích hình tam giác.
Tơ sợi
Làm biên bản một việc.
-1-
Tuần 16
Tuần 16
Tuần 16
Tuần 16
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2005
TẬP ĐỌC:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể
hiện thái độ cảm phục lòng nhân , không màng danh lợi
của Hải Thượng Lãn Ông.

2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm
lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải
Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân
ái.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh hỏi về nội dung – Học
sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc
như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các
em tài năng nhân cách cao
thượng tấm lòng nhân từ như mẹ
hiền của danh y nổi tiếng Hải
Thượng Lãn Ông.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, trực

quan.
- Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
- Rèn học sinh phát âm đúng.
Ngắt nghỉ câu đúng.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo
câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát âm từ khó, câu,
đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các
-2-
15’
- Bài chia làm mấy đoạn.
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.
- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu
học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
+ Câu hỏi 1: Hai mẫu chuyện
Lãn Ông chữa bệnh nói lên lòng
nhân ái của ông như thế nào?

- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng
to.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 2: Vì sao cơ thể nói
Lãn Ông là một người không
màng danh lợi?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ
cuối bài.
- Học sinh diễn nôm 2 câu thơ
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nội dung
đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm gạo
củi”.
+ Đoạn 2: “ …càng nghó càng hối
hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu bạn đọc 2 mẫu chuyện
về Hải Thượng Lãn Ông chữa bệnh:
yêu thương con người, cho người
nghèo gạo củi – chữa bệnh không
lấy tiền – nhân từ – không ngại
khó, ngại bẩn – hối hận buộc tội
mình về cái chết của 1 người mà

không phải do ông gây ra → có
lương tâm trách nhiệm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
+ Dự kiến: Ông được vua chúa
nhiều lần vời vào chữa bệnh, được
tiến cử chức quan trông coi việc
chữa bệnh cho vua nhưng ông đều
khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
Nhân nghóa trong lòng chẳng đổi phương.”
- Tỏ rõ chí khí của mình.
- Lãn Ông là một người không
màng danh lợi.
- Công danh giống như làn nước sẽ
trôi đi. Nhân nghóa trong lòng
chẳng bao giờ thay đổi.
+ Dự kiến:
- Lãn Ông không màng danh lợi chỉ
-3-
5’
4’
1’
hai câu thơ cuối như thế nào?
- Giáo viên chốt ý.
+ Câu hỏi 4: Thế nào là “Thầy
thuốc như mẹ hiền”.
- Giáo viên chốt ý.
- Giáo viên cho học sinh thảo
luận rút đại ý bài?
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn

cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, bút
đàm.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn
cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Đọc diễn cảm toàn bài (2 học
sinh đọc) → ghi điểm.
- Qua bài này chúng ta rút ra điều
gì?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Thầy cúng đi bệnh
viện”.
- Nhận xét tiết học
chăm chăm làm việc nghóa.
- Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có
tấm lòng nhân nghóa là còn mãi.
- Công danh chẳng đáng coi trọng,
tấm lòng nhân nghóa mới đáng quý,
phải giữ, không thay đổi.
+ Dự kiến.
- Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân
như mẹ yêu thương, lo lắng cho
con.
- Các nhóm lần lượt trình bày.

- Các nhóm nhận xét.
• Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu, nhân cách cao thượng
của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi
thể hiện thái độ thán phục tấm
lòng nhân ái, không màng danh lợi
của Hải Thượng Lãn Ông.
- Chú ý nhấn giọng các từ: nhà
nghèo, không có tiền, ân cần, cho
thêm, không ngại khổ, …
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm
cả bài.
- Học sinh thì đọc diễn cảm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
-4-
..........................................................................................................................
-5-
TOÁN:
Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài
toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số
phần trăm của hai số.
2. Kó năng: - Rèn học sinh giải bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số
phần trăm 2 số đó nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh biết ôn lại phép chia số thập
phân. Tiếp tục củng cố các bài
toán cơ bản về giải toán về tỉ số
phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
- Học sinh nhắc lại phương pháp
chia các dạng đã học.
- Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
- Yêu cầu học sinh nêu cách chia
các dạng.

Bài 2:
- Học sinh nhắc lại phương pháp
tính giá trò biểu thức.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Thực hiện phép chia.
- Học sinh sửa bài.
- Đổi tập sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện
phép tính giá trò của biểu thức.
- Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt
phép tính cho từng bài).
-6-
10’
4’
1’
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực
hiện các phép tính.
Bài 3: Học sinh nhắc lại cách
tính tỉ số phần trăm?
Bài a:
- Số phần trăm tăng được tính so
với số tấn thóc 1995.
Bài b:
- Chú ý cách diễn đạt lời giải.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh vận dụng giải các bài toán
đơn giản có nội dung tìm tỉ số

phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động
não.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt
đề, tìm cách giải, giải vào vở.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành, động
não.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 86.
- Chuẩn bò: Máy tính.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà, chuẩn bò đem theo máy tính.
- Nhận xét tiết học
- Nêu cách thứ tự thực hiện phép
tính.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Thực hiện bài a.
- Số tấn thóc tăng (1995 – 2000)
8,5 – 8 = 0,5 (tấn)
Số phần trăm tăng thêm:
0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%
Số tấn thóc tăng (2000 – 2005)
8,5 × 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)
Số tấn thu hoạch:

0,533125 + 8,5 = 9,03125 (tấn)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Thực hiện cách làm chọn câu trả
lời đúng.
- Học sinh sửa bài – Lần lượt học
sinh lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
(Thi đua giải nhanh)
- Thi đua giải bài tập.
- Tìm 1 số biết 30% của số đó là
72.
..........................................................................................................................
-7-
ĐẠO ĐỨC:
HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANh
(tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được:
- Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc
và lợi ích của việc hợp tác.
- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và
mọi người trong công việc.
2. Kó năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực
trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp,
của gia đình và cộng đồng.
3. Thái độ: - Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những
người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư.

- Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán
thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người
khác.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong
công việc.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Tại sao cần phải hợp tác với mọi
người?
- Như thế nào là hợp tác với mọi
người.
- Kể về việc hợp tác của mình với
người khác.
- Trình bày kết quả sưu tầm?
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với
những người xung quanh (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
đôi làm bài tập 3 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Yêu cầu từng cặp học sinh thảo

- Hát
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
-8-
7’
7’
1’
luận làm bài tập 3.
- Kết luận: Tán thành với những ý
kiến a, d, không tán thành các ý
kiến b, c.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 2/
SGK.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
→ Kết luận: Việc làm đúng tương
ứng với nội dung a, những việc làm
sai tương ứng với nội dung b, c.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để
xử lí các tình huống theo bài tập 4/
SGK.
- Kết luận chung:
a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho

từng thành viên như chuẩn bò cây
hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung
câu hỏi vào hoa, phân công người
dẫn chương trình … Trong quá
trình thực hiện thì hỗ trợ, giúp đỡ
nhau, phối hợp với nhau…
b) Hà cần bàn bạc với ba má để
tham gia chuẩn bò và tự làm những
việc như đặt chuông báo thức, tự
gấp quần áo, đồ đạc của bản thân,
giúp ba má các công việc vừa sức,

5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
- Chuẩn bò: Việt Nam – Tổ quốc
em.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp.
Hoạt động nhóm 8.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung 1 trình bày
kết quả trước lớp.
- Sắm vai theo cách cư xử của
nhóm mình.

- Lớp nhận xét.
-9-
ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG
..........................................................................................................................
-10-
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP. Chưa có
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - .
2. Kó năng: - .
3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của
nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến só thi đua toàn
quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới
Thu Đông 1950.
- Ta quyết đònh mở chiến dòch
Biên giới nhằm mục đích gì?
- Ý nghóa lòch sử của chiến dòch

Biên giới Thu Đông 1950?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hậu phương những năm sau
chiến dòch biên giới.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về
hậu phương ta vào những năm sau
chiến dòch biên giới.
Mục tiêu: Nắm khái quát hậu
phương nước ta sau chiến dòch
biên giới.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
- Giáo viên nêu tóm lược tình hình
đòch sau thất bại ở biên giới: quân
Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay
chuyển tình thế bằng cách tăng
cường đánh phá hậu phương của
ta, đẩy mạnh tiến công quân sự.
Điều này cho thấy việc xây dựng
- Hát
- Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
-11-
7’
5’
1’
hậu phương vững mạnh cũng là

đẩy mạnh kháng chiến.
- Lớp thảo luận theo nhóm bàn,
nội dung sau:
+ Tình hình phát triển kinh tế,
văn hóa của ta sau chiến dòch biên
giới? Tinh thần thi đua học tập và
tăng gia sản xuất của hâu phương
ta trong những năm sau chiến dòch
biên giới như thế nào?
+ Nêu tác dụng của Đại hội
anh hùng chiến só thi đua toàn
quốc lần thứ nhất? (Đại hội diễn ra
trong bối cảnh nào? Những tấm
gương thi đua ái quốc có tác dụng
như thế nào đối với phong trào thi
đua ái quốc phục vụ kháng chiến?
+ Tình hình hậu phương ta
trong những năm 1951 – 1952 có
ảnh hưởng gì đến cuộc kháng
chiến?
→ Giáo viên nhận xét và chốt.
 Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của
bài.
Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại.
- Đai họi anh hùng và chiến só thi
đua toàn quốc lần thứ nhất là biểu
tượng gì?
→ Rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.

Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp, động não.
- Kể tên một trong bảy anh hùng
được Đại hội chọn và kể sơ nét về
người anh hùng đó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Chiến thắng Điện
Biên Phủ (7/5/1954)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
-12-
ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RUÙT KINH NGHIEÄM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-13-

Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Tổng kết được các từ đồng nghóa và từ trái nghóa nói về
tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biét nêu
ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên
hoặc trái ngược những tính cách trên.
2. Kó năng: - Biết thực hành tìm2 những từ ngữ miêu tả tính cách con
người trong một đoạn văn tả người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn
từ của mình.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tạp 1 in sẵn.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài tập 4,
5.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Tổng kết vốn từ.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tổng kết được các từ đồng
nghóa và từ trái nghóa nói về tính
cách nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về
những hành động thể hiện tính
cách trên hoặc trái ngược những
tính cách trên.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm,
đàm thoại.
Bài 1:
- Giáo viên phát phiếu cho học
- Hát
- Cảø lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
- Học sinh trao đổi về câu chuyện
xung quanh tính cần cù.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh thực hiện theo nhóm 8.
-14-
10’
5’
1’
sinh làm việc theo nhóm 8.
- Giáo viên nhận xét – chốt.
- Sửa loại bỏ những từ không đúng
– Sửa chính tả.
Bài 2:
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu
được ví dụ.

- Giáo viên chốt lại: những hành
động đối lập nhau.
- Khuyến khích học sinh khá nêu
nhiều ví dụ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết thực hành tìm những từ
ngữ miêu tả tính cách con người
trong một đoạn văn tả người.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
Bài 3:
- Gợi ý: Nêu tính cách của cô
Chấm (tính cách không phải là
những từ tả ngoại hình).
- Những từ đó nói về tính cách gì?
∗ Gợi ý: trung thực – nhận hậu –
cần cù – hay làm – tình cảm dễ
xúc động.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp, động não.
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con
người.
- Giáo viên nhận xét và tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập cuối kì I”.
- Nhận xét tiết học

- Đại diện 1 em trong nhóm dán
lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi
– Trao đổi, bàn bạc (1 hành động
nhân hậu và 1 hành động không
nhân hậu).
- Lần lượt học sinh nêu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
→ Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Những từ đó nêu tính cách: trung
thực – nhận hậu – cần cù – hay
làm – tình cảm dễ xúc động.
- Học sinh nêu từ → mời bạn nêu
từ trái nghóa.
..........................................................................................................................
-15-
TOÁN:
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
2. Kó năng: - Ở lớp năm chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho
phép.

3. Thái độ: - Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính
toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, tranh máy tính.
+ HS: Mỗi nhóm chỉ chuẩn bò 2 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3/
(SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu máy tính.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm quen với việc sử dụng
máy tính bỏ túi để thực hiện các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hiện theo nhóm.
- Trên máy tính có những bộ phận
nào?

- Em thấy ghi gì trên các nút?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện các phép tính.
- Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09
- Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Các nhóm quan sát máy tính.
- Nêu những bộ phận trên máy
tính.
- Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận
cho các bạn quan sát.
- Nêu công dụng của từng nút.
- Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt
máy OFF
- 1 học sinh thực hiện.
- Cả lớp quan sát.
-16-
15’
4’
1’
cho dấu phẩy).
- Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tạp và thử lại bằng
máy tính.
Phương pháp: Thực hành, quan sát.
Bài 1:

Bài 2:
Bài 3:
- Giáo viên ghi 4 lần đáp án bài 3,
học sinh tự sửa bài.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 86.
- Chuẩn bò: “Sử dụng máy tính bỏ
túi để giải toán tỉ số phần trăm”.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở
phép trừ, phép nhân, phép chia.
- Học sinh thực hiện ví dụ của bạn.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh thực hiện.
- Kiểm tra lại kết quả bằng máy
tính bỏ túi.
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
- Cuyển các phân số thành phân số
thập phân.
- Học sinh thực hiện theo nhóm
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng

khoanh tròn vào kết quả đúng.
Hoạt động cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-17-
KHOA HỌC:
CHẤT DẺO.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo.
2. Kó năng: - Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng
chất dẻo.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 58, 59
- Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát,
đóa, áo mưa, ống nhựa, …)
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cao su.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh

chọn hoa mình thích.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nói về hình
dạng, độ cứng của một số sản
phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan
sát.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trường điều khiển
các bạn cùng quan sát một số đồ
dùng bằng nhựa được đem đến
lớp, kết hợp quan sát các hình
trang 58 SGK để tìm hiểu về tính
chất của các đồ dùng được làm
bằng chất dẻo.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Hát
- 3 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1: Các ống nhựa cứng, chòu
được sức nén; các màng luồn dây
điện thường không cứng lắm, không
thấm nước.
-18-
12’

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Nêu tính chất,
công dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
nội dung trong mục Bạn cần biết
ở trang 59 SGK để trả lời các câu
hỏi cuối bài.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh
lần lượt trả lời từng câu hỏi:
+ Có thể chia chất dẻo thành mấy
nhóm? Đó là những nhóm nào?
- Giáo viên chốt: Các chất dẻo có
thể chia thành hai nhóm. Một số
phải được gia nhiệt để làm cứng
chúng. Những chất dẻo này được
gọi là nhựa nhiệt cứng; chúng
không thể được tái chế. Những
chất dẻo khác được gia nhiệt đủ
mềm để đổ khuôn, rồi làm nguội
lại; những chất dẻo này được gọi
là nhựa nhiệt dẻo có thể tái chế
thành dạng xốp.
+ Nêu tính chất của chất dẻo và
cách bảo quản các đồ dùng bằng
chất dẻo.

+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay
thế những vật liệu nào để chất tạo
ra các sản phẩm dùng hằng ngày?
Tại sao?
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có
thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt,
cho ánh sáng đi qua.
Hình 4: Áo mưa mỏng, mềm, không
thấm nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
- Dự kiến.
+ Có thể chia chất dẻo thành 2
nhóm:
- Loại nhựa nhiệt cứng: Không thể
tái chế.
- Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái
chế.
+ Chất dẻo không dẫn điện, cách
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ
dùng bằng chất dẻo như bát, đóa,
xô, chậu, bàn, ghế, ...
+ H nêu
-19-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×