Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

KHTN 6 kỳ 1 có tích hợp kỳ i 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.19 KB, 93 trang )

Ngày soạn: 19/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 22/8/2016; 6A2: 23/8/2016; 6A3: 22/8/2016
Tiết 1: Bài 1:

MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học và tiến trình nghiên cứu khoa học
- Tìm hiểu một số thành tựu nghiên cứu khoa học trong đời sống
2. Kỹ năng
- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng báo cáo khoa học.
- Các kĩ năng quan sát, thu thập, xử lí thông tin
3. Thái độ
- Tạo hứng thú, lòng say mê môn khoa học
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- Kể các hoạt động thường ngày của em các hoạt động đó có được gọi là nghiên cứu
khoa học không. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV cho HS thảo luận cặp đôi và yêu
cầu các em ghi lại ý kiến vào vở
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo
- GV cho các nhóm nhận xét và trả lời
câu hỏi
a. Làm thí nghiệm trong phòng thí


nghiệm
b. Lấy mẫu nước bị ô nhiễm trên dòng
kênh.
c. làm thí nghiệm trong tàu vũ trụ
d. Lau sàn nhà.
đ. Đạp xe trên phố.
e. Điều khiển máy gặt lúa.
g. Hát mừng giáng sinh.
h. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong
phòng thí nghiệm
? Trong những hoạt động trên, hoạt động
nào con người chủ động tìm tòi, khám
phá ra cái mới

Nội dung

1


+ Hoạt động: a, b, c, h
? Những hoạt động nào con người chủ
động tìm tòi, khám phá ra cái mới gọi là
những hoạt động gì
+ Hoạt động nghiên cứu khoa học
? Muốn tìm tòi, khám phá ra cái mới, con
người cần phải suy nghĩ và làm theo các
bước nào
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Muốn tìm tòi khám phá ra cái mới con người cần phải suy nghĩ và làm theo các
bước nào
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu các em nghiên cứu bài và chuẩn bị mỗi nhóm 1 quả bóng bay và 1 chai
nhựa loại nhỏ 300-500 ml

Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 23/8/2016; 6A2,3: 24/8/2016
Tiết 2: Bài 1:

MỞ ĐẦU
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Cốc nước nóng, lạnh, lọ mực cho 5 nhóm
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 quả bóng bay và 1 chai nhựa loại nhỏ 300-500 ml
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
? Những hoạt động nào con người chủ động tìm tòi, khám phá ra cái mới gọi là
những hoạt động gì. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm thí 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học
nghiệm dự đoán hiện tượng xảy
- HS thảo luận thống nhất và làm thí
nghiệm dự đoán
Thí nghiệm 1: Giọt mực sẽ hoà tan

- GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thiện bài nhanh hơn trong nước nóng hơn
tạp điền từ
Thí nghiệm 2: Khi nhiệt độ tăng lên thì
2


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp
hoàn thiện bảng 1.5
- HS thảo luận
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

thể tích của một lượng khí xác định sẽ
tăng lên.
- Những phán đoán của con người để đưa
ra câu trả lời sơ bộ về một vấn đề (hay
câu hỏi nghiên cứu), mà chưa được
chúng minh gọi là những giả thuyết.

- HS: Từ điền vào các chỗ trống:
+ nhanh
+ có nhiệt độ cao
+ càng cao.
+ Càng lớn.
+ Nghiên cứu khoa học
* GV lưu ý sửa câu chữ cho HS sao cho
đúng
- GV hướng dẫn các em quan sát lại bảng
1.1 để hoàn thiện hình 1.3

- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Kể tên các bước nghiên cứu khoa học
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài và chuẩn bị 1 vài loại giấy thấm, giấy về sinh, giấy
bản…
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 23/8/2016; 6A2: 24/8/2016; 6A3: 27/8/2016
Tiết 3: Bài 1:

MỞ ĐẦU
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Cốc, nước, bình chia độ
2. Học sinh
- Chuẩn bị 1 vài loại giấy thấm, giấy về sinh, giấy bản…
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi 1 HS kể một số công việc hàng ngày của HS bán trú. Theo các em đâu là
những hoạt động nghiên cứu khoa học
2. Nội dung
3


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn
thiện hình 1.4 SHD trang 9

- HS thảo luận và hoàn thiện
- GV gọi 1 vài cặp trả lời các cặp khác
nhận xét và chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Hình c,d là hoạt động NCKH
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ và yêu cầu các
em dưới lớp vẽ tóm tắt quy trình nghiên
cứu vào vở

Nội dung
2. Quy trình nghiên cứu khoa học

- Quy trình nghiên cứu khoa học gồm 6
bước
B1 Xác định vấn đề
B2 Đề xuất giả thuyết
B3 Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm
chứng giải thuyết
B4 Thu thập và phân tích số liệu
B5 Thảo luận và rút ra kết luận
B6 Báo cáo kết quả

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực
hiện xây dựng phương án nghiên cứu
khoa học để trả lời vấn đề câu hỏi đặt ra
là loại giấy thấm nào hút được nước
- HS thảo luận
- GV gọi đại diện 1 -2 nhóm trình bày
phương án trước lớp.
- GV nhận xét và cho các nhóm tiến hành

các phương án
- GV hướng dẫn các em
? Hãy tự tìm kiếm trên mạng internet,
trao đổi với người thân để kể cho bạn
trong lớp biết về một thành tựu nghiên
cứu khoa học mà em biết
+ Thực hiện ở nhà với người thân
? Viết tóm tắt nội dung trên ra giấy, chia
sẻ với các bạn qua: “góc học tập” của
lớp.
+ Thực hiện qua: “góc học tập” của lớp
- GV yêu cầu học sinh thưc hiện nội dung
+ Nội dung 1: Như Bóng đèn điện, Quạt,
Tủ lạnh
- Thực hiện nội dung 2 để chia sẻ với các
bạn bằng bài viết gửi vào góc học tập của
lớp.
+ Nước vôi trong hóa đục, Nước có vị
cam, bông hồng bạch có màu của màu
cốc nước….
III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Kể tên các dụng cụ và cách sử dụng trong phòng thí nghiệm
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài tìm hiểu bài 4
- Chuẩn bị một số mẫu túi kẹo…tem thư.

4



Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 29/8/2016; 6A2: 16/9/2016; 6A3: 12/9/2016
Tiết 12: Bài 4:

LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được các bộ phận, chi tiết của kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển
thị dữ liệu.
- Tập sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học và bộ hiển thị dữ liệu
2. Kĩ năng
- Quan sát và ghi chép được các hiện tượng khi tiến hành thí nghiệm.
- Lập được bảng số liệu khi tiến hành quan sát, thí nghiệm.
- Vẽ được hình khi quan sát mẫu vật bằng kính lúp, kính hiển vi quang học.
3. Thái độ
- Thực hiện được quy tắc an toàn khi tiến hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị 6 đồng hồ bấm giây
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 3 tờ giấy A4
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
1. Cách sử dụng đồng hồ bấm giây


- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1-4.3
yêu cầu HS quan sát và vẽ hình vào vở
- HS quan sát và vẽ hình vào vở
? Hãy ước lượng đường kính của cái bút
em đang viết là bao nhiêu
- HS quan sát ước lượng
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời
câu hỏi
? Thiết bị nào giúp em quan sát những
hình trên dễ dàng hơn
? Làm thế nào để đo đường kính của cái
bút của em
- HS thảo luận và hoàn thiện
- GV gọi 1 vài cặp trả lời các cặp khác
nhận xét và chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
5


- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm
thí nghiệm
* GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồng
hồ bấm giây, cách làm đồ thí nghiệm (cắt
giấy, đo độ cao…)
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV yêu cầu các em thảo luận nhóm lớn
trả lời câu hỏi

? Em và các bạn đã sử dụng đồng hồ
bấm giây như thế nào
? Hãy nói ra cách em quan sát và đo thời
gian như thế nào
? Tại sao có sự khác nhau về thời gian
trong cùng một tờ giấy khi để phẳng, vo
tròn khi cắt tua
+ Diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí
càng lớn thì thời gian rơi đo được càng
lớn hơn
? Kết quả của nhóm em và các nhóm
khác giống nhau hay khác nhau? Nếu
khác nhau em hãy đưa ra lời giải thích
tại sao
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ

Bước 1: Bật đồng hồ (sử dụng tay thuận
để cầm đồng hồ), ngón tay cái hoặc ngón
tay chỏ đặt tại vị trí nút “start/stop”
Bước 2: Chuyển về chế độ màn hình hiển
thị 0:00
Bước 3: Nhấn nút “start/stop”, đồng hồ
bắt đầu chạy
Bước 4: Nhấn tiếp nút “start/stop” để
dừng ghi, đọc trên màn hình hiển thị số
thời gian thực hiện hành động

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố

- HS kiểm tra 1-2 HS cách sử dụng đồng hồ bấm giây
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 4 phần B và tự làm kính lúp để học sinh về nhà tự
làm. Chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu lá cây

6


Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 29/8/2016; 6A2: 19/9/2016; 6A3: 14/9/2016
Tiết 13: Bài 4:

LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị 4 kính hiển vi, bộ dụng cụ lam kính…
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 mẩu lá cây
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi HS kể tên các đồ vật có kích thước lớn, các đồ vật có kích thước nhỏ. Làm
thế nào để xác định được kích thước của vật bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm lấy mẩu lá
cây cắt ngắn thay cho sợi tóc
- HS các nhóm tiến hành thí nghiệm
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ được vào
vở cho biết đường kính là bao nhiêu mm

- GV thông báo kết quả thí nghiệm so sánh khí
khi hít vào và khi thở ra
Trạng thái

Nội dung

Hàm lượng các chất khí
Oxi (%)

Cacbonic (%)

Hít vào

20,8

0,03

Thở ra

16

04

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
? So sánh mức khí oxi khi hít vào và khi thở ra
? Tại sao có sự khác nhau về hàm lượng khí
oxi khi hít vào và khi thở ra
? Ngoài các khí oxi và cacbonic có khí nào
khác trong khí hít vào và thở ra của em

không?
+ Gợi ý: khí nitơ khoảng 78% khí hiếm
khoảng dưới 1%
- GV gọi 1 vài nhóm báo cáo kết quả các
nhóm khác nhận xét bổ sung chia sẻ
7


- GV nhận xét và đánh giá năng lực của các
nhóm
III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV kiểm tra vở của một số HS
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 4 phần c chuẩn bị một hộp sữa chua
Vỏ một số gói kẹo, một số loại hoa…

Ngày soạn: 26/8/2016
Ngày giảng: 6A1: 29/8/2016; 6A2: 22/9/2016; 6A3: 19/9/2016
Tiết 14: Bài 4:

LÀM QUEN VỚI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH KHOA HỌC
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị 4 kính hiển vi, bộ dụng cụ lam kính…
2. Học sinh
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 hộp sữa chua
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV gọi HS kể tên một số món ăn ưa thích của các em. Vậy trong các món ăn đó có

thành phần như thế nào bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát bằng kính lúp
vỏ bao bì, nhị hoa vẽ vào vở
- HS quan sát và vẽ vào vở
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm quan
sát sữa chua dưới kính hiển vi
- HS làm thí nghiệm quan sát theo hướng
dẫn
? Em đã quan sát được những gì? Vẽ
hình quan sát được. Từ hình quan sát
được em em có câu hỏi hay thắc mắc gì
không
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Nội dung

2. Bảo quản kính lúp, kính hiển vi

8


- GV kiểm tra HS cách làm kính lúp các
em đã làm
- GV hướng dẫn HS cách bảo quản kính
như SHD

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm về an
toàn thí nghiệm, vệ sinh môi trường
phòng học bộ môn…
- HS quan sát ghi nhớ
III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV kiểm tra vở của một số HS
2. Hướng dẫn về nhà
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 5 hoàn thiện bảng 5.1
Ngày soạn: 9/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 12/9/2016
Tiết 15: Bài 5:

CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vật thể có ở mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất như vậy chất có ở khắp nơi.
–Tuỳ thuộc điều kiện về nhiệt độ và áp suất, có ba trạng thái tồn tại của chất là rắn,
lỏng, khí và mỗi trạng thái có một số đặc tính chung.
- Mỗi chất có những tính chất nhất định (Tính chất vật lí được thể hiện ở trạng thái
hay thể (rắn, lỏng, khí), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi... Khả năng biến đổi thành
chất khác... là những tính chất hoá học).
2. Kĩ năng
- Phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo;
- Phân biệt được chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một số chất ra khỏi hỗn hợp
đơn giản.
3. Thái độ
- Học sinh có hứng thú, có tinh thần say mê trong học tâp.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.

II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Chuẩn bị bảng 5.1
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
9


Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật thể, chúng được tạo thành từ những vật
liệu nào? Chất nào? Vật thể có ở đâu, chất có ở đâu? .
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn
thiện bài tập điền từ SHD trang 40-41
- HS thảo luận và làm bài tập
- GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chuyển ý
- Giáo viên yêu cầu các em làm việc theo
cặp đôi, các em trao đổi kể được tên một
số vật thể tự nhiên và chỉ ra được các
thành phần chính có trong vật thể tự
nhiên đó, kể được tên vật thể nhân tạo và
chỉ ra được vật thể đó được làm từ vật
liệu (chất hay hỗn hợp chất) nào? Sau đó
các em tự điền vào bảng
- GV kẻ bảng gọi đại diện 1 nhóm báo
cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung

- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trả lời
câu hỏi
? Vật thể có ở đâu? Chất có ở đâu?
- GV gọi 1 -2 em trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Giáo viên cần yêu cầu các em làm việc
cá nhân. Từng em đọc đoạn thông tin ghi
nhận 3 trạng thái của nước
- HS đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi
? Khoảng cách giữa các hạt ở mỗi trạng
thái
? Các hạt ở mỗi trạng thái chuyển động
như thế nào
- GV gọi 1 nhóm trả lời các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm việc cá
nhân làm bài tập điền từ
- HS đọc thông tim làm bài tập
- GV gọi 1-2 em báo cáo các em khác
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Nội dung
I. Chất

- Vật thể có 2 loại là vật thể tự nhiên và

vật thể nhân tạo
- Ở đâu có vật thể ở đó có chất

II. Ba trạng thái của chất

- Khi chất ở trạng thái rắn các hạt sắp xếp
khít nhau và dao động tại chỗ, ở trạng
thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và
chuyển động trượt lên nhau còn ở trạng
thái khí các hạt ở rất xa nhau và chuyển
động nhanh hơn về nhiều phía (hỗn độn).

10


IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Kể tên một số vật thể và chất cấu tạo nên nó.
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới 7 tế bào – đơn vị cơ bản của sự sống
Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 21/9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: 22/9/2016
Tiết 23: Bài 7:

TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được“Tế bào là gì?”
2. Kỹ năng
- Vẽ và chú thích đuợc sơ đồ cấu tạo tế bào với ba thành phần: màng sinh chất, tế bào

chất và nhân.
- Phân biệt đuợc tế bào thực vật, tế bào động vật một cách sơ lược.
- Quan sát đuợc tế bào duới kính hiển vi (ví dụ tế bào vảy hành).
- Hình thành kĩ năng ghi vở thực hành khi quan sát và tranh luận về “tế bào”.
3. Thái độ
- Cẩn thận tỉ mỉ khi tiến hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- Như SHD
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

? Em hãy quan sát hình 8.4 và cho biết
đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên ngôi nhà, củ
hành và quả bưởi là gì
– Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên ngôi nhà
là: ...............................
– Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên củ hành là:
.................................
– Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên quả bưởi
là: ...............................
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
11



sung
- GV nhận xét và hướng dẫn các em so
sánh theo từng cặp (ngôi nhà – bức tường
– viên gạch; củ hành – vảy hành – ô nhỏ
trên biểu bì hành; quả bưởi – múi bưởi –
tép bưởi), thảo luận để nêu bật được vai
trò của từng viên gạch xây nên ngôi nhà,
từng ô nhỏ củ hành “xây nên” củ hành,
từng tép bưởi “xây nên” múi bưởi và quả
bưởi: là đơn vị cơ bản
? Liệu các sinh vật sống có đuợc “xây”
nên theo nguyên tắc tương tự như vậy?
Làm thế nào để chứng minh đuợc điều đó
? Hạt bưởi có phải là đơn vị nhỏ nhất
cấu tạo nên quả bưởi không
1. Quan sát biểu bì vảy hành dưới kính
hiển vi
- Giáo viên có thể giới thiệu cho các em
biết về lịch sử phát hiện ra tế bào của các
nhà khoa học
- 1632–1723: Antony van leeuwenhoek
tự mình tìm cách mài các thấu kính
để sáng tạo ra kính hiển vi. Ông đã vẽ
lại các protozoa (động vật nguyên sinh)
trong nước mưa cũng như vi khuẩn
trong miệng mình.
- 1665: Robert Hooke đã phát hiện các
tế bào trong nút bấc, và sau đó là trong

các mô thực vật sống bằng kính hiển vi.
- 1839: Theodor Schwann và Matthias
Jakob Schleiden phát biểu nguyên lí
rằng các thực vật và động vật được
cấu thành từ tế bào, chứng tỏ các tế bào
là đơn vị cấu trúc và phát triển của sinh
vật, từ đó mà người ta xây dựng nên
Học thuyết Tế bào. Năm 1862, Louis
Pasteur bằng thực nghiệm chứng minh
sự sống không tự ngẫu sinh.
Những tuyên bố này là nền tảng cho Học
thuyết tế bào
- GV yêu cầu HS quan sát tế bào biểu bì
vẩy hành hình 8.4 A SHD trang 70 trả lời
câu hỏi

- Tất cả sinh vật đều được cấu tạo nên từ
tế bào.
- Tất cả tế bào đều được bao bọc bởi
màng sinh chất
12


? So sánh vai trò của tế bào vảy hành đối - Tế bào thực vật có thành tế bào.
với cây hành và vai trò của viên gạch đối - Tất cả tế bào thực vật đều có không bào
với ngôi nhà
lớn chứa đường và các chất khác, một số
tế bào động vật có không bào nhỏ chứa
Ngôi nhà
Cây hành

thức ăn hoặc nước.
- Thực vật có tế bào có lục lạp có khả
năng quang hợp
Ngôi nhà
Cây hành
Viên gạch là đơn
Tế bào là đơn vị
vị cơ bản
cơ bản
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin và tóm
tắt kiến thức
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Tế bào là gì tế bào có kích thước như thế nào
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và chuẩn bị bài 7 Tế bào. Nghiên cứu câu hỏi phần B3.4, C
- Tìm hiểu các thành phần của tế bào và chức năng của các phần đó

Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 23/9/2016; 6A2: 29/9/2016; 6A3: 27/9/2016
Tiết 24: Bài 7:

TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SGK
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài, tìm hiểu các thành phần của tế bào và chức năng của các phần đó
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động

? Kể tên một số tế bào mà em biết. Vậy tế bào có cấu tạo và chức năng gì bài hôm
nay chúng ta sẽ nghiên cứu
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

13


- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 và 5.3
trả lời câu hỏi
? Kể tên các tên các thành phần có ở
trong tế bào thực vật và động vật
? Vẽ hình tế bào động vật và tế bào thực
vật vào vở
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời
câu hỏi
? So sánh sự giống và khác nhau về
thành phần cấu tạo của tế bào thực vật
và tế bào động vật.
- Giống nhau:
+ Màng tế bào
+ Tế bào chất
+ Nhân
– Khác nhau: tế bào thực vật có thêm các
thành phần:

+ Vách tế bào
+ Không bào lớn
+ Lục lạp (tế bào thịt lá)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.4 chỉnh
sửa lại chú thích sao cho đúng
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
(1) Lục lạp, (2) Màng sinh chất
(3) Tế bào chất, (4) Nhân
? Một tế bào điển hình gồm những phần
nào và chức năng của các phần đó
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS làm bài tập Ðiền vào
bảng chữ Ð (đúng) hoặc S (sai)
Tất cả các sinh vật sống đều được
cấu tạo nên từ tế bào.

Đ

Tế bào chỉ phát hiện thấy ở thân
cây còn ở lá cây không có tế bào.

S

Phần lớn các tế bào có thể duợc
quan sát thấy bằng mắt thuờng.


S

1. Thành phần cấu tạo của tế bào

- Một tế bào gồm có các bộ phận
+ Màng sinh chất: bao ngoài tế bào, có
chức năng bảo vệ và trao đổi chất có chọn
lọc cho tế bào.
+ Tế bào chất: dạng thể lỏng, là nơi dự
trữ và diễn ra hầu hết các hoạt động sống
của tế bào.
+ Nhân: là trung tâm điều khiển của tế
bào, chứa vật chất di truyền (ADN) và
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
* Một số thành phần chỉ có ở tế bào thực
vật:
+ Vách tế bào: bao ngoài màng sinh chất
ở tế bào thực vật, có chức năng bảo vệ và
tạo nên hình dạng xác định cho tế bào
thực vật
+ Không bào lớn: chiếm hầu hết thể tích
của tế bào chất, chứa đầy dịch bào.
+ Lục lạp: chứa diệp lục giúp cây thực
hiện quá trình quang hợp

III. Tổng kết bài học
14


1. Củng cố

- Tế bào là gì tế bào có kích thước như thế nào
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ hành
- Về nhà thực hiện nội dung 1 cùng bố mẹ, người thân phần D
Ngày soạn: 25/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 28/9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: 30/9/2016
Tiết 25: Bài 7:

TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Bồ đồ mổ, kính hiển vi
2. Học sinh
- Học bài và chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ hành
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- Kiểm tra 15’
Câu 1 (6 điểm) Trình bày cấu tạo và chức năng của 1 tế bào điển hình.
Câu 2 (3 điểm) chú thích cho hình vẽ dưới đây
6
1

5

3

2

4


N
h
â
n

Câu 3 (1 điểm) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống
Câu
1

2

Đáp án
- Một tế bào gồm có các bộ phận
+ Màng sinh chất: bao ngoài tế bào, có chức năng bảo vệ và
trao đổi chất có chọn lọc cho tế bào.
+ Tế bào chất: dạng thể lỏng, là nơi dự trữ và diễn ra hầu hết
các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân: là trung tâm điều khiển của tế bào, chứa vật chất di
truyền (ADN) và truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
1. Thành Tế bào; 2. Màng sinh chất; 3. Chất tế bào; 4. Nhân;
5. Không bào; 6. Lục lạp

Điểm
2
2
2
Mỗi
đúng
0,25
15



3

Vì tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào

điểm
1

2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm
* Các bước tiến hành:
- HS tiến hành thí nghiệm, quan sát và vẽ
hình
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm

Nội dung
1. Làm tiêu bản quan sát tế bào biểu bì
vẩy hành
* Các bước tiến hành:
(1) Lấy một vảy lá của một củ hành, kích
thuớc 1cm x 1cm.
(2) Nhỏ 1 giọt nuớc cất lên lam kính.
(3) Dùng một kim mũi mác hay dao
mỏng tuớc lớp biểu bì từ bề mặt trong của
vảy lá củ hành.
(4) Cắt lấy một mẩu nhỏ biểu bì hành. Ðể
nó lên lam kính vào chỗ giọt nuớc cất.

(5) Thêm một giọt nuớc cất và dậy lamen
(lá kính mỏng) lên. Cố gắng không dể có
quá nhiều bọt khí duới lamen.
(6) Quan sát lớp biểu bì duới kính hiển vi
(7) Vẽ và chú thích hình em quan sát
đuợc

III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm, tự luận:
1. Tế bào:
A. là đơn vị xây dựng nên thân nguời, không phải là đơn vị cấu tạo nên phần đầu.
B. Đều có kích thuớc nhỏ, luôn phải dùng kính hiển vi mới quan sát thấy.
C. có các thành phần chủ yếu là màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
D. quá bé nên chỉ chứa tế bào chất, không thể chứa nhân ở bên trong.
2. Ðiền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau (chọn trong số các từ: đơn vị;
tế bào; mô; đơn bào): Các sinh vật sống trên Trái Ðất như cây cối, con nguời, các
động vật đều đuợc cấu tạo từ nhiều (1)………….., gọi là sinh vật đa bào. Các sinh
vật nhỏ, nhu vi khuẩn, chỉ đuợc cấu tạo từ một tế bào, gọi là sinh vật (2)…………..
Tế bào chính là (3)…………..cấu tạo nên cơ thể sống.
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và tìm hiểu về các loại tế bào
16


Ngày soạn: 27/9/2016
Ngày giảng: 6A1: 30/9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 26: Bài 8:

CÁC LOẠI TẾ BÀO

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được tế bào động vật với tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn dựa vào đặc
điểm: có hay không có thành tế bào, nhân, không bào. Tên gọi một số loại tế bào
động vật (tế bào người) và một số loại tế bào thực vật.
- Trình bày được khái niệm “mô”; “cơ quan”
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng ghi vở thực hành khi quan sát,
- Trình bày
3. Thái độ
- Tinh thần, thái độ hợp tác giúp nhau trong học tập
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Tranh ảnh SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SGK
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
1. Các loại tế bào

- Giáo viên hướng dẫn các em hoạt động
cá nhân: quan sát và đọc chú thích thành
phần của tế bào, lập bảng so sánh 3 loại
tế bào theo các tiêu chí trong sách đưa ra:
Tế bào Tế bào Tế bào

nhân sơ
động
thực vật
vật
Màng
x
x
nhân
Thành
x
tế bào
17


Không
x
bào
- GV yêu cầu HS quan sát bảng so sánh 3
loại tế bào tìm điểm khác biệt của 3 loại
tế bào này
- HS thảo luận tìm ra điểm khác nhau ở 3
loại tế bào dựa vào tiêu chuẩn: có hay chưa
có màng nhân, có hay không có thành tế bào,
có hay không có không bào

- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 thảo luận
cặp đôi trả lời câu hỏi

? Mỗi cặp đếm xem có mấy loại tế bào thực
vật (bạn A), mấy loại tế bào động vật (bạn
B)

- GV gọi 1 vài cặp trả lời các cặp khác
nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
+ Tế bào thực vật: 6 loại
+ Tế bào động vật: 11 loại
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trả lời câu
hỏi
? Mô là gì? Hệ cơ quan là gì?
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

- Mô là tập hợp các tế bào có cấu tạo
giống nhau và cùng đảm nhận một chức
năng
- Cơ quan: gồm nhiều loại mô.
- Nhiều cơ quan phối hợp hoạt động đảm
nhận những chức năng quan trọng của cơ
thể tạo thành hệ cơ quan.
- Cơ thể: Gồm nhiều hệ cơ quan.

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
? Mô là gì, hệ cơ quan là gì
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và hoàn thành bảng SHD trang 70

Ngày soạn: 27/9/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3:
Tiết 27: Bài 8:

/9/2016

CÁC LOẠI TẾ BÀO
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SHD
2. Học sinh
18


- Nghiên cứu bài
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- BHT cho HS chơi trò chơi xì điện
? Mô là gì? Hệ cơ quan là gì? Có mấy loại tế bào
- GV nhận xét và vào bài
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi thảo
luận nhóm hoàn thành bảng SHD trang
70, 71
- GV kẻ bảng gọi 2 cặp lên trình bày các
cặp khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Cấu trúc
Vỏ nhầy

Thành tế
bào
Màng sinh
chất
Tế bào chất
Nhân

Tế bào
nhân

x

Tế bào
nhân
thực
x

x

x

x

x

x

x
x


- GV gọi 1 nhóm cặp trả lời câu hỏi
? Đâu là tế bào động vật, thực vật
? Kể tên các cấp độ cấu trúc của cơ thể
- HS quan sát trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và chốt kiến thức nếu cần

Nội dung
1. So sánh tế bào nhân sơ (vi khuẩn) và
tế bào nhân thực (tế bào động vật, tế
bào thực vật...):

2. Phân biệt tế bào thực vật, động vật:
- Tế bào thực vật: Tế bào thịt lá, tế bào
biểu bì hành
- Tế bào động vật: tế bào thần kinh, tế
bào niêm mạc miệng, tế bào niêm mạc
họng, tế bào cơ trơn
3. Các cấp độ cấu trúc của cơ thể
Nguyên tử -> Phân tử -> Té bào -> mô ->
cơ quan -> hệ cơ quan -> Cơ thể

III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Kể tên các loại tế bào có trong cơ thể mình
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài tìm hiểu và trả lời câu hỏi phần thảo luận và hình 9.2 SHD

19



Ngày soạn: 2/10/2016
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3:
Tiết 28: Bài 9:

/9/2016

SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được sự lớn lên của tế bào nhờ trao đổi chất.
- Nêu đuợc các buớc đơn giản phân chia tế bào thực vật, tế bào động vật.
- Giải thích được cơ chế giúp sinh vật lớn lên nhờ phân chia tế bào
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh phân tích tổng hợp
- Làm việc nhóm, trình bày chia sẻ
3. Thái độ
- Biết bảo vệ các cơ quan trong cơ thể
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD
+ Hình 1: Phụ nữ mang bầu (đứa trẻ phát triển trong bụng mẹ)
+ Hình 2: Em bé vài tháng tuổi, Hình 3: Em bé 2, 3 tuổi đã biết đi
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Gợi ý:
nhờ thức ăn cơ thể lớn lên về kích thước và khối lượng. Từ đó, giáo viên hướng dẫn
các em về sự tăng lên của số lượng tế bào khiến cơ thể lớn lên.

Chú thích hình 9.2: Tế bào thực vật
1– thành tế bào; 2– màng sinh chất; 3– tế bào chất; 4–nhân; 5– lục lạp; 6– không bào
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Giáo viên hướng dẫn các em thảo luận
nhóm: quan sát sự thay đổi về kích thước
của tế bào và các thành phần bên trong tế
bào trong hình 9.3, ghi lại các bước của
quá trình lớn lên và phân chia tế bào, sau
khi thống nhất ý kiến giữa các nhóm, đối

Nội dung

20


chiếu với phần thông tin trong sách
hướng dẫn học.
- Học sinh quan sát hình 9.4 nêu lên được
mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia
của tế bào: Sự lớn lên là cơ sở của sự
phân chia tế bào, lớn lên và phân chia tế
bào là 2 pha của chu kì tế bào
IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Kể tên các loại tế bào có trong cơ thể mình
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài tìm hiểu và trả lời câu hỏi phần thảo luận và hình 9.2 SHD

Ngày soạn:

Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 29: Bài 9:

SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
1. Sự lớn lên của tế bào

- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi SHD trang 74
- HS đọc thông tin thảo luận
? Tế bào lớn lên như thế nào
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được
- Nhờ quá trình trao đổi chất mà tế bào
lớn dần lên.
? Như vậy sự lớn lên của tế bào như thế
nào
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung chia sẻ
- GV nhận xét và yêu cầu HS tiếp tục trả

21


lời câu hỏi
? Tế bào phân chia như thế nào
- Quá trình phân chia diễn ra như sau:
+ Đầu tiên từ một nhân hình thành 2
nhân, tách xa nhau.
+ Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất
hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ
thành 2 tế bào con
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia ?
+ Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng
phân chia tạo ra tế bào mới cho cơ thể
thực vật
? Các cơ quan thực vật như rễ, thân, lá…
lớn lên bằng cách nào ?
- Các cơ quan thực vật như rễ, thân, lá
lớn lên là nhờ sự phân chia và lớn lên của
tế bào.
? Như vậy từ 1 tế bào mẹ, sau 1 lần phân
chia sẽ cho ra mấy tế bào con.
+ 2 tế bào con
- GV gọi 1 nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi SHD trang 75
? Thiết kế một thí nghiệm để trồng cây

đậu
? Đo chiều cao cây và đếm số lá 2
lần/ngày
Thiết kế thí nghiệm ảnh hưởng của nước
(hoặc ánh sáng) đối với sự sinh trưởng
của cây đậu
- GV gọi 1 nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và hướng dẫn các nhóm
nếu cần

Tế bào non mới hình thành có kích thước
bé, nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn
dần lên thành tế bào trưởng thành

- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp
cây sinh trưởng và phát triển

III. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Kể tên các loại tế bào có trong cơ thể mình
2. Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu bài 10 nghiên cứu kỹ 7 dấu hiệu cơ bản của sự sống

22


Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 30: Bài 10:


ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu tổ chức cấp cơ thể.
- Phân biệt được các dấu hiệu giống và khác nhau về hoạt động sống của cơ thể thực
vật và cơ thể động vật.
- Chỉ và gọi tên được các bộ phận của cơ thể sinh vật.
- Lập được bảng so sánh về cấu tạo cơ thể thực vật và động vật.
2. Kỹ năng
- Quan sát và nhận biết được các dấu hiệu đặc trưng về cấu tạo cơ thể của thực vật và
động vật trong môi truờng sống xung quanh.
3. Thái độ
- Biết bảo vệ môi trường sống của động thực vật và bảo vệ môi trường sống
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
- GV cho HS khởi động như SHD. Những đặc điểm giúp các em phân biệt vật sống
và không sống. Từ đó chuyển ý sang phần kiến thức mới.
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi
? Di chuyển: Tại sao thực vật và động
vật cần di chuyển (chuyển động)? Em

hãy đưa ra một số ví dụ?
? Hô hấp: Em hãy cùng các bạn thực
hiện 1 thí nghiệm nhỏ: hãy bịt mũi lại và
thở, sau đó ngậm miệng và thở. Em hãy
mô tả hiện tưởng xảy ra và ghi vào vở.
Em có cần cả mũi và miệng để thở hay

1. Dấu hiệu đặc trưng của tổ chức cấp
cơ thể

23


không? Tại sao? Tại sao chúng ta cần
phải hít thở?
? Sinh sản: Thảo luận với các bạn trong
nhóm để trả lời câu hỏi sau: Ở độ tuổi
bao nhiên thì các vật sống không cần bố
mẹ chúng nữa? Hãy đưa ra một số ví dụ
mà em biết?
? Cảm ứng: Em hãy tìm một vài sự vật
trong phòng mà khi chạm vào em cảm
thấy có 1 trong các đặc điểm sau: mềm;
nhẵn; gồ ghề? Ghi lại tên của vật mà em
tìm thấy vào vở.
? Dinh dưỡng: Em hãy nêu một số ví dụ
về các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ con
người và các loại thức ăn không tốt cho
sức khoẻ con người?
? Sinh trưởng: Thảo luận với các bạn

trong nhóm để tìm ra 4 sinh vật có khả
năng sinh trưởng (cả thực vật và động
vật) và ghi lại vào vở.
? Bài tiết: Hãy thảo luận với các bạn để
trả lời câu hỏi: Tại sao các loài động vật
cần phải bài tiết? Chúng có sử dụng hết
hoàn toàn những thứ mà chúng ăn mỗi
ngày không
- GV gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung chia sẻ
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV yêu cầu HS kẻ bảng theo mẫu và ra
ngoài sân trường hoàn thiện bảng
- HS kẻ bảng và hoàn thiện
TT

Tên
mẫu vật

1

Lá rụng

2

Hòn đá

Vật
sống


Đã
từng
sống

Vật
không
sống

x
x

- Sinh trưởng
- Sinh sản
- Hô hấp
- Di chuyển
- Bài tiết
- Cảm ứng
- Dinh dưỡng

...
...
- GV kiểm tra vở của một số HS
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHD
trang 80 trả lời câu hỏi
? Co thể đơn bào, đa bào là gì
? Mô là gì
? Nếu mô cơ tim, quả tim, cũng như hệ
tuần hoàn bị tách ra khỏi, cơ thể chúng
có hoạt động co rút, bơm máu và tuần
hoàn máu được không? Tại sao?


+ Cơ thể đơn bào chỉ gồm một tế bào
nhưng thể hiện đầy đủ chức năng của một
cơ thể sống.
+ Cơ thể đa bào chúng gồm rất nhiều tế
bào. Trong cơ thể đa bào, các tế bào
không giống nhau mà chúng phân hoá tạo
nên rất nhiều loại mô khác nhau có chức
24


+ Chúng không hoạt động được vì khi đó
chúng không thuộc 1 thể thống nhất,
không thể thực hiện chức năng
- GV gọi 1 vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chốt kiến thức

năng khác nhau.
- Mô là tập hợp nhiều tế cùng thực hiện
một chức năng nhất định
- Cơ thể là một thể thống nhất do đó cơ
thể thích nghi được với điều kiện sống
thay đổi

IV. Tổng kết bài học
1. Củng cố
- Nêu các đặc trưng của cơ thể sống
2. Hướng dẫn về nhà
- Học bài hoàn thành bảng 10 SHD trang 82

Ngày soạn:
Ngày giảng: 6A1: /9/2016; 6A2: /9/2016; 6A3: /9/2016
Tiết 31: Bài 10:

ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SHD
2. Học sinh
- Nghiên cứu bài
II. Tổ chức dạy học
1. Khởi động
BHT cho HS chơi trò chơi xì điện mỗi em kể 1 đặc trưng của cơ thể sống không
trùng nhau
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi

Nội dung

? Tại thời điểm này, em đang thể hiện
đặc điểm nào? Giải thích?
+ Tuỳ vào mỗi cá nhân có thể đưa ra 1
hoặc 2 đặc điểm và giải thích vì sao lại là
đặc điểm đó.
Ví dụ: cảm ứng – nổi da gà khi cơ thể bị
lạnh...
? Bông sen đang ở đặc điểm sinh sản
nào
+ Bông hoa sen đang thể hiện đặc điểm

sinh sản: vì có nhị và nhuỵ giúp hình
thành hạt – duy trì nòi giống.
25


×