Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên (Lần 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.71 KB, 9 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Đề thi có 07 trang

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
LẦN 1 - NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:.....................................................................
SBD: ………………….
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng;

gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập.
Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu
hình, trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết
quả trên?
A. 3 phép lai.
B. 4 phép lai.
C. 2 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 2: Một loài thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau
đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.


D. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
Câu 3: Hình vẽ sau mô tả sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở giảm phân và kết quả
Trang 1/9 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hiện tượng trên tạo ra mấy
loại đột biến cấu trúc NST?
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3:1?
(1) AAaa x AAaa.
(2) Aaa x Aaaa.
(3) AAaa x Aa.
(4) Aaaa x Aaaa.
(5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 5: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng
tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1)
B. (1) (2) (3) (4)
C. (2)  (1)  (3)  (4)
D. (1)  (4)  (3)  (2)
Câu 6: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành
phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật
quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có KG đồng nhất.
B. các cá thể tạo ra rất đa dạng về KG và KH.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
D. đều tạo ra các cá thể có KG thuần chủng.
Câu 7: Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và
cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ
phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng
D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?
A. mức phản ứng không được di truyền.
B. các cá thể cùng loài có mức phản ứng giống nhau.
C. tốc độ sinh trưởng ở gà là tính trạng có mức phản ứng rộng.
D. hàm lượng lipit trong sữa bò là tính trạng có mức phản ứng rộng.
Câu 9: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này,
50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.

B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
C. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 10: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?
A. Ribôxôm trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN.
B. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.
Trang 2/9 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Bắt đầu tiếp xúc với

mARN từ bộ ba mã AUG.
D. Tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.
Câu 11: Một ADN thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp, biết rằng ADN này có 6 đơn vị tái bản và
trong lần nhân đôi thứ nhất có 130 đoạn Okazaki hình thành. Hãy xác định số đoạn mồi cần cung
cấp để ADN hoàn tất quá trình tái bản trên.
A. 426.
B. 408.
C. 396.
D. 390.
Câu 12: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa;
IV. AAbb x Aabb;

II. Aa x Aa;
V. aa x aa.

III. AABb x aabb;


Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V.
B. I, III.
C. I, V.
D. II, III.
Câu 13: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. hoán vị gen.
B. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
D. liên kết gen hoàn toàn.
Câu 14: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ. Cho con cái
F1 lai phân tích với đực mắt trắng được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con
đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
Câu 15: Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do 2 cặp gen B, b và D, d cùng quy
định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về 3 cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen
trên thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân
thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P có thể là
A. Error: Reference source not found
B. AaBbDd
C. Error: Reference
source not found
D. Error: Reference source not found
Câu 16: Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?
A. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng


hợp được giải phóng.
B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn.
C. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên
tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 5’ → 3’.
D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên
tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ → 5’.
Câu 17: Một cơ thể có 2n = 8, các NST được ký hiệu AaBbCCDd. Xét ba tế bào sinh tinh cùng
tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, khả năng không tạo ra tỉ lệ giao tử nào?
A. 2:2:1:1.
B. 1:1.
C. 1:1:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1.
Câu 18: Điểm khác của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là
A. tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
B. thành phần kiểu gen không thay đổi.
C. tần số các alen không thay đổi.
D. tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
Câu 19: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
Trang 3/9 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Đã tạo ra nhanh các cây

trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao
Câu 20: Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?

A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.
B. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.
C. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.
D. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định
tính trạng thường?
A. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.
B. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể XX.
C. Có hiện tượng di truyền chéo.
D. Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
Câu 22: Cho các bộ ba của mARN như sau:
3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’; 3’GUA5’; 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Có mấy bộ ba có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Câu 23: Có mấy đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về mã di truyền?

(1) Các codon không gối nhau
(2) Một codon gồm ba nucleotit liền nhau
(3) Một axit amin có nhiều hơn một codon mã hóa
(4) Một codon xác định vài axit amin
(5) Codon được đọc theo chiều từ 3’→ 5’.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn
toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời

con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 9/256.
B. 27/64.
C. 9/128.
D. 27/128.
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây
hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây
F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại KH, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết
rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F1 xảy ra HVG với tần số 20%
(2) F2 có 5 loại KG cùng quy định KH hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có KG giống KG của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F2 có 10 loại KG
(5) Tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66%
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 26: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀.AaBb. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
Trang 4/9 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử

lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6.
B. 4 và 12.
C. 12 và 4.
D. 9 và 12.
Câu 27: Nếu cho rằng các alen trội đại diện cho các chỉ tiêu kinh tế có lợi (mong muốn), trong các
phép lai dưới đây có mấy phép lai có khả năng tạo ưu thế lai cao nhất để đưa vào sản xuất?
(1) AabbDd x aaBbDd;
(2) aaBBDD x Aabbdd;
(3) AABBDd x aabbDD;
(4) AaBbDD x AaBbdd.
A. 2.
B. cả 4.
C. 3.

D. 1.

Câu 28: Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là
A. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
B. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
C. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là gây hại trầm

trọng nhất.
D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
Câu 29: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do alen A quy định, trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt nhăn. 1 số hạt trơn được đem gieo thành cây rồi cho tự thụ đời con thu được tỷ lệ:
0,7AA, 0,2 Aa, 0,1 aa. Tỷ lệ hạt trơn đồng hợp được gieo là:
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,6.

D. 0,4.
Câu 30: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F 1 tạp giao thu được F2:

56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F 1 giao phấn với mỗi loại cây
hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu
trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Trong một thí nghiệm người ta xử lý 1000 tế bào sinh tinh của một động vật, qua theo
dõi thấy có 2% số tế bào sinh tinh giảm phân không bình thường ở lần giảm phân I hoặc giảm
phân II (chỉ xảy ra ở một trong hai tinh bào cấp II). Do vậy làm xuất hiện một số tinh trùng
(n + 1) và (n – 1). Các tinh trùng được tạo ra từ tất cả các tế bào sinh tinh trên đều tham gia thụ
tinh tạo hợp tử trong đó có 98,5% hợp tử bình thường. Biết rằng quá trình giảm phân của các tế
bào sinh trứng diễn ra bình thường. Số tế bào sinh tinh xảy ra đột biến ở lần giảm phân I?
A. 8.
B. 20.
C. 14.
D. 10.
Câu 32: Hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là
A. hiện tượng gen đa hiệu.
B. tương tác gen.
C. di truyền đa gen.

D. một gen chi phối nhiều tính trạng.
Câu 33: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương
đồng của NST giới tính X; gen thứ 2 có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường hợp không
xảy ra đột biến, số loại KG tối đa về cả 2 gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 90.
B. 45.
C. 15.
D. 135.
Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài
này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh
dưỡng như sau:

Trang 5/9 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Thể đột biến

I

II

III

IV

V

VI


Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng

48

84

72

36

60

108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng
nhau. Trong các thể đột biến trên, có mấy thể đột biến đa bội chẵn?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 35: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có
mấy kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:
(1) ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.
(2) sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.
(3) ti lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) số loại kiểu gen được tạo thành: 64
A. 2.
B. 3

C. 1.
D. 4.
Câu 36: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình (KH) ở giới cái mà không biểu hiện ra KH ở giới
đực.
B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra KH khi ở trạng thái đồng hợp tử.
D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
Câu 37: Một nhà chọn giống chồn Vizon cho các con chồn của mình giao phối với nhau. Ông đã

phát hiện ra một điều là trung bình thì 9% chồn của mình là lông ráp. Loại lông này bán được ít
tiền hơn. Vì vậy ông chú trọng chọn tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho
các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên NST thường quy định. Tỷ
lệ chồn lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau là bao nhiêu %?.
A. 9.
B. 5,3
C. 4,5.
D. 2,1.
Câu 38: Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở
đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau
đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
Câu 39: Một loài thực vật 2n = 20 NST, một cây thấy trong tế bào có 3 NST bị đột biến cấu trúc
khác loại thuộc 3 cặp NST khác nhau. Nếu cây này tự thụ phấn, khả năng đời con mang 2 NST
đột biến nhưng khác loại là bao nhiêu?
A. 6,25%.

B. 23,4375%.
C. 18,75%.
D. 4,6875%.
Câu 40: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu
gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự
A. 1,2,3,4.
B. 1,3,4,2.
C. 1,3,2,4.
D. 2,3,4,1.
Câu 41: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
Trang 6/9 - Mã đề thi 132


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

(1) Khi một gen bị đột biến
điểm nhiều lần liên tiếp thì sẽ tạo ra nhiều alen khác nhau.
(2) Đột biến gen là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
(3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.
(4) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi
pôlypeptit do gen mã hóa.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.

D. 1.
Câu 42: Cho 2 loài thực vật, loài A có 2n= 8 và loài B có 2n= 6. Đem lai và đa bội hóa tạo ra thể
dị đa bội (song nhị bội), biết rằng cơ thể thể dị đa bội này giảm phân bình thường. Số phân tử
ADN trong nhân 1 tế bào sinh dục ở kỳ sau giảm phân I của thể dị đa bội này là
A. 18.
B. 14.
C. 28.
D. 9.
Câu 43: Cho một số phương pháp tạo giống: (1) Cấy truyền phôi ở động vật; (2) Chuyển gen từ tế

bào thực vật vào tế bào vi khuẩn; (3) Dung hợp tế bào trần; (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội
hoá; (5) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau; (6) Nhân bản vô tính động vật.
Những phương pháp nào tạo ra được biến dị di truyền?
A. Chỉ 2, 3 và 5.
B. Tất cả.
C. 2, 3, 4 và 5.
D. Chỉ 2 và 5.
Câu 44: Điều hoà hoạt động của gen chính là
A. điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
B. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra.
C. điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra.
D. điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra.
Câu 45: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Ung thư máu; (2) Đao; (3) Pheninketô niệu; (4) Tocnơ; (5) Máu khó đông; (6) Claiphenter.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả hai giới?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

Câu 46: Phả hệ sau phản ánh một đặc điểm “X” ở người do đột biến đơn gen quy định. Cho biết
quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền và locut gen này chỉ có 2 alen.
I
II
III
1

2

IV
Xác suất cao nhất mà cặp vợ chồng III-1 và III-2 sinh con có đặc điểm “ X” là bao nhiêu?
A. 100%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 33,3%.
Câu 47: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn là
A. kiểu gen và kiểu hình F1.
B. kiểu gen F1 và F2.
C. kiểu hình F1 và F2.
D. kiểu gen và kiểu hình F2.
Câu 48: Ở ngô, các gen liên kết ở NST số II phân bố theo trật tự bình thường như sau: gen bẹ lá
màu xanh nhạt – gen lá láng bóng – gen có lông ở lá - gen màu sôcôla ở lá bì. Người ta phát hiện
ở một số dòng ngô đột biến có trật tự như sau: gen bẹ lá màu xanh nhạt – gen có lông ở lá - gen lá
láng bóng – gen màu sôcôla ở lá bì. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Trang 7/9 - Mã đề thi 132



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 49: Có 10 tế bào sinh

dưỡng ở người trải qua 1 số lần phân bào như nhau, đã hình thành số mạch đơn pôlinuclêôtit mới
trong tất cả các tế bào con là 13800. Số lần tái bản của mỗi ADN trong mỗi tế bào sinh dưỡng
ban đầu là bao nhiêu?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 50: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định cây thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây
thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết,
trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ
kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 8/9 - Mã đề thi 132



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐÁP ÁN

1.

C

11. B

21. B

31. D

41. C

2.

A

12. B

22. A

32. B

42. C

3.


A

13. C

23. A

33. D

43. C

4.

A

14. A

24. B

34. D

44. A

5.

D

15. C

25. A


35. B

45. A

6.

A

16. D

26. D

36. D

46. D

7.

A

17. D

27. A

37. B

47. B

8.


C

18. B

28. B

38. A

48. C

9.

B

19. D

29. C

39. C

49. D

10. D

20. B

30. C

40. C


50. A

Trang 9/9 - Mã đề thi 132



×