B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
---- -----
NGUYN HU C
HUY ĐộNG CáC LựC LƯợNG Xã HộI TRONG CÔNG TáC DUY TRì
KếT QUả PHổ CậP GIáO DụC ở TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
HUYệN ĐầM Hà, TỉNH QUảNG NINH
LUN VN THC S KHOA HC GIO DC
H NI - 2017
B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
---- -----
NGUYN HU C
HUY ĐộNG CáC LựC LƯợNG Xã HộI TRONG CÔNG TáC DUY TRì
KếT QUả PHổ CậP GIáO DụC ở TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
HUYệN ĐầM Hà, TỉNH QUảNG NINH
Chuyờn ngnh:
Giỏo dc v phỏt trin cng ng
Mó s:
Thớ im
LUN VN THC S KHOA HC GIO DC
Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. Trng Th Bớch
H NI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Cơ
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Trƣơng Thị Bích,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong Khoa
Tâm lý – Giáo dục học, Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
đã quan tâm, động viên, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng GD&ĐT, Cán bộ
quản lý và giáo viên các trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã
tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn và ghi nhận tấm lòng của bạn bè, đồng nghiệp, gia đình
luôn động viên khích lệ giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian, công sức và cố gắng rất nhiều, nhưng
do khả năng của bản thân còn hạn chế, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
chưa nhiều nên luận văn tốt nghiệp của tôi còn nhiều thiếu sót, kính mong các
thầy, cô góp ý và chỉ bảo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày .... tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Hữu Cơ
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH - HĐH
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
HĐND
: Hội đồng nhân dân
KT – XH
: Kinh tế - Xã hội
LLXH
: Lực lượng xã hội
NXB
: Nhà xuất bản
UBND
: Ủy ban nhân dân
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
CBQL
: Cán bộ quản lý
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƢỢNG
XÃ HỘI TRONG CÔNG TÁC DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................ 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 12
1.2.1. Giáo dục, phổ cập và phổ cập giáo dục .................................................. 12
1.2.2. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở và duy trì kết quả phổ cập giáo dục
ở trường Trung học cơ sở .................................................................................. 14
1.2.3. Các lực lượng xã hội tham gia trong công tác duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường Trung học cơ sở ................................................................... 17
iv
1.3. Công tác huy động các lực lƣợng xã hội trong duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trƣờng Trung học cơ sở ............................................... 18
1.3.1. Nội dung huy động các lực lượng xã hội trong duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường Trung học cơ sở ................................................................... 18
1.3.2. Biện pháp huy động các lực lượng xã hội trong duy trì kết quả phổ
cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở .......................................................... 21
1.3.3. Hình thức huy động các lực lượng xã hội trong duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường Trung học cơ sở ................................................................... 22
1.4. Trƣờng Trung học cơ sở với công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ...... 23
1.4.1. V trí và chức năng của trường Trung học cơ sở .................................... 23
1.4.2. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc huy động các LLXH trong
duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ............................. 24
1.5. Các yếu t ảnh hƣởng ến công tác huy
ng các
c ƣ ng
h i
trong duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trƣờng Trung học cơ sở .......... 26
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƢỢNG XÃ HỘI
TRONG CÔNG TÁC DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH ...... 29
2.1. Tổ chức và phƣơng pháp khảo sát thực trạng ...................................... 29
2.2. Vài nét khái quát về huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ....................... 30
2.3. Thực trạng công tác phổ cập giáo dục ở trƣờng Trung học cơ sở
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh .................................................................. 33
2.4. Th c trạng huy
ng các
c ƣ ng
h i trong việc duy trì kết quả phổ
cập giáo dục ở trƣờng Trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ...... 39
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác huy động các lực
lượng xã hội trong duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ...... 40
2.4.2. Thực trạng các lực lượng xã hội tham gia công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ..................................................... 41
2.4.3. Thực trạng nội dung huy động các lực lượng xã hội trong công tác
duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ............................. 45
v
2.4.4. Thực trạng biện pháp huy động các lực lượng xã hội trong công tác
duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ............................. 46
2.4.5. Thực trạng hình thức huy động các lực lượng xã hội trong công tác
duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ............................. 48
2.4.6. Hiệu quả huy động các lực lượng xã hội trong công tác duy trì kết
quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở............................................... 50
2.4.7.Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động các lực lượng
xã hội trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học
cơ sở .................................................................................................................. 52
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 53
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 55
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG CÁC
LỰC LƢỢNG XÃ HỘI TRONG CÔNG TÁC DUY TRÌ KẾT QUẢ
PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH................................................................... 56
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 56
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả huy động các lực lƣợng xã hội
trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trƣờng Trung học
cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 59
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác huy
động các lực lượng xã hội vào việc duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở
trường Trung học cơ sở ..................................................................................... 59
3.2.2. Tham mưu cho các cấp ủy Đảng, Chính quyền và Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện tăng cường công tác chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục ở
trường Trung học cơ sở ..................................................................................... 63
3.2.3. Phát huy vai trò chủ đạo của nhà trường trong công tác phối hợp giữa
nhà trường với gia đình và xã hội vào việc duy trì kết quả phổ cập giáo dục
ở trường Trung học cơ sở .................................................................................. 66
vi
3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức của
giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục trong công tác duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường Trung học cơ sở ..................................................................... 69
3.2.5. Thực hiện dân chủ hoá trong giáo dục và phối hợp các lực lượng xã hội
trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ......... 71
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả huy động các lực lượng xã hội
trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở ......... 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm về mức
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 76
3.4.1. Khái quát chung về quá trình khảo nghiệm ............................................ 76
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 78
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 89
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của công tác huy động các
LLXH trong duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS........ 40
Bảng 2.2. Mức độ quan trọng của các LLXH tham gia công tác duy trì kết
quả phổ cập giáo dục ở trường THCS .................................................. 42
Bảng 2.3. Mức độ thực hiện của các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ..................................................... 43
Bảng 2.4. Mức độ phối hợp giữa trường với các lực lượng trong công tác
duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS ............................. 44
Bảng 2.5. Nội dung huy động các LLXH trong duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường THCS ................................................................... 45
Bảng 2.6. Biện pháp huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ..................................................... 46
Bảng 2.7. Hình thức huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ..................................................... 49
Bảng 2.8. Hiệu quả huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ..................................................... 51
Bảng 2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động các LLXH trong
công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS .............. 52
Bảng 3.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp.................................... 78
Bảng 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp biện pháp.............80
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biện pháp huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ...................................................... 48
Biểu đồ 2.2. Hình thức huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ...................................................... 50
Biểu đồ 2.3. Hiệu quả huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả
phổ cập giáo dục ở trường THCS ....................................................... 51
Biểu đồ 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động các LLXH trong
công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS ............... 53
Biểu đồ 3.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp ......................... 79
Biểu đồ 3.2. Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ……………………. 81
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giáo dục đóng vai trò chủ yếu trong việc phát triển nguồn lực con người nền tảng và động lực thực hiện công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa và
là nhân tố quyết đ nh để bảo đảm cho kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
Phát triển giáo dục là nhằm bảo đảm để nền kinh tế Việt Nam có đủ năng lực
hợp tác và cạnh tranh với các nền kinh tế khác trong bối cảnh hội nhập. Việt
Nam là một nước đang phát triển cho nên bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển
kinh tế, xã hội thì bài toán phát triển giáo dục cũng đang đặt ra nhiều vấn đề
cấp thiết. Trong đó, việc phổ cập giáo dục, nâng cao dân trí đang được coi
trọng hàng đầu. Phổ cập giáo dục là nền tảng để phát triển nguồn nhân lực.
Phổ cập giáo dục tạo cho học sinh có trình độ dân trí tối thiểu để có khả
năng tiếp thu kiến thức, kỹ năng cần thiết đồng thời giáo dục phổ cập còn góp
phần hình thành nhân cách con người, đặc biệt là nhân cách của con người lao
động mới trong tương lai. Phổ cập giáo dục góp phần xóa đói giảm nghèo, phổ
cập giáo dục tạo điều kiện cho mọi người, đặc biệt là con em các đồng bào dân
tộc thiểu số, học sinh ở các vùng kinh tế chậm phát triển, học sinh khuyết tật,
học sinh có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục có chất lượng góp
phần tạo cơ hội bình đẳng trong tiếp cận giáo dục cơ bản cho mọi người dân
trong xã hội. Việc thực hiện phổ cập giáo dục không chỉ có ý nghĩa tạo công
bằng trong giáo dục, tạo nền tảng nâng cao dân trí để đào tạo nhân lực phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, mà còn góp phần quan trọng trong việc xây dựng xã
hội học tập. Do đó, phổ cập giáo dục là nhu cầu thiết yếu của con người, giúp
con người hình thành và phát triển cả về thể lực, trí lực và nhân cách, đồng thời
còn là nhân tố cơ bản để phát triển nguồn lực con người. Chính vì vậy tại Hội
ngh lần thứ hai, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII [10] đã ban hành
Ngh quyết về nhiệm vụ phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (THCS) giai đoạn
2001 – 2005 và mục tiêu phấn đấu đến năm 2010 cả nước hoàn thành đạt chuẩn
1
phổ cập giáo dục THCS. Ngày 28/12/2000, Bộ Chính tr đã ra Chỉ th 61/CTTW [2] về phát triển giáo dục phổ thông và thực hiện phổ cập giáo dục Trung
học cơ sở. Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X [13] tiếp tục khẳng đ nh:
Phải đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh các giải pháp để thực hiện
phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi, đảm bảo chất lượng và bền vững, tiến tới
hoàn thành phổ cập giáo dục THCS trên cả nước vào những năm đầu thế kỷ 21.
Đầm Hà là huyện miền núi ven biển của tỉnh Quảng Ninh, trước năm
2006 có 8 xã và 01 th trấn, hiện nay với 10 đơn v hành chính (9 xã, 01
th trấn), trong đó có 3 xã có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc Chương
trình 135 của Chính phủ; dân số trên 3,6 vạn người, trong đó đồng bào dân
tộc thiểu số chiếm trên 28%. Năm 2005, với nỗ lực của cả hệ thống chính tr ,
huyện Đầm Hà đã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc THCS và
được duy trì cho đến nay. Tuy nhiên, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác phổ
cập giáo dục ở trường THCS còn thiếu thốn. Phụ huynh học sinh chưa nhận
thức hết tầm quan trọng và lợi ích của công tác giáo dục, nên chưa có quan
tâm, đầu tư thích đáng cho việc học tập của con em. Vì vậy mọi việc liên
quan đến học tập của con em mình, họ đều phó mặc cho nhà trường. Ý thức
học tập của học sinh còn kém, thiếu sự phấn đấu, thi đua. Công tác xã hội hóa
giáo dục chưa thực sự được đẩy mạnh. Sự phối kết hợp giữa các lực lượng xã
hội trong xã hội chưa thực sự hiệu quả. Tất cả những yếu tố trên ảnh hưởng
rất lớn đến công tác PCGD ở trường THCS. Vì vậy, một yêu cầu bức
thiết được đặt ra là phải tìm ra biện pháp nhằm duy trì bền vững kết quả phổ
cập giáo dục ở trường THCS, tránh tình trạng mất chuẩn.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Huy
động các lực lượng xã hội trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục
ở trường Trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh” để tiến hành
nghiên cứu, nhằm duy trì bền vững kết quả phổ cập giáo dục ở
2
trường THCS, đồng thời tạo tiền đề phấn đấu hoàn thành phổ cập giáo dục
Trung học phổ thông.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lí luận và thực tiễn, đề tài đề xuất những biện pháp
nâng cao hiệu quả huy động các LLXH trong công tác duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Huy động lực lượng xã hội trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo
dục ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường
THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được một số kết quả nhất đ nh: Sĩ
số học sinh được duy trì; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lí được nâng cao; chất lượng dạy học, giáo dục của các trường THCS
ngày càng được nâng cao; các điều kiện cơ sở vật chất ngày càng được tăng
cường. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu phổ cập giáo dục đã đạt được, công
tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS còn nhiều bất cập, trong đó
phải kể đến những hạn chế trong việc huy động các lực lượng xã hội tham gia vào
công tác này. Điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến tính bền vững của những kết quả
phổ cập giáo dục đã đạt được. Nếu các nhà quản lí nghiên cứu đầy đủ cơ sở lí
luận, phân tích sâu sắc về thực hiện và đề xuất, áp dụng đồng bộ các biện pháp
mang tính khoa học và hợp lí sẽ góp phần nâng cao hiệu quả huy động các lực
lượng xã hội trong công tác duy trì một cách bền vững những kết quả phổ cập
giáo dục ở trường THCS trên đ a bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về huy động các lực lượng xã hội trong
công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng huy động các lực lượng xã hội trong
công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở huyện
Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động
các lực lượng xã hội trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường
Trung học cơ sở huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về huy động các lực lượng xã hội trong công
tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở huyện Đầm Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
6.2. Khách thể khảo sát
Khảo sát trên 30 cán bộ quản lí giáo dục; 80 chuyên viên phòng
GD&ĐT, GV tại các trường THCS; 50 cán bộ các Ban, Ngành, Đoàn thể; 50
người dân trong cộng đồng tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh và 20 chuyên
gia thuộc lĩnh vực Tâm lí học, Giáo dục học.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài, trong quá trình nghiên
cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp chính sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến vấn đề
nghiên cứu: Các văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam; Ngh quyết
của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật; Ngh đ nh
và các văn bản của Chính phủ, Bộ Giáo dục đào tạo và các Bộ, ngành
Trung ương; Ngh quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo Uỷ ban nhân
4
dân, Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân và phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện; Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, Các luận án
tiến sĩ,… cả trong và ngoài nước.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn
- Phương pháp chuyên gia
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng để xử lý số liệu khảo sát thực trạng và thử nghiệm các giải
pháp đề xuất.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến ngh , danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về huy động các lực lượng xã hội trong công
tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng huy động các lực lượng xã hội trong công tác
duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở huyện Đầm Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả huy động các lực lượng xã hội
trong công tác duy trì kết quả phổ cập giáo dục ở trường Trung học cơ sở
huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CÁC LỰC LƢỢNG XÃ HỘI
TRONG CÔNG TÁC DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Ngày nay, giáo dục có vai trò ngày càng quan trọng trong sự phát triển
kinh tế - xã hội ở tất cả các nước trên thế giới. Kinh nghiệm của các nước
công nghiệp phát triển (G7) đã chứng minh điều đó. Với sự phát triển như vũ
bão của thông tin, khoa học, công nghệ, giáo dục thực sự trở thành nhân tố
phát triển của kinh tế. Vì thế, vấn đề huy động nguồn nhân lực, làm phong
phú tài nguyên trí tuệ vì mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội hơn lúc nào hết
đều được các nước quan tâm chú trọng tìm mọi cách đầu tư cho giáo dục.
Các nước công nghiệp phát triển trong khu vực và trên thế giới đều đặc
biệt coi trọng chính sách phát triển giáo dục. Tuy hình thức và biện pháp tổ
chức hoạt động của xã hội tham gia vào phát triển giáo dục có khác nhau,
nhưng về bản chất, cơ bản các nước đều thực hiện chính sách mở cửa cho giáo
dục, tạo nhiều cơ hội để giáo dục phát triển và dành cho người học những điều
kiện học tập tốt nhất, hiệu quả cao nhất. Có thể khái quát quan điểm giáo dục ở
một số nước:
- Ở Nhật Bản:
Chính phủ Nhật đang tích cực tiến hành cải cách hệ thống giáo dục.
Thượng ngh viện Nhật đã thông qua 3 dự luật về cải cách giáo dục sửa đổi là:
Luật Giáo dục trường học, Luật Quản lí giáo dục đ a phương và Luật Giáo
dục xã hội. Nhằm đón nhận những thách thức trong thế kỷ 21, Nhật Bản đã
tạo ra một hệ thống giáo dục "mở" và giúp học sinh "thể hiện cá tính" để đạt
được các mục tiêu cơ bản:
6
(1) Tạo cho học sinh độ thoáng, lòng ham muốn, tự chủ suy nghĩ và năng
lực sinh động; giáo dục đạo đức xã hội, công bằng và thân ái.
(2) Phát triển năng lực khác nhau tạo cơ hội lựa chọn thích hợp với nhu
cầu học tập và nghề nghiệp của học sinh.
(3) Phá vỡ thế quản lí theo kiểu tập quyền nhà nước đối với giáo dục,
dành cho đ a phương và nhà trường quyền tự chủ lớn hơn.
- Ở Hoa Kỳ:
Chính phủ Hoa Kỳ đã thực hiện một cuộc cách mạng về chuẩn hoá giáo
dục (Standanrds revolution). Để làm được điều này, một trong những giải
pháp quan trọng là Nhà nước thực hiện chủ trương đa dạng hoá. Hình thức
trường học công - tư phát triển mạnh ở Mỹ. Đây là loại trường có thể do một
nhóm giáo viên, phụ huynh, nhóm cộng đồng, doanh nghiệp, trường đại học,
viện bảo tàng... thành lập. Cơ chế hoạt động của các trường học loại này tự do
hơn, linh hoạt hơn và hiệu quả đào tạo cao hơn. Ở Hoa Kỳ còn có cao đẳng
cộng đồng, theo đ nh nghĩa của họ, cao đẳng cộng đồng là một cơ sở đào tạo
có tính chất đ a phương, nhằm giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội đặc
trưng của đ a phương và góp phần hướng nghiệp cho các khu vực xung
quanh. Các loại trường này tồn tại và phát triển được là nhờ mối quan hệ với
đ a phương.
- Ở Trung Quốc: Quốc vụ viện Trung Quốc đã thực hiện việc cải cách và
phát triển giáo dục.
Mục tiêu cơ bản là thực hiện phổ cập giáo dục nghĩa vụ (bắt buộc) lớp 9
trong toàn quốc; từng bước phổ cập giáo dục cao trung ở thành th và các khu
vực kinh tế phát triển; tiếp cận trình độ khoa học kỹ thuật hàng đầu thế giới,
cơ bản xây dựng hệ thống học tập suốt đời... Để thực hiện các mục tiêu trên,
Trung Quốc đã đề ra các biện pháp:
(1) Công trình giáo dục chất lượng liên thế kỷ.
(2) Công trình nhân tài sáng tạo cấp cao.
7
(3) Công trình giáo dục hiện đại lâu dài.
(4) Công trình sản nghiệp hoá các kỹ thuật mới cao cấp.
Các biện pháp trên sẽ thực thi trên nền tảng hình thành mạng lưới giáo
dục mở, nghĩa là huy động tối đa sự tham gia của các lực lượng xã hội đối với
sự nghiệp giáo dục.
Các nước thuộc khu vực Đông Nam Á và khối ASEAN cũng đang tích
cực đẩy nhanh quá trình phát triển giáo dục bằng nhiều con đường khác nhau,
nhưng để tạo được động lực thúc đẩy nhanh, hầu hết các nước đều tận dụng
và phát huy sức mạnh của cộng đồng và xã hội hoá. Việc dựa vào cộng đồng
để phát triển giáo dục sẽ giải quyết hai yêu cầu cơ bản: (1) nâng cao nhận
thức cộng đồng, (2) nâng cao trách nhiệm của xã hội đối với giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
Huy động các LLXH nhằm phát huy sức mạnh của toàn dân trong quá
trình giáo dục, đó là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt
trong công tác phổ cập giáo dục, việc huy động các lực lượng lại càng có ý
nghĩa quan trọng, nhất là duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã
đạt được. Việc huy động các LLXH sẽ phát huy sức mạnh tổng hợp của nhân
dân vào công tác giáo dục thế hệ trẻ, trong đó phổ cập giáo dục là một nhiệm
vụ quan trọng. Vấn đề huy động các LLXH đã được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu về vấn đề huy động các LLXH trong duy
trì kết quả phổ cập giáo dục là một vấn đề khá mới mẻ. Trong phạm vi
chương này, tác giả xin khái quát một số công trình nghiên cứu tiêu biểu có
liên quan đến vấn đề này như sau:
Ở Việt Nam vấn đề phổ cập giáo dục và huy động các LLXH trong
duy trì kết quả phổ cập giáo dục cũng được nghiên cứu khá nhiều, nhất là
các luận văn thạc sĩ và đề tài nghiên cứu khoa học ở trường Đại học sư
phạm Hà Nội, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội,
8
Trường Đại học Vinh và một số nhà khoa học đang là các nhà giáo ở các
cơ sở giáo dục trong cả nước... Các tác giả đi sâu nghiên cứu phổ cập giáo
dục trong một bình diện thực tiễn. Có thể kể đến một số vấn đề sau:
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp quản lí nhằm đẩy nhanh tiến
độ phổ cập giáo dục THCS ở huyện miền núi Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn”,
Luận văn đã chỉ ra những kinh nghiệm và đề xuất những giải pháp quản
lí, chỉ đạo nhằm đẩy nhanh tiến độ phổ cập giáo dục THCS trên đ a bàn
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn; Trên cơ sở nghiên cứu và đề xuất của
Luận văn đã giúp các huyện miền núi của tỉnh Lạng Sơn nói riêng và một
số huyện miền núi phía Bắc nói chung vận dụng sáng tạo vào điều kiện
thực tiễn của mỗi huyện để phát triển giáo dục và đào tạo mà trọng tâm là
đẩy nhanh phổ cập giáo dục THCS trên đ a bàn.
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp quản lí chất lượng phổ cập
giáo dục Trung học cơ sở ở huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn
2010-2020”, Luận văn đã tập trung nghiên cứu một số giải pháp quản lí
chất lượng phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ở huyện Đông Sơn, tỉnh
Thanh Hoá, giai đoạn 2010-2020. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực
tiễn, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí chất lượng
phổ cập giáo dục THCS trên đ a bàn huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Luận văn thạc sĩ: “Một số biện pháp quản lí xã hội hóa giáo dục ở
huyện Ngọc Lạc, tỉnh Thanh Hóa”, trên cơ sở kế thừa, hệ thống hoá các
kết quả nghiên cứu về lí luận, Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lí luận về
công tác quản lí xã hội hóa giáo dục nhằm duy trì kết quả phổ cập giáo
dục THCS. Luận văn đã chú trọng phân tích về công tác quản lí, các yếu
tố ảnh hưởng và giải pháp quản lí xã hội hóa giáo dục nói chung và của
đ a bàn nghiên cứu nói riêng. Qua nghiên cứu lí luận và thực tiễn, luận
văn đã xác lập được các giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng xã
hội hóa giáo dục trên đ a bàn.
9
* Những nghiên cứu về phối hợp các lực lượng trong phổ cập giáo dục
- Luận văn thạc sĩ: “Một số biện pháp đẩy nhanh tiến độ phổ cập giáo
dục THCS trên địa bàn tỉnh Sơn La”, đã đề ra các giải pháp tuyên truyền vận
động quần chúng, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền đ a phương,
tăng cường sự quản lí của các trường THCS và sự tham gia của các tổ chức
chính tr xã hội trong duy trì phổ cập giáo dục THCS trên đ a bàn.
- Luận văn thạc sĩ: “Hệ biện pháp tăng cường chất lượng phổ cập
giáo dục Trung học cơ sở vùng sâu, vùng xa của tỉnh Kon Tum”, Luận văn
đã đề cập đến hệ thống hóa cơ sở lí luận của vấn đề phổ cập giáo dục, phổ
cập giáo dục THCS; nghiên cứu thực trạng của công tác phổ cập giáo dục
THCS tỉnh Kon Tum nông thôn, vùng sâu, vùng xa, đánh giá những thành
tựu, những tồn tại, bất cập của công tác phổ cập giáo dục THCS ở vùng
nông thôn, vùng sâu, vùng xa của tỉnh; từ đó đề xuất một số biện pháp tăng
cường chất lượng phổ cập giáo dụcTHCS trên đ a bàn nông thôn, vùng
sâu, vùng xa của tỉnh Kon Tum
- Luận văn thạc sĩ: “Biện pháp xã hội hóa giáo dục ở các huyện miền
núi tỉnh Quảng Nam”, Luận văn nghiên cứu cơ sở lí luận và thực trạng về
công tác xã hội hóa giáo dục thuộc một số huyện miền núi tỉnh Quảng Nam,
trên cơ sở nghiên cứu và khảo nghiệm đã đề xuất một số biện pháp để thực
hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục, trọng tâm là xây dựng phong
trào toàn dân tham gia xây dựng một xã hội học tập theo phương châm nhà
nhà học tập, người người học tập, với hình thức cần gì học nấy.
Nội dung về huy động các nguồn lực xã hội và cộng đồng tham gia
phát triển giáo dục đã sớm được thực hiện từ những ngày khởi đầu đấu tranh
cách mạng, đặc biệt là sau Cách mạng Tháng Tám thành công. Đó là công
cuộc “diệt giặc dốt”, “xoá mù chữ” do Chủ t ch Hồ Chí Minh phát động.
Người xác đ nh ba nguyên tắc cơ bản của nền giáo dục nước nhà là:
10
(1) Đại chúng hoá.
(2) Dân tộc hoá.
(3) Khoa học hoá và tôn chỉ phụng sự lí tưởng quốc gia và dân chủ.
Những tư tưởng, quan điểm đó của Người được Đảng và Nhà nước ta
qua các kỳ đại hội cụ thể hoá cả về lí luận và thực tiễn phù hợp với từng
chặng đường phát triển của đất nước, cộng đồng tham gia và giáo dục đã từng
bước đi vào cuộc sống, thúc đẩy sự nghiệp GD&ĐT phát triển.
Sự quan tâm của cấp uỷ, chính quyền các cấp đối với công tác phổ cập
giáo dục nói chung và phổ cập giáo dục THCS nói riêng chưa đúng mức, sự
tham gia vào cuộc của các tổ chức tr xã hội và đoàn thể đối với công tác phổ
cập giáo dục còn nhiều hạn chế, việc duy trì phổ cập giáo dục nói chung và
phổ cập giáo dục THCS nói riêng chủ yếu do ngành GD&ĐT tham mưu và
thực hiện. Một số luận văn Thạc sĩ đã nghiên cứu khá rõ nội dung này. (1)
Luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lí xã hội hóa giáo dục nhằm duy trì phổ
cập giáo dục THCS tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” của Thạc sĩ
Nguyễn Thanh Hùng, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đã nghiên cứu cơ sở
lí luận và thực tiễn, thực trạng công tác duy trì phổ cập giáo dục THCS, trên
cơ sở đó đề xuất các biện pháp xã hội hóa giáo dục của phòng Giáo dục và
Đào tạo nhằm duy trì phổ cập giáo dục THCS trên đ a bàn; (2) Luận văn thạc
sĩ “Một số kinh nghiệm thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục THCS tại tỉnh
Tuyên Quang” của tác giả Trần Th Lí, nêu các bài học kinh nghiệm về công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, công tác tuyên truyền vận động các tổ chức triển khai
thực hiện phổ cập giáo dục THCS; (3) Luận văn thạc sĩ “Những giải pháp
phối hợp các tổ chức xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh ở huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay”. Trên cơ sở nghiên cứu lí luận
và thực tiễn, Luận văn đã đề xuất các biện pháp phối hợp giữa phòng
GD&ĐT với các tổ chức xã hội để giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
11
Từ các nghiên cứu đó có thể có nhận xét như sau:
- Vấn đề phổ cập giáo dục; phổ cập giáo dục THCS và duy trì kết quả
phổ cập giáo dục THCS đã được quan tâm nghiên cứu.
- Các công trình nghiên cứu về huy động các LLXH trong duy trì kết quả
phổ cập giáo dục THCS còn chưa nhiều.
- Chưa có công trình nào nghiên cứu về huy động các LLXH trong duy trì
kết quả phổ cập giáo dục ở trường THCS huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục, phổ cập và phổ cập giáo dục
* Giáo dục
Trong Giáo trình Giáo dục học do tác giả Trần Th Tuyết Oanh (chủ
biên) [27] đã cho rằng “Giáo dục là quá trình tác động có mục đích, có tổ
chức, có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của nhà
giáo dục tới người được giáo dục trong các cơ quan giáo dục nhằm hình
thành nhân cách cho họ.
Tác giả Nguyễn Lân [26] cho rằng: “Giáo dục là một quá trình có ý thức
có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền cho lớp mới những kinh nghiệm đấu
tranh và sản xuất, những tri thức về tự nhiên, về xã hội, về tư duy, để họ có thể
có đầy đủ khả năng tham gia vào đời sống và đời sống xã hội”.
Trong cuốn Giáo dục học đại cương 1, tác giả Nguyễn Sinh Huy (chủ
biên) [24] lại tiếp cận khái niệm Giáo dục (theo nghĩa rộng) ở phạm vi rộng
hơn: Giáo dục là sự hình thành có mục đích và có tổ chức những sức mạnh
thể chất và tinh thần của con người, hình thành thế giới quan, bộ mặt đạo đức
và th hiếu thẩm mĩ cho con người; với nghĩa rộng nhất, khái niệm này bao
hàm cả giáo dưỡng, dạy học và tất cả những yếu tố khác tạo nên những nét
tính cách và phẩm hạnh của con người, đáp ứng yêu cầu của kinh tế xã hội.
Dù xét trên các góc độ, phạm vi khác nhau, chúng ta có thể nhận thấy: Giáo
dục là một quá trình toàn vẹn hình thành nhân cách, được tổ chức một cách có
12
mục đích và kế hoạch, thông qua các hoạt động và quan hệ giữa người giáo dục và
người được giáo dục, nhằm truyền đạt và chiếm lĩnh những kinh nghiệm xã hội
loài người.
Như vậy: Giáo dục luôn là một quá trình có mục đích, có kế hoạch, là
quá trình tác động qua lại giữa nhà giáo dục và người được giáo dục.
Thông qua quá trình tương tác giữa người giáo dục và người được giáo
dục để hình thành nhân cách toàn vẹn (hình thành và phát triển các mặt đạo
đức, trí tuệ, thẩm mĩ, thể chất, lao động) cho người được giáo dục.
* Phổ cập
Theo Từ điển tiếng Việt, phổ cập là “làm cho trở thành rộng khắp, đến
với quần chúng rộng rãi” [28].
* Phổ cập giáo dục
Phổ cập giáo dục theo Từ điển Giáo dục học, phổ cập giáo dục là “số
năm học bắt buộc về mặt pháp lí cho công dân ở độ tuổi quy đ nh; số năm
học này là toàn bộ thời gian đối với những người được học chính quy ở nhà
trường” [20]. Luật Giáo dục [29] cũng quy đ nh: 1) Nhà nước quyết đ nh
kế hoạch phổ cập giáo dục, bảo đảm các điều kiện để thực hiện phổ cập
trong cả nước. 2) Mọi công dân trong độ tuổi quy đ nh có nghĩa vụ học tập
để đạt trình độ phổ cập giáo dục. 3) Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện
cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy đ nh được học tập để đạt
trình độ phổ cập”.
Như vậy, ta có thể hiểu: Phổ cập giáo dục là hoạt động giáo dục có tổ
chức của toàn xã hội nhằm làm cho mọi người trong độ tuổi quy định đều đạt
được trình độ học vấn nào đó để tồn tại và phát triển. Vì thế, phổ cập giáo
dục trở thành chế độ bắt buộc ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. Đối với những nước phát triển cao trên thế giới thì việc phổ cập trình độ
học vấn phổ thông hầu như đã hoàn thành.
13
1.2.2. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở và duy trì kết quả phổ cập
giáo dục ở trường Trung học cơ sở
1.2.2.1. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở
* Khái niệm
Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở là sự nối tiếp của phổ cập giáo dục
tiểu học, đồng thời là bước chuẩn b cho phổ cập trung học phổ thông.
Từ khái niệm phổ cập ở trên, ta có thể hiểu: Phổ cập giáo dục THCS là
hoạt động giáo dục có tổ chức của toàn xã hội nhằm làm cho mọi người trong
độ tuổi quy định đều đạt được trình độ học vấn Trung học cơ sở, nhờ đó mọi
người đều có cơ hội tham gia đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội,
cộng đồng và phát triển cá nhân.
* Mục tiêu tổng quát của công tác phổ cập giáo dục THCS là nâng cao
mặt bằng dân trí, làm cho hầu hết công dân đến hết tuổi 18 đều đạt được trình
độ học vấn THCS, góp phần nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực phục vụ
sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước; thực hiện hội nhập giáo
dục khu vực và thế giới mục tiêu cụ thể:
- Củng cố và phát huy thành quả của phổ cập giáo dục Tiểu học và
chống mù chữ; tạo điều kiện học tập THCS cho đối tượng 11- 18 tuổi; nâng
dần quy mô THCS để tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi đi học tăng dần; đảm bảo
hầu hết thanh thiếu niên ở độ tuổi 11-17 đang học THCS, 18 tuổi có bằng tốt
nghiệp THCS.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục THCS; đảm bảo để mọi học sinh
được phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng
cơ bản, có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp; kết hợp với
phân luồng sau THCS; được chuẩn b học tiếp Trung học phổ thông; Trung cấp
chuyên nghiệp; học nghề hoặc có năng lực cần thiết để có thể tiếp thu những
tiến bộ khoa học công nghệ khi đi vào cuộc sống.
14