Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý thiết bị dạy học theo chuẩn quốc gia ở các trường Trung học phổ thông Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN NAM

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
THEO CHUẨN QUỐC GIA Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THỊ XÃ
PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN NAM

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
THEO CHUẨN QUỐC GIA Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THỊ XÃ
PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền


HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm động viên, giúp đỡ của các cấp lãnh đạo,
các Thầy Cô giáo, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô
giáo đã tham gia giảng dạy lớp Cao học QLGD K18.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng chí cán bộ, giáo
viên, nhân viên các trường THPT thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc đã giúp đỡ
động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho Tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu đồng thời cung cấp số liệu, tư vấn khoa học cho tôi trong thời gian
nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn.
Đặc biệt, Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Vũ
Bích Hiền đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ Em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do bản thân còn có những hạn chế
nhất định trong kinh nghiệm nghiên cứu và quản lý giáo dục, nên luận văn
không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được các ý kiến đóng góp của
Hội đồng chấm luận văn, của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để
công trình nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn.

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Nam



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả các số liệu và những kết quả nghiên cứu
trong luận văn này đều do tôi nghiên cứu, số liệu hoàn toàn trung thực,
không trùng lặp với các đề tài khác và chưa được sử dụng để bảo vệ bất kì
luận văn nào.
Tôi xin cam đoan mọi thông tin, số liệu trích dẫn trong luận văn đều
chính xác và được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ, tạo điều kiện cho việc
thực hiện luận văn đều đã được cảm ơn.
Hà Nội ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Nam


DANH MỤC VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD &ĐT

Giáo dục và đào tạo


KT-XH

Kinh tế - xã hội

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QLNN

Quản lý nhà nước

QTDH

Quá trình dạy học

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông

UBND


Ủy ban nhân dân

GV

Giáo viên


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................4
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .....................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4
6. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................6
7. Giới hạn nghiên cứu ..............................................................................................6
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO
CHUẨN QUỐC GIA Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .............7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................7
1.2. Thiết bị dạy học ..................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm Thiết bị dạy học .............................................................................9
1.2.2. Vai trò của thiết bị dạy học ........................................................................... 11
1.2.3. Phân loại thiết bị dạy học .............................................................................13
1.2.4. Tiêu chuẩn thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ở trường trung học
phổ thông ..................................................................................................................16
1.3. Quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học phổ thông .................................17
1.3.1. Khái niệm quản lý thiết bị dạy học ...............................................................17
1.3.2. Yêu cầu và nguyên tắc của quản lý thiết bị dạy học....................................20

1.3.2.1. Yêu cầu quản lý thiết bị dạy học ................................................................20
1.3.2.2. Các nguyên tắc quản lý thiết bị dạy học ...................................................21
1.3.3. Vai trò quản lý của Hiệu trưởng trong quản lý thiết bị dạy học .................22
1.3.4. Nhân viên quản lí thiết bị dạy học ................................................................24


1.3.5. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng trong quản lý thiết bị dạy học .............26
1.3.5.1. Quản lý nhân viên thiết bị ..........................................................................26
1.3.5.2. Lập kế hoạch đầu tư, mua sắm TBDH. .....................................................27
1.3.5.3. Quản lý giáo viên khai thác, sử dụng thiết bị dạy học hiệu quả .............28
1.3.5.4. Quản lý công tác bảo trì, sửa chữa, bảo quản thiết bị dạy học ..............29
1.4. Quản lý thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ở các trường trung học
phổ thông ..................................................................................................................30
1.4.1. Lập kế hoạch mua sắm thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn Quốc gia ............30
1.4.2. Quản lý công tác khai thác, sử dụng thiết bị dạy học hỗ trợ đổi mới
phương pháp dạy học ..............................................................................................31
1.4.3. Đào tạo và bồi dưỡng cho nhân viên quản lý thiết bị .................................34
1.4.4. Huy động nguồn kinh phí ngân sách và xã hội hóa giáo dục nhằm
hoàn thiện thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ..................................................34
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thiết bị dạy học theo hướng trường
chuẩn Quốc gia ở các trường trung học phổ thông ................................................36
1.5.1. Những yếu tố về quản lý nhà nước ...............................................................36
1.5.2. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập
quán, tâm lý xã hội ...................................................................................................37
1.5.3. Những yếu tố về quản lý nhà trường ............................................................38
1.5.4. Những yếu tố khác .........................................................................................38
Kết luận chương 1 ....................................................................................................40
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO
CHUẨN QUỐC GIA Ở CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ PHÚC YÊN
TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................................................41

2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục thị xã Phúc Yên .....................41
2.1.1. Vài nét về đặc điểm thị xã Phúc Yên ............................................................41
2.1.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục - đào tạo ở thị xã Phúc Yên.........42


2.1.3. Tình hình giáo dục của các trường THPT thị xã Phúc Yên ........................43
2.1.3.1. Về quy mô trường lớp:................................................................................43
2.1.3.2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh ....................................45
2.1.3.3. Về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .........................................................47
2.1.3.4. Chất lượng giáo dục của các trường THPT .............................................48
2.2. Thực trạng thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn Quốc gia ở các trường trung
học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc .....................................................51
2.2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng thiết bị dạy học ..........................................51
2.2.2. Thực trạng nhân viên thiết bị dạy học ..........................................................52
2.2.3. Thực trạng số lượng, chất lượng thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia
ở các trường trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc. ....................53
2.2.3.1. Thống kê số lượng thiết bị dạy học............................................................53
2.2.3.2. Mức độ đáp ứng về số lượng TBDH .........................................................54
2.2.3.3. Mức độ đáp ứng về chất lượng thiết bị dạy học của các trường.............55
2.2.3.4. Đánh giá tính hiện đại của thiết bị dạy học ..............................................56
2.2.3.5. Đánh giá về tính đồng bộ của thiết bị dạy học .........................................56
2.2.4. Thực trạng bảo quản thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ở các
trường trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc. ..............................57
2.3. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ở các trường
trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................60
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và giáo viên về tầm quan trọng của
quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở các trường THPT.....................................60
2.3.4. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, nâng cao năng lực và bồi dưỡng
cho nhân viên quản lý thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ...............................67
Kết quả trên cho thấy ...............................................................................................69

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn
Quốc gia ở các trường trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc .....72


2.4.1. Một số thành tựu ............................................................................................72
2.4.2. Một số tồn tại .................................................................................................73
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................................74
2.5. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thiết bị dạy học theo
tiêu chuẩn Quốc gia ở các trường trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh
Vĩnh Phúc .................................................................................................................76
Kết luận chương 2 ....................................................................................................79
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO CHUẨN
QUỐC GIA Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THỊ XÃ
PHÚC YÊN TỈNH VĨNH PHÚC ...........................................................................80
3.1. Các nguyên tắc để xây dựng biện pháp ...........................................................80
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ..................................................................................80
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ...................................................................................81
3.1.3. Đảm bảo tính khoa học .................................................................................81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................82
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................82
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...............................................................83
3.2 Biện pháp quản lý thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ở các trường
trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................83
3.2.1 Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, thái độ, hình thành thói quen, kỹ
năng sử dụng, quản lý thiết bị dạy học cho giáo viên, nhân viên .........................83
3.2.2 Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch mua sắm thiết bị theo yêu cầu của
chuẩn Quốc gia ........................................................................................................86
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý khai thác và sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy
học hiện có................................................................................................................90
3.2.4. Biện pháp 4: Thường xuyên giám sát việc bảo trì, sửa chữa và bảo quản

thiết bị dạy học ..........................................................................................................98


3.2.4.1 Mục tiêu của biện pháp ...............................................................................98
3.2.4.2 Nội dung của biện pháp ..............................................................................99
3.2.4.3 Cách thức thực hiện biện pháp ...................................................................99
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng tốt phong trào tự làm thiết bị dạy học ................. 102
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................... 102
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp .......................................................................... 103
3.2.5.3. Cách thực hiện biện pháp ....................................................................... 103
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện.................................................................................. 104
3.2.6. Biện pháp 6: Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực từ bên
ngoài nhằm hoàn thiện, mua sắm trang bị thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc
gia........................................................................................................................... 104
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................... 104
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp .......................................................................... 105
3.2.6.3. Cách thực hiện biện pháp ....................................................................... 105
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................ 106
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp đề xuất ....................................................... 106
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý TBDH
theo chuẩn Quốc gia ở các trường THPT thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc ........ 108
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm ................................................................................. 108
3.4.2.Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................117
1. Kết luận ..............................................................................................................117
2. Khuyến nghị .......................................................................................................118
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 121
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 124



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đất nước đang chuyển sang thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ
VIII đã nhấn mạnh: “Nâng cao dân trí, bồi dưỡng và phát huy nguồn lực to
lớn của con người Việt Nam là nhân tố quyết định thắng lợi của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước” . Thực hiện chủ trương trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã và đang triển khai đổi mới toàn diện và đồng bộ Giáo dục – Đào tạo theo nghị
quyết 29 của Bộ GD&ĐT trong đó có đổi mới phương pháp dạy học.
Những quan điểm và phương hướng cơ bản về phát triển giáo dục đã
được xác định từ Đại hội IX. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục
khẳng định và phát triển những quan điểm và phương hướng ấy, trong đó
nhấn mạnh các vấn đề về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội
dung, phương pháp dạy và học, hoàn thiện hệ thống trường lớp và hệ thống
QLGD, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục, thực hiện công bằng trong
giáo dục và xây dựng xã hội học tập, xác định rõ vai trò nòng cốt của đội ngũ
nhà giáo và cán bộ QLGD trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
XI đã chỉ rõ: “ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ
chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”[16. 9].
Trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ: “Tiếp
tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục,
đào tạo” [16. 15].
Luật Giáo dục có quy định:“Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu
phát triển kinh tế – xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng,
an ninh; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá” [29. 11].



2

Trong Chỉ thị của Bộ GD và ĐT,V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
Giáo dục Trung học năm học 2014-2015 Số: 4099/BGDĐT- GDTrH đã ghi rõ
“ Các sở GDĐT chủ động tham mưu cho UBND các tỉnh, thành phố tiếp tục
đầu tư nguồn lực, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện công tác xây
dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn sau năm 2015-2020 gắn với chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới” [4. 9].
Đồng thời Chỉ thị cũng nhấn mạnh: Thực hiện nghiêm túc Công văn số
7842/BGDĐT - CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết
bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo. Tiếp tục triển khai Đề án
“Phát triển thiết bị dạy học tự làm giáo dục mầm non và phổ thông giai đoạn
2010-2015” [4. 7] theo quyết định số 4045/QĐ-BGDĐT ngày 16/9/2010 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT: “Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy học; chỉ đạo các trường yêu
cầu giáo viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường để đảm bảo
việc dạy học có chất lượng” [4. 15].
Muốn thực hiện được các yêu cầu, nhiệm vụ trên đây thì ngành giáo
dục cần phải xây dựng được một hệ thống các nhà trường có đầy đủ điều kiện
nhằm đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ. Các nhà trường THPT cần đạt tới những
tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo chất lượng, hiệu quả giáo dục theo yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và đưa giáo dục Việt Nam hội nhập
với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Pháp
luật của Nhà nước về xây dựng nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, ngành giáo dục đã ban hành nhiều văn bản pháp quy để đưa
vào thực hiện. Đó là:
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo(GD&ĐT) ban
hành “Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường



3

phổ thông có nhiều cấp học”, “Quy chế công nhận trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn
Quốc gia [25. 17]” ban hành kèm theoThông tư số 06/2010/TT - BGDĐT
ngày 26/02/2010 của Bộ GD&ĐT.
Công tác xây dựng trường THPT đạt chuẩn Quốc gia ở tỉnh Vĩnh Phúc
nói chung và thị xã Phúc Yên nói riêng đã đạt được nhiều kết quả. Tại đây
đã có những bài học kinh nghiệm của các đơn vị đã đón nhận danh hiệu
trường THPT đạt chuẩn Quốc gia, nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng
mắc, nhất là vấn đề về tiêu chuẩn “Cơ sở vật chất và thiết bị”.
Thiết bị dạy học được xem như một trong những điều kiện quan trọng
để thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo. Giáo dục & Đào tạo muốn tốt thì
đòi hỏi phải có CSVC nói chung TBDH nói riêng phải tốt cả về chất lượng và
số lượng. Trong báo cáo của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII
được trình bày tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI có đoạn: “Tăng cường
cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hoá nhà trường, lớp học, sân chơi, bãi
tập, máy tính nối mạng internet, thiết bị học tập và giảng dạy hiện đại, thư
viện…” và “Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo của
người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức,
tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay”. “Tạo bước chuyển biến cơ bản về phát
triển giáo dục đào tạo, trong đó ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất
lượng dạy và học, đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học,
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường đầu tư cơ sở vật chất
cho nhà trường…” [25. 39].
Để tìm kiếm những biện pháp phù hợp, khả thi, khắc phục những khó
khăn, hạn chế, cùng với các trường THPT phấn đấu vươn lên, em mạnh dạn
lựa chọn đề tài: “Quản lý thiết bị dạy học theo chuẩn Quốc gia ở các trường

trung học phổ thông thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp.


4

Hy vọng rằng, những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hạn
chế và khắc phục những khó khăn, tồn tại; những biện pháp được đề xuất sẽ
giúp cho các cán bộ QLGD tham khảo thêm, nhằm phát huy những kết quả đã
đạt được, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các trường THPT đạt chuẩn Quốc gia
tại thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý thiết bị dạy học và
mức độ đáp ứng với chuẩn Quốc gia ở các trường THPT trên địa bàn thị xã
Phúc Yên, tỉnh Vĩnh phúc, đề tài nhằm đề xuất các biện pháp quản lý TBDH
theo chuẩn Quốc gia ở các trường THPT góp phần đưa các trường THPT này
đạt chuẩn Quốc gia trong thời gian tới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở
các trường THPT.
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở
các trường THPT thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất các biện pháp quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở các
trường THPT thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu của đề tài: Quản lý TBDH ở các trường THPT
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các biện pháp quản lý TBDH theo
chuẩn Quốc gia ở các trường THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

- Phương pháp phân tích, tổng hợp, chọn lọc các quan điểm lý thuyết,
quan niệm khoa học, hệ thống hóa các văn bản (Luật, Chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng, Nhà nước, các Bộ, Ban ngành, đoàn thể…), các tài liệu (Sách, báo, tạp
chí…) có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.


5

- Phương pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hóa lý luận để xây dựng hệ
thống khái niệm và căn cứ lý luận.
5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phương pháp điều tra viết:
Là phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến với một hệ
thống câu hỏi (đóng và mở) được chuẩn bị sẵn. Phương pháp này dùng để
nghiên cứu thực trạng của các trường THPT làm cơ sở cho việc đề xuất một
số biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học nhằm xây dựng
trường chuẩn Quốc gia.
5.2.2. Phương pháp quan sát:
Là phương pháp trực tiếp tham quan, quan sát hệ thống TBDH phục vụ
dạy và học, việc quản lý, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng CSVC, TBDH nhằm
trực tiếp tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý CSVC và TBDH ở các trường
THPT hiện nay.
5.2.3. Phương pháp phỏng vấn:
Là phương pháp trao đổi, xin ý kiến với các lãnh đạo, cán bộ, giáo viên,
nhân viên và học sinh của trường để có các ý kiến trực tiếp và tranh thủ được các
gợi ý, đề xuất hỗ trợ cho người nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài.
5.2.4. Phương pháp chuyên gia:
Là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ
cao, các nhà quản lý có kinh nghiệm trong việc quản lý TBDH nhằm xem xét
đánh giá, khảo nghiệm tính khả thi về đề tài.

5.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý cơ sở vật chất kỹ
thuật, phân tích, đánh giá hồ sơ quản lý của trường THPT.
5.3. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng các công thức toán học, thống kê để xử lý số liệu, đánh giá và
trình bày các kết quả nghiên cứu.


6

6. Giả thuyết nghiên cứu
Trong nhiều năm qua công tác quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở
các trường THPT đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên vẫn còn
những hạn chế trong quản lí. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp
quản lý tác động đến khâu trang bị, bảo quản, bảo trì, sử dụng hiệu quả… TBDH
theo chuẩn Quốc gia ở các trường THPT thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc sẽ góp
phần giúp cho các trường sớm đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất và thiết bị đáp
ứng yêu cầu xây dựng trường THPT đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn tới.
7. Giới hạn nghiên cứu
7.1. Chủ thể quản lý: Nghiên cứu biện pháp quản lý của ban giám hiệu
(mà đứng đầu là Hiệu trưởng) các trường THPT về quản lý TBDH lấy mục
tiêu là chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất thiết bị góp phần đưa các trường này
đạt chuẩn trong thời gian tới.
7.2. Địa bàn khảo sát: 3 trường THPT trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc. Thời gian khảo sát từ năm 2013 – 2016.
7.3. Mẫu khảo sát: 15 cán bộ quản lý cấp trường (ban giám hiệu, tổ
trưởng chuyên môn), 3 cán bộ quản lý thiết bị, 100 giáo viên.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được cấu trúc gồm có 3
chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở các

trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở các
trường THPT thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc .
Chương 3: Biện pháp quản lý TBDH theo chuẩn Quốc gia ở các trường
THPT thị xã Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc
Kết luận và khuyến nghị.
Danh mục tài liệu tham khảo.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
THEO CHUẨN QUỐC GIA Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hiện nay, chúng ta đang tiến hành đổi mới giáo dục một cách toàn diện,
đổi mới từ nội dung dạy học đến phương pháp dạy học. Các hình thức dạy
học mới, các phương pháp dạy học tích cực xuất hiện ngày càng nhiều. Chưa
bao giờ các hình thức dạy học lại được sử dụng đa dạng như hiện nay.
Chính vì vậy, nhu cầu sử dụng giáo cụ trực quan TBDH càng quan trọng.
TBDH chính là công cụ để người dạy và người học tiến hành hoạt động dạy
học. TBDH có mối quan hệ hữu cơ với phương pháp dạy học. Bản thân
TBDH luôn có mối quan hệ hữu cơ với phương pháp dạy học. Nó luôn đi liền
với phương pháp dạy học và cùng với nó là các hình thức tổ chức dạy học.
TBDH cùng việc sử dụng chúng hiệu quả là cơ sở để xác định và phản ánh
trình độ dạy học trong nhà trường ở các thời đại giáo dục khác nhau. Hệ thống
CSVC và TBDH có chức năng sử dụng cho mục đích giáo dục và đào tạo còn
được gọi là cơ sở vật chất sư phạm. Trên thế giới đã phản ánh và phân tích
trên nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả khai thác sử dụng của các

trường hoc nhiều khu vực trên thế giới. Một trong những công trình nghiên
cứu liên quan, học giả Sanya B.C đã trình bày khá cụ thể về tình hình khai
thác phòng học, phòng thí nghiệm, TBDH… của một số trường học ở Canada,
Bỉ, Anh, Phần Lan…và Châu Mỹ La Tinh, đồng thời phân tích được ưu
nhược điểm của việc sử dụng TBDH trong dạy và học.
TBDH được xem như một trong những điều kiện quan trọng, là thành
tố không thể thiếu được trong quá trình giáo dục. Trong những năm qua đã có
nhiều nhà giáo, nhà nghiên cứu khoa học ở Việt Nam quan tâm nghiên cứu và


8

đề cập đến vấn đề chế tạo, bảo dưỡng, sử dụng, quản lý bảo quản TBDH
trong nhà trường như: Võ Chấp, Nguyễn Cương; Vũ Trọng Rỹ,… Những công
trình nghiên cứu của các tác giả đã được công bố, xây dựng được một hệ
thống lý luận về vị trí, vai trò, tác dụng và một số yêu cầu về sử dụng TBDH
trong trường Phổ thông hiện nay. Công trình của Trần Quốc Đắc:“Một số vấn
đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng CSVC và TBDH” [18.21] đã nêu lên
vai trò của thiết bị trong giảng dạy ở trường phổ thông. Tác giả Vũ Trọng Rỹ
trong bài viết: “Một số vấn đề lý luận của việc sử dụng và sáng tạo PTDH” [31.
42] đã cho thấy cơ sở lý luận trong công tác sử dụng thiết bị trong dạy học.
Cùng với một số luận văn Thạc sỹ đã nghiên cứu về vấn đề này như:
Đề tài của tác giả Ngô Thị Phong được bảo vệ năm 2007 “Một số biện
pháp quản lý của hiệu trưởng trong việc trang bị bảo quản và sử dụng TBDH
ở các trường THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ” đã đề cập đến biện pháp
quản lý hiệu quả của Hiệu Trưởng như các biện pháp nâng cao nhận thức cho
cán bộ giáo viên nhân viên thiết bị.
Đề tài luận văn của Nguyễn Thị Huế được bảo vệ năm 2008 “Một số
biện pháp quản lý CSVC và Thiết bị trường học của Hiệu trưởng các trường
THCS miền núi Sơn Dương, Tuyên Quang” đã đề cập đến biện pháp quản lý

CSVC nói chung và Thiết bị trường học nói riêng ở trường THCS miền núi
như các vấn đề về lý luận và thực tiễn của các trường phổ thông hiện nay.
Tất cả các đề tài trên đều chỉ ra được thực trạng và các biện pháp quản lý
TBDH phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cuả mỗi địa phương. Các đề tài đã
đề cập đến TBDH ở trường THPT trong những năm qua và đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao năng lực xây dựng, bảo quản, sử dụng TBDH phục vụ sự
nghiệp giáo dục
Các công trình nghiên cứu khoa học từ những hướng tiếp cận khác
nhau, cũng đã đề cập đến những khó khăn thuận lợi, những nỗ lực và chuyển


9

biến tích cực của công tác TBDH trong những năm qua. Nhờ sự quan tâm của
Đảng, Nhà Nước, Chính phủ, sự nỗ lực của toàn ngành Giáo dục, công tác
TBDH đã được củng cố và đang tiếp tục phát triển mạnh; Phong trào thi đua
làm đồ dùng dạy học trong toàn ngành đã được đẩy mạnh. Các hoạt động như:
Hội thi giáo viên tự làm đồ dùng dạy học, hội giảng giáo viên giỏi…, đang trở
thành hoạt động thường xuyên từ các trường THPT đến toàn quốc đã mang lại
hiệu quả tốt. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay vấn đề quản lý TBDH ở
trường THPT theo chuẩn Quốc gia vẫn còn là vấn đề mới mẻ. Nghiên cứu vấn
đề này có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện theo hướng chuẩn hóa.
1.2. Thiết bị dạy học
1.2.1. Khái niệm Thiết bị dạy học
Có nhiều quan niệm, cách tiếp cận khác nhau về CSVC và TBDH.
Trong một số giáo trình giáo dục học và lý luận dạy học, nhiều tác giả cho
rằng: “TBDH là những thiết bị vật chất, giúp cho GV tổ chức QTDH có hiệu
quả nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ dạy học đã đề ra” [28.35]. Tùy theo
mục đích sử dụng mà người ta dùng nhiều thuật ngữ CSVC và TBDH với

những nội hàm khác nhau.
Hiện nay có nhiều tên gọi khác nhau về TBDH. Các tên gọi sau thường
được sử dụng trong ngôn ngữ viết hiện nay:
Thiết bị giáo dục – educational equipments
Thiết bị trường học – school equipments
Đồ dùng dạy học – teaching eqipments
Phương tiện dạy học – means (facilities) equipments
Học cụ - leaning equipments
Học liệu – leaning (school) materials
Về bản chất các tên gọi đều phản ánh các dấu hiệu chung sau:


10

- Đó là những phương tiện rất cần thiết cho giáo viên trong quá trình giáo
dục và dạy học.
- Đó là một vật thể hoặc một tập hợp đối tượng vật chất mà người giáo
viên sử dụng với tư cách là phương tiện điều khiển hoạt động nhận thức là
phương tiện giúp học sinh lĩnh hội định luật, thuyết khoa học…, nhằm hình
thành ở họ các kỹ năng kỹ xảo đảm bảo việc giáo dục phục vụ mục đích dạy
học và giáo dục.
TBDH là điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học là thành tố chủ yếu
và quan trọng nhất trong cấu trúc hệ thống cơ sở vật chất trường học
Theo một số tác giả cho rằng: “CSVC và TBDH là tất cả các phương
tiện vật chất được huy động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động
mang tính giáo dục khác để đạt được mục đích giáo dục”.
Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ: “TBDH hay phương tiện dạy học, đồ dùng
dạy học là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp những đối tượng vật
chất được giáo viên sử dụng với tư cách là phương tiện để điều khiển hoạt
động nhận thức của học sinh. Còn đối với học sinh thì đây là nguồn tri thức,

là các phương tiện giúp học sinh lĩnh hội các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết
khoa học, hình thành ở họ những kỹ năng, kỹ sảo đảm bảo cho việc giáo dục
phục vụ mục đích dạy học và giáo dục” [31.44].
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “TBDH là một
tập hợp các đối tượng vật chất được giáo viên và học sinh sử dụng với tư
cách là phương tiện điều khiển học tập nhận thức của học sinh. Đối với học
sinh đó là nguồn tri thức phong phú, đa dạng, sinh động là các phương tiện
giúp cho các em lĩnh hội và rèn luyện kỹ năng, hình thành kỹ sảo” [21.59].
Trong cuốn: “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng sử
dụng CSVC và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam” các tác giả đã phân tích:
“TBDH là tất cả các phương tiện vật chất cần thiết giúp cho giáo viên và học


11

sinh tổ chức tiến hành hợp lý có hiệu quả quá trình giáo dưỡng và giáo dục ở
các môn học, cấp học” [31.29].
Như vậy, có thể nói TBDH là một bộ phận của CSVC – thiết bị nhà
trường, tất cả có mối quan hệ chặt chẽ với nội dung dạy học và phương pháp
dạy học được giáo viên sử dụng để truyền tải thông tin, khơi dậy sự hứng thú,
tích cực, chủ động và làm tăng khả năng nhận thức cho học sinh. Với học sinh,
TBDH là đối tượng để khám phá, tìm hiểu, lĩnh hội tri thức hay sử dụng để tập
luyện các kỹ năng, kỹ xảo để phục vụ việc học tập.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu TBDH hay còn gọi là đồ dùng dạy
học, phương tiện dạy học là tất cả những phương tiện vật chất có khả năng
chứa đựng hay truyền tải thông tin về nội dung dạy học nhằm hỗ trợ giáo viên
và học sinh tổ chức và tiến hành hợp lý có hiệu quả trong quá trình dạy học.
1.2.2. Vai trò của thiết bị dạy học
Nghị quyết 40/2000/QH10 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông đã nêu: “Đổi mới nội dung chương trình,

sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải được thực hiện đồng bộ với
nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học” [12.19].
 TBDH góp phần cụ thể hóa nội dung dạy học và đổi mới PPDH
Lý luận dạy học đã khẳng định QTDH là một quá trình mà trong đó hoạt
động dạy và hoạt động học phải là những hoạt động gắn bó khăng khít giữa các
đối tượng xác định và có mục đích nhất định.
Về mặt nội dung và phương pháp dạy học TBDH đóng vai trò tích cực,
vì có TBDH tốt thì mới tổ chức được quá trình dạy học khoa học, đưa người
học tham gia vào quá trình này, tự khai thác tiếp cận tri thức mới dưới sự
hướng dẫn của người dạy.
Mục tiêu và nội dung học tập trong nhà trường phụ thuộc vào mục tiêu
kinh tế - xã hội vĩ mô. TBDH một mặt phụ thuộc vào mục tiêu kinh tế – xã hội,


12

mặt khác còn chịu nhiều ảnh hưởng của khoa học công nghệ đương thời. Ngoài
mối quan hệ với mục tiêu, nội dung, phương pháp, TBDH còn có quan hệ chặt
chẽ với các yếu tố giáo viên và học sinh, quá trình dạy học tạo nên “vùng hợp
tác sinh động” giữa những người tham gia quá trình sư phạm với các yếu tố
khác của QTDH. Góp phần tích cực hóa hoạt động của học sinh trong dạy học
giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách hứng thú và vững chắc.
Như vậy, TBDH góp phần cụ thể hóa nội dung dạy học và nâng cao
chất lượng của các phương pháp dạy học đã có mà không làm thay đổi bản chất
các phương pháp này.
 TBDH góp phần đa dạng hóa những hình thức dạy và học.
TBDH đầy đủ, đúng quy cách sẽ cho phép tổ chức các hình thức dạy
học, giáo dục đa năng linh hoạt, phong phú và có hiệu quả như: dạy trong lớp,
ngoài lớp gắn với thực tiễn, dạy bằng thực hành, …
Sách tham khảo, thư viện trường học là cơ sở để giáo viên và học sinh

khai thác tri thức, tự học, xây dựng phương pháp học tập, hỗ trợ đắc lực cho
giáo viên; Tài liệu học tốt giúp người học có thể tự học.
Như vậy, TBDH cho phép tổ chức nhiều hình thức hoạt động phong phú
và có hiệu quả. Thông qua các TBDH hiện đại mà đa dạng hóa các hình thức
dạy học, tiết kiệm thời gian trên lớp, cải tiến các hình thức lao động sư phạm,
tạo khả năng tổ chức một cách khoa học và điều khiển hoạt động giáo dục.
 TBDH góp phần đảm bảo nội dung, chất lượng dạy và học.
TBDH góp phần nâng cao tính trực quan của QTDH vì vậy nó có vai trò
quan trọng đối với chất lượng dạy và học. Sử dụng hiệu quả TBDH giúp học
sinh nhận ra những sự việc, hiện tượng, khái niệm một cách cụ thể hơn, dễ
dàng hơn. Mặt khác TBDH là nguồn tri thức, người học chủ động làm việc với
TBDH, tự học với TBDH là quá trình học sinh trực tiếp làm việc với nguồn tri
thức với tư cách là người tìm tòi, khám phá phát hiện tri thức và kỹ năng.


13

Chính vì vậy người học rất cần được trực tiếp làm thực nghiệm, được lắp ráp
thao tác, quan sát, nhận xét bằng việc sử dụng các dụng cụ, phương tiện cụ thể.
Để học tập theo phương pháp tự khám phá, chứng minh kiến thức, thể
hiện rõ ràng phương pháp nghiên cứu, kỹ năng thì các phương tiện, dụng cụ
phòng thí nghiệm, phòng thực hành có vai trò quan trọng.
Như vậy, TBDH góp phần đảm bảo chất lượng kiến thức theo những
đặc trưng cơ bản: Tính chính xác, tính khoa học, tính hệ thống, tính chuyển
hoá, tính thực tiễn, tính bền vững.
1.2.3. Phân loại thiết bị dạy học
Cấu trúc của hệ thống TBDH ở cơ sở giáo dục phổ thông được mô tả
qua sơ đồ sau:



14

TBDH

Sách và tài liệu
học tập cho GVHS

Các phương tiện,
tài liệu trực quan

PT nghe
nhìn

Vật liệu
nghe nhìn

Các PT
trực quan

Máy
móc

Dụng
cụ

Hóa
chất

Máy móc
nghe nhìn


hình

Phim các loại
Bản trong
Băng ghi hình
Băng ghi âm
Đĩa CD

Các phương tiện thí
nghiệm và LĐSX

Ti vi
ĐầuVCD, DVD
Âm ly,loa, micro
Overhead
Projector
Scaner
Máy chiếu vật
thể

Mẫu
vật

Tranh
ảnh

Bản
đồ


Máy photocopy
Máy vi tính
Máy in
Máy ảnh kỹ thuật số
Máy quay phim kỹ thuật
số
Máy chiếu phim dương
bản
Hệ thống mạng máy tính.

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống TBDH ở cơ sở giáo dục phổ thông
[QLGD, NXB- ĐHSP HN, 2006]
 Thiết bị dạy học bao gồm:
Thiết bị phục vụ giảng dạy học tập tại lớp, thiết bị phòng thí nghiệm,
thiết bị thể dục thể thao, thiết bị nhạc họa và các thiết bị khác trong trường…


15

 Danh mục TBDH:
Là bảng tên gọi các TBDH được sử dụng trong quá trình giảng dạy, học
tập trong nhà trường được quy định theo từng lớp học, môn học, từng hoạt
động trong nhà trường và được Bộ GD&ĐT quyết định ban hành căn cứ vào
chương trình giáo dục của từng bậc học, cấp học và nhu cầu sử dụng trong
nhà trường.
 Chất lượng TBDH:
Được quy định bằng tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể đối với mỗi sản phẩm,
tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất, tiêu chuẩn của ngành, tiêu chuẩn quốc gia.
 Theo tác giả Bùi Minh Hiền, Có thể phân thành 4 nhóm sau:
Thiết bị kỹ thuật: bao gồm các thiết bị nghe nhìn và máy móc dạy học: Các

giá mang thông tin (bản trong, phim, băng từ âm, hình, đĩa ghi âm, ghi hình).
Các máy móc truyền tải thông tin ghi ở các giá mang thông tin như:
Đèn chiếu, máy chiếu, phim, radio, tivi, camera, máy tính…
Hệ thống đồ dùng trực quan: Gồm các mẫu vật, tiêu bản, vật nhồ, các sản
phẩm nhân tạo và các bộ sưu tập, mô hình, market, hình vẽ, sơ đồ, tranh, ảnh…
Thiết bị và đồ dùng thí nghiệm nhà trường: Là hệ thống trang bị nhằm
thể hiện các giờ lên lớp có thí nghiệm hoặc giờ thực hành của học sinh, giúp
học sinh nắm kiến thức, kỹ năng, kỹ sảo bằng con đường thực nghiệm. Gồm
các loại: Thí nghiệm chứng minh hay còn gọi thí nghiệm biểu diễn.Thí
nghiệm thực hành; Thí nghiệm thực tập.
Các loại thí nghiệm trên có thể được tiến hành trên lớp học, trong
phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, xưởng trường, vườn trường.
Thiết bị dạy học trong nhà trường cũng có thể được chia làm 4 nhóm
theo một cách khác [23.48]:
Nhóm 1: Nhóm TBDH tham gia vào các bài thí nghiệm thực hành.
Nhóm 2: Nhóm TBDH phục vụ cho giáo viên đổi mới PPDH.


×