Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giao an HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.08 KB, 100 trang )

BÀI 18 (Tuần 18)
Tiết 73-74 :
VĂN BẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS nắm được ý nghóa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế
Mèn trong bài văn.
- HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ
ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài.
- Rèn luyện HS kó năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về
đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể lại truyện “Bản án trộm trứng gà”
- Cho biết ý nghóa giáo dục có trong truyện?
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm,
vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu
quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó.
- Giáo viên giới thiệu bài  ghi tựa.
- Giải nghóa từ khó: mẫm, hủn hoẳn, cà khia, xốc nổi, trònh thượng, ăn xổi ở thì...
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV mời HS đọc phần chú thích
SGK trang 8.
- GV giải thích ngắn gọn về tác giả
Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn
phiêu lưu kí”.
[?] Nhân vật chính trong truyện là
ai? Lời tả và lời kể trong truyện là
lời của nhân vật nào?


[?] Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn? Theo em nội dung chính của
mỗi đoạn là gì? Hãy thử chỉ ra câu
văn giữ chức năng liên kết giữa các
đoạn?
- GV mời HS đọc lại từ đầu 
“vuốt râu”.
[?] Hình dáng của Dế Mèn được
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm :
SGK trang 8
II. Phân tích :
1. Nhân vật Dế Mèn :
a. Hình dáng :
- Đôi càng mẫm bóng.
- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng
dần và nhọn hoắt.
- Đôi cánh dài kín xuống tận chấm
đuôi.
- Đầu to rất bướng.
- Hai cái răng đen nhánh.
- Râu dài rất đỗi hùng dũng.
 chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp
trai và ưa nhìn.
1
miêu tả ra sao? Em có nhận xét gì về
hình dáng được miêu trả trên của Dế
Mèn?
- GV mời HS đọc lại đoạn “Tôi đi ...
hạ rồi”.
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả

hành động của Dế Mèn?
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả
hành động của Dế Mèn?
[?] Qua cách tự giới thiệu của Dế
Mèn về hình dáng, hành động của
mình đã bộc lộ những nét gì trong
tính nết của Dế Mèn?
[?] Em thấy hình ảnh của Dế Mèn
trong bài văn đẹp và chưa đẹp ở
điểm nào về ngoại hình, tính nết?
- GV mời HS đọc lại đoạn “Tính tôi
hay nghòch ranh... đầu tiên”.
[?] Hãy thử so sánh hành động và
thái độ của Dế Mèn trước và sau khi
trêu chò Cốc?
[?] Kết quả việc làm trên của Dế
Mèn?
[?] Qua câu chuyện ấy, Dế Mèn đã
rút ra được bài học đường đời đầu
tiên cho mình. Bài học đó là gì?
[?] Em hãy cho biết biện pháp nghệ
thuật được sử dụng chủ yếu trong
bài? Em có nhận xét gì về cách xây
dựng hình ảnh các con vật có trong
truyện?
- Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi
chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng
lặng hồi lâu trước nấm mộ của người
bạn xấu số. Em hãy thử hình dung
tâm trạng của Dế Mèn để nói lên,

diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể
của Dế Mèn.
[?] Từ câu chuyện này, em rút ra
được bài học gì trong cuộc sống?

b. Hành động :
- Dám cà khòa với bà con trong xóm.
- Quát mấy chò Cào Cào.
- Ngứa chân đá anh Gọng Vó.
 Tính hung hăng, khinh thường, ngạo
mạn đối với mọi người.
2.Bài học đường đời đầu tiên:
Kết quả :
- Thoát chết.
- Dề Mèn ân hận, chôn cất Choắt  rút
ra bài học đường đời đầu tiên.
III. Ghi nhớ :
Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ
đẹp cu6ờng tráng của tuổi trẻ nhưng tính
nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò
trêu chọc cốc nên đã gây ra cái chết thảm
thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và
rút ra được bài học đường đời cho mình.
Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô
Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ
chính xác, giàu tính tạo hình .
2
Trước khi trêu Sau khi trêu
Quắc mắt với

Choắt
Cất gòong véo
von chọc chò
Cốc.
 hung hãng,
Chui tọt vào
hang.
Núp tận đáy
hang mà cũng
khiếpm nằm im
thin thít.
Mon men bò
4. Củng cố :
- HS chia nhóm đóng vai nhân vật để kể lại truyện.
5. Dặn dò :
- Học phần ghi nhớ.
- Soạn bài: “ Phó từ” .
ƒ Rút kinh nghiệm :

3
Tuần 19
Tiết 75
PHÓ TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
_ Nắm được khái niệm phó từ.
_ Hiểu và nhớ được các loại ý nghóa chính của phó từ .
_ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghóa khác nhau.
I/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1 / Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ: “ Bài học đường đời đầu tiên”

_ Hãy cho biết Dế Mèn ở chương I là một chú dế như thế nào về hình dáng ,
tính tình , cách cư xử với mọi người xung quanh? _ Đọc phần ghi nhớ SGK
3/ Bài mới
• Giới thiệu : GV cho HS nhắc lại phần trước và phần sau của cụm động
từ và cụm tính từ  giới thiệu phó từ.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
I/ Tìm hiểu bài:
1/ Phó từ là gì:
_ GV cho HS làm BT1 (SGK)
_ Yêu cầu HS ghi ra vở những từ được in
đậm bổ sung ý nghóa.
a/ đã(đi) cũng(ra) vẫn chưa(thấy) thật(lỗi
lạc)
b/ (soi gương) được, rất (ưa nhìn), (to) ra,
rất (bướng).
_ HS xác đònh từ loại cho những từ đã tìm

I/ Tìm hiểu bài:
1/ Phó từ là gì ?
a/ đã đi………cũng ra ………..vẫn chưa
thấy……..thật lỗi lạc.
b/ ….soi gương được và rất ưa nhìn ……..to
ra ……..rất bướng
 Pho ùtừ đi kèm với động từ , tính từ.
2/ Các loại phó từ:

trên.
 Phó từ thường bổ sung ý nghóacho
những từ loại gì ?
 HS đọc ghi nhớ SGK /12 .

2/ Các loại phó từ .
_ Hãy tìm hiểu ý nghóa các từ in đậm ở
BT 1 .  Chúng có giống các thực từ
không ? ( Chúng là các hư từ )
_ HS làm BT 2
_ Tìm các phó từ bổ sung ý nghóa cho
những động từ , tính từ in đậm .
 Yêu cầu HS chép cả cụm từ vào vở 
Ý nghóa Đứng trước Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian đã, đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn
Chỉ sự phủ đònh không, chưa
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả và hướng vào, ra
Chỉ khả năng được
4
nhận
xét về vò trí của những từ in đậm với các
động từ , tính từ mà chúng đi kèm.
II/ Bài học: Học thuộc ghi nhớ SGK
trang 12, 14
đứng trước động từ,tính
từ
đứng sau
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy
thật lỗi lạc
soi được

rất ưa nhìn
to ra
rất bướng
 Nhận xét vò trí của phó từ  Phó từ là
những hư từ đứng trước hoặc sau động
từ , tính từ.
• Xác đònh ý nghóa và công dụng của
phó từ .
_ Điền các phó từ đã tìm được ở phần
I,II vào bảng phân loại SGK .
_ So sánh ý nghóa của các cụm từ có
và không có phó từ để tìm ra ý nghóa
của phó từ.
Ý nghóa Đứng trước Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian đã, đang
Chỉ mức độ thật, rất lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng, vẫn
Chỉ sự phủ đònh không, chưa
Chỉ sự cầu khiến đừng
Chỉ kết quả và hướng vào, ra
Chỉ khả năng được
_ Tìm thêm các phó từ thuộc các loại trên .
_ Theo em phó từ có mấy loại lớn . Hãy kể ra .
• HS đọc ghi nhớ SGK / 14.
Luyện tập : HS làm BT 1,2,3 / 14,15.
Gợi ý giải bài tập
_ BT 1 : Những phó từ
a/ _ đã ( quan hệ thời gian ) _ đương, sắp , ra ( thời gian , sự tiếp diễn
tương tự _ kết quả và hướng )
5

_ không còn ( phủ đònh , sự tiếp diễn tương tự ) _ cũng sắp (sự tiếp diễn
tương tự _ thời gian )
_ đã ,đã ( thời gian )
_ đều ( sự tiếp diễn tương tự ) _ Cũng sắp ( tiếp điễn tương tự _ thời
gian )
b/ _ Đã , được (thời gian , kết quả)
BT 2 : GVhướng dẫn HS cách viết và gạch dưới các phó từ
BT 3: Chính tả _ Chú ý các từ ngữ dễ viết sai của HS đòa phương.
4 / Củng cố : Sửa BT
5/ Dặn dò : _ Học bài .
_ Soạn “Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả” .
Tiết 76 :

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả.
- HS nắm được những yêu cầu của văn tả cảnh, tả người.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Ở HK I, các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện
đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các em sẽ học một thể loại mới, đó là
văn miêu tả.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV dùng văn bản “Dế Mèn
phiêu lưu kí” làm dẫn chứng.
[?] Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ

miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế
Choắt?
I. Văn bản : “Dế Mèn phiêu lưu kí”
• Dế Mèn:
- Chàng dế thanh niên cường tráng.
- Đôi càng mẫm bóng.
- Những cái vuốt... cứng dần và nhọn.
6
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh
của hai chú dế vừa được miêu tả
đó?
[?] Em có nhận xét gì về lời văn
miêu tả của tác giả Tô Hoài?
- GV đưa ra 3 tình huống trong
sách giáo khoa trang 15. Yêu
cầu HS thảo luận .
[?] Miêu tả con đường về nhà em?
[?] Miêu tả chiếc áo mà em muốn
mua?
[?] Miêu tả hình dáng người bạn
em?
[?] Theo em, thế nào là văn miêu
tả?
[?] Muốn miêu tả hay, đúng, chính
xác ta cần phải làm gì?
→ dẫn đến ghi nhớ SGK .
- Đôi cánh dài kín xuống tận chân.
- Cả người rung rinh một màu nâu bóng.
 chú dế đẹp, lực lưỡng.
• Dế Choắt :

- Người gầy gò, dài lêu nghêu...
- Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn.
- Đôi càng bè bè, nặng nề..
- Râu ria cục có một mẩu...
 chú dế ốm yếu.
II. Ghi nhớ :
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp
người đọc, người nghe hình dung những
đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự
vật, sự việc, con người, phong cảnh, … làm
cho những cái đó như hiện lên trước mắt
người đọc, người nghe. Trong văn miêu
tả, năng lực quan sát của người viết, người
nói thường bộc lộ rõ nhất .
4. Luyện tập :
- Đoạn 1: miêu tả hình ảnh Dế Mèn: chú dế cường tráng, khỏe mạnh.
- Đoạn 2: miêu tả hình ảnh chú bé Lượm (nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, đáng yêu).
- Đoạn 3: miêu tả quang cảnh sinh hoạt của các sinh vật trong hồ ao (nhộn nhòp,
đông đúc).
• HS luyện viết đoạn văn theo yêu cầu:
- Tả cảnh mùa đông đến : lạng lẽo, ẩm ướt, mưa phùn, sương mù …
- Khuôn mặt người mẹ của em : + Sáng đẹp, hiền hậu, nghiêm nghò
+ Vui vẻ, lo âu, trăn trở
5. Dặn dò :
- Học bài.
- Chuẩn bò bài: Sông nước Cà Mau

ƒ
Rút kinh nghiệm :
7

BÀI 19 (Tuần 19)
Tiết 77 :
VĂN BẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên, sông nước vùng Cà
Mau.
- HS nắm được nghệ thuật miêu tả và thuyết minh về cảnh sông nước trong bài
văn của tác giả.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy miêu tả lại hình ảnh của Dế Mèn.
- Đọc phần ghi nhớ SGK trang 11.
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài : “ Đẹp vô cùng Tổ Quốc ta ơi … !”
Thật vậy đất nước ta đâu đâu cũng đẹp, cũng xinh. Đó là niềm tự hào của
dân tộc ta. Có không biết bao nhiêu nhà văn, nhà thơ viết nên những trang viết đầy
tự hào về đất nước như Nguyễn Tuân, Tô Hoài … Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một
vùng cực nam của đất nước qua ngòi bút của Đoàn Giỏi trong đoạn trích “ Sông nước
Cà Mau”.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV mời HS đọc phần (*) chú thích
SGK trang 20.
- GV giới thiệu sơ qua về tác giả,
tác phẩm cùng đoạn trích ở SGK.
[?] Bài văn miêu tả cảnh gì?
[?] Em thử nhận xét về trình tự miêu
tả của tác giả?
[?] Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban
đầu bao trùm về sông nước Cà Mau.

n tượng ấy như thế nào và được
diễn tả qua những giác quan nào?
[?] Em có nhận xét gì về quang cảnh
chung của vùng Cà Mau?
[?] Ngoài miêu tả, tác giả còn đưa
vào bài phần giải thích, thuyết minh.
Em hãy chỉ ra đoạn văn có chức
năng trên trong bài văn này?
[?] Qua đoạn giải thích, thuyết minh
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm :
SGK trang 20
II. Phân tích :
1. Quang cảnh chung vùng Cà Mau :
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi
chít như mạng nhện.
- Trời xanh ... nước xanh. Chung
quanh toàn một màu xanh cây lá.
 so sánh: từ ngữ gợi màu sắc: cảnh
thiên nhiên rộng lớn, đầy sức sống.
2. Sông nước vùng Cà Mau :
a. Sông Năm Căn :
- Mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển
ngày đêm như thác.
- Cá nước bơi hàng đàn... như người
bơi ếch.
- Giữa dòng sông rộng hơn ngàn
thước.
- Rừng đước dựng lên cao ngất như hai
8
ấy em có nhận xét gì về cách đặt tên

cho các dòng sông, con kênh ở vùng
Cà Mau? Những đòa danh này gợi ra
đặc điểm gì về thiên nhiên vùng Cà
Mau?
- GV mời HS đọc lại đoạn từ
“Thuyền chúng tôi... khói sóng
ban mai”.
[?} Sông Năm Căn được miêu tả như
thế nào? Hãy tìm những chi tiết thể
hiện sự rộng lớn, hùng vó của dòng
sông và rừng đước?
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh con
sông Năm Căn quan lời miêu tả của
tác giả?
- GV mời HS đọc lại đoạn từ “Chợ
Năm Căn rừng Cà Mau”.
[?] Đoạn văn trên tả cảnh gì?
[?] Chợ Năm Căn được tác giả miêu
tả như thế nào?
[?] Từ đoạn văn miêu tả trên, em có
suy nghó gì về cảnh chợ vùng Cà
Mau?
[?] Qua bài văn này, em hình dung
như thế nào và có cảm tưởng gì về
vùng Cà Mau của Tổ quốc?
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ.
dãy trưởng thành vô tận.
 so sánh, từ ngữ gợi hình ảnh, màu
sắc, bao la, hùng vó và hoang dã.
b. Chợ Năm Căn :

- Nằm sát bên sông...
- Những túp lều lá thô sơ.
- Những ngôi nhà gạch văn minh.
- Những đống gỗ cao như núi...
- Những cột đáy, thuyền chài... dập
dềnh trên sóng.
- Những bến vận hà nhộn nhòp.
- Những lò than hầm gỗ đước.
- Những ngôi nhà bè...
- ... với đủ giọng nói.. đủ kiểu ăn
vận...
 so sánh: từ ngữ gợi tả, màu sắc, âm
thanh, hình ảnh: cảnh chợ tấp nập, trù
phú, độc đáo và riêng biệt.
III. Ghi nhớ :
Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ
đẹp rộng lớn, hùng vó, đầy sức sống
hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh
cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở
vùng đất tận cùng phía nam Tổ quốc .
Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống ở
vùng Cà Mau hiện lên vừa cụ thể, vừa bao quát
thông qua sự cảm nhận trực tiếp và vốn hiểu
biết phong phú của tác giả.
IV. Luyện tập :
Đọc thêm bài “Mũi Cà Mau” của
nhà thơ Xuân Diệu.
4. Dặn dò :
- Học bài.
- Giới thiệu vắn tắt về con sông quê hương em.

- Soạn bài: “So sánh”
ƒ ĐDDH : tranh “ Sông nước Cà Mau”, đèn chiếu .
ƒ Rút kinh nghiệm :
9
So saùnh
10
Tiết 79-80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯNG, SO SÁNH
& NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS thấy được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
- HS biết cách vận dụng các yếu tố này trong khi viết bài văn miêu tả.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là so sánh ?
- Mô hình cấu tạo của phép so sánh ?
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Để miêu tả chính xác và sinh động, người viết phải qua nhiều công đoạn.
Trước hết phải quan sát rồi sau đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh
… Muốn làm được như vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV mời HS đọc từng đoạn văn.
[?] Đoạn 1 tả sự vật nào?
[?] Em hình dung Dế Choắt là một
chú dế ra sao qua lời văn miêu tả
của tác giả?
[?] Đoạn 2 tả phong cảnh gì? Đó là

cảnh sông nước như thế nào?
- Em có nhận xét gì về lời văn
miêu tả (cách miêu tả) có trong
từng đoạn văn trên?
- Em rút ra được yêu cầu gì khi đi
vào làm văn miêu tả?
I. Tìm hiểu bài :
- Đoạn 1: Chú dế ốm yếu, xấu xí.
- Đoạn 2: Cảnh sông nước vùng Cà
Mau rộng lớn, bao la, hùng vó.
- Đoạn 3: Hình ảnh cây gạo vào mùa
xuân.
II. Ghi nhớ :
Muốn miêu tả được , trước hết
người ta phải biết quan sát, rồi từ đó
nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví
von, so sánh, … để làm nổi bật lên
những đặc điểm tiêu biểu của sự vật .
4. Luyện tập :
Bài 1/28 : Cảnh Hồ Gươm
“... hồ (Gươm) … cầu (Thê Húc).. .đền (Ngọc Sơn) .. .tháp (Bút)...
Bài 2/29 :
- Đẹp, cường tráng: rung rinh một màu... ưa nhìn; hai cái răng... làm việc; sợi râu
dài.. hùng tráng.
- Ương bướng, kiêu căng: đầu to... bướng; hãnh diện..; trònh trọng và khoan thai...
Bài 3, 4, 5 / 29 : HS làm, GV sửa và nhận xét.
- GV mời HS đọc phần đọc thêm trang 30.
5. Dặn dò :
11
- Học bài.

- Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi.
12
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim... râm ran. Mưa tạnh, Phía đông... vắt.
Mặt trời...
1. Dặn dò :
- Học bài.
- Soạn bài: so sánh
13
BÀI 20 (Tuần 20)
Tiết 81-82 :
VĂN BẢN
---TẠ DUY ANH---
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS nắm được nội dung và ý nghóa truyện.
- HS nắm được nghệ thuật kể truyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc ghi nhớ bài Sông nước Cà Mau.
- Hãy cho biết cảm nghó của em về vùng đất Cà Mau?
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Văn bản mà chúng ta tiếp cận hôm nay là một truyện ngắn đạt giải cao nhất
trong cuộc thi “ Tương lai vẫy gọi” do báo Thiếu niên tiền phong phát động của nhà
văn Tạ Duy Anh. Để cảm nhận được nội dung ý nghóa truyện thông qua nghệ thuật
kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm, các em đã chuẩn bò những
câu hỏi gợi ý trong SGK. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ cùng nhau thảo luận để rút ra
được bài học thiết thực cho bản thân trong học tập cũng như trong cuộc sống qua bài
“ Bức tranh của em gái tôi” .
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG

- GV mời HS đọc phần (*) chú thích
SGK trang 33, giải nghóa từ khó.
- GV nêu tình huống có vấn đề cho HS
trao đổi, thảo luận.
1. [?] Theo em, nhân vật chính trong
truyện sẽ là ai? Vì sao?
[?] Truyện được kể theo lời và ý nghó của nhân vật
nào? Việc lựa chọn cách kể có tác dụng gì?
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả diễn
biến tâm trạng người anh qua các thời
điểm sau:
 Từ đầu cho đến lúc thấy em gái tự chế
màu vẽ?
 Khi tài năng hội họa ở cô em gái được
phát hiện?
[?] Theo em, tại sao khi tài năng người em
gái được phát hiện, người anh lại có tâm
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm :
SGK trang 33
II. Phân tích :
1. Người anh :
- Tôi bắt gặp... tôi bí mật theo
dõi.
∧ tò mò, hiếu kì.
- Tôi luôn cảm thấy mình bất
tài... ∧tôi chỉ muốn gục xuống
khóc ∧ .. chỉ cần một lỗi nhỏ ở
nó là tôi gắt um lên.
- ... xem trộm những bức tranh...
lén lút một tiếng thở dài.

∧ Mặc cảm, ghen tò với tài năng
của cô em gái.
- Tôi giật sững người ... ∧ ngỡ
ngàng ∧ hãnh diện ∧ xấu hổ ∧
14
trạng “không thân” với em gái như trước?
 Khi lén xem những bức tranh em gái vẽ
[?] Em nghó như thế nào về tiếng thở dài
của người anh?
 Khi đứng trước bức tranh đoạt giải của
em gái? Hãy giải thích, nhận xét về tâm
trạng của người anh trong đoạn này? (GV
có thể cho HS đọc lại đoạn: “Trong gian
phòng... lòng nhân hậu của em con đấy.”).
2. [?] Từ lời kể của nhân vật người anh,
người em gái đã hiện ra trước mắt chúng
ta là một cô bé như thế nào?
[?] Hãy đưa các chi tiết chứng minh cho
điều em vừa nói?
[?] Trong những phong cách tốt đẹp của
người em gái, em thích nhất điểm nào? Vì
sao?
[?] Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây
dựng nhân vật của tác giả? (nhân vật tự kể
 bài học giáo dục tư tưởng mang tính
trung thực, có tính thuyết phục hơn).
[?] Từ truyện ngắn này, em có suy nghó gì
và rút ra được bài học như thế nào về thái
độ và cách cư xử?
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trang 35 .

nhìn như thôi miên...
∧ nhạy cảm, trung thực, nhận ra
được hạn chế của bản thân.
2. Người em gái :
- Hồn nhiên
- Tài năng
- Lòng độ lượng
- Sự nhân hậu
III . Ghi nhớ:
Qua câu chuyện về người anh
và cô em gái có tài hội họa, truyện
“Bức tranh của em gái tôi” cho
thấy : Tình cảm trong sáng hồn
nhiên và lòng nhân hậu của người
em gái đã giúp cho người anh nhận
ra phần hạn chế ở chính mình.
Truyện đã miêu tả tinh tế tâm lý
nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ
nhất .
4. Luyện tập :
- Đọc thêm SGK trang 35 .
- HS kể tóm tắt truyện bằng lời kể của mình.
5. Dặn dò :
- Học bài.
- Soạn bài: Luyện nói trong văn miêu tả.
ƒ ĐDDH : tranh “ Bức tranh của em gái tôi”.
ƒ Rút kinh nghiệm :
15
Tiết 83 – 84 :
LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG

TƯNG,
SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG MIÊU TẢ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Rèn luyện kỹ năng nói.
- Giúp HS nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận
xét trong văn miêu tả.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
Hãy cho biết các yêu cầu khi đi vào miêu tả?
3. Luyện nói :
• Yêu cầu:
- Đại diện HS từng tổ lên nói theo sự phân công, sắp xếp, chuẩn bò trước.
- Các nhóm sẽ bổ sung, hoặc thảo luận về đề tài bạn vừa lên nói.
• GV tổng kết, nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí sau:
- Trình bày đúng theo nội dung mà bài tập yêu cầu.
- Nói rõ ràng  lưu loát  mạch lạc  tự nhiên.
Bài tập 1 trang 6:
a. Miêu tả lại hình ảnh nhân vật Kiều Phương theo tưởng tượng của mình.
b. Nhận xét về nhân vật người anh.
Bài tập 2 trang 36: Kể về người anh (chò; em) mình.
- Ngoại hình?
- Lời nói?  Nhận xét?
- Hành động?
Bài tập 3 trang 36: Miêu tả một đêm trăng nơi em ở.
Dàn y ù:
A. Mở bài : Giới thiệu thời gian, không gian ngắm trăng
B. Thân bài : Miêu tả đêm trăng.
- Bầu trời đêm ? Vầng trăng ? Cây cối ?
- Nhà cửa ? Đường làng ? (Ngõ phố ?)

• Trình tự miêu tả: khi trời vừa tối  khi trời tối hẳn  trong đêm  khi về khuya
C. Kết bài : Cảm nghó về đêm trăng .
4. Dặn dò :
- Bài tập nhà 4, 5 trang 36 - 37.
- Soạn bài : “ Vượt thác”.
16
BÀI 21 (Tuần 21)
Tiết 85 :
VĂN BẢN
---VÕ QUẢNG---
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Hình dung và cảm nhận vẻ đẹp phong phú, hùng vó của cảnh thiên nhiên và vẻ
đẹp của hình ảnh con người lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật phối hợp trong miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt
động của con người.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi”.
- Đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Sau bài “ Sông nước Cà Mau” thì bài “ Vượt thác” nội dung chính là miêu tả
về thiên nhiên đất nước cùng với một số hoạt động của con người trong cảnh thiên
nhiên ấy. Nếu như bài trước sử dụng thủ pháp liệt kê, vận dụng nhiều giác quan để
cảm nhận và miêu tả thì ở bài học ngày hôm nay, thủ pháp nghệ thuật nổi bật là so
sánh và nhân hóa.
Hôm nay chúng sẽ tìm hiểu bài “ Vượt thác” để thấy rõ những hình ảnh thiên
nhiên, con người có ý nghóa biểu tượng và hào hùng .
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG

- GV mời HS đọc phần (*) chú
thích SGK trang 36.
[?] Dựa vào việc miêu tả một cuộc
vượt thác của con thuyền trong bài
văn, em hãy tìm bố cục của nó?
[?] Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua sự
miêu tả trong bài đã đổi thay như thế nào
theo từng chặng đường của con thuyền?
(Lúc thuyền qua đoạn sông có nhiều thác
dữ)
[?] Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ
thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn
văn miêu tả trên?
[?] Qua đoạn văn miêu tả, em có
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm :
SGK trang 36
II. Phân tích :
1. Cuộc vượt thác :
- Thuyền rẽ sóng lướt bon bon  đến
ngã ba sông... những bãi dâu trải ra bạt
ngàn  thuyền xuôi chầm chậm 
vườn tược um tùm ... những chòm cổ thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm.
- Núi cao đột ngột chắn ngang 
thuyền chuẩn bò vượt nhiều thác nước 
nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá
dựng đứng  thuyền vùng vằng cứ như
trụt xuống, quay đầu chạy về thuyền
17
cảm nhận như thế nào về thiên

nhiên?
(HS thảo luận  GV tổng hợp ý
kiến)
- GV mời HS đọc lại đoạn “Những
động tác thả sào... vâng vâng dạ
dạ”.
[?] Nhân vật dượng Hương Thư là
một con người có tính cách như thế
nào trong cuộc sống đời thường?
[?] Hình ảnh dượng Hương Thư trong
cuộc vượt thác được miêu tả như thế
nào? Hãy tìm những chi tiết miêu tả
ngoại hình, động tác của nhân vật
này?
[?] Biện pháp nghệ thuật chủ yếu
nào đã được tác giả sử dụng trong
đoạn văn này?
[?] Em có cảm nhận như thế nào về
hình ảnh dượng Hương Thư giống
như “một hiệp só Trường Sơn oai
linh”?
[?] Hãy cho biết cảm nghó của em về
hình ảnh con người lao động có trong
bài văn trên?
cố lấn lên  thuyền vượt khỏi thác.
- Dòng sông cứ nhảy quanh co dọc
những núi cao sừng sững  dọc sườn
núi những cây to mọc...như những cụ
già vung tay hô đám con cháu...
 Nhân hóa, so sánh, từ gợi hình ảnh:

cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vó,
hoang sơ: đầy sức sống.
2. Nhân vật dượng Hương Thư :
a. Đời thường :
- Nói năng nhỏ nhẹ.
- Tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng
vâng dạ dạ.
 hiền lành, chân chất.
b. Lúc vượt thác :
- Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như
cắt.
- Như một pho tượng đồng đúc, các
bắp thòt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn
chặt.. như một hiệp só...
 mạnh mẽ, oai phong, hùng dũng.
III. Ghi nhớ :
Bài văn miêu tả cảnh vượt thác
của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm
nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của
con người lao động trên nền cảnh thiên
nhiên rộng lớn, hùng vó.
Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ
điểm nhìn trên con thuyền theo hành
trình vượt thác rất tự nhiên , sinh động .
4. Luyện tập : HS đọc thêm SGK trang 38.
5. Dặn dò :
- Học bài.
- Soạn bài: “So sánh” (tt).

ƒ

ĐDDH : tranh “ Vượt thác” , đèn chiếu .

ƒ
Rút kinh nghiệm :
18
Tiết 86 :
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Giúp HS nắm được khái niệm và sự cấu tạo của phép so sánh.
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng,
tiến đến hay.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt văn bản “Vượt thác”? Nêu phần ghi nhớ .
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Ở tiết học trước, các em đã hiểu như thế nào là phép so sánh, cấu tạo của
phép so sánh. Tiết học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu các kiểu so sánh và tác dụng
của chúng, đồng thời nắm được cách dùng cấu phẩy để vận dụng chính xác giúp
người đọc dễ dàng tiếp thu đúng nội dung của câu .
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV mời HS đọc đoạn trích SGK
trang 40.
- Tìm các cụm từ chứa hình ảnh
so sánh trong đoạn trích trên?
[?] Đâu là sự vật được so sánh? Đâu là sự
vật so sánh?
[?] Hãy chỉ ra từ ngữ chỉ phương
diện so sánh? Từ ngữ biểu thò quan
hệ so sánh?
- GV giới thiệu mô hình sách

giáo khoa trang 40.
[?] Hãy điền các cụm từ chứa hình
ảnh so sánh vào mô hình vừa vẽ?
[?] Hãy so sánh cấu tạo 2 cụm từ
so sánh trên?
[?] Từ 2 ví dụ trên, hãy rút ra nhận
xét về mô hình so sánh?
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ
SGK trang 42.
I. Tìm hiểu bài :
Những động tác thả sào, rập rang nhanh như cắt.
A ph.diện ssánh từ ss B
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
A từ ssánh B
Mô hình so sánh:

- Không dùng từ như mà dùng từ chẳng bằng , là .
- Một số từ ngữ so sánh :
1/Ngang bằng : * Tựa như , chừng như .
* bao nhiêu … bấy nhiêu .
2/Không ngang bằng : * Chưa được
* Chẳng là
II. Ghi nhớ :
Có hai kiểu so sánh :
- So sánh ngang bằng .
- So sánh không ngang bằng .
19
Vế A
Phương
diện ss

Từ ss B
(cái được ss)
Những động
tác thả sào...
Dượng Hương
Thư
Mẹ
Những ngôi
sao
rập ràng
nhanh
thức (ngoài
kia)
như
như

chẳng
bằng
(cái ss)
cắt
một pho tượng đồng
đúc
ngọn gió của con
suốt đời
mẹ đã thức vì chúng
con

So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho
việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động,
vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.

4. Luyện tập :
Vế A Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B
Bọ
-------
mắt đen
bay theo thuyền từng bầy
--------
như
---------
hạt vừng
những đám mây nhỏ
--------
Luyện tập thêm BT 1 , 2 trang 43
5. Dặn dò :
- Làm bài tập 4, 5
- Học và chuẩn bò bài: “Rèn luyện chính tả”
ƒ Rút kinh nghiệm :
20
TUẦN 22
Tiết 87 Chương trình đòa phương
Phần Tiếng Việt
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
_ Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương.
_ Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương.
II/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3/ Bài mới :

• Giới thiệu
• Nội dung bài giảng
_ Viết những đoạn, bài chứa các âm, thanh dễ mắc lỗi theo 1 trong 2 hình thức :
+ Nghe – viết ( nếu là văn xuôi);
+ Nhớ – viết ( nếu là bài văn vần đã học ).
_ Làm các bài tập gợi ý ở phần II – 2 (SGK Ngữ văn 6 , tập 2 trang 44).
LUYỆN TẬP:
1/ Viết đúng chính tả các dấu hỏi, ngã trong những từ sau :
Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ
mãng, cổ lỗ, ngẫm nghó ….
2/ Điền vào chỗ trống các âm s, x trong các từ sau :
…ục sạo, xôn …ao. Sâu …a, …a bàn, …ao xác, …i mê, sông …ênh , xử …ự, …i nhan, xúc …iểm,
…u hào, sa …ẩy, …ử xanh, …u nònh, … ấn sổ, xuất …ứ, …ừng sộ, …ồm xoàm.
ĐÁP ÁN : ( Bài 2)
Sục sạo, xôn xao, sâu xa, sa bàn, xao xác, si mê, sông sênh, xử sự, xi nhan, xúc xiểm, su
hào, sa sẩy, sử xanh, xu nònh, sấn sổ, xuất xứ, sừng sộ, xồm xoàm.
3/ Tìm 5 cặp từ có nguyên âm i/ iê.
Tìm 5 cặp từ có nguyên âm o / ô.
4/ Viết chính tả đoạn văn trong “ Bài học đường đời đầu tiên” từ “ Mấy hôm nọ ….. như
thế”.
Phân biệt các âm s / x, o / ô, ênh / ếch …
4/Củng cố : Sửa bài tập
Hướng dẫn các em lập sổ tay chính tả.
5/ Dặn dò: Chuẩn bò bài :Phương pháp tả cảnh.
21
Tiết 84 : PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS cần nắm được phương pháp và trình bày cần có của một bài văn tả cảnh.
- HS vận dụng viết một bài văn, đoạn văn tả cảnh theo một trình tự nhất đònh.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :

1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
3. Bài mới :
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV mời HS đọcvăn bản a, b, c
[?] Văn bản đầu tiên miêu tả hình
ảnh ai? Tại sao có thể nói qua hình
ảnh nhân vật ở đây, ta có thể hình
dung được những nét tiêu biểu của
cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác
dữ?
[?] Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì? Hãy
chỉ ra thứ tự được người viết miêu tả trong
văn bản đó?
[?] Văn bản thứ ba tả cảnh gì? Em có
nhận xét gì về hình thức của văn bản
này? Hãy thử chỉ ra các phần chính
có trong văn bản và cho biết ý nghóa
chính trong từng phần?
- GV hướng dẫn HS rút ra phần ghi
nhớ.
I. Tìm hiểu bài:
Văn bản a: Hình ảnh dượng Hương
Thư trong một chặng đường của cuộc vượt
thác.
Văn bản b: Quang cảnh ở dòng sông
Năm Căn.
Văn bản c: Hình ảnh lũy tre làng
M.bài: “Lũy làng ... của lũy”

T.bài: “Lũy ngoài cùng .. không rõ”
K.bài: phần còn lại
II. Ghi nhớ :
SGK trang 43
4. Luyện tập :
Bài tập 1 + 2/43: GV hướng dẫn HS thảo luận để chọn ra những hình ảnh tiêu biểu
cần có trong bài, chọn ra thứ tự thích hợp để đi vào miêu tả cho hợp lý với yêu cầu
của đề bài.
Bài tập 3/43:
a. Mở bài : tựa bài: Biển đẹp
b. Thân bài : vẻ đẹp và màu sắc của biển vào
- Buổi sáng - Buổi trưa - Buổi chiều
- Ngày mưa rào - Ngày nắng
c. Kết bài : nhận xét và suy nghó về vẻ đẹp và về sự thay đổi cảnh sắc của biển.
5. Dặn dò :
- Học bài.
22
- Chuaån bò laøm baøi vieát soá 5
23
Bình thường Buổi học cuối
Tiếng ồn ào như
vỡ chợ... tiếng
mọi người vừa
đồng
thanh...tiếng
Mọi người đều
bình lặng y như
một buổi sáng
chủ nhật.
BÀI 22 (Tuần 23)

Tiết 89-90:
VĂN BẢN :
(CHUYỆN KỂ CỦA MỘT EM BÉ NGƯỜI AN-DÁT)
-----AN-PHÔNG-XƠ BÔ-ĐÊ-----
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện.
- HS nắm được cách thể hiện tư tưởng tình cảm của nhân vật (nghệ thuật) của
nhân vật qua miêu tả ngoại hình, hành động, ngôn ngữ.
II. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn đònh lớp .
2. Kiểm trabài cũ :
- Đọc phần ghi nhớ “Vượt thác”.
- Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư.
3. Bài mới :
ƒ Giới thiệu bài :
Lòng yêu nước, tình cảm dân tộc là tình cảm thiêng liêng cao cả. Đặc biệt
trong hoàn cảnh đất nước bò kẻ thù chiếm đóng và có ý đồ đồng hóa thì tình yêu đó
càng được thể hiện cụ thể ở sự q trọng, gìn giữ ngôn ngữ của dân tộc mình. Nhất là
tiếng nói của dân tộc còn là một sức mạnh, một vũ khí trong cuộc đấu tranh giành lại
quyền tự chủ. Bài học hôm nau chúng ta tìm hiểu sẽ thể hiện rất rõ nét tư tưởng ấy .
- GV giới thiệu bài → ghi tựa.
- Giải nghóa từ khó: phân từ, Phổ, cáo thò, hưng thu, diềm lá sen, chữ rông...
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
- GV giới thiệu qua về hoàn cảnh
xã hội nước Pháp ở giai đoạn
1870.
[?] Câu chuyện được kể diễn ra trong hoàn
cảnh , thời gian, đòa điểm nào?
[?] Hãy giải thích vì sao truyện có tên
“Buổi học cuối cùng?”

[?] Cậu bé Phrăng có thái độ, suy
nghó như thế nào ở lúc đầu trong việc
học tiếng Pháp? Hãy thử giải thích vì
sao cậu có thái độ đó?
[?] Hãy chỉ ra những chi tiết cho thấy sự
khác lạ trên đường đi đến trường, quang
cảnh ở trường và không khí trong lớp học?
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm :
SGK trang 50.
II. Phân tích :
1. Nhân vật Phrăng :
a. Lúc đầu : đi học trễ, muốn trốn học và
rong chơi ngoài đồng nội.
b. Buổi học cuối cùng :
→ Không khí khác lạ.
24
Lý do của sự khác lạ đó?
[?] Hãy phân tích tâm trạng của chú
bé Phrăng trong buổi học cuối cùng
đó? Thái độ của Phrăng đối với việc
học tiếng Pháp đã thay đổi như thế
nào? Nhờ vào đâu mà chú đã có sự
thay đổi về thái độ đó?
[?] Nhân vật thầy Ha-men đã được
miêu tả như thế nào về trang phục,
thái độ đội với các HS nói chung và
với cậu bé Phrăng nói riêng?
[?] Hãy tìm những chi tiết miêu tả
hành động, cử chỉ thái độ của thầy
trong buổi học?

[?] Từ những chi tiết trên, em có cảm
nhận như thế nào về không khí của
buổi học ngày hôm đó?
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả
hành động của thầy Ha-men trong
cuối buổi học?
[?] Theo em, vì sao thầy lại có
những cử chỉ, hành động đó? Điều
này có ý nghóa gì và tạo ra những tác
động, ảnh hưởng gì đối với mọi
người?
[?] Trong truyện, thầy Ha-men có nói
“Khi một dân tộc... lao tù”, em hiểu
như thế nào và có suy nghó gì về lời
nói ấy? Qua đó chỉ ra ý nghóa sâu sắc
của việc biểu hiện lòng yêu nước
trong truyện ngắn này? (HS thảo
luận).
- Tôi hơi hoàn hồn → ngạc nhiên →
choáng váng → tự giận mình → chăm
chú nghe giảng → tôi sẽ nhớ mãi
buổi học cuối cùng này.
⇒ Sự thay đổi về thái độ, tình cảnh,
ý nghó của Phrăng: ham chơi, lười và
ngại học tiếng Pháp → biết yêu quý
và ham thích học tốt tiếng Pháp.
2. Thầy Ha-men :
a. Trang phục : mặc chiếc áo rơ-
đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá
sen gấp nếp mòn và đội cái mũ

toàn bằng lụa đen thêu...
b. Thái độ : giọng dòu dàng, trang
trọng.
- Nói với chúng tôi về tiếng Pháp
→ cầm một quyển ngữ pháp, đọc bài
học → kiên nhẫn giảng giải → chuẩn
bò những tờ mẫu mới tinh, viết bảng
“chữ rông” thập đẹp.
- Đứng lặng im trên bục và đăm
đăm nhìn → vẫn đủ can đảm dạy hết
buổi.
⇒ Buổi học đầy tính trang trọng,
thiêng liêng.
• Cuối buổi học :
- Đứng trên bục, người tái nhợt →
nghẹn ngào → cầm phấn và dằn
mạnh hết sức... cố viết thật to.
- Đứng đó, đầu dựa vào tường, và
chẳng nói, giơ tay ra hiệu.
⇒ lòng yêu nước, trân trọng tiếng
Pháp ở thầy thật mạnh mẽ đã làm
khơi dậy tình yêu nước ở mọi người
trong hoàn cảnh quê hương bò nước
ngoài chiếm đóng.
III. Ghi nhớ :
SGK trang 52
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×