Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Công tác quản lý xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị thành phố Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 106 trang )

L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn th c sỹ: “Công tác quản lý và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt đô thị tại thành phố Hải Phòng” là do tôi thực hiện
với sự h ớng dẫn khoa học c a Giáo s – Tiến sĩ Đỗ Thị Minh Đ c. Đây
không ph i là b n sao chép c a b t kỳ một cá nhân, tổ ch c nào. Các số liệu,
nguồn thông tin trong Luận văn là do tôi điều tra, trích dẫn và tham kh o.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung mà tôi đã trình
bày trong Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng … năm 2017
H C VIÊN

Tr nh Th Thu Huy n

1


L IC M

N

Tôi xin gửi l i c m ơn chân thành tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo
c a Khoa Đ a lí tr

ng Đ i h c s ph m Hà Nội đã trang bị cho tôi những

kiến th c bổ ích, thiết thực cũng nh sự nhiệt tình, ân cần d y b o trong th i
gian tôi học tập t i đây.
Tôi xin chân thành c m ơn Phòng Sau đ i h c đã t o điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên c u và hoàn thành luận văn.


Tôi xin bày tỏ lòng c m ơn sâu sắc tới Giáo s - TS Đỗ Th Minh Đức
đã h ớng dẫn và t o mọi điều kiện tốt nh t cho tôi hoàn thành b n luận văn.
Tôi chân thành c m ơn tập thể cán bộ S Tài nguyên và Môi tr
thành ph H i Phòng, Công ty TNHH MTV Môi tr
Phòng, Ban Qu n lý các d án môi tr

ng

ng đô th H i

ng đô th , Nhà máy x lý CTR

Tràng Cát,…… đã t o điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu
thập tài liệu thông tin để ph c v cho việc viết luận văn.
Cuối cùng, tôi xin c m ơn đến gia đình và b n bè đã động viên, giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và làm luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng …. năm 2017
H C VIÊN

Tr nh Th Thu Huy n

2


M CL C

DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH


VI T T T ......................................... 6

DANH M C CÁC B NG ........................................................................................ 7
M

Đ U .................................................................................................................... 9

1. Đặt v n đ ...........................................................................................................9
2. M c tiêu và nhi m v nghiên cứu ..................................................................10
3. Đ i t
4. Ph

ng, ph m vi nghiên cứu ......................................................................10
ng pháp nghiên cứu ................................................................................12

5. Nh ng đóng góp c a đ tài .............................................................................14
6. C u trúc đ tài .................................................................................................15
CH
X

NG 1. C

S

LÍ LU N VÀ TH C TI N C A VI C QU N LÝ VÀ

LÝ CTR SINH HO T ĐÔ TH ...................................................................... 16
1.1. Khái ni m, thành ph n, ngu n g c phát sinh CTR...................................16
1.1.1. Khái ni m v CTR .................................................................................16
1.1.2. Các ngu n phát sinh CTR .....................................................................17

1.1.3. Thành ph n c a CTR ............................................................................20
1.2. Các tác động c a CTR t i ch t l

ng môi tr

ng ....................................21

1.3. Tổng quan v công tác qu n lý và x lý CTR ............................................22
1.3.1. Qu n lý CTR ..........................................................................................22
1.3.2. X lý CTR...............................................................................................26
1.4. Tình hình qu n lý CTR trên th gi i ..........................................................30
1.5. Tình hình qu n lý, x lý CTR t i Vi t Nam ..............................................31
1.5.1. Tình hình qu n lý, x lý CTR t i Vi t Nam ........................................31
1.5.2. Các t n t i, đi m y u trong công tác qu n lý CTR t i Vi t Nam......35
3


CH

NG 2 : CÔNG TÁC QU N LÝ CTR SINH HO T T I H I PHÒNG 39

2.1. Khái quát v t nhiên và kinh t - xã hội c a thành ph H i Phòng ......39
2.1.1. Đi u ki n t nhiên c a thành ph H i Phòng .....................................39
2.1.2.

nh h

ng c a đi u ki n t nhiên đ n l

ng phát sinh và công


tác x lý CTR sinh ho t t i H i Phòng .......................................................42
2.1.3. Khái quát v kinh t - xã hội c a thành ph H i Phòng ...................43
2.1.4. nh h

ng c a kinh t - xã hội đ n l

ng phát sinh và công tác x lý

CTR sinh ho t t i H i Phòng ..........................................................................45
2.2. Hi n tr ng công tác qu n lý CTR sinh ho t

H i Phòng ......................46

2.2.1. Hi n tr ng phát sinh và thu gom CTR sinh ho t

H i Phòng .........46

2.3. Đánh giá đặc đi m CTR sinh ho t c a H i Phòng ....................................48
2.4. Hi n tr ng công tác thu gom, v n chuy n CTR

H i Phòng ..................54

2.5. Các t n t i trong công tác thu gom và v n chuy n CTR sinh ho t t i H i
Phòng ....................................................................................................................56
CH

NG 3. CÔNG TÁC X

LÝ CTR SINH HO T


3.1. Hi n tr ng công tác x lý CTR sinh ho t

H I PHÒNG ........... 58

H i Phòng ............................58

3.1.1. Khu xử lý CTR Đình Vũ .........................................................................59
3.1.2. Khu xử lý CTR Tràng Cát ......................................................................65
3.1.3. Các bãi chôn lấp khác ............................................................................69
3.1.4. Nhà máy xử lý CTR Tràng Cát ..............................................................69
3.2. Các v n đ t n t i trong công tác x lý CTR t i H i Phòng ....................72
CH

NG 4. Đ XU T GI I PHÁP NH M NÂNG CAO CH T L

CÔNG TÁC QU N LÝ VÀ X

NG

LÝ CTR SINH HO T T I H I PHÒNG .... 73

4.1. Đ xu t gi i pháp nh m nâng cao ch t l
4.1.1. Các gi i pháp nâng cao ch t l

4

ng công tác qu n lý...............73

ng thu gom, v n chuy n CTR ........73



4.1.2. Các ph

ng pháp thu gom, v n chuy n CTR c th .........................74

4.2. Đ xu t gi i pháp nh m nâng cao ch t l

ng công tác x lý CTR .........85

4.2.1. Phân tích các công ngh x lý đ l a ch n công ngh phù h p v i
đi n ki n thành ph H i Phòng ......................................................................85
4.2.2. Đ xu t các gi i pháp x lý CTR phù h p cho thành ph HP ..........88
4.2.3. Đ xu t gi i pháp h n ch

nh h

ng c a túi ni lông t i môi tr

ng

...........................................................................................................................89
K T LU N .............................................................................................................. 93
KI N NGH ............................................................................................................. 95
TÀI LI U THAM KH O ...................................................................................... 97

5


DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH


VI T T T

CTR

CTR

MTĐT

Môi tr

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu h n Một thành viên

ng đô thị

6


DANH M C CÁC B NG
B ng 1.1: Ngu n phát sinh và lo i CTR ......................................................................... 17
B ng 1.2: Thu gom, phân lo i, x lý CTR t i ngu n phát sinh ..................................... 22
B ng 1.3. L

ng CTR đô th phát sinh các năm 2007 – 2010 ............................................

B ng 2.1: Quy mô kinh t c a thành ph H i Phòng t năm 2005 – 2015 …………..41
B ng 2.2: Kh i l


ng CTR sinh ho t nội thành c a TP H i Phòng qua các năm 2000

– 2015 ................................................................................................................................. 43
B ng 2.3: K t qu phân tích m u CTR sinh ho t đ t 1 ................................................. 49
B ng 2.4 : K t qu phân tích m u CTR sinh ho t đ t 2 ................................................ 51
B ng 2.5: Thành ph n CTR sinh ho t t i các huy n ngo i thành thành ph H i
Phòng................................................................................................................................... 52
B ng 4.1: Nh ng ng

i có trách nhi m và các d ng c ph tr c n thi t đ qu n lý và

phân lo i CTR t i ngu n ................................................................................................... 73
B ng 4.2: Các ph
trong tr

ng án thu gom CTR sinh ho t khu dân c t các căn hộ riêng l

ng h p không có và có phân lo i ch t th i t i ngu n ................................... 75

B ng 4.3: Các ph

ng án đặc tr ng thu gom CTR sinh ho t khu dân c

th p t ng, trung bình và cao t ng trong tr

các căn hộ

ng h p có và không phân lo i ch t th i

t i ngu n ............................................................................................................................. 78

B ng 4.4: Phân tích, so sánh u – nh

c đi m c a các ph

ng pháp x lý ................ 78

B ng 4.5: So sánh các công ngh x lý rác th i .............................................................. 80

7


DANH M C CÁC HÌNH V , Đ

TH

Hình 1.1: Các ngu n phát sinh ch t th i và phân lo i ch t th i .................................. 16
Hình 1.2 : Tác động c a CTR sinh ho t đ n môi tr

ng .............................................. 19

Hình 1.3 : Quy trình qu n lý CTR ............................................................................. 21
Hình 2.1 : Bi u đ kh i l

ng CTR sinh ho t nội thành c a TP H i Phòng năm 2000

............................................................................................................................................. 44
Hình 2.2 : Bi u đ kh i l

ng CTR sinh ho t nội thành c a TP H i Phòng năm 2015


............................................................................................................................................. 45
Hình 2.3. S đ h th ng qu n lý CTR sinh ho t t i H i phòng .................................. 55
Hình 3.1. Tổng mặt b ng khu x lý CTR Đình Vũ ....................................................... 60
Hình 3.2. Quy trình x lý ch t th i t i khu x lý CTR Đình Vũ .................................. 61
Hình 3.3. Quy trình x lý n

c rác t i khu x lý CTR Đình Vũ ................................. 62

Hình 3.4. Tổng mặt b ng khu x lý CTR Tràng Cát .................................................... 65
Hình 3.5. Quy trình x lý n

c rác t i khu x lý CTR Tràng Cát .............................. 66

Hình 3.6. Quy trình x lý rác ch bi n phân compost t i Nhà máy x lý CTR Tràng
Cát ...................................................................................................................................... 68

8


M

Đ U

1. Đặt v n đ
B o vệ môi tr

ng là v n đề mang tính toàn cầu. Đó là sự sống, sự phát

triển và tồn t i c a nhân lo i. Vì vậy, việc phát triển bền vững trong đó b o
đ m sự kết hợp hài hoà giữa m c tiêu kinh tế với m c tiêu an sinh xã hội và

m c tiêu b o vệ môi tr

ng là sự lựa chọn đúng đắn, phù hợp với quy luật

khách quan.
Thành phố H i Phòng là một trong năm thành phố lớn c a c n ớc,
một trong những trung tâm công nghiệp th ơng m i, dịch v , du lịch c a c
n ớc và vùng Duyên H i Bắc Bộ. Là thành phố C ng, cửa ngõ chính ra biển
c a các tỉnh phía Bắc, là đầu mối giao thông quan trọng c a Miền Bắc và c
n ớc. Trong những năm qua, thành phố đã đ t đ ợc nhiều thành tựu v ợt
bậc trên t t c các lĩnh vực c a đ i sống xã hội. Tuy nhiên hiện nay thành
phố đang ph i đối mặt với r t nhiều khó khăn trong công tác b o vệ môi
tr

ng, đặc biệt là công tác qu n lý ch t th i rắn sinh ho t. Do quá trình đô

thị hóa đang diễn ra nhanh chóng nên khối l ợng ch t th i rắn sinh ho t phát
sinh t i thành phố ngày càng gia tăng về mặt khối l ợng, t o ra áp lực không
nhỏ cho công tác qu n lý và xử lý, khiến cho ch t l ợng môi tr

ng bị suy

gi m. Hiện nay, công tác xử lý ch t th i rắn c a thành phố ch yếu là chôn
l p, chỉ có một l ợng nhỏ ch t th i rắn đ ợc xử lý bằng ph ơng pháp

sinh

học. Xử lý ch t th i rắn bằng ph ơng pháp chôn l p dễ gây ra ô nhiễm môi
tr


ng đ t, n ớc mặt và n ớc ngầm, môi tr

ng không khí, t o ra áp lực cho

thành phố trong việc tìm kiếm quỹ đ t. Trong khi đó, xử lý ch t th i rắn theo
ph ơng pháp

sinh học s n xu t phân compost là một h ớng đi mới, mang

l i nhiều lợi ích nh tiết kiệm chi phí chôn l p rác, tận d ng đ ợc nguồn tài
nguyên rác, t o công ăn việc làm cho ng

9

i dân.


Trên cơ s đó, đề tài “Công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt đô thị tại thành phố Hải Phòng’’ đ ợc thực hiện nhằm đánh giá khối
l ợng phát sinh và hiện tr ng công tác thu gom, vận chuyển, xử lý ch t th i
rắn sinh ho t t i thành phố, trên cơ s đó đề xu t các gi i pháp mong muốn
nâng cao hiệu qu trong công tác qu n lý, thu gom, vận chuyển và xử lý ch t
th i rắn t i khu vực đô thị thành phố H i Phòng.
2. M c tiêu và nhi m v nghiên cứu
Trên cơ s lí luận và thực tiễn về công tác qu n lý, thu gom và xử lý
ch t th i rắn sinh ho t, m c tiêu chính c a đề tài là đánh giá khối l ợng, thành
phần ch t th i rắn sinh ho t và hiệu qu từng ph ơng pháp xử lý ch t th i rắn
sinh ho t hiện nay t i đô thị thành phố H i Phòng, từ đó đ a ra những gi i
pháp c thể nhằm thúc đẩy công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t
t i H i Phòng.

Luận văn tập trung giải quyết một số nhiệm vụ sau:
- Đánh giá khối l ợng, thành phần ch t th i rắn sinh ho t phát sinh t i
thành phố H i Phòng;
- Đánh giá hiện tr ng công tác qu n lý, thu gom và xử lý ch t th i rắn
sinh ho t t i đô thị thành phố H i Phòng;
- Đ a ra các gi i pháp nhằm nâng cao hiệu qu công tác qu n lý và xử
lý ch t th i rắn t i thành phố H i Phòng.
3. Đ i t

ng, ph m vi nghiên cứu

Đối t ợng nghiên c u: công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t
thành phố H i Phòng.
Ph m vi nghiên c u: Khu vực nội thành H i Phòng.

10


4. Tổng quan nghiên cứu
V n đề qu n lý và xử lý ch t th i rắn đã đ ợc các tổ ch c, tập thể và
các cá nhân nghiên c u

những góc độ và khía c nh khác nhau.

Nghiên c u những cơ s lí luận chung về ch t th i rắn, đã có nhiều
công trình nghiên c u. Tiêu biểu nh :
Giáo trình Địa lí Hải Phòng cu tác gi Đỗ Thế Hùng, Trần Quang
Kiểm, Vũ Thị Chuyên, Nhà xu t b n H i Phòng (năm 2013) đ a ra các thông
tin địa lí tự nhiên và kinh tế- xã hội H i Phòng. Từ đó, giúp tác gi đánh giá
những tác động c a tự nhiên và kinh tế- xã hội H i Phòng đến thành phần,

khối l ợng, công tác thu gom và xử lý ch t th i rắn sinh ho t c a thành phố
H i Phòng.
Giáo trình Quản lý chất thải rắn, Nhà xu t b n Xây dựng Hà Nội
(2001) c a tác gi Trần Hiếu Nhuệ,

ng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái

đ a ra cơ s lí luận về ch t th i rắn: khái niệm, thành phần và các nguồn gốc
phát sinh, các tác động c a ch t th i rắn đến môi tr

ng, các ph ơng pháp

qu n lý và xử lý ch t th i rắn.
Giáo trình Công nghệ xử lý rác thải và chất thải rắn, Nhà xu t b n
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội c a tác gi Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Quang
Huy (2004) đ a ra quy trình và các công nghệ xử lý ch t th i rắn hiện nay
trên thế giới và

Việt Nam; phân tích và đánh giá những u điểm và h n chế

trong từng công nghệ.
Nghiên c u về qu n lý và xử lý ch t th i rắn

H i Phòng:

Những nghiên c u về qu n lý và xử lý ch t th i rắn

H i Phòng đ ợc

thể hiện ch yếu trong một số báo cáo các ban ngành; c c thống kê; các công

ti môi tr

ng nh : Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Quản lý và xử lý chất

11


thải rắn Hải Phòng; Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Quản lý và
xử lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng; Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án
Đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Gia Minh, H i Phòng;
Báo cáo hiện trạng công tác quản lý và xử lý chất thải tại hai khu xử lý chất
thải Tràng Cát và Đình Vũ, H i Phòng.
Các nghiên c u trên đã cung c p những v n đề về ph ơng pháp luận
cho đề tài nghiên c u c a cá nhân. Đây là điều kiện tốt để tác gi nhìn nhận,
đánh giá sâu sắc hơn về tình hình qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t c a
thành phố H i Phòng Qua đó, đ a ra những định h ớng và gi i pháp phát
triển c thể trong qu n lý và xử lý ch t th i rắn góp phần b o vệ môi tr

ng.

D ới góc độ Địa lí học, nghiên c u về ch t th i rắn trong sinh ho t

đô

thị H i Phòng thì ch a có đề tài nào đề cập đến. Vì vậy, tìm hiểu tổng quan về
v n đề ch t th i rắn sinh ho t

đô thị H i Phòng d ới góc độ địa lí học là một

h ớng mới. Qua đề tài nghiên c u này, tác gi đ a ra đề xu t c thể, góp phần

nâng cao hiệu qu công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t

đô thị

H i Phòng.
5. Ph

ng pháp nghiên cứu
Luận văn sử d ng các ph ơng pháp:
- Ph

ng pháp thu th p và x lý s li u: Trong quá trình nghiên c u,

tác gi đã thu thập, xử lý số liệu từ các nguồn khác nhau, trong đó có một số
nguồn th c p ch yếu sau:
+ Số liệu từ Niên giám thống kê c a C c thống kê Việt Nam và C c
thống kê H i Phòng.
+ Nguồn t liệu, số liệu từ các cơ quan ch c nắng nh : S Tài nguyên
môi tr

ng H i Phòng; S xây dựng; Viện quy ho ch thành phố H i Phòng;

12


Công ti TNHH MTV Môi tr

ng đô thị H i Phòng; Ban qu n lý các dự án

công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t


đô thị H i Phòng H i

Phòng…
+ Các báo cáo, đề án, quy ho ch về công tác qu n lý, thu gom và xử lý
công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t

đô thị H i Phòng sinh ho t

t i H i Phòng.
+ Các giáo trình và tài liệu có liên quan đến nội dung về công tác qu n
lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t

đô thị H i Phòng sinh ho t.

+ Các tài liệu trên báo gồm cơ s lí luận và thực tiễn về v n đề công tác
qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t
- Ph

đô thị H i Phòng sinh ho t đô thị.

ng pháp phân tích, so sánh, đánh giá tổng h p:

Ph ơng pháp này đem l i hiệu qu rõ rệt cho việc nghiên c u. Ph ơng
pháp phân tích t ơng quan nhằm xác định tổng hợp các nhân tố, cũng nh
tình hình v n đề nghiên c u. Số liệu thống kê, số liệu thu thập qua nghiên c u
là cơ s đ a ra những đánh giá , nhận xét về v n đề nghiên c u.
- Ph

ng pháp kh o sát th c đ a:


Ph ơng pháp kh o sát thực địa giúp ng

i nghiên c u kiểm nghiệm lí

thuyết và thực tế. Đây là ph ơng pháp mang l i hiệu qu cao trong học tập và
nghiên c u khoa học. Việc tiến hành kh o sát thực địa giúp tác gi kiểm định
đ ợc số liệu thu thập đ ợc. phát hiện các v n đề tồn t i và bổ sung những
thông tin từ thực tế cho những nhận xét đ a ra góp phần đánh giá khách quan
và chính xác.
- Ph

ng pháp b n đ

Trên cơ s số liệu thống kê đã thu thập đ ợc tiến hành xây dựng thành
lập các b n đồ nhằm thể hiện các đối t ợng một cách khoa học và trực quan
13


nh t. Với đề tài này tác gi đã tiến hành thành lập b n đồ hành chính H i
Phòng; B n đồ phân bố các khu xử lý công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn
sinh ho t

đô thị H i Phòng thành phố H i Phòng; B n đồ quy ho ch công

tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t
- Ph

đô thị H i Phòng đến năm 2025.


ng pháp chuyên gia

Nghiên c u b t c một đề tài, một đối t ợng kinh tế- xã hội c thể nào
cũng cần tham kh o ý kiến chuyên gia. Trong quá trình nghiên c u đề tài, tác
gi đã sử d ng phuong pháp chuyên gia, các cán bộ công tác ngành môi
tr

ng để tăng tính khoa học và thực tiễn c a đề tài, c ng cố những nhận định

c a luận văn.
- Ph

ng pháp d báo

Ph ơng pháp dự báo ch yếu đ ợc sử d ng chuỗi th i gian, nội suy,
ngo i suy kết hợp với phân tích chuyên gia để đ a ra những dự báo khách
quan về t ơng lai v n đề qu n lý, thu gom và xử lý công tác qu n lý và xử lý
ch t th i rắn sinh ho t

đô thị H i Phòng c a thành phố H i Phòng.

6. Nh ng đóng góp c a đ tài
- Kế thừa, bổ sung, cập nhật cơ s lý luận và thực tiễn về công tác qu n
lý và xử lý công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t

đô thị H i

Phòng sinh ho t;
- Làm nổi bật các thế m nh và h n chế c a các nhân tố nh h


ng đến

công tác qu n lý và xử lý công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh ho t
đô thị H i Phòng sinh ho t t i thành phố H i Phòng;
- Đ a ra thực tr ng công tác qu n lý và xử lý công tác qu n lý và xử lý
ch t th i rắn sinh ho t

đô thị H i Phòng sinh ho t t i thành phố H i Phòng;

14


- Đề xu t một số gi i pháp c thể nhằm nâng cao hiệu qu và ch t
l ợng công tác qu n lý và xử lý công tác qu n lý và xử lý ch t th i rắn sinh
ho t

đô thị H i Phòng sinh ho t t i thành phố H i Phòng.

7. C u trúc đ tài
Ngoài phần m đầu, kết luận, tài liệu tham kh o và ph l c, c u trúc
luận văn gồm có 4 ch ơng.
Ch ơng 1: C s lí lu n và th c ti n c a vi c qu n lý và x lý ch t
th i r n sinh ho t đô th .
Ch ơng 2: Công tác qu n lý ch t th i r n sinh ho t t i H i Phòng.
Ch ơng 3: Công tác x lý ch t th i r n sinh ho t t i H i Phòng.
Ch ơng 4: Đ xu t gi i pháp nh m nâng cao ch t l
qu n lý và x lý ch t th i r n sinh ho t t i H i Phòng.

15


ng công tác


CH

NG 1. C

S

LÍ LU N VÀ TH C TI N C A VI C QU N LÝ

VÀ X

LÝ CTR SINH HO T ĐÔ TH

1.1. Khái ni m, thành ph n, ngu n g c phát sinh CTR
1.1.1. Khái ni m v CTR
Định nghĩa về CTR: CTR là toàn bộ các lo i vật ch t đ ợc con ng

i

lo i bỏ trong các ho t động kinh tế - xã hội c a mình (bao gồm các ho t động
s n xu t, các ho t động sống và duy trì sự tồn t i c a cộng đồng .v.v.). Trong
đó quan trọng nh t là các lo i ch t th i sinh ra từ các ho t động s n xu t và
ho t động sống.
CTR đô thị là vật ch t mà con ng

i t o ra ban đầu v t bỏ đi trong khu

vực đô thị mà không đòi hỏi đ ợc bồi th


ng cho sự v t bỏ đó. Thêm vào đó,

ch t th i đ ợc coi là CTR đô thị nếu chúng đ ợc xã hội nhìn nhận nh một
th mà thành phố ph i có trách nhiệm thu gom và tiêu h y.
Theo quan niệm này, CTR đô thị có các đặc tr ng sau:
- Bị v t bỏ trong khu vực đô thị;
- Thành phố có trách nhiệm thu dọn.
CTR bao gồm các lo i sau:
- CTR sinh ho t: phát sinh từ ho t động c a con ng
ch yếu từ các khu dân c , cơ quan, tr

i, nguồn t o thành

ng học, các trung tâm dịch v ,

th ơng m i. CTR sinh ho t có thành phần bao gồm kim lo i, sành, s , th y
tinh, g ch ngói vỡ, đ t, đá, cao su, ch t dẻo, thực phẩm d thừa hoặc quá h n
sử d ng, x ơng động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, v i, gi y, rơm r , xác động
vật, vỏ rau qu , ….
- CTR công nghiệp: là ch t th i từ các quá trình công nghiệp (xây dựng,
chế t o, công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng …), các ch t th i từ quá trình
16


công nghiệp nh tro bã, ch t th i xây dựng, các ch t th i đặc biệt, các ch t
th i độc h i, … ớc tính l ợng phát sinh ch t th i công nghiệp bằng 20 – 25%
tổng l ợng ch t th i sinh ho t.
- CTR nguy h i: là ch t th i có ch a các ch t hoặc hợp ch t có một
trong các đăc tính gây nguy h i trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn

mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy h i khác), hoặc t ơng tác với các
ch t khác gây nguy h i tới môi tr

ng và s c khỏe con ng

i. [10]

1.1.2. Các ngu n phát sinh CTR
L ợng CTR t o ra trung bình 20 – 30 t n/ng
sinh ho t là 0,2 – 3kg/ng

i/năm, trong đó ch t th i

i/ngày. Trong xã hội công nghệ, CTR còn sinh ra

mọi b ớc từ khai thác khoáng s n, làm giàu nguyên liệu, s n xu t chế biến
thành hàng hóa, tiêu th . [10]
Các nguồn phát sinh CTR đ ợc thể hiện

17

hình 1.1


Các ho t động kinh tế xã hội
c a con ng i

Các quá
trình s n
xu t


Các quá
trình phi
s n xu t

Ho t động
sống và tái s n
sinh con ng i

Các ho t
động qu n


Các ho t động
giao tiếp và đối
ngo i

CH T TH I

D ng lỏng

Bùn ga
cống

Ch t lỏng
dầu mỡ

D ng khí

Hơi độc

h i

D ng rắn

Ch t th i
sinh ho t

Ch t th i
công nghiệp

Các lo i
khác

Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải [10]
[11]

Việc qu n lý CTR là một v n đề lớn đối với các thành phố lớn, các khu
công nghiệp tập trung. T i các n ớc đang phát triển thu gom đ ợc kho ng 25
-55% CTR, 90 - 95% rác th i thu gom ra các bãi rác lộ thiên gây ô nhiễm đ t,
không khí và n ớc. [10]
Nguồn phát sinh CTR:
- Hộ gia đình: Thực phẩm thừa, carton, plastic, gỗ v n, v i, th y tinh,
lon, các kim lo i khác, tro, lá cây, các ch t th i đặc biệt và các ch t độc h i sử
d ng trong gia đình.
18


- Th ơng m i (kho, quán ăn, chợ, văn phòng, khách s n, tr m xăng, nhà
in): thực phẩm thừa, gi y, carton, plastic, gỗ v n, v i, th y tinh, lon, kim lo i,
các ch t th i đặc biệt (đồ điện, pin, dầu, lốp xe, đồ điện tử, bình điện, …) và

các ch t độc h i.
- Cơ quan: Tr

ng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính.

- Xây dựng di d i: Gỗ, thép, g ch, bê tông, vữa, b i, …
- Dịch v công cộng: Các lo i rác đ

ng, lá cây, …

- Công nghiệp (xây dựng, chế t o, công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng,
công nghiệp lọc dầu, nhà máy hóa ch t, nhà máy điện, …). Ch t th i từ các
quá trình công nghiệp, các ch t th i không ph i từ quá trình công nghiệp nh
th c ăn thừa, tro bã, ch t th i xây dựng, các ch t th i đặc biệt, các ch t th i
độc h i, …
- Nông nghiệp: Các lo i ch t th i nông nghiệp, ch t th i độc h i. [10]
Bảng 1.1: Nguồn phát sinh và loại CTR [10]
Ngu n

N i và ho t động phát sinh

Lo i ch t th i

Sinh ho t

Ch t th i thực phẩm, gi y,
Khu dân c , hộ gia đình, khu nhựa, gỗ, th y tinh, giẻ, rác,
tập thể, ký túc xá
tro, lá cây, kim lo i, các đồ
dùng hỏng


Dịch v ,
th ơng
nghiệp

Chợ, nhà hàng, cửa hiệu sửa
chữa, may mặc, cắt tóc…



Cơ quan

Tr ng học, bệnh viện, cơ
quan



Khu vui chơi

Công viên, bãi tắm, đ
phố

Rác sinh ho t, lá cây

ng

19


G ch, ngói, sắt, thép, th y

tinh, gỗ...

Xây dựng

Xây dựng, đ

Bùn

Nhà máy xử lý n ớc th i

Bùn th i

Công nghiệp

Các cơ s công nghiệp

CTR công nghiệp (xỉ, b i,
bùn, bã th i c a quá trình s n
xu t)

Nông nghiệp

Trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến

Rác, bao bì thuốc trừ sâu,
phân bón, th c ăn thừa, phân
gia súc, gia cầm, ...

ng, cầu cống


1.1.3. Thành ph n c a CTR
Là những thành phần riêng biệt t o nên rác th i, đ ợc tính phần trăm
khối l ợng, quyết định công nghệ thu gom, xử lý CTR. Các yếu tố nh vùng,
mùa, thói quen, m c sống, tín ng ỡng, chính sách qu n lý ch t th i nh
h

ng đến l ợng và thành phần CTR sinh ho t. [9]
- M c sống:

các n ớc có m c sống cao thành phần gi y, ch t dẻo,

kim lo i, cao su, th y tinh th

ng cao hơn

các n ớc có thu nhập trung bình

và th p.
- Theo mùa và theo vùng: các lo i rau qu thay đổi theo mùa và theo
vùng do vậy sẽ nh h

ng tới thành phần c a ch t th i sinh ho t.

- Theo tín ng ỡng: ngày ăn kiêng thành phần CTR sẽ nhiều rau c qu .
- Chính sách qu n lý ch t th i: khi chính sách qu n lý ch t th i thay đổi
thì thành phần ch t th i cũng thay đổi.
- Thói quen tiêu dùng xa xỉ hay tiết kiệm cũng nh h
thành phần ch t th i. [9]


20

ng tới l ợng và


1.2. Các tác động c a CTR t i ch t l

ng môi tr

ng

Năm 1999, tổng l ợng CTR sinh ho t th i ra hàng ngày

các đô thị

n ớc ta vào kho ng trên 9000m3, nh ng mới chỉ thu gom đ ợc 45 – 50%.
Điều kiện ch yếu để đ m b o tốt tr ng thái vệ sinh
ph i có kế ho ch làm s ch, quét dọn th

khu dân c đô thị là

ng xuyên các lo i CTR

các khu

nhà . Đó là các lo i rác sinh ho t, th c ăn d thừa, các lo i rác đ

ng phố.

Các lo i CTR sẽ gây ô nhiễm, nhiễm khuẩn đối với môi tr

ng

i: đ t, n ớc, không khí, các nhà

ng bao quanh con

và công trình công cộng… Rác th i

đ ợc thu gom và ch yếu đổ vào các bãi rác một cách t m bợ, đ i khái mà
không đ ợc xử lý, chôn l p theo quy ho ch và hợp vệ sinh gây nh h
đến môi tr

ng x u

ng, nguồn n ớc mặt và n ớc ngầm. Thiết bị thu gom và vận

chuyển rác th i

hầu hết các đô thị Việt Nam còn l c hậu và ít ỏi, không đáp

ng đ ợc nhu cầu thu gom hiện t i. [10]
Khối l ợng CTR đô thị ngày càng tăng do tác động c a sự gia tăng dân
số, phát triển kinh tế xã hội và sự phát triển về trình độ và tính ch t tiêu dùng
trong các đô thi. L ợng CTR nếu không đ ợc xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng lo t
hậu qu tiêu cực đối với môi tr
lý ch t th i đô thị thể hiện

ng sống. Tác động c a việc xử lý không hợp

hình 1.2. [9]

Các tác động c a xử lý
ch t th i không hợp lý

tr

Môi
ng xú
uế

Làm m t vẻ
đẹp đô thị

Làm h i
s c khỏe
con ng i

T o môi
tr ng
bệnh dịch

T o nếp
sống kém
văn minh
Tác động x u
đến ngành du
lịch và văn hóa

H n chế kết
qu s n xu t
kinh doanh

21

Gây ùn
tắc giao
thông


Hình 1.2 : Tác động của CTR sinh hoạt đến môi trường [10]
Nh vậy, về khía c nh qu n lý môi tr
ch yếu dẫn tới phá ho i môi tr

ng có thể nói CTR là nguồn gốc

ng sống. Nếu con ng

i không quan tâm

thỏa đáng tới ch t th i hôm nay, thì ngày mai ch t th i sẽ lo i bỏ chính con
ng

i ra khỏi môi tr

ng sống.

Việt Nam, tuy dân số đô thị mới chiếm 20% dân số c n ớc nh ng
do cơ s h tầng kỹ thuật còn yếu kém, l i ít đ ợc chăm sóc nên tình tr ng vệ
sinh môi tr

ng bị sa sút nghiêm trọng. Tình hình


đọng CTR do thiếu các

trang thiết bị kỹ thuật cần thiết và hiệu qu qu n lý môi tr

ng ch a cao đang

gây tr ng i cho việc phát triển kinh tế trong n ớc và chính sách m cửa với
n ớc ngoài.
Quá trình đô thị hóa

Việt Nam trong những thập kỉ tr ớc đây phát

triển chậm với tỉ lệ đô thị hóa thuộc lo i th p so với các n ớc trong khu vực,
từ khi chuyển sang nền kinh tế thị tr

ng có sự qu n lý c a nhà n ớc, tốc độ

đô thị hóa đang tăng cao. Sự gia tăng dân số đô thị trong khi ch a có điều
kiện chuẩn bị tốt về cơ s vật ch t gây nên nhiều hậu qu về kinh tế, xã hội
nghiêm trọng. Kết c u h tầng cơ s c a đô thị nh c p n ớc, thoát n ớc, nhà
, giao thông đô thị, vệ sinh môi tr

ng, .v.v. còn yếu kém không đáp ng

đ ợc nhu cầu ngày càng tăng c a xã hội. [1]
1.3. Tổng quan v công tác qu n lý và x lý CTR
1.3.1. Qu n lý CTR
Do những tác động có h i tới s c khỏe cộng đồng và môi tr

ng, v n


đề qu n lý CTR đã tr thành v n đề quan tâm c a thế giới nói chung, c a mỗi
quốc gia nói riêng. Quy trình qu n lý CTR đ ợc thể hiện theo sơ đồ sau [10]:

22


Các điểm phát sinh ch t th i

Thu gom ch t th i

Vận chuyển ch t th i

Phân lo i

Tái chế, tái sử
d ng

Xử lý ch t th i

sinh học

Đốt cháy

Các kỹ thuật khác

Chôn l p
Hình 1.3 : Quy trình quản lý CTR [10]

Các biện pháp qu n lý CTR bao gồm:

1.3.1.1. Phân loại CTR tại nguồn
Việc phân lo i CTR t i nguồn tùy thuộc vào chính sách tái chế ch t th i
và nguồn lợi thu đ ợc. Nhà n ớc cần có chính sách về thu gom, tái chế ch t
th i có u đãi về giá nhằm khuyến khích việc phân lo i ch t th i t i nguồn.
các n ớc nghèo có một đội ngũ những ng

i thu gom đồng nát, thu mua phế

th i đã góp phần vào ho t động tái chế ch t th i: gi y, chai lọ, sắt thép, đồng
nhôm...

23


Các quá trình phân h y x y ra khi l u giữ CTR trong các d ng c đựng
ch t th i: phân huỷ sinh học; ô nhiễm các c u tử thành phần c a rác th i.
Các quá trình xử lý CTR t i nguồn: chế biến phân hữu cơ; đốt; nghiền
các ch t th i thực phẩm; ép ch t th i thành viên.
1.3.1.2. Thu gom, vận chuyển CTR
Thu gom, vận chuyển CTR đến cơ s tái chế, xử lý hoặc chôn l p CTR
là một bộ phận c a hệ thống qu n lý CTR. Ho t động này cần một l ợng lớn
lao động, các ph ơng tiện kỹ thuật và chi phí đáng kể trong tổng chi phí xử lý
CTR, bao gồm các khâu sau:
- Thu gom, phân lo i, xử lý CTR t i nguồn phát sinh: tùy thuộc vào
nguồn phát sinh ch t th i mà việc thu gom, l u giữ và tách ch t th i t i nguồn
sẽ khác nhau.
Bảng 1.2: Thu gom, phân loại, xử lý CTR tại nguồn phát sinh [9]
Ngu n phát sinh

D ng c thu gom


Khu tập thể, khu nhà cao
tầng, tr

ng học, cơ quan,

bệnh viện, nhà máy, xí

Thùng container h ,
đống rác

V n đ môi tr

ng

Khí, n ớc rác, ruồi
muỗi, chuột, mỹ quan

nghiệp
Chợ, công viên

Thùng container h ,

Khí, n ớc rác, ruồi

đống rác

muỗi, chuột, mỹ quan

Bùn vét cống, rãnh,


Xí thùng, ng

m ơng thoát n ớc

xe ch các thùng phân

Phân hố xí

Xí máy, xe hút phân

i gánh,

Khí, n ớc, phân
Khí, n ớc rác, mỹ quan

Các hệ thống thu gom ch t th i có thể nh sau: [10]

24


a.
Xe đẩy tay do công nhân Công ty
môi tr ng đô thị ph trách

Rổ rác, thùng rác

Đẩy xe lần l ợt qua các ngõ phố
theo hành trình thu gom rác


Nơi tập kết các xe rác

Bãi chôn l p

Xe t i vận chuyển

b.
Rổ rác, thùng
rác

Hố rác xây

Bãi chôn l p

c.

Rổ rác, thùng rác

Container đựng rác

Xe t i trao đổi container rỗng,
nâng và đặt container rác đã
đầy rác lên xe

Đổ rác vào ống tập trung rác
nhà nhiều tầng

Rổ rác, thùng rác

Bãi chôn l p


Xe t i vận
chuyển

Hố rác xây
khác

Xe đầy

Bãi chôn l p

d.

Công nhân Cty MTĐT
hót và xúc rác

Xe t i trao đổi
container rỗng, nâng
và đặt container rác đã
đầy rác lên xe

25

Container đựng
rác


×