Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Tiết 65 Ngày soạn:23/04/2008
Bài 58 các vùng kinh tế trọng điểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nớc ta.
- Biết đợc quá trình hình thành và thực trạng phát triển của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
- Nắm vững đựoc vị trí địa lí, vai trò, nguồn lực và hớng phát triển chính của từng vùng kinh tế
trọng điểm.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ 3 vùng KTTĐ và các tỉnh, thành phố thuộc môic vùng KTTĐ.
- Phân tích số liệu, xây dựng biểu đồ, nhận xét về 3 vùng KTTĐ.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ kinh tế Việt Nam, bản đồ công nghiệp Việt Nam
- át lát địa lí Việt Nam
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định
2. Bài cũ:
Học sinh đọc bài báo cáo thực hành về sự phát triển các ngành kinh tế biển ở nớc ta.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Gv nhắc lại kiếm thức bài chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Hiện nay theo lãnh thổ hình thành các
vùng kinh tế trọng điểm.
Vùng kinh tế trọng điểm là gì? Có mấy đặc
điểm?
Phân tích các đặc điểm của nó?
1. Đặc điểm
- Bao gồm nhiều tỉnh, TP và ranh giới có thể
thay đổi theo thời gian.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực
và hấp dẫn các nhà đầu t.
- Có tỉ trọng lớn trong GDP của quốc gia, tốc độ
phát triển nhanh.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công
nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn
quốc.
Hoạt động 2.
Gv cho học sinh làm việc cca nhân sau đó yêu
cầu học sinh khái quá quá trình hình thành các
vùng kinh tế trọng điểm.
Gọi các học sinh lên xác định trên bản đồ lần lợt
ranh giới các vùng kinh tế trọng điểm:
- Vùng kinh tế trọng điểm Băc bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
- Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam
Từ sau năm 2000, nớc ta đã mở rộng các vùng
2. Quá trình hình thành và thực trạng phát
triển
a. Quá trình hình thành
- Đầu thập niên 90 của thế kỷ XX:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm 5 tinht
Thành phố: Hà Nội, Hải Dơng, Hng Yên, Hải
Phòng và Quảng Ninh.
+ Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung: Bao
gồm 4 tỉnh - TP từ Thừa Thiên Huế đến
Quảng Ngãi.
+ Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam: Bao gồm
4 tỉnh TP: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dơng và Bà Rịa Vũng Tàu.
- Sau năm 2000, mở rộng các vùng cho phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế xã hội đất n-
Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
kinh tế trọng điểm nh thế nào.
Xác dịnh trên bản đồ ranh giới các vùng kinh tế
trọng điểm hiện nay.
Gv tổ chức cho học sinh làm việc cặp đôi, yêu
cầu học sinh phân tích bảng 58.1 để thấy rõ sự
phát triển của các vùng trọng điểm. Nêu đặc
điểm nổi bật của các vùng kinh tế trọng điểm.
ớc. Cụ thể:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có 8 tỉnh
TP: thêm Hà Tây, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
+ Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có 5 tỉnh
TP: thêm Bình Định.
+ Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam có 7 tỉnh
TP: thêm Bình Phớc, Tây Ninh và Long An
b. Thực trạng phát triển
- Vùng kinh tế trụng điểm Phía Nam phát triển
nhất với tốc độ 11.1% / năm, chiểm 36.7 %
GDP cả nớc, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích
cực, hợp lý.
- Vùng kinh tế trọng điểm Băc Bộ và Miền
Trungcũng có nhịp độ tăng trởng nhanh
Hoạt động 3.
Gv chia học sinh làm 3 nhóm.
Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1 thảo luận và trình bày về vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ
Nhóm 2: Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung
Nhóm 3: Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam
Gv hớng dẫn về cachs trình bày:
- Khái quát các tỉnh, TP, diện tích, dân số của
vùng.
- Thê mạnh của vùng.
- Đặc trng phát triển kinh tế của vùng
- Hớng phát triển
Gv cho học sinh thảo luận trong 5-7 phút
3. Ba vùng kinh tế trọng điểm
a. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- S: 15.3 nghìn km
2
, dân số: 13 triệu ngời, boa
gồm 8 tỉnh TP
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh phát triển kinh tế,
có vai trò hợp tác quốc tế, kết hợp phát triển
kinh tế xã hội với cũng cố ANQP, bảo vệ môi
trờng.
- Hớng phát triển: Đẩy mạnh phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển các
ngành có hàm lợng KHKT cao, tạo ra các sản
phẩm có sực cạnh tranh trên thị trờng, phát triển
các khu công nghiệp tập trung. Phát triển du
lịch, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ
b.Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:
- Diện tích: 27.5 nghìn km
2
, số dân khoảng 6
Hoạt động 4.
Gv tổ chức cho học sinh trình bày kết quả thảo
luận của nhóm trớc lớp.
Học sinhg khác bổ sung thêm
Gv chốt lại các ý cơ bản, phân tích thêm vai trò
của từng vùng.
4. Cũng cố - đánh giá.
- Vùng kinh tế trọng điểm có mấy đặc điểm?
- Xác định ranh giới của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
5. Hoạt động nối tiếp
- Lập bảng so sánh diện tích, dân số, các tỉnh, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trởng, % GDP, Hớng phát
triển.