Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Quản lý dạy học ở các trường tiểu học quận Ngô Quyền , thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trường chuẩn Quốc Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 164 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học s- phạm hà nội
-------------------

Đỗ THU HIềN

Quản lý dạy học ở các tr-ờng tiểu học
Quận ngô quyền, thành phố hải phòng THEO
YÊU CầU TR-ờng chuẩn quốc gia

Lun vn thc s khoa hc giỏo dc

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. Ngụ Hiu

H NI 2017


Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học s- phạm hà nội
-------------------

Đỗ THU HIềN

Quản lý dạy học ở các tr-ờng tiểu học
Quận ngô quyền, thành phố hải phòng THEO
YÊU CầU TR-ờng chuẩn quốc gia
Chuyên ngành: quản lý giáo dục
Mã số

: 60 14 01 14



Lun vn thc s khoa hc giỏo dc

Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. Ngụ Hiu

H NI 2017


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới khoa Quản lí
giáo dục, Phòng sau đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội
Trân trọng biết ơn các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp giảng
dạy, hƣớng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô
Hiệu ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này với những kinh nghiệm quý báu.
Xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, phòng Giáo
dục và Đào tạo quận Ngô Quyền, Ban giám hiệu và các quý đồng nghiệp các
trƣờng tiểu học trên địa bàn quận đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cảm ơn toàn thể bạn bè và ngƣời thân trong gia đình đã không ngừng
sát cánh, cổ vũ, động viên tôi học tập hoàn thành khóa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do bản thân còn những hạn chế
nhất định trong kinh nghiệm quản lí và quản lí hoạt động dạy học nên không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học, các nhà quản lí, bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2017
TÁC GIẢ


ĐỖ THU HIỀN


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1.

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

2.

CNTT

Công nghệ thông tin

3.

CSVC

Cơ sở vật chất

4.


ĐDDH

Đồ dùng dạy học

5.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

KT - ĐG

Kiểm tra - Đánh giá

7.

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

8.

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

9.


SGK

Sách giáo khoa

10.

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

11.

TBDH

Thiết bị dạy học

12.

GV

Giáo viên

13.

HS

Học sinh

14.


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

15

QLGD

Quản lý giáo dục

16

TH

Tiểu học

17

KH- KT

Khoa học kỹ thuật

18

VH-XH

Văn hóa xã hội



MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên của đề tài .................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO YÊU CẦU TRƢỜNG
CHUẨN QUỐC GIA................................................................................................. 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5

1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài..............................................................................

5

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................................... 7
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 8

1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 8
1.2.1.1 Bản chất của hoạt động quản lý.................................................................... 11
1.2.1.2 Chức năng quản lý ........................................................................................ 12
1.2.2. Quản lý nhà trường tiểu học ........................................................................... 14
1.2.2.1 Quản lý nhà trường ....................................................................................... 14
1.2.2.2 Quản lý trường tiểu học ................................................................................ 14



1.2.3. Trường Tiểu học và Hiệu Trưởng trường tiểu học ......................................... 15
1.2.3.1 Trường Tiểu học ............................................................................................ 15
1.2.3.2 Hiệu Trưởng trường Tiểu học ....................................................................... 15
1.2.4. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học trong trường tiểu học ...... 20
1.2.4.1 Các thành tố của quá trình dạy học .............................................................. 20
1.2.4.2 Hoạt động dạy học ........................................................................................ 22
1.2.4.3 Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường tiểu học ..................... 25
1.2.5.Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trường Tiểu học theo yêu cầu
chuẩn quốc gia mức độ 2 .......................................................................................... 27
1.2.5.1 Dạy học theo yêu yêu cầu chuẩn quốc gia ................................................... 27
1.2.5.2 Quản lý của Hiệu trưởng trong trường Tiểu học theo yêu cầu chuẩn quốc
gia mức độ 1 .............................................................................................................. 27
1.2.5.3 Quản lý của Hiệu trưởng trong trường Tiểu học theo yêu cầu chuẩn quốc
gia mức độ 2 .............................................................................................................. 33
1.2.6 Biện pháp và Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường tiểu học theo yêu cầu
trường chuẩn quốc gia ............................................................................................. 37
1.3. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC TIỂU HỌC ............................................................... 39

1.3.1 Bản chất quá trình dạy học tiểu học ............................................................... 39
1.3.2 Đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học .......................................................... 41
1.3.3 Một vài đặc điểm người giáo viên tiểu học ...................................................... 43
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG

TRƢỜNG TIỂU HỌC .............................................................................................. 45
1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình dạy học ........................................................ 45
1.4.2. Quản lý đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học ............................. 47
1.4.3. Quản lý kế hoạch dạy học của GV .................................................................. 50
1.4.4. Quản lý các hoạt động học tập của HS .......................................................... 54
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động dạy học .. 55

1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học ................................ 56


1.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ DẠY HỌC CỦA HỆU

TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO YÊU CẦU CHUẨN QUỐC GIA .......... 58
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 58
1.5.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 59
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 62
CHƢƠNG 2. HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG

TIỂU HỌC QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO
YÊU CẦU TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 ............................ 64
2.1 VÀI NÉT VỀ KINH TẾ -XÃ HỘI, GIÁO DỤC QUẬN NGÔ QUYỀN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............................................................................................ 64

2.1.1. Về kinh tế, xã hội quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ............................ 65
2.1.2. Về giáo dục tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ....................... 65
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO YÊU CẦU
CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 ................................................................................................... 67

2.2.1.Thực trạng hoạt động dạy học các trường tiểu học quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng theo yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2 ................................................... 67
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học
quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2 ..... 75
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN THỰC TRẠNG ..................................... 92

2.4.1. Những mặt mạnh ............................................................................................. 92
2.4.2. Những mặt hạn chế ......................................................................................... 93

2.4.3. Nguyên nhân thực trạng .................................................................................. 94
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 95
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA

HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NGÔ QUYỀN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO YÊU CẦU TRƢỜNG CHUẨN
QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 ...................................................................................... 97


3.1. CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BIỆN PHÁP .......................................................... 97

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.................................................................. 97
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 97
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................... 97
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................. 98
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HIỆU TRƢỞNG

CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THEO YÊU CẦU TRƢỜNG CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
................................................................................................................................... 98
Biện pháp 1: Quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình dạy học ở trường tiểu

học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trường chuẩn quốc
gia mức độ 2 .....................................................................................................98
Biện pháp 2: Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học theo quan điểm dạy học
tích cực ở các trường tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu
trường chuẩn quốc gia mức độ 2 ............................................................................ 102
Biện pháp 3: Quản lý hoạt động học tập của HS nhằm giúp HS tự tin giao tiếp,

chia sẻ, phát huy hết khả năng, năng khiếu, năng lực cá nhân trong quá trình

dạy học ở các trường tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo
yêu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 2 .......................................................... 107
Biện pháp 4: Quản lý trang bị, bổ sung, nâng cấp có kế hoạch và sử dụng có

hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học hiện đại các trường tiểu học
quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia
mức độ 2 ................................................................................................................. 109
Biện pháp 5 : Quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động dạy học ở các trường tiểu

học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trường chuẩn quốc
gia mức độ 2 .......................................................................................................... 112
Biện pháp 6: Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, hội cha mẹ HS quản lý hoạt
động dạy học ở ở các trường tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 2 ................................................. 115


3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP VÀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ...................... 117
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................................ 118

Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 125
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 127
1. Kết luận ............................................................................................................... 127
2. Khuyến nghị ........................................................................................................ 129
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
I. Bảng

Bảng 2.1.Chất lượng đội ngũ GV trường tiểu học Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải
Phòng năm 2015-2016 .............................................................................................. 68
Bảng 2.2. Cơ cấu đội ngũ GV ở 06 trường tiểu học Quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng năm 2015-2016 ....................................................................................... 69
Bảng 2.3. Bảng 2.3 Số lượng GV dạy giỏi bậc tiểu học qua các năm học ............... 70
Bảng 2.4 . Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học qua các năm học. ................ 70
Bảng 2.5. Chất lượng HS đại trà bậc tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng qua các năm học. .......................................................................................... 72
Bảng 2.6. Chất lượng HS mũi nhọn, HS năng khiếu bậc tiểu học quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng qua các năm học ....................................................... 72
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả thanh tra - kiểm tra bậc tiểu học quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng ................................................................................................ 73
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thanh tra toàn diện GV trường tiểu học quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng .................................................................................... 73
Bảng 2.9. Khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học của
hiệu trưởng các trường tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu
cầu chuẩn quốc gia mức độ 2 ..................................................................................... 75

Bảng 2.10. Biện pháp quản lý giáo viên thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình
dạy học ....................................................................................................................... 77
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý GV chuẩn bị kế hoạch dạy học
của hiệu trưởng ......................................................................................................... 79
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện các PPDH hiện đại trong dạy học các trường tiểu học
quận Ngô Quyền …………………………………………………………………………..80
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện các hoạt động giảng dạy tích cực trong giờ học các
trường tiểu học quận Ngô Quyền. ............................................................................ 83
Bảng 2.14. Biện pháp quản lý hoạt động học tập của HS ........................................ 86


Bảng 2.15. Mức độ và kết quả thực hiện quản lý CSVC, thiết bị dạy học ................ 87

Bảng 2.16. Mức độ thực hiện các biện pháp quản lý KT-ĐG của hiệu trưởng .......... 88
Bảng 2.17. Các biện pháp quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ....... 91
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Ngô Quyền, Hải Phòng theo yêu
cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 2 ..................................................................... 120
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 2............................................ 121
Bảng 3.3 Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Ngô Quyền thành phố
Hải Phòng theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 2 .................................... 123
II. Biểu đồ, sơ đồ
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khải thi của các biện pháp quản
lý hoạt động hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường tiểu học quận Ngô
Quyền thành phố Hải Phòngtheo yêu cầu trường chuẩn quốc gia mức độ 2 ......... 124
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ của chu trình quản lý ..................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ............................................... 11
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ của các chức năng quản lý ................................................. 19


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang chuyển mình bƣớc vào kỷ nguyên phát triển và hội nhập
với xu thế toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức. Để có thể hội nhập và phát triển
kinh tế xã hội thì nguồn lực con ngƣời là yếu tố quan trọng hàng đầu. Trong suốt
sự nghiệp cách mạng của mình, Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn quan tâm đến con
ngƣời, phát triển con ngƣời, tƣ tƣởng đó luôn nhất quán và gắn liền với mong
ƣớc lớn nhất của ngƣời đó là tự do, hạnh phúc, ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai
cũng đƣợc học hành. Trong di chúc, Ngƣời đã viết: “Đầu tiên là công việc đối
với con ngƣời” [16, 503].

Đảng ta đã khẳng định: “Con ngƣời là mục tiêu, là động lực của sự phát
triển”. Nghị quyết đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII nhấn mạnh:
“Nguồn lực con ngƣời là quý báu nhất, có vai trò quyết định đặc biệt đối với
nƣớc ta khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp. Nguồn lực đó
là ngƣời lao động có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp
đƣợc bồi dƣỡng và phát huy bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền
khoa học công nghệ hiện đại. Giáo dục phải làm tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn
nhân lực cho đất nƣớc, đội ngũ lao động cho khoa học và công nghệ”. [7].
Để hội nhập thế giới và thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc và đạt đƣợc mục tiêu “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài”, giáo dục Việt Nam phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất
lƣợng cao, có khả năng thích nghi với công việc, hình thành đội ngũ nhân lực
năng động và sáng tạo, đáp ứng những yêu cầu mới ở thế kỷ 21. "Vốn con ngƣời
là những kiến thức, kỹ năng tích luỹ trong mỗi con ngƣời nhờ quá trình học tập,
rèn luyện và lao động. Chính vì thế, giáo dục và đào tạo chính là yếu tố để hình
thành và tích luỹ vốn con ngƣời. Điều này khẳng định giáo dục là một phần của
vốn con ngƣời, nhƣng không phải tất cả" (Trích báo cáo của WEF). [32]
Quản lý hoạt động dạy học để nâng cao chất lƣợng dạy học và hiệu quả đào
tạo là vấn đề cần thiết, đƣợc nhiều ngƣời quan tâm. Các nhà nghiên cứu đứng trên
nhiều góc độ khác nhau để tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp
từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể nhƣng đều tập trung vào mục tiêu chung là nâng

1


cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng. Đánh giá công nhận trƣờng chuẩn quốc
gia góp phần hƣớng tới mục tiêu chất lƣợng giáo dục chung trong cả nƣớc,
hƣớng tới chất lƣợng đƣợc tích lũy và hình thành của con ngƣời, làm nền tảng
cho sự phát triển của quốc gia.
Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào

tạo ban hành quy chế công nhận trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia; đƣợc thay thế
bằng thông tƣ số 59/2012/TT-BGD&ĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá,
công nhận trƣờng tiểu học đạt mức chất lƣợng tối thiểu, trƣờng tiểu học đạt chuẩn
quốc gia ngày 28/12/2012, là căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tƣ các nguồn lực
cho giáo dục tiểu học, góp phần thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi,
tạo điều kiện đảm bảo cho trƣờng tiểu học không ngừng nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả giáo dục, đồng thời là định hƣớng đúng đắn cho giáo dục Việt Nam trên con
đƣờng hội nhập quốc tế.
Cho tới nay, trong cả nƣớc đã có nhiều trƣờng đƣợc công nhận chuẩn quốc
gia và đã có những trƣờng đƣợc công nhận song cũng chƣa thực sự đủ điều kiện.
Ngô Quyền là một quận của thành phố Hải Phòng với nhiều điểm sáng
trong giáo dục nhƣng số lƣợng trƣờng đạt chuẩn quốc gia chƣa cao, đặc biệt là
chuẩn quốc gia ở mức độ 2.
Nhiều năm công tác, trực tiếp dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng tiểu học, tôi nhận thấy: Việc nghiên cứu thực tiễn, đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học theo yêu cầu trƣờng
chuẩn quốc gia mức độ 2 là rất cần thiết. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Quản lý dạy
học ở các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu
cầu trƣờng chuẩn quốc gia.” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu
học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia
mức độ 2 góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục các trƣờng tiểu học của quận.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu:
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quản lý dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học

2



3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý dạy học của hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở lí luận và thực tiễn của quản lý dạy học, chúng tôi cho rằng, nếu
đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học
một cách phù hợp thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học của quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2 hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đề tài có 03 nhiệm vụ nghiên cứu sau:
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học
theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia.
5.2 Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV và quản lý của
Hiệu trƣởng về dạy học ở các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia mức độ 2.
5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu
học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia
mức độ 2.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên của đề tài
Do điều kiện có hạn nên đề tài đƣợc nghiên cứu trong giới hạn vi sau:
- Đề tài chỉ tập trung vào việc nghiên cứu quản lý của hiệu trƣởng về hoạt
động dạy học của GV các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
theo yêu cầu xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Nghiên cứu 6 trƣờng tiểu học công lập ở quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng một cách ngẫu nhiên.
- Nghiên cứu khoảng 60 GV, Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học;
Cán bộ quản lý PGD&ĐT; khoảng 200-300 HS tiểu học quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:

7.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

3


Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa…để xây dựng cơ sở lý luận
cho đề tài.
7.2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp điều tra
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập ý kiến của các đối tƣợng bằng
các An-két mở và đóng.
7.2.2 Phương pháp quan sát: Bằng dự giờ quan sát hoạt động của HS, GV, các hoạt
động chung của nhà trƣờng.
7.2.3 Phương pháp trò chuyện: Nhằm bổ sung thêm số liệu
7.2.4 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Bƣớc đầu dựa trên kinh nghiệm của các
trƣờng tiểu học trong địa bàn quận
7.2.5 Phương pháp chuyên gia: Nhằm khảo nghiệm những kết luận khoa học đƣợc
rút ra đặc biệt là các biện pháp
7.2.6 Phương pháp nghiên cứu sản phẩm giáo dục: Nghiên cứu trên các giáo án, sổ
đầu bài…
7.3 Phƣơng pháp thống kê toán học nhằm xử lý các số liệu và kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, luận văn gồm 03 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy của Hiệu trƣởng các trƣờng
tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia
mức độ 2.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học học của Hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo yêu cầu trƣờng chuẩn

quốc gia mức độ 2.

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO YÊU CẦU TRƢỜNG CHUẨN
QUỐC GIA
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Quan điểm, tƣ tƣởng về quản lý xuất hiện từ rất sớm, nó gắn liền với sự hình
thành và phát triển của xã hội loài ngƣời. Tuy nhiên thời đầu quản lý mang tính cách
triết học chứ chƣa tách ra để trở thành một khoa học độc lập. Các tƣ tƣởng quản lý
sơ khai xuất phát từ triết học cổ Trung Hoa và Hy Lạp tuy ít ỏi nhƣng đáng ghi
nhận nhƣ: Khổng Tử (551- 476 TCN), Mạnh Tử (372 - 289 TCN), Tuân Tử (313 328 CN), Hàn Phi Tử (280 - 233 TCN), Xocrat (469 - 399 TCN), Platon (427- 347
TCN), Arixtot (384 - 322 TCN).
Vào thời kỳ cận đại quản lý từng bƣớc tách khỏi triết học để trở thành một
khoa học độc lập mà đại diện là Frederick Wilslow Taylor (1856 - 1915), cha đẻ của
thuyết quản lý khoa học (Scientific Management), hay Henry Faylo (1881 - 1925),
đại diện tiêu biểu cho học thuyết Quản lý hành chính (Administrative
Manegement)…Tƣơng tự nhƣ vậy, giáo dục đƣợc tách ra khỏi triết học vào đầu thế
kỷ XVIII để trở thành một khoa học độc lập mà đại diện là F.Becown (1552 - 1626),
đặc biệt là J.A. Coomenski (1552 -1880) với tác phẩm “Lý luận dạy học hiện đại” trở
thành nguồn hết sức quan trọng trong Giáo dục học mà những tƣ tƣởng của ông đến
nay vẫn còn nguyên giá trị.
Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tƣ bản Giáo dục học vào nửa đầu thế kỷ
XIX phản ảnh nhiều khuynh hƣớng giáo dục khác nhau nhƣ: Giohan Phoriedrich
Heecba (1776 – 1881), A. Dixtecvech (1790 – 1865), Xanh Simong (1760 -1828),
S. Phurie (1772 – 1837) … đã từng bƣớc hoàn thiện và bắt đầu hình thành những tƣ
tƣởng tiến bộ.

Giáo dục học phát triển dựa trên cơ sở thực sự khoa học kể từ khi xuất hiện
chủ nghĩa Mác vào những năm 40 thế kỷ XIX và đƣợc V.I. Lênin làm phong phú
bằng những luận điểm mới trong hoàn cảnh lịch sử mới. Từ đây, Giáo dục học
không ngừng phát triển mạnh mẽ, sâu sắc và do đó có tác động quan trọng tới sự
phát triển kinh tế xã hội hiện nay.

5


Trong thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập đã tác động mạnh mẽ đến
mọi quốc gia và mọi lĩnh vực phát triển của loài ngƣời, trong đó lĩnh vực giáo dục
không nằm ngoài ngoại lệ. Yếu tố then chốt để mỗi một quốc gia không nằm ngoài
guồng quay của bánh xe lịch sử là phải đào tạo đƣợc một lực lƣợng nhân lực đủ
đức, đủ tài, có khả năng ứng phó với mọi biến đổi của cuộc sống hiện đại. Do vậy,
việc đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng giáo dục là việc làm cần thiết, có
vai trò quan trọng và then chốt với sự phát triển của mỗi quốc gia.
Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung đó phải đƣợc tiến hành ngay từ
các cấp học nhỏ, một trong các cấp học đó là cấp tiểu học, cấp học trang bị cho
ngƣời học những kiến thức nền tảng quan trọng nhất để họ có thể tiếp tục phát triển
tiếp theo ở các bậc học cao hơn hoặc ở ngoài xã hội. Mỗi một nhà trƣờng tiểu học
cần phải xác định “Chất lƣợng giáo dục là thƣớc đo năng lực và phẩm giá của ngƣời
thầy”, để có sự đầu tƣ đúng mức cho công tác này, trong đó có việc nâng cao hiệu
quả các hình thức dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và không ngừng
biến đổi của xã hội.
Với xu hƣớng phát triển của xã hội, dạy học hai buổi/ngày đã hình thành từ
rất lâu ở các nƣớc trên thế giới. Nhiều nƣớc trên thế giới thực hiện hoặc hƣớng tới
thực hiện 5 ngày học/tuần. Ở Anh, các trƣờng thƣờng theo 3 mô hình sau: (1) Buổi
sáng học Toán, ; buổi chiều học các học khác; (2) Buổi sáng học Toán, và các học
khác; buổi chiều học các khác; (3) Học Toán và vào các thời điểm khác nhau, khi
HS cảm thấy khỏe khoắn. Thậm chí nhiều nƣớc còn cung cấp bữa ăn trƣa miễn phí

cho HS. Một số nƣớc trên thế giới, thời gian HS học ở cấp tiểu học kéo dài đến 6
năm nhƣ Nhật Bản, Philipines, Singapore, hệ thống giáo dục Tây Đức và thời gian
học của HS cũng đƣợc kéo dài cả ngày với nội dung đan xen phù hợp giữa những
học bắt buộc với các học tự chọn và các hoạt động ngoại khóa.
Hiện nay, 5 nền giáo dục hàng đầu, theo đánh giá năm 2016 của U.S.News,
gồm: Anh, Canada, Đức, Mỹ và Pháp. Nhóm kế tiếp là Australia, Thụy Điển, Đan
Mạch và Hà Lan. Châu Á có 3 đại diện ở thứ hạng cao là Nhật Bản (thứ 8),
Singapore (17) Hàn Quốc (18). Mỗi nƣớc đều có đặc thù riêng trong hệ thống giáo
dục từ cấp tiểu học đến đại học. Bảng xếp hạng của U.S. News đƣợc xây dựng dựa
trên nghiên cứu của Công ty hoạch định chiến lƣợc BAV Consulting và trƣờng

6


Wharton thuộc Đại học Pensylvania. Tiêu chí đánh giá gồm: số lƣợng trƣờng đại
học hàng đầu, hệ thống giáo dục công phát triển và nhu cầu học tập tại quốc gia
đƣợc xếp hạng.[32]
Nhƣ vậy, xu hƣớng trƣờng chuẩn quốc gia tại Việt Nam tiến tới chuẩn quốc
tế trong giai đoạn hội nhập hiện nay hoàn toàn phù hợp.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đã và đang tiếp tục phát triển
với những bƣớc nhảy vọt mang tính đột phá trong thế kỷ 21, khoa học - công nghệ
trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp có tác động tới tất cả các lĩnh vực KH - KT,
VH - XH. Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế đang là một xu thế phát triển
khách quan trong đó vừa diễn ra quá trình cạnh tranh gay gắt giữa các nƣớc vừa
thúc đẩy sự phát triển của mỗi nƣớc trên thế giới.
Việt Nam ngày nay, sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc trong xu thế
toàn cầu hoá. Mặt khác năm 2006 Việt Nam gia nhập WTO là bƣớc đi quan trọng
của đất nƣớc trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế xã hội
hơn bao giờ hết cần đến nguồn lực con ngƣời. Nguồn nhân lực này phải trải qua quá

trình đào tạo của nền giáo dục hiện đại có chất lƣợng.
Giáo dục có chức năng quan trọng mục đích tái sản xuất sức lao động kỹ
thuật cho nền kinh tế, phục vụ cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy, hoạt động giáo
dục luôn luôn phát triển, tiến bộ, không ngừng đổi mới để góp phần vào sự phát
triển, sự tiến bộ của xã hội.
Đảng và Nhà nƣớc có nhiều chính sách đào tạo và bồi dƣỡng nhân tài, coi
giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu để hƣớng tới hội nhập kinh tế quốc tế. Kế
hoạch hành động quốc gia Giáo dục cho mọi ngƣời với bốn trọng tâm: Giáo dục và
chăm sóc mầm non, Giáo dục tiểu học, Giáo dục Trung học và Giáo dục không
chính qui. Song song với những chính sách, chiến lƣợc phát triển giáo dục, đổi mới
công tác quản lý giáo dục cũng là vấn đề đáng quan tâm trong nỗ lực phát triển giáo
dục của nƣớc ta.
Sau một thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, tác giả thấy từ năm 1999 đến nay, tại
khoa Quản lý giáo dục - Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội đã có một số đề tài
nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học tiêu biểu sau:

7


- Biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng đảm bảo chất lƣợng dạy học của đội
ngũ GV một số trƣờng Tiểu học tại thành phố Hồ Chí Minh (1999) của tác giả
Nguyễn Thị Bích Yến, Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
- Các biện pháp quản lý chuyên của Hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học ở
Quảng Nam của tác giả Nguyễn Đăng Ngƣng (1999), Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội.
- Biện pháp Hiệu trƣởng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học vùng
cao tỉnh Hà Giang của tác giả Lê Thị Hòa (2008), Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội.
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2buổi/ngày của Hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học quận Lê Chân - Hải Phòng của tác giả Thái Thị Bích Vân (2008)

Luận văn thạc sỹ Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo yêu cầu đổi mới giáo dục ở các
trƣờng tiểu học thành phố Thái Bình - tỉnh Thái Bình Hà Thị Lân (2008), Luận văn
thạc sỹ Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội...
Các công trình nghiên cứu trên đây đều đã đạt đƣợc những thành tựu nhất
định về lý luận cũng nhƣ thực tiễn, tuy nhiên chƣa có đề tài nghiên cứu về quản lý
hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học theo yêu cầu chuẩn quốc gia mức độ 2. Tác giả
chọn đề tài “Quản lý dạy học ở các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng theo yêu cầu trƣờng chuẩn quốc gia.” trên cơ sở kế thừa, tiếp tục
nghiên cứu đƣa đƣợc ra những biện pháp khả thi.
1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm. Con ngƣời trong quá
trình hoạt động của mình, để đạt đƣợc mục tiêu cá nhân phải dự kiến kế hoạch, sắp
xếp trình tự tiến hành và tác động đến đối tƣợng bằng cách nào đó theo khả năng
của mình. Trong quá trình lao động tập thể càng không thể thiếu đƣợc kế hoạch, sự
phân công và điều hành chung, sự hợp tác và quản lý lao động... Nhƣ vậy quản lý
tất yếu nảy sinh và nó chính là một phạm trù tồn tại khách quan đƣợc ra đời từ nhu
cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia và trong mọi thời đại. Có nhiều quan điểm
khác nhau về quản lý.

8


Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống, quản lý là phƣơng thức tác động có
chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng buộc về
hành vi đối với mọi đối tƣợng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lý
của cơ cấu và đƣa hệ thống sớm đạt tới mục tiêu.
Theo quan điểm của điều khiển học, quản lý là chức năng của những hệ có tổ
chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật...) nó bảo toàn cấu trúc các

hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật khách quan, làm
cho hệ vận hành và phát triển.
Frederik Winslon Taylo (1856 - 1915), ngƣời Mỹ, đƣợc coi là “Cha đẻ của
thuyết quản lý khoa học”, là một trong những ngƣời mở ra “Kỷ nguyên vàng" trong
quản lý đã thể hiện tƣ tƣởng cốt lõi của mình trong quản lý là mỗi loại công việc dù
nhỏ nhất đều phải chuyên hoá và đều phải quản lý chặt chẽ. Ông cho rằng quản lý là
nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó nhƣ thế nào bằng
phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất.
Theo K. Marx, bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào đƣợc thực
hiện ở một quy mô tƣơng đối lớn, đều cần ở một chừng mực nhất định đến sự quản
lý. Quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá thể và hoàn thành những
chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của các bộ phận riêng rẽ của nó. Nhƣ
vậy, bản chất của quản lý là một loại lao động để điều khiển lao động. Xã hội ngày
càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý
càng có vai trò quan trọng. Nhiều nhà nghiên cứu đã đƣa ra nhiều quan niệm về
quản lý dƣới các góc độ khác nhau.
Các nhà nghiên cứu lý luận liên bang Nga cho rằng: Quản lý một hệ thống xã
hội, là khoa học, là nghệ thuật tác động (của chủ thể quản lý) vào hệ thống, chủ yếu
là vào con ngƣời, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định; hoặc:
Quản lý là tính toán sử dụng hợp lý các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài chính)
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ bởi kết quả tối ƣu về kinh tế - xã hội.[21; 9]
Các tác giả nghiên cứu quản lý phƣơng Tây cũng có những định nghĩa quản
lý rất cụ thể nhƣ:“Quản lý chính là dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối
hợp và kiểm tra” [18; 25]

9


Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về
quản lý: theo Từ điển tiếng Việt (1992) thì “Quản lý là hoạt động của con ngƣời tác

động vào tập thể ngƣời khác để phối hợp, điều chỉnh, phân công thực hiện mục tiêu
chung”. [29]
Theo tác giả Hà Sĩ Hồ: “Quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng, có
tổ chức nhằm giữ cho sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát
triển tới mục đích đã định” [17; 61]
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý một hệ thống là quá
trình tác động đến nó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định những mục tiêu này
đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà nhà quản lý mong muốn” [ 14; 225]
Từ những phân tích trên và theo thực tiễn công tác quản lý, chúng tôi sử
dụng định nghĩa của nóm tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo: “
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý tới đối tƣợng
quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra” [13, 12]
Những quan niệm về quản lý trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau nhƣng
đều bao hàm một ý nghĩa chung, đó là:
- Quản lý là các hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân,
đảm bảo hoàn thành các công việc và là phƣơng thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu
chung của tập thể.
- Quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao
nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trƣờng biến động để hệ thống ổn định, phát
triển, đạt đƣợc những mục tiêu đã định.
- Quản lý bao giờ cũng hƣớng đích: có mục tiêu, có tổ chức, có các tác động
tƣơng ứng phù hợp nhằm hƣớng dẫn điều khiển những đối tƣợng quản lý để đạt tới
những mục tiêu định sẵn.
- Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống gồm các thành
phần.
+ Chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu dẫn dắt
điều khiển các đối tƣợng quản lý để đạt tới mục tiêu đã định sẵn.

10



+ Khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý) con ngƣời (đƣợc tổ chức thành một
tập thể, một xã hội…); thế giới vô sinh (các trang thiết bị kĩ thuật), thế giới hữu sinh
(vật nuôi, cây trồng…).
- Cơ chế quản lý: Những phƣơng thức mà nhờ đó hoạt động quản lý đƣợc
thực hiện và quan hệ tƣơng tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc vận
hành điều chỉnh.
- Mục tiêu chung: Cho cả đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý là căn cứ để
chủ thể quản lý tạo ra các hoạt động quản lý.
Từ những vấn đề trên có thể khái quát nhƣ sau:
Quản lý là một quá trình tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều
kiện cụ thể.
Phƣơng
pháp QL

Đối tƣợng
QL

Chủ thể QL

Mục
tiêu

Khách thể
quản lý

QL

Công cụ
QL

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ của chu trình quản lý
1.2.1.1. Bản chất của hoạt động quản lý
Bản chất của quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt trong xã hội và nó mang
những đặc điểm sau:
+ Quản lý là một dạng hoạt động phức tạp và có tính chất chuyên biệt.
+ Quản lý là hoạt động gián tiếp.

11


+ Quản lý đƣợc tiến hành thông qua hoạt động giao tiếp (gián tiếp hay trực
tiếp).
+ Quản lý là hoạt động căng thẳng, tiêu phí nhiều năng lƣợng, thần kinh và
sức lực.
Nghiên cứu về bản chất của hoạt động quản lý ngƣời ta nhận thấy nó có tính
tất yếu khách quan đồng thời có tính tất yếu chủ quan vì đƣợc thực hiện bởi ngƣời
quản lý. Mặt khác nó vừa có tính giai cấp lại vừa có tính kỹ thuật, vừa có tính khoa
học lại vừa có tính nghệ thuật, vừa có tính pháp luật lại vừa có tính xã hội rộng rãi...
chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất, đó là biện chứng, là bản chất
của hoạt động quản lý.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Chức năng của quản lý là một dạng hoạt động quản lý, thông qua đó chủ thể
quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định.
Quản lý có bốn chức năng cơ bản, các chức năng này luôn luôn có mối quan
hệ mật thiết, bổ sung, hỗ trợ cho nhau trong quá trình quản lý, bao gồm: kế hoạch
hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
Chức năng kế hoạch hóa: là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống các

hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền
tảng của quản lý, lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng, nhiệm vụ và các công
việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra mục tiêu, chƣơng trình, xác định
tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên tắc tiêu chuẩn, xây dựng các thể
thức thực hiện...
Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành
và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và đạt đƣợc
mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu, nhóm, tạo sự hợp tác
liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi dƣỡng cho phù hợp, phân
công nhóm và cá nhân.
Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): là quá trình tác động đến các
thành viên của tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt đƣợc các

12


mục tiêu của tổ chức. Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên, thông tin hai
chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
Chức năng kiểm tra: là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá và
xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức và tiêu
chuẩn, các chỉ số công việc, phƣơng pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lƣu ý rằng, trong mọi hoạt động của
QLGD, thông tin QLGD đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó đƣợc coi nhƣ “mạch
máu” của hoạt động QLGD. Chính vì vậy nhiều nghiên cứu gần đây đã coi thông tin
nhƣ một chức năng trung tâm liên quan đến các chức năng quản lý khác. Nếu thiếu
hoặc sai lệch thông tin thì công tác quản lý gặp nhiều khó khăn, tạo nên những
quyết định sai lầm, khiến công tác quản lý kém hiệu quả hoặc thất bại. Vì vậy,
có thể biểu diễn sơ đồ đầy đủ về mối quan hệ giữa các chức năng quản lý với
vai trò đặc biệt của thông tin quản lý nhƣ sau:
HOẠCH ĐỊNH


CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH

THÔNG TIN

TỔ CHỨC

KIỂM TRAĐÁNH GIÁ

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
Nhƣ vậy, chức năng của quản lý là một trong những vấn đề cơ bản của lý
luận quản lý, nó giữ vai trò to lớn trong thực tiễn quản lý. Chức năng quản lý và chu
trình quản lý thực hiện đầy đủ nội dung hoạt động của chủ thể quản lý với khách thể

13


quản lý. Chính vì vậy, việc thực hiện đầy đủ các giai đoạn quản lý trong một chu
trình quản lý là cơ sở đảm bảo cho toàn bộ hệ thống quản lý đạt hiệu quả.
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng tiểu học
1.2.2.1. Quản lý nhà trƣờng
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý nhà trƣờng:
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi, trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vào vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS”[9;43].
- Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng “Quản lý trƣờng học là lao động của các cơ
quan quản lý, nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, HS và các lực lƣợng giáo
dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng

GD&ĐT trong nhà trƣờng” [30;205].
Trong điều kiện kinh tế xã hội hiện nay, sự tăng trƣởng vƣợt bậc khối lƣợng
và tính phức tạp của sản xuất đời sống, ngƣời quản lý nói chung và quản lý giáo dục
nói riêng, giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Để đạt đƣợc những yêu cầu về hoạt động
dạy học thì phải có sự chỉ đạo đúng hƣớng của ngƣời hiệu trƣởng.
1.2.2.2. Quản lý trƣờng tiểu học
Trường tiểu học là đơn vị cơ sở của ngành giáo dục, có tư cách pháp nhân
và có con dấu riêng. Tên trường được ghi trên quyết định thành lập trường, trên
con dấu và các giấy tờ giao dịch của trường [1; 168]. Thành viên tham gia quản lý
trƣờng tiểu học bao gồm:
a. Hiệu trƣởng do Nhà nƣớc bổ nhiệm, quản lý mọi hoạt động của nhà trƣờng
theo chế độ thủ trƣởng.
b. Chi bộ Đảng trƣờng học lãnh đạo nhà trƣờng theo Điều lệ Đảng cộng sản
Việt Nam.
c. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh và sao Nhi đồng Hồ Chí Minh hoạt động theo Điều lệ Đoàn, theo quyết
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trung ƣơng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh.
d. Công đoàn giáo dục trƣờng tiểu học hoạt động theo luật Công đoàn và

14


×