Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở các trường tiểu học quận ngô quyền, thành phố hải phòng theo hướng đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN CẢ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƢỚNG ĐỔI MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN CẢ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO HƢỚNG ĐỔI MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thắng

HÀ NỘI - 2016



LỜI CẢM ƠN

Bằng tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn các cấp lãnh
đạo, các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tham gia quản lý, giảng dạy, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn của mình.
Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
TS Nguyễn Thị Thắng - ngƣời đã theo sát trong suốt quá trình tác giả nghiên
cứu đề tài. Những định hƣớng, chỉ bảo tận tâm về kiến thức lý luận và thực
tiễn không chỉ giúp tác giả rất nhiều trong quá trình học tập, nghiên cứu để
hoàn thành bản luận văn mà còn là nguồn động viên lớn cho tác giả thêm
niềm tin, thêm yêu nghề hơn.
Tác giả chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí trong
Ban giám hiệu, đội ngũ GV các trƣờng tiểu học trong quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu
tình hình thực trạng công tác KT-ĐG cũng nhƣ khảo nghiệm về tính khả thi,
tính cần thiết các biện pháp quản lý và tác giả đề xuất.
Trong khoảng thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác là vô
cùng phong phú, đa dạng và nhiều vấn đề liên quan cần giải quyết; bản thân tác
giả dù đã cố gắng rất nhiều, song chắc chắn trong luận văn này khó tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong các thầy giáo, cô giáo và đồng nghiệp thông cảm,
giúp đỡ, đƣa ra những góp ý quý báu làm tăng tính hiệu quả của luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 10 năm 2015.

Nguyễn Văn Cả

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên



: Hoạt động

HS

: Học sinh


KT-ĐG

: Kiểm tra - đánh giá

KT-XH

: Kinh tế xã hội

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

PHHS

: Phụ huynh học sinh

SGK

: Sách giáo khoa

TH

: Tiểu học

UBND

: Uỷ ban nhân dân

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH THEO
HƢỚNG ĐỔI MỚI CỦA THÔNG TƢ 30/BỘ GD&ĐT .......................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................9
1.2.1. Kiểm tra - đánh giá học kết quả học tập ...........................................................9
1.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá và biện pháp quản lí hoạt động kiểm
tra - đánh giá kết quả học tập ....................................................................................14
1.3. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học theo
hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30/Bộ GD-ĐT ............................................................16
1.3.1. Vị trí, vai trò và chức năng của KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh tiểu học ..............................................................................................................16
1.3.2. Yêu cầu sƣ phạm và nguyên tắc kiểm tra - đánh giá học sinh tiểu học ..........18
1.3.3. Mục tiêu và nội dung kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh tiểu học ..............................................................................................................20
1.3.4. Phƣơng pháp và hình thức kiểm tra - đánh giá ...............................................24
1.3.5. Kỹ thuật và phƣơng tiện kiểm tra - đánh giá ..................................................27
1.3.6. Kết quả kiểm tra - đánh giá học sinh tiểu học .................................................28
1.3.7. Trách nhiệm, vai trò của các chủ thể trong kiểm tra - đánh giá ......................28
1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện học sinh
theo hƣớng đổi mới Thông tƣ 30/Bộ GD-ĐT ở trƣờng tiểu học của Hiệu trƣởng ...30
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện
của học sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới ................................................................30
1.4.2. Kế hoạch hóa hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của

học sinh .....................................................................................................................31

iii


1.4.3. Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện
của học sinh ...............................................................................................................32
1.4.4. Chỉ đạo việc thực hiện hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh .....................................................................................................33
1.4.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện
của học sinh ...............................................................................................................34
1.4.6. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập, rèn luyện
của học sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới ................................................................35
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập và rèn luyện theo hƣớng đổi mới ở trƣờng tiểu học ..............................36
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................36
1.5.2. Các yếu tố khách quan ....................................................................................37
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ
RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH THEO HƢỚNG ĐỔI MỚI Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ......................40
2.1. Vài nét về Giáo dục - Đào tạo và giáo dục bậc Tiểu học quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng ...........................................................................................................40
2.1.1. Đặc điểm Giáo dục và Đào tạo quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng .......40
2.1.2. Vài nét về các trƣờng tiểu học trong quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ........42
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh theo hƣớng đổi mới (Thông tƣ 30/Bộ GD&ĐT) ở các trƣờng Tiểu học quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ............................................................................44
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng và trách nhiệm của

các lực lƣợng trong hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh TH
theo hƣớng đổi mới ...................................................................................................44
2.2.2. Thực trạng việc xác định mục tiêu của công tác kiểm tra - đánh giá kết quả
học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới ...............................47
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới ......................................................49

iv


2.2.4. Thực trạng việc sử dụng phƣơng pháp, hình thức và các dạng kiểm tra - đánh
giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hƣớng đổi mới ..........................50
2.2.5. Thực trạng thực hiện các hình thức đánh giá, tham gia đánh giá của các chủ
thể và phản hồi kết quả đánh giá tới học sinh, phụ huynh học sinh .........................53
2.2.6. Thực trạng việc thực hiện các yêu cầu sƣ phạm trong kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới ........................57
2.2.7. Hiệu quả công tác kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới ..............................................................................59
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh
theo hƣớng đổi mới của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học, quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng ...........................................................................................................65
2.3.1. Thực trạng công tác kế hoạch hóa của Hiệu trƣởng đối với hoạt động kiểm tra
- đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hƣớng đổi mới ...............65
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và
rèn luyện của học sinh theo hƣớng đổi mới ..............................................................67
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo của Hiệu trƣởng đối với việc thực hiện hoạt động
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .................................68
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát của Hiệu trƣởng đối với hoạt động
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .................................70
2.3.5. Thực trạng việc thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá

của Hiệu trƣởng theo hƣớng đổi mới ........................................................................72
2.3.6. Yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả công tác quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá
của Hiệu trƣởng theo hƣớng đổi mới........................................................................73
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................76
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN HỌC SINH THEO HƢỚNG
ĐỔI MỚI CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN NGÔ
QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ..................................................................78
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả
học tập và rèn luyện của học sinh .............................................................................78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................78

v


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống .................................................79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...............................................80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................80
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................80
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................81
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo hƣớng đổi mới của Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học, quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng ...........................................................................................................81
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và phụ huynh học sinh về tầm quan
trọng và trách nhiệm cá nhân trong KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh theo yêu cầu đổi mới của Thông tƣ 30 ..............................................................81
3.2.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng năng lực KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh theo hƣớng đổi mới cho CBQL và GV .............................................................84
3.2.3. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động đánh giá kết
quả học tập và rèn luyện của học sinh theo yêu cầu đổi mới ....................................86

3.2.4. Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, sáng kiến đổi mới công tác KTĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo yêu cầu của Thông tƣ 30 ................88
3.2.5. Tổ chức bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho đội ngũ giáo viên năng lực thực hiện
các phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới
của công tác đánh giá học sinh tiểu học ....................................................................90
3.2.6. Mối quan hệ của các biện pháp .......................................................................91
3.3. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hƣớng
đổi mới của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng 91
3.3.1. Mục đích, nội dung, phƣơng pháp và đối tƣợng khảo nghiệm .......................91
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền
...................................................................................................................................92
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động KT-ĐG
kết quả học tập và rèn luyện của học sinh các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền .........94

vi


3.3.4. So sánh mức độ đồng thuận giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh các
trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền ..............................................................................96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................100
1. Kết luận ...............................................................................................................100
2. Khuyến nghị ........................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC ...............................................................................................................106

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh cách đánh giá truyền thống và đánh giá hiện đại ...............13
Bảng 2.1: Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của HĐ kiểm tra - đánh
giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh ...........................................................45
Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL và GV về trách nhiệm của các lực lƣợng, cá nhân
trong HĐ kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .................46
Bảng 2.3: Mức độ xác định các mục tiêu trong HĐ kiểm tra - đánh giá .................47
kết quả học tập và rèn luyện của HS .........................................................................47
Bảng 2.4: Mức độ quan tâm của GV trong quá trình thực hiện các nội dung .........49
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS ..........................................49
Bảng 2.5: Mức độ sử dụng các phƣơng pháp, hình thức và các dạng kiểm tra - đánh
giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hƣớng đổi mới ..........................51
Bảng 2.6: Mức độ thực hiện các hình thức đánh giá, mức độ tham gia đánh giá của
các chủ thể và mức độ phản hồi kết quả đánh giá tới học sinh, PHHS.....................53
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện các yêu cầu sƣ phạm trong .........................................57
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .................................57
Bảng 2.8: Hiệu quả bồi dƣỡng công tác kiểm tra - đánh giá ...................................59
kết quả học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học ...................................................59
Bảng 2.9: Hiệu quả công tác kiểm tra - đánh giá kết quả .........................................62
học tập và rèn luyện của học sinh .............................................................................62
Bảng 2.10: Yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả công tác kiểm tra - đánh giá ......................63
kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .................................................................63
Bảng 2.11: Công tác kế hoạch hóa hoạt động KT - ĐG của Hiệu trƣởng ...............66
Bảng 2.12: Công tác tổ chức hoạt động KT - ĐG của Hiệu trƣởng ........................67
Bảng 2.13: Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả ........68
học tập và rèn luyện của HS theo hƣớng đổi mới .....................................................68
Bảng 2.14: Công tác kiểm tra, giám sát của Hiệu trƣởng đối với hoạt động ............71
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh .................................71
Bảng 2.15: Các biện pháp quản lý hoạt động KT - ĐG của Hiệu trƣởng ................73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................78

Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp .........................................................92
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp ............................................................95
Bảng 3.3: Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ...........................97

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong Nghị quyết số 29-NQ/TW (khoá XI) ngày 4 tháng 11 năm 2013 nêu
rõ: "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế" [13]. Trƣớc những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong
thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế, ngành Giáo dục và Đào tạo đang
có những chuyển biến tích cực nhƣ kiên cố hoá hệ thống trƣờng học; đầu tƣ thiết bị
dạy học hiện đại; đổi mới, giảm tải xây dựng chƣơng trình SGK phù hợp; đƣa mô
hình học tập VNEN, Công nghệ giáo dục, dạy Mỹ thuật theo phƣơng pháp Đan
Mạch, dạy tiếng Anh theo chƣơng trình Phonic, Vbox, dạy tiếng Anh có yếu tố
ngƣời nƣớc ngoài,... Về chất lƣợng giáo dục, bƣớc đầu cũng đã có sự thay đổi nhằm
đáp yêu cầu cơ bản của xu hƣớng phát triển kinh tế - xã hội. Trong công cuộc đổi
mới căn bản và toàn diện nền giáo dục ấy, không thể không nhắc tới sự đổi mới
trong công tác KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Tuy nhiên bên
cạnh đó, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vẫn còn tồn tại một số hạn
chế, bất cập, cần có phƣơng hƣớng khắc phục, điều này cũng đã đƣợc nêu rõ ở mục
A (Tình hình và nguyên nhân) trong Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung
ƣơng 8 khoá XI và trong Báo cáo tổng kết năm học 2014-2015 của Bộ GD&ĐT
[13], [5]. Việc tạo chuyển biến cơ bản về chất lƣợng giáo dục nhằm đáp ứng yêu
cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế thì đổi mới hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh là một việc làm hết sức quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục

trong công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
Mục tiêu của giáo dục phổ thông nƣớc ta đã đƣợc cụ thể hoá trong luật giáo
dục năm 2005 nhƣ sau: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát
triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát
triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân;
chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào công cuộc lao động, tham gia
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [20]. Thực hiện đƣợc mục tiêu giúp HS phát triển một

1


cách toàn diện cả về thể chất và năng lực, thực tế trong quá trình giáo dục ta cần
thấy rõ HĐ KT-ĐG HS là một bộ phận quan trọng và không thể tách rời của quá
trình dạy học bởi khi GV tiến hành dạy học thì ngƣời GV cần xác định rõ mục tiêu,
nội dung và phƣơng pháp dạy học cùng với kĩ thuật tổ chức các hoạt động học của
học sinh sao cho có hiệu quả. Để biết quá trình giáo dục có hiệu quả hay không thì
giáo viên cần phải KT-ĐG. Ví thử đổi mới từ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy
học và linh hoạt trong các hình thức kĩ thuật tổ chức lớp học mà không có HĐ KTĐG thì cũng không thể tạo nên chất lƣợng giáo dục hoàn hảo của quá trình dạy học.
Trên thực tế, theo quan điểm đánh giá truyền thống thì cách KT-ĐG kết quả
học tập và rèn luyện của HS còn rất đơn điệu chủ yếu là kiểm tra tự luận, các tiêu
chí đánh giá chủ yếu là dựa trên khả năng ghi nhớ, đánh giá chủ quan một phía từ
giáo viên. Việc kiểm tra và đánh giá nhƣ vậy chƣa phản ánh đƣợc thực chất năng
lực học tập và rèn luyện của HS, chƣa tạo đƣợc hứng thú học tập và phát huy đƣợc
tính tự lập, sáng tạo, tính tƣ duy, chủ động của HS. Hiện nay, HĐ KT-ĐG cần phải
đƣợc đổi mới; từ đánh giá HS tiểu học ở một khía cạnh, phẩm chất cụ thể chuyển
sang KT-ĐG HS tiểu học một cách toàn diện về cả kiến thức kĩ năng, năng lực và
phẩm chất; GV nhận xét sự tiến bộ của từng HS, không so sánh em này với em
khác; học sinh và cha mẹ các em cũng đƣợc tham gia vào quá trình đánh giá, làm
đƣợc nhƣ vậy các em sẽ cảm thấy đƣợc tôn trọng và qua đó sẽ phát huy đƣợc tính

tích cực chủ động, tính chăm chỉ, tự giác trong mọi hoạt động học tập. Những lời
nhận xét đánh giá của ngƣời thầy là lời động viên, khuyến khích, HS không cảm
thấy mình bị áp lực mà sẽ cố gắng hơn trong học tập. Việc đổi mới công tác KT-ĐG
kết quả học tập và rèn luyện của HS đã là một khâu đột phá trong nhiệm vụ đổi mới
căn bản toàn diện GD&ĐT theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW thì việc quản lý
hoạt động đánh giá HS trong trƣờng tiểu học cũng cần có sự đổi mới kịp thời nhằm
quản lý hiệu quả hoạt động đổi mới đánh giá HS tiểu học.
Để thực hiện mục tiêu đó, việc ban hành Thông tƣ số 30/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 8 năm 2014 về Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học [4] thay thế
cho Thông tƣ số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trƣởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh
tiểu học [3] đƣợc coi là một chiến lƣợc sáng suốt trong việc đổi mới HD KT-ĐG

2


HS tiểu học góp phần chuyển biến nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà
trƣờng.
Qua thực tế giảng dạy và làm công tác quản lý, chúng tôi nhận thấy công tác
quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS tại trƣờng và các trƣờng
tiểu học trong quận bƣớc đầu cũng có những dấu hiệu đáng mừng, HS tích cực, tự
tin hơn, hăng hái sôi nổi hơn trong học tập, giáo viên đỡ áp lực trong việc đƣa ra
điểm số để đánh giá, để báo cáo cấp trên. Điều đó cho thấy việc đổi mới KT-ĐG
cũng đã mang lại kết quả tích cực đáng khích lệ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đã đạt đƣợc thì trong công tác quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh vẫn còn nhiều hạn chế và chƣa mang lại hiệu quả cao nhƣ GV
còn lúng túng ngại đổi mới, PHHS chƣa thực sự có nhận thức đúng đắn về sự đổi
mới đánh giá con em mình, tổ chuyên môn chƣa tự chủ phát huy hết khả năng của
thành viên trong hoạt động chuyên môn hoặc chƣa xây dựng đƣợc kế hoạch hiệu
quả với hoạt động KT-ĐG. Có thể nói đây là một vấn đề mới mẻ và hết sức cần

thiết trong GD&ĐT.
Trong quá trình tìm hiểu vấn đề trên, chúng tôi thấy có nhiều công trình
nghiên cứu về HĐ KT-ĐG HS ở nhiều môn học và đƣợc nghiên cứu nhiều khía
cạnh khác nhau. Song trong bối cảnh xã hội hiện nay thì HĐ KT-ĐG kết quả học
tập và rèn luyện của HS tiểu học theo hƣớng đổi mới của thông tƣ 30/TT-BGDĐT
là một vấn đề hết sức mới mẻ và đầy khó khăn. Chúng tôi luôn trăn trở và mạnh dạn
tiên phong trong công tác đổi mới quản lý hoạt động KT-ĐG học sinh tiểu học. Bởi
thế cho nên, chúng tôi nhận thấy công tác quản lý hoạt động đổi mới đánh giá học
sinh tiểu học cần có những biện pháp quản lý phù hợp theo định hƣớng phát triển
giáo dục hiện nay để góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học của các trƣờng tiểu
học trong quận. Do đó, chúng tôi đã nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm
tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học ở các trường tiểu học quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo hướng đổi mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng HĐ KT-ĐG; thực trạng
công tác quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS theo Thông tƣ
30/Bộ GD& ĐT ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Ngô Quyền, thành phố Hải

3


Phòng đề xuất đƣợc biện pháp quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện học
sinh của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học ở các trƣờng tiểu học
trên địa bàn quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện HS của Hiệu trƣởng
các trƣờng tiểu học.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh trƣờng tiểu học.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên những cơ sở lý luận nào để tìm hiểu thực trạng công tác quản lý hoạt
động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS tiểu học ?
Thực tế HĐ KT-ĐG và công tác quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn
luyện của HS hiện nay ở các trƣờng tiểu học trong quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng ra sao ?
Để quản lý tốt công tác KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS theo
hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30 thì cần có những biện pháp quản lý nào phù hợp
với thực tiễn các trƣờng tiểu học trong quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ?
5. Giả thuyết khoa học
HĐ KT-ĐG và công tác quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện HS
theo hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30/Bộ GD&ĐT ở các trƣờng tiểu học quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng gặp những khó khăn và lúng túng trong công tác triển
khai. Nếu xây dựng đƣợc các biện pháp quản lý mới phù hợp với yêu cầu xã hội và
thực tiễn nhà trƣờng sẽ góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng HĐ KT-ĐG kết quả học
tập và rèn luyện của HS nói riêng và chất lƣợng dạy học nói chung ở các trƣờng tiểu
học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học
tập và rèn luyện của HS tiểu học theo hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30/Bộ GD&ĐT.

4


6.2. Làm rõ thực trạng hoạt động KT-ĐG và công tác quản lý HĐ KT-ĐG kết quả
học tập và rèn luyện của HS theo hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30/Bộ GD&ĐT ở
các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
6.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập
và rèn luyện của HS nhằm nâng cao chất lƣợng KT-ĐG đáp ứng yêu cầu của Thông
tƣ 30/Bộ GD&ĐT ở các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.

7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học
tập và rèn luyện học sinh của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng theo hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30/Bộ GD&ĐT nhằm nâng
cao chất lƣợng dạy và học ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng.
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 200 khách thể, trong đó có 12 Hiệu trƣởng
các trƣờng tiểu học và 188 CBQL, GV tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Cụ thể là các trƣờng: Trƣờng Tiểu học Thái
Phiên, trƣờng Tiểu học Nguyễn Thƣợng Hiền, trƣờng Tiểu học Lê Hồng Phong,
trƣờng Tiểu học Nguyễn Du.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá
các tài liệu có liên quan nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, khảo sát trên cơ sở thực tiễn về công tác quản lý hoạt động KT-ĐG ở
trƣờng tiểu học hiện nay. Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý HĐ
KT-ĐG để chỉ ra đƣợc ra những biện pháp tích cực có hiệu quả trong công tác quản
lý KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS theo hƣớng đổi mới tại các trƣờng
tiểu học.
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Đây là phƣơng pháp chính, đƣợc sử dụng nhằm khảo sát thực trạng hoạt
động KT-ĐG và công tác quản lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS
hiện nay ở các trƣờng tiểu học quận quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.

5


Sử dụng phƣơng pháp này, chúng tôi sẽ xây dựng các phiếu hỏi dành cho các

đối tƣợng: Hiệu trƣởng các trƣờng TH trên địa bàn quận Ngô Quyền và GV trƣờng
Tiểu học Thái Phiên, trƣờng Tiểu học Nguyễn Thƣợng Hiền, trƣờng Tiểu học Lê
Hồng Phong, trƣờng Tiểu học Nguyễn Du.
Phiếu hỏi đƣợc thiết kế gồm nhiều câu hỏi với mục đích tìm hiểu nhận thức
của CBQL, GV trƣờng tiểu học về tầm quan trọng của công tác KT-ĐG, cũng nhƣ
thu thập thông tin về thực trạng HĐ KT-ĐG và công tác quản lý KT-ĐG kết quả
học tập và rèn luyện của HS tiểu học hiện nay ở các trƣờng TH trên địa bàn quận
quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Ngoài ra, phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi còn đƣợc sử dụng để thu thập ý
kiến của CBQL, GV về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐ
KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS tiểu học đƣợc đề xuất trong luận văn.
8.2.2. Phương pháp trò chuyện
Phƣơng pháp này hỗ trợ cho phƣơng pháp điều tra nhằm tìm hiểu thêm thông
tin từ phía đối tƣợng đƣợc điều tra. Những thông tin thu đƣợc từ phƣơng pháp trò
chuyện sẽ góp phần làm sáng tỏ thêm quan điểm của các đối tƣợng đƣợc điều tra và
giúp vấn đề nghiên cứu đƣợc sâu hơn, chính xác hơn.
8.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động KT-ĐG, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của GV để có
những đánh giá khách quan nhất về công tác KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện
của HS tại các trƣờng tiểu học.
Quan sát hoạt động quản lý, chỉ đạo công tác KT-ĐG kết quả học tập của
Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học trên địa bàn quận quận Ngô Quyền, thành phố Hải
Phòng qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ của GV
nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động KT-ĐG của Hiệu trƣởng tại
các trƣờng tiểu học. Phƣơng pháp này hỗ trợ cho phƣơng pháp điều tra.
8.2.4. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu này giúp cho việc nắm bắt các quan điểm
đánh giá về công tác KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS; biện pháp quản
lý HĐ KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện HS của Hiệu trƣởng các trƣờng TH.
8.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm


6


Phƣơng pháp nghiên cứu này giúp cho việc thu thập những thông tin liên quan
đến vấn đề KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS tiểu học thông qua các bài
viết và tài liệu báo cáo để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực trạng
của đề tài.
8.2.6. Phương pháp khảo nghiệm
Khảo nghiệm một số biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng trong quản lý HĐ
KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS các trƣờng tiểu học nhằm đánh giá
mức độ cần thiết và khả thi của một số biện pháp đƣợc đề xuất ở các trƣờng tiểu
học: Trƣờng Tiểu học Thái Phiên, Trƣờng Tiểu học Nguyễn Thƣợng Hiền, Trƣờng
Tiểu học Lê Hồng Phong, Trƣờng Tiểu học Nguyễn Du thuộc quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng.
8.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các thông tin thu
thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu, điều tra và thu thập từ các phƣơng pháp trên.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm các phần:
Mở đầu
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
và rèn luyện của học sinh tiểu học theo hƣớng đổi mới của Thông tƣ 30/Bộ
GD&ĐT
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động kiểm tra - đánh giá và công tác quản lý hoạt động
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo hƣớng đổi mới
của Thông tƣ 30/Bộ GD&ĐT ở các trƣờng tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh theo hƣớng đổi mới của Hiệu trƣởng ở các trƣờng Tiểu học quận

Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH
THEO HƢỚNG ĐỔI MỚI CỦA THÔNG TƢ 30/BỘ GD&ĐT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong sự phát triển của lịch sử giáo dục và thực tiễn trên thế giới cho chúng ta
thấy rằng hoạt động KT-ĐG luôn đi song hành cùng quá trình dạy học, cụ thể là từ
khi hình thành mô hình dạy học kiểu nhà trƣờng thì cũng xuất hiện các hình thức
KT-ĐG nhằm xác định mức độ nhận thức của ngƣời học cũng nhƣ kết quả, thành
tích đạt đƣợc sau quá trình dạy học đồng thời KT-ĐG còn là động lực nhằm thúc
đẩy quá trình dạy học nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học trong nhà trƣớng. Hoạt
động KT-ĐG tuy là khâu cuối cùng của quá trình giáo dục đào tạo nhƣng nó lại có
vai trò rất quan trọng, nó gắn liền với quá trình giáo dục không thể tách rời, nhờ vậy
mà giáo dục và đạo tạo mới phát triển và bền vững đƣợc. Nhiều tác giả trên thế giới
đã có những công trình nghiên cứu về hoạt động KT-ĐG nhƣ: Becbi, R.F Mager,
N.G. Đairi, Mehrens W.A., Lehmann I.J, Alfred Binet, Alexander L.G,...
Quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học tập của học sinh nhằm mục đích để
điều chỉnh, hƣớng dẫn, thúc đẩy và nâng cao chất lƣợng giáo dục, đƣa GD&ĐT đi
đúng hƣớng làm cơ sở cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, xác định đƣợc mức
độ hoàn thành và chƣa hoàn thành mục tiêu đề ra để từ đó cải tiến đƣợc chất lƣợng
dạy và học. Ở nhiều góc độ và khía cạnh nghiên cứu khác nhau, có nhiều tác giả đã
có nghiên cứu về quản lý hoạt động KT-ĐG nhƣ: Những vấn đề lý luận dạy học và

đánh giá tri thức (V.M.Poloxky), Đánh giá lớp học (James H. McMillan), Con
đƣờng hoàn thiện việc kiểm tra tri thức, kĩ năng (X.V.Uxova), ....
Tại Việt Nam, hoạt động KT-ĐG cũng đƣợc hình thành khá sớm. Trong các
triều đại phong kiến, chúng ta cúng có các kì thi Hƣơng; thi Hội; thi Đình nhằm lựa
chọn ngƣời tài để phò vua trị nƣớc. Khoa thi đầu tiên đƣợc tổ chức năm 1075, đời
vua Lý Thái Tông, các khoa thi sau ngày càng đƣợc tổ chức bài bản và quy mô hơn.
Trong nhiều năm trở lại đây, cùng với sự phát triển của xã hội, hoạt động KTĐG cũng có nhiều đổi thay nhằm đáp ứng với mỗi yêu cầu của xã hội. Nhiều tác giả
cũng đã nghiên cứu về quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả học tập của học sinh dƣới

8


dạng đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, giáo trình, bài
báo, tạp chí giáo dục, tham luận đổi mới giáo dục,.... nhƣ: Nguyễn Đức Chính, Đo
lường và đánh giá trong giáo dục [11], Trần Thị Tuyết Oanh, Đo lường và đánh giá
kết quả học tập [24], Dƣơng Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học
tập [32], Đặng Bá Lãm, Kiểm tra đánh giá trong dạy - học đại học [19], Hồ Sỹ
Anh, kiểm tra đánh giá học sinh và đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận
năng lực [1], ...
Trong yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT đáp ứng xã hội hiện nay thì
đổi mới phƣơng pháp dạy học là một trong những yêu cầu cấp bách mang tính chất
đột phá nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện. Từ việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học thì cần phải tiến hành đổi mới đồng bộ từ nội dung chƣơng trình sách
giáo khoa, giảm tải chƣơng trình, nội dung học tập, dạy lồng ghép môn học, kĩ năng
sống, kĩ năng tự học,... Song song với đó không thể thiếu là hoạt động đổi mới KTĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS với mục đích nâng cao chất lƣợng
GD&ĐT. Kết quả của KT-ĐG là cơ sở, điều kiện để điều chỉnh hoạt động dạy và
học và công tác quản lý của nhà giáo dục cho nên từ việc đổi mới đó, chúng tôi thấy
cần phải quản lý đổi mới hoạt động KT-ĐG. Qua thực tế nghiên cứu và tìm hiểu
trong quản lí hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh thì chƣa
có nghiên cứu nào về hoạt động KT-ĐG đối với học sinh tiểu học theo hƣớng đổi

mới tại thành phố Hải Phòng. Chính vì thế, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài
này đối với giáo dục tiểu học quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, từ kết quả
thực tế của nghiên cứu nâng cao đƣợc hiệu quả của đổi mới hoạt động KT-ĐG kết
quả học tập và rèn luyện của học sinh tiểu học sẽ nhân rộng ra phạm vi toàn thành
phố và toàn quốc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kiểm tra - đánh giá học kết quả học tập
1.2.1.1. Kiểm tra
Theo Nguyễn Đức Chính: „„Kiểm tra (đo lƣờng) là quá trình thu thập thông
tin một cách định lƣợng và định tính về các đại lƣợng đặc trƣng nhƣ nhận thức, tƣ
duy, kĩ thuật và các phẩm chất nhân cách khác trong quá trình giáo dục‟‟ [11].

9


Theo Trần Bá Hoành: „„Kiểm tra là cung cấp những dữ kiện, những thông tin
làm cơ sở cho việc đánh giá” [14].
Theo Đặng Bá Lãm: „„Kiểm tra là quá trình xác định mục đích, nội dung, lựa
chọn phƣơng pháp, tập hợp số liệu, bằng chứng để xác định mức độ đạt đƣợc của
ngƣời học trong quá trình học tập, rèn luyện và phát triển” [19].
„„Kết quả của kiểm tra không cho ta giá trị về mặt giải pháp nhƣng nó lại có
ý nghĩa đối với đánh giá bởi vì kết quả của kiểm tra là cơ sở để đánh giá. Quá trình
đánh giá hàm chứa trong đó cả quy trình kiểm tra‟‟ [21].
Trong Từ điển tiếng Việt của Lê Thị Huyền: „„Kiểm tra là xem xét tình hình
để đánh giá, nhận xét” [16].
Một số nhà khoa học giáo dục khác cũng có cùng quan điểm nhận định, từ
đây ta có thể thấy: Kiểm tra với nghĩa là nhằm thu thập, đo lƣờng các thông tin số
liệu, chứng cứ với mục đích xem xét lại công việc thực tế để đƣa ra những nhận xét,
hƣớng hoạt động KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của học sinh tới việc điểu
chỉnh sao cho phù hợp với mục tiêu, kế hoạch đề ra.

1.2.1.2. Đánh giá
Theo Polonxki V.M cho rằng: Đánh giá là sự xác định trình độ lĩnh hội tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh trong sự tƣơng ứng với yêu cầu của chƣơng trình
học.
Theo Nguyễn Đức Chính: „„Đánh giá là quá thình thu thập và xử lý thông tin
một cách có hệ thống nhằm xác định mục tiêu đã và đang đạt đƣợc ở mức độ nào”
[11].
Theo Dƣơng Thiệu Tống: „„Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý kịp thời,
có hệ thống thông tin về hiện trạng và hiệu quả giáo dục” [32].
Theo Trần Bá Hoành: Đánh giá là „„quá trình hình thành những nhận định,
phán đoán kết quả công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu đƣợc, đối
chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích
hợp để cải tiến thực trạng, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc” [14].
Nhƣ vậy, đánh giá là việc đƣa ra những kết luận hay những nhận định, phán
xét về kiến thức, năng lực và phẩm chất của học sinh trong phạm vi nhà trƣờng.
Đánh giá có thể thực hiện bằng phƣơng pháp định tính hoặc định lƣợng.

10


Đánh giá định tính là đánh giá dựa trên phƣơng thức thu thập những thông
tin về kết quả học tập và rèn luyện của học sinh bằng cách quan sát và ghi nhận xét
dựa theo các tiêu chí giáo dục đã định. Trong việc đánh giá học sinh bậc tiểu học thì
việc đánh giá là sự thể hiện kết quả quan sát, theo dõi học sinh cả một quá trình học
tập và rèn luyện. Những lời nhận xét là sự động viên khích lệ kịp thời những tiến bộ
của học sinh, phát huy những điểm mạnh sở trƣờng của ngƣời học, bên cạnh đó còn
làm hạn chế những tiêu cực, lệch lạc trong giáo dục.
Đánh giá định lượng là đánh giá dựa trên phƣơng thức thu thập thông tin về
kết quả học tập của học sinh bằng số nhƣ điểm số hoặc số lần thực hiện của những
hoạt động nào đó. Cách và phƣơng tiện ghi nhận kết quả học tập của học sinh bằng

điểm hay số lần thực hiện theo những quy tắc đã tính trong kiểm tra là mang tính
chất định lƣợng. Còn chính điểm số vẫn chỉ là những kí hiệu gián tiếp phản ánh
trình độ học lực của mỗi học sinh. Nhƣ vậy, bản thân điểm số không có ý nghĩa về
mặt định lƣợng; ví dụ trong thang điểm 10, không thể nói trình độ của học sinh đạt
điểm 10 là cao gấp đôi học sinh đạt điểm 5. Chính vì lẽ đó, việc đánh giá kết quả
học tập và rèn luyện của học sinh phải đƣợc tiến hành có hiệu quả nếu không sẽ dẫn
tời tình trạnh là những con số vô hồn, thậm chí nó còn không có tác dụng đến việc
nâng cao chất lƣợng giáo dục cũng nhƣ thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh.
Để đánh giá đƣợc kết quả học tập và rèn luyện của học sinh thì trƣớc hết cần
phải kiểm tra, xét lại toàn bộ công việc học tập của học sinh, rồi sau đó tiến hành đo
lƣờng để thu thập những thông tin, cuối cùng đƣa ra quyết định, những nhận xét
đúng đắn. Chính vì thế, kiểm tra và đánh giá là hai khâu có mối quan hệ chặt chẽ và
mật thiết với nhau. Kiểm tra sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho đánh giá, đánh giá
cũng sẽ phản hồi thông tin lại quá trình kiểm tra, nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
học, điều chỉnh những khuyết điểm, chỉ ra cái tích cực để phát huy làm sao cho lần
kiểm tra sau sẽ đạt kết quả tốt hơn, do đó kiểm tra luôn gắn liền với đánh giá tạo
thành một khâu thống nhất.
Đánh giá học sinh tiểu học là những hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi,
kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tƣ vấn, hƣớng dẫn,
động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lƣợng về kết quả học tập, rèn
luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học.

11


1.2.1.3. Kết quả học tập
Học tập là hoạt động nhận thức của ngƣời học đƣợc thực hiện dƣới sự tổ
chức điều khiển, lãnh đạo của giáo viên. Cái đích của hoạt động học tập là ngƣời
học sinh tiếp thu nền văn hóa, văn minh nhân loại và chuyển hóa chúng thành năng
lực thể chất, năng lực tinh thần của mỗi cá nhân ngƣời học. Đối tƣợng của hoạt

động học là hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng, và nó đƣợc thể hiện cụ
thể ở nội dung của môn học, bài học bằng hệ thống khái niệm khoa học và khái
niệm môn học. Kết quả học tập thể hiện chất lƣợng của quá trình dạy học.
Kết quả học tập chỉ xuất hiện khi có những biến đổi tích cực trong nhận thức,
hành vi của ngƣời học. Kết quả học tập đƣợc hiểu theo 2 nghĩa: Mức độ ngƣời học
đạt đƣợc so với các mục tiêu đã xác định (theo tiêu chí), hoặc là mức độ ngƣời học
đạt đƣợc so với các ngƣời cùng học khác (theo tiêu chuẩn).
Theo Nguyễn Đức Chính : „„Kết quả học tập là mức độ kiến thức, kỹ năng
hay nhận thức của ngƣời học trong một lĩnh vực (môn học) nào đó” [11].
1.2.1.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
“Kiểm tra và đánh giá là hai hoạt động đan xen nhằm miêu tả và tập hợp
những bằng chứng về kết quả của quá trình giáo dục nhằm đối chiếu với mục tiêu.
Kiểm tra luôn gắn với đánh giá.” [24, tr.22].
Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh là hai khâu có quan hệ mật
thiết với nhau. Kiểm tra nhằm cung cấp thông tin để đánh giá và đánh giá thông qua
kết quả của kiểm tra. Hai khâu đó hợp thành một quá trình thống nhất là KT-ĐG kết
quả học tập và rèn luyện của HS.
Bản chất của KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện của HS trong dạy học
chính là việc thu thập các thông tin định tính và định lƣợng, xử lý các thông tin đó
và xác định xem mục tiêu của chƣơng trình đào tạo, của môn học, nội dung học tập
đó có đạt đƣợc hay không và nếu đạt đƣợc thì ở mức độ nào. Bởi vậy cho nên, KTĐG là định hƣớng tới đích cuối cùng để giáo viên hƣớng dẫn học sinh cùng vƣơn
lên trong học tập và rèn luyện và cũng là để HS tuỳ theo năng lực của mình bằng sự
sáng tạo, thông minh muốn đƣợc làm chủ kiến thức sẽ lựa chọn đƣợc cách học, cách
tiếp thu lĩnh hội kiến thức. Với cách hiểu này, KT-ĐG sẽ định hƣớng cách dạy của
thầy và cách học của trò sao cho hiệu quả nhất cùng đạt đƣợc mục tiêu đề ra.

12


1.2.1.5. Đổi mới kiểm tra - đánh giá

Đổi mới là cải cách cái lỗi thời, cái chƣa phù hợp cho phù hợp hơn, đổi mới
dựa trên việc thừa kế thành quả cũ, phát huy trên nền tảng cái cũ, giữ lại cái cũ tốt
đẹp đồng thời thêm vào đó cái mới hoặc bổ sung, chỉnh sửa sao cho hợp lý (tƣơng
thích), phù hợp với xã hội hiện tại.
KT-ĐG theo hƣớng đổi mới là cải biến cách đánh giá sao cho phù hợp với sự
phát triển, nâng cao đƣợc chất lƣợng giáo dục toàn diện. Chính vì thế, đổi mới KTĐG không đơn thuần đi tìm những sai sót, mắc lỗi khuyết điểm mà còn là sửa chữa
kịp thời những lệch lạc có thể xảy ra ở học sinh, đồng thời khuyến khích đƣợc khả
năng tƣ suy sáng tạo, tự học của các em. Ví dụ: Theo Thông tƣ số 30/2014/TTBGDĐT quy định: đổi mới cách đánh giá từ việc cho điểm số cùng những lời nhận
xét khô khan gây ra sự phản cảm, thiếu tự tin đối với học sinh chuyển sang cách
đánh giá mang tính động viên, khích lệ vì sự tiến bộ của các em.
Bảng 1.1: Bảng so sánh cách đánh giá truyền thống và đánh giá hiện đại
Quan điểm đánh giá truyền thống

Quan điểm đánh giá hiện đại (đổi mới)

Đánh giá „„kín” (đánh giá chủ yếu bằng Đánh giá „„mở” (đánh giá bởi nhiều
điểm số) do GV dạy thực hiện.

hình thức khác nhau), có sự tham gia
của nhiều đối tƣợng nhƣ GV, HS, gia
đình kết hợp với GV.

Cạnh tranh về thành tích, kết quả.

Đánh giá theo từng mặt, đặc biệt là
khích lệ mặt mạnh, vì sự tiến bộ của
từng HS, đánh giá theo sự hợp tác, chia
sẻ và định hƣớng để phát triển.

Đánh giá về kiến thức.


Đánh giá về kĩ năng, năng lực.

Đánh giá tổng kết.

Đánh giá sau từng phần, từng nội dung
và đánh giá suốt quá trình theo dõi.

Kiểm tra để giám sát, trách phạt.

Kiểm tra để cải tiến hƣớng tới sự phát
triển.

Đề cao việc nhớ lý thuyết.

Coi trọng các kĩ năng thực hành, giải
quyết tình huống, vấn đề.

13


1.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá và biện pháp quản lí hoạt động kiểm
tra - đánh giá kết quả học tập
1.2.2.1. Quản lý
„„Hoạt động quản lý là các tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể
quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ
chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [9, tr.9].
„„Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [9,
tr.9].

Nhƣ vậy, quản lý luôn tồn tại một cách khách quan theo nhu cầu của mỗi chế
độ xã hội, mọi tổ chức ở mỗi quốc gia, mỗi thời điểm lịch sử. Ta có thể cho rằng
quản lý là một hoạt động xã hội đặc thù, trở thành một nhân tố trong xu hƣớng phát
triển xã hội và đƣợc diễn ra ở mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và có yếu tố con ngƣời.
Chính vì lẽ đó mà quản lý là một trong số những loại hình lao động có hiệu quả
nhất. Quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức; với các tác động có tính hƣớng
đích của chủ thể quản lý, nhằm phối hợp nỗ lực của các cá nhân trong tổ chức để
thực hiện mục tiêu đã đề ra. Trong quản lý giáo dục nhà trƣờng thì cụ thể là tác
động của ngƣời quản lý đến tập thể GV, HS và các lực lƣợng liên quan khác nhằm
thực hiện hệ thống các mục tiêu kế hoạch giáo dục.
Trong quản lý giáo dục thì có công cụ quản lý và phƣơng tiện tác động của
chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhƣ: mệnh lệnh, nghị quyết, chính sách, điều
lệ, thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn,...
* Chức năng của quản lý
Quản lý có bốn chức năng cơ bản, chủ yếu nhƣ sau: Chức năng kế hoạch hoá;
Chức năng tổ chức; Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo); Chức năng kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa là việc xác định các mục tiêu, mục
đích với thành tựu tƣơng lai của tổ chức, đồng thời xác định các con đƣờng, các
cách thức và biện pháp cùng các nguồn lực đáp ứng để đạt đƣợc các mục tiêu, mục
đích đó. Thực hiện chức năng kế hoạch hóa nhằm xây dựng các kế hoạch hoạt động,
xem xét những hoạt động nào là cần thiết của tổ chức để đi tới các mục tiêu đó.

14


- Chức năng tổ chức: Ngƣời quản lý từ kế hoạch đã đƣợc xây dựng, họ sẽ
chuyển hoá sắp xếp kế hoạch ấy hợp lý trong thực tế của tổ chức nhằm hình thành
cơ cấu tổ chức quản lý cùng các mối quan hệ giữa chúng, các thành viên, các bộ
phận nằm trong tổ chức ấy hay cụ thể đó là quá trình phân công giao nhiệm vụ và
sắp xếp phối hợp các thành viên, bộ phận hoạt động trong tổ chức để đạt các mục

tiêu. Khi tổ chức có hiệu quả thì ngƣời quản lý đã điều phối các nguồn nhân tài, vật
lực thực hiện thành công các kế hoạch đã đề ra. Vì vậy, cơ cấu tổ chức là một yêu
cầu không thể thiếu và là nguyên nhân của mọi sự thành công hay thất bại của tất cả
các cơ quan, đơn vị.
- Chức năng chỉ đạo: Khi kế hoạch đã đƣợc xây dựng, cơ cấu tổ chức quản lý
đã đƣợc hình thành thì chủ thể quản lý phải chỉ đạo và hƣớng dẫn cấp dƣới thực
hiện kế hoạch để từng bƣớc đi đến mục tiêu. Chỉ đạo chính là quá trình thực hiện
các tác động điều khiển, dẫn dắt, gây ảnh hƣởng đến các thành viên, các bộ phận
trong tổ chức để hƣớng mọi công việc đạt đến mục tiêu chung. Ngƣời quản lý phải
truyền đạt và giải thích rõ các mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền
hạn cho từng bộ phận và từng cá nhân, đồng thời phải tổ chức, tập hợp, liên kết,
động viên khuyến khích họ thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc ngƣời quản
lý phân công.
- Chức năng kiểm tra: Đây là một chức năng rất quan trọng của công tác quản
lý nhằm đánh giá đúng kết quả hoạt động, phát hiện các lệch lạc, sai sót nảy sinh
trong quá trình thực hiện, từ đó tìm hiểu các nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc
phục sửa chữa, đảm bảo cho kế hoạch đề ra đƣợc thực hiện thành công. Thông qua
chức năng này mà ngƣời quản lý sẽ xác nhận kết quả, động viên, khích lệ cấp dƣới
phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ. Vì vậy, ngƣời quản lý phải tiến hành thƣờng xuyên,
liên tục, biết kết hợp nhiều hình thức kiểm tra. Ngƣời quản lý cần phải có kế hoạch
kiểm tra rõ ràng, sắp xếp tổ chức hợp lý, xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân,
từng bộ phận trong hoạt động kiểm tra thì kiểm tra mới đạt kết quả tốt.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
Quản lý HĐ KT- ĐG kết quả học tập của HS là những tác động tự giác của
chủ thể quản lý vào quá trình KT-ĐG kết quả học tập và rèn luyện nhằm làm cho
công tác này đảm bảo đƣợc tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực trạng

15



×