Tải bản đầy đủ (.doc) (292 trang)

giáo án lớp 3 đầy đủ từ tuần 1 đến 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 292 trang )

Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

TUẦN 1
Ngày soạn: 21/8/2015
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 24/8/2015
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 1 + 2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:

A – Tập đọc:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo
sợ, làm lạ…
- Nội dung và ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó trong bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và các lời nhân vật (cậu bé, nhà vua).
3. Thái độ: Giáo dục HS có tính tự tin, bạo dạn và yêu thích môn học.
B – Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:


- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định.
- Giải quyết vấn đề.
III . CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh minh hoạ chủ điểm, bài tập đọc trong SGK, Bảng phụ.
2. HS: SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TIẾT 1:
1. Ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 3B – 34 HS - Vắng: .....…
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học sinh.
3. Bài mới: (32’)
A. TẬP ĐỌC
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: (2’)
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 tập 1: “Măng non”: nói về thiếu
nhi; “Mái ấm”: nói về gia đình; “Tới trường”: nói về nhà trường; “Cộng đồng”:
nói về xã hội; “Quê hương Bắc – Trung – Nam”: nói về các vùng trên đất nước;
“Anh em một nhà”: nói về các dân tộc anh em trên đất nước ta; “Thành thị và nông
thôn”: nói về sinh hoạt ở nông thôn và đô thị.
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

- Giới thiệu bài:
+ Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? (Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé
đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai

người)
+ Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? (Trông cậu bé rất
tự tin khi nói chuyện với nhà vua)
-> GV: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được
như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay “Cậu bé thông minh”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Luyện đọc: (30’)
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu bài lần 1 sau đó nêu
giọng đọc.
- Chú ý giọng đọc:
+ giọng người dẫn chuyện : chậm rãi,
lo lắng, khoan thai.
+ giọng cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự
tin.
+ giọng nhà vua: oai nghiêm, có lúc
vờ bực tức, quát…
b. Đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp câu 2 lần.
+ Lần 1: sửa trực tiếp từ HS đọc sai.
+ Lần 2: viết từ HS đọc sai lên bảng
cho HS luyện đọc -> sửa phát âm.
c. Đọc đoạn:
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
+ Lần 1: đọc + ngắt nghỉ câu dài.

+ Lần 2: đọc + giải nghĩa từ.
+ Lần 3: đọc + nhận xét.

d. Đọc đoạn trong nhóm:
Nguyễn Thị Thanh Loan

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Lắng nghe, theo dõi SGK.

- HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ: hạ lệnh, vùng nọ, giúp
nước, nộp, lo sợ, làm lạ.
- Bài chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc câu:
+ Đ1: Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ
trứng, nếu không có / thì cả làng phải
chịu tội.// (Giọng chậm rãi)
+ Đ2: - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm
ầm ĩ ?// (giọng oai nghiêm).
- Thằng bé này láo, dám đùa với
trẫm.// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao
được!// (giọng bực tức).
- HS giải nghĩa từ SGK.


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm bàn.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.

e. Gọi 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.

TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
2. Tìm hiểu bài: (15’)
a. Nhà vua nghĩ kế tìm người tài:
(Đ1)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, hỏi:
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người
tài ?
- Thái độ của dân chúng ra sao khi
nghe lệnh của vua ? Vì sao họ có thái
độ như vậy ?
+ Nêu ý đoạn 1.
- GV chốt và chuyển ý đoạn 2: Khi
dân chúng cả vùng đang lo sợ thì có 1
cậu bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh
đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ như
thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
b. Cậu bé nghĩ kế cho thấy lệnh của
vua là vô lí: (Đ2)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, hỏi:
- Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà
vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài vô lí ?
- GV: Như vậy, từ việc nói với nhà
vua điều vô lí là bố sinh em bé, cậu
bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận
rằng lệnh của mình đưa ra là sai: gà

trống không thể đẻ trứng.
(GV ghi bảng sơ đồ: Đàn ông không
thể đẻ con
Gà trống không đẻ
trứng)
+ Nêu ý đoạn 2.
-> GV chốt và chuyển ý đoạn 3.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Đọc thầm bài, trả lời:
- Nhà vua lệnh cho mỗi làng trong vùng
nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không biết đẻ trứng nên dân
chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua.
- HS nêu.
- Lắng nghe.

- Đọc thầm bài, trả lời:
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc
om sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến nhà vua cho
là vô lí bố đẻ em bé từ đó làm cho vua
thấy lệnh của ngài cũng vô lí.
- Lắng nghe.
- Quan sát.

- HS nêu.

c. Nhà vua tìm được người tài: (Đ3)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, hỏi:
- Đọc thầm bài, trả lời:
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với vua
yêu cầu nhà vua điều gì ?
rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

xẻ thịt chim.
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Cậu bé yêu cầu một việc nhà vua không
thể làm được để không phải thực hiện
- GV: Biết rằng không thể làm được 3 lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ 1 con
mâm cỗ từ 1 con chim sẻ nên cậu bé chim sẻ.
đã yêu cầu sử giả tâu với Đức Vua rèn
cho cậu 1 con dao thật sắc từ 1 chiếc - Lắng nghe.
kim khâu. Đây là việc mà Đức Vua
không thể làm được. Vì thế ngài cũng
không thể bắt cậu bé làm 3 mâm cỗ từ
1 con chim sẻ nhỏ.
(GV ghi bảng sơ đồ: Từ 1 chiếc kim
khâu không rèn được dao sắc
Từ
1 con chim sẻ không thể làm được 3
mâm cỗ)
- Sau 2 lần thử tài, Đức Vua quyết - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho

định như thế nào ?
cậu bé và gửi cậu vào trường để học
thành tài.
+ Nêu ý chính Đ3.
- HS nêu.
- Cậu bé trong truyện có gì đáng - Cậu bé là người thông minh và tài trí.
khâm phục ?
=> GV chốt, nêu ND bài: Câu chuyện - Lắng nghe, ghi nhớ.
ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu
bé.
3. Luyện đọc lại: (5’)
- GV đọc lại bài lần 2, nêu lại giọng - Lắng nghe.
đọc.
- Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn - HS đọc, nêu từ nhấn giọng, GV gạch
luyện đọc. (Đoạn 3).
chân: tâu, rèn, thật sắc, xẻ, thịt chim,
trọng thưởng, luyện thành tài.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm cá nhân - HS luyện đọc diễn cảm.
sau đó đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Thi đọc, bình chọn.
- GV nhận xét.
B. KỂ CHUYỆN: (20’)
1. GV giới thiệu:
- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể - HS lắng nghe.
chuyện trong tiết học: Trong phần kể
chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 3
tranh minh hoạ 3 đoạn câu chuyện,
dựa vào nội dung bài tập đọc vừa học
để kể lại từng đoạn câu chuyện “Cậu

Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

bé thông minh”.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh:
- Trước khi kể, GV đưa ra tiêu chí - Lắng nghe, ghi nhớ để nhận xét bạn kể.
nhận xét cho HS:
+ Về nội dung: Kể có đủ ý, đúng trình
tự không ?
+ Về diễn đạt: Nói đã thành câu
chưa? Dùng từ có phù hợp không ?
Đã biết kể bằng lời của mình chưa ?
+ Về cách thể hiện: Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
* Kể đoạn 1: Tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh 1 và - HS quan sát tranh, trả lời:
hỏi:
- Quân lính đang làm gì ?
- Quân lính đang thông báo lệnh của vua:
Mỗi làng phải nộp một con gà trống biết
đẻ trứng.
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe - Dân làng rất lo sợ khi nghe lệnh vua
ban.
lệnh này ?

- Yêu cầu HS kể lại nội dung của - HS kể, lớp theo dõi nhận xét theo từng
tiêu chí GV đã đưa ra.
đoạn 1.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại
tương tự như kể đoạn 1.
* Kể đoạn 2: Tranh 2
- Trước mặt vua cậu bé làm gì và nói - Cậu kêu khóc om sòm và bảo: Bố con
mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em.
gì ?
Con không xin được liền bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận giữ, quát cậu bé là láo,
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
dám đùa với vua.
* Kể đoạn 3: Tranh 3
- Trong cuộc thử tài lần sau Đức Vua - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ
từ 1 con chim sẻ nhỏ.
yêu cầu cậu bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả: về tâu với Đức
- Cậu bé yêu cầu sứ giả làm gì ?
Vua rèn chiếc kim khâu thành 1 con dao
thật sắc để xẻ thịt chim.
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? - Vua biết đã tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường học để rèn luyện.
- HS lắng nghe, bình chọn bạn kể hay,
- GV nhận xét, khen ngợi HS kể sáng sáng tạo, tự nhiên.
Nguyễn Thị Thanh Loan



Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

tạo. Động viên, khuyến khích những
HS còn chưa mạnh dạn.
- Nếu HS còn lúng túng, GV đặt câu
hỏi gợi ý ở từng tranh như trên.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
+ Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
( VD: - Em thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục.
- Em thích nhà vua vì vua quý trọng người tài, nghĩ ra những cách hay để
tìm người tài giỏi.
+ Con học tập ở cậu bé trong bài điều gì ? (thông minh, bình tĩnh,…)
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Dặn dò HS về đọc lại bài, trả lời lại câu hỏi và kể lại câu chuyện cho người thân
nghe, nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
********************************
TOÁN
TIẾT 1:

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập và củng cố lại cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
II . CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sách vở, đồ dùng học sinh.
2. Bài mới: (34’)
* Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
- Ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ôn tập về đọc, viết số:
- GV đọc cho HS viết các số có 3 chữ - 4HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
số theo lời đọc để HS nhớ lại cách đọc, nháp.
viết các số có 3 chữ số đã học ở lớp 2.
VD: 456, 227, 134, 506, 609, 780,…
- Nhận xét và gọi HS nêu lại cách đọc, - HS nối tiếp nêu lại.
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

viết các số có 3 chữ số.

- Cho HS làm bài tập 1.
Bài 1: (Tr3 - 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì ?
- GV: Dựa vào cách đọc, viết các số có
3 chữ số vừa ôn lại để làm bài tập 1.
- Cho HS tự suy nghĩ làm bài, gọi 2HS
làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Đọc số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một

Viết số
900
922
909
777
365
111

1. Viết (theo mẫu):
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài.

Kết quả:
Đọc số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bảy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một

Viết số
160
161
354
307
555
601

- Khi đọc, viết các số có 3 chữ số ta - Ta đọc, viết theo thứ tự từ trái sang
làm như thế nào ?
phải, từ chữ số hàng trăm đến chữ số
hàng chục sau đó thêm chữ “mươi” và
đọc tiếp tới chữ số hàng đơn vị.
- Khi đọc, viết ta cần chú ý gì ?
- Đọc, viết đúng chữ số của hàng đó.
=> Chốt: Bài 1 củng cố cách đọc viết
các số có 3 chữ số.
2. Ôn tập về thứ tự số:
Bài 2: (Tr3 - 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
2. Viết số thích hợp vào ô trống:

+ Bài 2 yêu cầu gì ?
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung
bài 2 lên bảng, sau đó gọi 2HS lên bảng - HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
làm bài, cho cả lớp làm bài vào vở ô li. xét bài bạn.
- Nhận xét, chốt kết quả.
- Đối chiếu bài.
Kết quả:
a) 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316;
317; 318; 319.
- Hỏi:
b) 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394;
+ Tại sao trong phần a con lại điền 312 393; 392; 391.
vào sau 311 ?
+ Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là
311, đếm 310, 311 rồi đến 312.
+ Vì 310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên
điền 312.
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

+ 311 là số liền sau của 310, 312 là số
- GV: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp liền sau của 311 nên điền 312.
đếm thêm 1 từ 310 đến 319, xếp theo - Ta lấy số đó cộng thêm 1.
thứ tự tăng dần. Vậy để tìm số liền sau
của 1 số ta làm như thế nào ?

+ Tại sao trong phần b con lại điền 398
vào sau 399 ?
+ Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398 nên
điền 398.
+ 399 là số liền trước của 400, 398 là
- GV: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp số liền trước của 399 nên điền 398.
xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến - Ta lấy số đó trừ đi 1.
391. Vậy để tìm số liền trước của 1 số
ta làm như thế nào ?
-> Với dạng bài tập này, để điền đúng
số vào các ô trống trong bài, ta dựa vào - Ta dựa vào quy luật của dãy số trong
đâu ?
từng phần.
=> Chốt: Bài 2 củng cố về thứ tự các
số có 3 chữ số.
3. Ôn tập về so sánh và sắp xếp thứ
tự số:
Bài 3: (Tr3 - 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
+ Bài 3 yêu cầu gì ?
3. <, >, =?
- GV: Để điền được dấu cho đúng, - HS đọc, xác định yêu cầu.
chúng ta cần phải làm gì ?
- Chúng ta phải so sánh các số với
- Cho HS tự suy nghĩ làm bài, gọi 2HS nhau.
làm bảng phụ.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
- Nhận xét, chốt kết quả.
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài.

Kết quả:
303 < 330
30 + 100 < 131
615 > 516
410 – 10 < 401
- Vì sao điền 30 + 100 < 131 ?
199 < 200
243 = 200 + 40 + 3
- Vì 30 + 100 = 130. So sánh 130 với
131, thấy chữ số hàng trăm, chữ số
hàng chục của 2 số bằng nhau, so sánh
tiếp đến chữ số hàng đơn vị thấy 0 < 1.
Vì vậy kết luận 30 + 100 < 131.
- Vì sao điền 615 > 516 ?
- Vì so sánh chữ số hàng trăm của 2 số
thấy có 6 > 5. Vì vậy kết luận
615 > 516.
- Vì sao điền 243 = 200 + 40 + 3 ?
- Vì 200 + 40 + 3 = 243 nên khi so sánh
các chữ số của các hàng thấy đều bằng
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

- Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.

nhau, vì vậy điền dấu =.

- Ta so sánh lần lượt các chữ số hàng
trăm, chục, đơn vị của 2 số đó với
nhau. Chữ số nào lớn thì số đó lớn, nhỏ
thì số đó nhỏ, nếu cả 3 chữ số bằng
- Vậy khi so sánh các số có 3 chữ số ta nhau thì 2 số đó bằng nhau.
cần lưu ý gì?
- Cần lưu ý so sánh các chữ số cùng
=> Chốt: Bài 3 củng cố cách so sánh hàng với nhau.
các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000.
Bài 4: (Tr3 - 6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
+ Bài 4 yêu cầu gì ?
- Gọi HS đọc dãy số, GV ghi bảng.
- Để tìm được số lớn nhất, số bé nhất
trong các số đã cho, ta cần làm gì ?
- Cho HS tự suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS trả lời.
- Số lớn nhất trong dãy số là số nào ?
Vì sao ?

4. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các
số sau:
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- Đọc: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
- Ta cần so sánh các số với nhau.

- HS làm bài vào vở ô li.
- Nối tiếp nêu:
- Là số 735. Vì khi so sánh các số với
nhau, con thấy số 735 có chữ số hàng

- Số nào là số bé nhất trong dãy số ? Vì trăm lớn nhất. Vì vậy chọn số 735.
sao ?
- Là số 142. Vì khi so sánh các số với
nhau, con thấy số 142 có chữ số hàng
- Nhận xét, chốt câu trả đúng.
trăm nhỏ nhất. Vì vậy chọn số 142.
- Đối với dạng bài này, để tìm số lớn
nhất, bé nhất 1 cách nhanh nhất, ta làm - Ta so sánh các chữ số hàng trăm,
như thế nào ?
chục, đơn vị của từng số với nhau để
=> GV chốt lại cách làm.
chọn đúng số theo yêu cầu.
Bài 5: (Tr3 - 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 5.
+ Bài có mấy yêu cầu ? Là những yêu
cầu nào ?
- Gọi HS đọc các số đã cho, GV ghi
bảng.
- GV: Để xếp các số theo đúng thứ tự
bài yêu cầu trước tiên chúng ta phải
làm gì ?
- Cho HS tự suy nghĩ làm bài, gọi 2HS
lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Nguyễn Thị Thanh Loan

5. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến
bé và từ bé đến lớn:
+ 2 yc: xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS đọc: 537; 162; 830; 241; 519; 425
- Ta phải so sánh các số với nhau.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài.


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

Kết quả:
a) Các số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
là: 162; 241; 425; 519; 537; 830.
a) Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
- Gọi HS đọc lại hai dãy số vừa xếp.
là: 830; 537; 519; 425; 241; 162.
- Gọi HS giải thích cách xếp trong bài - HS đọc.
của mình.
- HS nối tiếp nêu.
=> Chốt: Bài 5 củng cố cách xếp thứ
tự các số có 3 chữ số.
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
+ Tiết ôn tập hôm nay, con được ôn tập lại những kiến thức gì ?
+ Nêu cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
4. Chuẩn bị cho bài sau: Cộng, trừ các số có ba chữ số.

Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………….
..……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….........
************************************************************
Ngày soạn: 22/8/2015
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 25/8/2015
CHÍNH TẢ (Tập chép)
TIẾT 1:

CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi chính tả đoạn 3 bài “Cậu bé thông minh”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; an /ang.
+ Ôn bảng chữ: Điền đúng 10 chữ cái, tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong
bảng và học thuộc.
- Củng cố lại cách trình bày đoạn văn: chữ đầu câu, đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1
ô, kết thúc câu đặt dấu chấm; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết chính tả.
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ rèn luyện chữ viết, viết đúng, đẹp.
II . CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK, vở chính tả, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1’) - Lớp 3B – 34 HS - Vắng: .....…
2. Mở đầu: (3’)

Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

- GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị
đồ dùng cho giờ học (vở, bút,…) nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS.
3. Bài mới: (32’)
* Giới thiệu bài: (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhìn bảng và chép lại một
đoạn trong bài “Cậu bé thông minh” sau đó đi làm các bài tập chính tả phân biệt
l/n; an /ang và cùng ôn lại 10 chữ cái đầu của bảng chữ cái.
- Ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Hướng dẫn HS tập chép: (20’)
a. Ghi nhớ nội dung bài viết:
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn này chép từ bài nào ?
- Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện
gì?
- Cậu bé nói như thế nào ?
- Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao ?
- Nhận xét.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai ?
- Lời nói của nhân vật được viết như
thế nào ?
- Trong bài có những từ nào phải viết

hoa ? Vì sao ?
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn

c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm và nêu các từ khó viết.
- GV hướng dẫn viết các từ khó cho
HS.
- Nhận xét, sửa lỗi.
d. Viết chính tả và soát lỗi:
- GV yêu cầu HS lấy vở chép bài.
- Theo dõi, uốn nắn khi HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
e. Nhận xét bài:
- Thu, nhận xét 5-7 bài, rút kinh
Nguyễn Thị Thanh Loan

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Theo dõi GV đọc và 2HS đọc lại.
- Bài tập đọc “Cậu bé thông minh”.
- Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu
bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ 1 con
chim sẻ nhỏ.
- Cậu nói: “Xin ông về tâu với Đức Vua
rèn cho tôi … để xẻ thịt chim”.
- Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào
trường để luyện thành tài.
- Có 3 câu.
- Lời nói của cậu bé.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.

- Viết hoa từ “Đức Vua” vì là tên riêng
và các từ “Hôm, Cậu, Xin” vì là chữ đầu
dòng, viết sau dấu chấm.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô
vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối
câu viết dấu chấm câu.
- HS tìm và nêu từ khó.
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy
nháp: sứ giả, rèn, sắc.
- HS lấy vở chính tả, nhìn bảng viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS nộp vở, lắng nghe.


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

nghiệm cả lớp.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (12’)
Bài 2: (5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

2. Điền vào chỗ trống l hay n, an hay
ang?
+ Bài 2 yêu cầu gì ?
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài, gọi - HS làm bài vào VBT, đọc bài, nhận xét
1HS làm bảng phụ.

bài bạn.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Đối chiếu bài.
Đáp án:
a) hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
b) đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
Bài 3: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
3. Viết vào vở những chữ và tên chữ còn
thiếu trong bảng sau:
+ Bài 3 yêu cầu gì ?
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài, sau - HS làm bài vào VBT, sau đó đọc bài.
đó gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chữ
a

ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê

Tên chữ
a
á

bờ
xờ
xê hát
dờ
đờ
e
ê

- Nối tiếp đọc thuộc.

- Cho HS đọc thuộc bảng chữ tại lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
+ Hôm nay con được viết bài chính tả nào và ôn lại quy tắc viết chính tả của những
âm, vần nào ?
+ Yêu cầu HS tìm thêm từ để phân biệt l/n, an/ ang.

- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: Chơi chuyền.

Rút kinh nghiệm:
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
********************************
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới, hình ảnh trong bài: siêng năng, hoa đầu cành, ấp
cạnh lòng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ,…
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có
ích và đáng yêu.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó trong bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi câu thơ, mỗi dòng thơ, mỗi khổ thơ.
- Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui tươi, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt
dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ.

- HS học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục HS luôn yêu quý, giữ gìn đôi bàn tay của mình.
II . CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, Bảng phụ.
2. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5)
+ Tiết trước con học bài gì ? (Cậu bé thông minh)
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài “Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung
đoạn vừa đọc.
+ HS1: Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài vô lí ? (Nhà vua tìm người tài bằng cách lệnh cho mỗi làng
trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Cậu bé nói một chuyện khiến nhà
vua cho là vô lí: bố đẻ em bé từ đó làm cho vua thấy lệnh của ngài cũng vô lí)
+ HS3: Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu nhà vua điều gì ? Vì sao cậu bé
yêu cầu như vậy ? (Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành 1 con
dao thật sắc để xẻ thịt chim. Cậu làm vậy để không phải thực hiện lệnh của vua)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (32’)
* Giới thiệu bài: (1’)
- Hỏi: Con có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của mình ? (HS tự trả lời)
- GV: Tiếp theo truyện đọc “Cậu bé thông minh”, hôm nay các con sẽ học 1 bài thơ
về đôi bàn tay của mình của nhà thơ Huy Cận. Qua bài thơ này, các con sẽ hiểu bàn
tay đáng yêu, đáng quý và cần thiết như thế nào đối với chúng ta.
- Ghi đầu bài lên bảng
Nguyễn Thị Thanh Loan



Lớp 3B

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Luyện đọc: (14’)
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu bài lần 1 sau đó nêu
giọng đọc toàn bài: nhẹ nhàng, vui
tươi, tình cảm.
b. Đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp câu 2 lần.
+ Lần 1: sửa trực tiếp từ HS đọc sai.
+ Lần 2: viết từ HS đọc sai lên bảng
cho HS luyện đọc -> sửa phát âm.
c. Đọc đoạn:
- GV chia đoạn của bài: mỗi đoạn là 1
khổ thơ.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3 lần.
+ Lần 1: đọc + ngắt giọng thơ

+ Lần 2: đọc + giải nghĩa từ.
+ Lần 3: đọc + nhận xét.
d. Đọc đoạn trong nhóm:
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm bàn.
e. Gọi 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
2. Tìm hiểu bài: (12’)
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và
quan sát tranh 1.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì?


Năm học 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Lắng nghe, theo dõi SGK.

- HS đọc nối tiếp câu (mỗi HS đọc 2 câu)
- Luyện đọc từ: hồng nụ, siêng năng,
lòng, nở.
- HS đánh dấu vào SGK.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Hai bàn tay em/
Như hoa đầu cành//
Hoa hồng hồng nụ/
Cánh tròn ngón xinh.//
- HS giải nghĩa từ SGK.
- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- Đọc thầm bài, quan sát tranh, trả lời:

- Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh
xinh như những cánh hoa.
- Con có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.
của bé qua những hình ảnh so sánh
trên
- GV: Những hình ảnh so sánh trên
cho ta thấy hai bàn tay bé không chỉ - Lắng nghe.
đẹp mà còn rất đáng yêu và thân thiết
với bé. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
các khổ thơ sau để thấy được điều

này.
- Yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ còn - Đọc thầm bài, quan sát tranh, trả lời:
lại và quan sát tranh 2, 3, 4, 5.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Hai bàn tay thân thiết với bé, giúp bé
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

nào?

Năm học 2015 - 2016

nhiều việc tốt.
+ Buổi tối: 2 hoa (hai bàn tay) ngủ cùng
bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
+ Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng, chải
tóc.
+ Khi bé học bài: bàn tay siêng năng làm
cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
+ Những khi một mình: bé thủ thỉ tâm sự
với đôi bàn tay như với bạn.

- GV giảng ở từng hình ảnh cho HS
hiểu để các em cảm nhận được vẻ đẹp
của mỗi hình ảnh đó.
+ Khổ 2: hình ảnh hoa ấp cạnh lòng.
+ Khổ 3: tay bé đánh răng, răng trắng
và đẹp như hoa nhài; tay bé chải tóc,
tóc sáng lên như ánh mai.

+ Khổ 4: tay bé viết chữ làm chữ nở
hoa trên giấy.
+ Khổ 5: tay là người bạn thủ thỉ, tâm
tình cùng bé.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến. VD:
- Con thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? + Con thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay
(HS KG)
được tả đẹp như hoa mới nở trên cành.
+ Con thích khổ thơ 2 vì hai bàn tay lúc
nào cũng ở bên em, cả khi em ngủ.
+ Con thích khổ thơ 3 vì có hình ảnh rất
đẹp: răng trắng hoa nhài, tóc ngời ánh
mai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
+ Con thích khổ thơ 4 vì hình ảnh bàn
tay làm nở hoa trên giấy là hình ảnh đẹp.
+| Con thích khổ thơ 5 vì hình ảnh bạn
nhỏ thủ thỉ cùng đôi bàn tay là hình ảnh
rất vui, rất thú vị.
- Hai bàn tay bé rất đẹp, đáng yêu và có
- Qua bài thơ này con hiểu điều gì về ích.
đôi bàn tay bé?
=> GV chốt, nêu ND bài: Bài thơ cho - Lắng nghe, ghi nhớ.
thấy hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và
đáng yêu.
* Liên hệ: Đôi bàn tay giúp bé làm - HS tự liên hệ trả lời. VD:
được rất nhiều việc. Vậy đôi bàn tay + Đôi bàn tay đã giúp con học bài, giúp
đã giúp còn làm những việc gì? Con con làm quét nhà, nhặt rau giúp mẹ ->
có tình cảm như thế nào đối với đôi yêu quý đôi bàn tay và coi như người
bàn tay của mình?

bạn thân thiết.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Luyện đọc lại và học thuộc lòng
bài thơ: (7’)
- Lắng nghe.
- GV đọc lại bài lần 2, nêu lại giọng
đọc.
- HS đọc, nêu từ nhấn giọng, GV gạch
- Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn chân.
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

luyện đọc. (Khổ 2, 3).
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm cá
nhân, sau đó đọc trong nhóm.
- Thi đọc, bình chọn.
Đêm em nằm ngủ/
Tay em đánh răng/
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
Hai hoa ngủ cùng// Răng trắng hoa nhài//
- GV nhận xét, ghi điểm.
Hoa thì bên má/
Tay em chải tóc/
Hoa ấp cạnh lòng.// Tóc ngời ánh mai.//


- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài
thơ: Xoá dần nội dung bài thơ trên
bảng, chỉ tranh minh hoạ đọc đoạn
- 1HS đọc lại bài.
thơ tương ứng.
- Gọi 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
+ Con đã giữ gìn, chăm sóc đôi bàn tay của mình ra sao để chúng luôn sạch đẹp và
xinh tươi? (HS liên hệ trả lời)
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, nhận xét tiết học.
5. Chuẩn bị bài sau: Ai có lỗi?.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
********************************

TOÁN
TIẾT 2:

CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (không có nhớ) trong phạm vi
1000.
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số (không có nhớ) và
giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

II . CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Tiết trước con học bài gì ? (Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số).
- Gọi 2HS lên bảng làm bài:
+ HS1: Đọc, viết các số sau:
- 555 (Năm trăm năm mươi lăm)
- Chín trăm hai mươi hai (922)
+ HS2: Viết các số 537; 162; 519; 142; 573 theo thứ tự từ bé đến lớn.
(142; 162; 519; 537; 573)
- Hỏi cả lớp: Nêu cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số (HS nêu lại kiến thức)
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: (32’)
* Giới thiệu bài: (1’) Trong giờ học này, chúng ta sẽ ôn tập lại cách cộng, trừ các
số có ba chữ số (không có nhớ) trong phạm vi 1000 đã học.
- Ghi đầu bài lên bảng.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Luyện tập:
Bài 1: (Tr4 - 6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì ?
- Con hiểu thế nào là tính nhẩm ?
- Cho HS tự suy nghĩ làm bài, gọi 3HS
làm bảng phụ.
- Nhận xét, chốt kết quả.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Tính nhẩm:
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- Là tính không đặt tính.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài.
Kết quả:
a) 400 + 300 = 700
b) 500 + 40 = 540
700 – 300 = 400
540 – 40 = 500
700 – 400 = 300
540 – 500 = 40
c) 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815

- Gọi HS nêu cách làm trong mỗi phần. - HS nối tiếp nêu. VD: Lấy 4 trăm cộng

3 trăm bằng 7 trăm. 7 trăm viết là 700.
+ Cách cộng, trừ các phép tính ở cột a, + Cách cộng, trừ các phép tính ở cột a,
b có gì khác so với cách cộng các phép b là dựa vào cách cộng, trừ nhẩm các
tính ở cột c ?
số tròn chục, tròn trăm.
+ Cách cộng các phép tính ở cột c là
dựa vào cách phân tích số thành tổng
các trăm, chục, đơn vị.
- Trong phần a, khi biết 400 + 300 =
- Không vì khi lấy tổng trừ đi số hạng
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

700 có cần tính 700 – 300 và 700 – 400 này sẽ được số hạng kia.
không? Vì sao?
=> Chốt: Bài 1 lại mối quan hệ giữa
phép cộng và phép trừ: lấy tổng trừ số
hạng này ra số hạng kia.
Bài 2: (Tr4 - 7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
+ Bài có mấy yêu cầu ? Là những yêu
cầu nào ?
- Con có nhận xét gì về các phép tính
trong bài ?
- Yêu cầu HS vận dụng cách thực hiện
tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số đã

học làm bài vào vở, gọi 2HS làm bảng
phụ.
- Nhận xét, chốt kết quả.

2. Đặt tính rồi tính:
+ Bài có 2 yêu cầu: đặt tính và tính.
- Các phép tính trong bài là phép cộng,
phép trừ các số có 3 chữ số.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
xét bài bạn.

- Đối chiếu bài.
Kết quả:
352
732
418
395
+

+

416
511
201
44
768
211
619
351
- Gọi HS nêu cách thực hiện tính ở 1 - HS nêu.

vài phép tính.
- Con vừa thực hiện các phép tính cộng - Cộng trừ không có nhớ trong phạm vi
trừ số có 3 chữ số trong phạm vi nào và 1000.
ở trường hợp nào ?
- Khi đặt tính để cộng, trừ số có 3 chữ - Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột
số con cần chú ý gì?
với nhau.
- Ta thực hiện cộng, trừ các số có 2, 3 - Tính theo thứ tự từ phải sang trái, đơn
chữ số theo thứ tự nào ?
vị cộng (trừ) đơn vị, chục cộng (trừ)
=> Chốt: Bài 2 củng cố cách thực hiện chục, trăm cộng (trừ) trăm.
các phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ
số dạng tính viết trường hợp không
nhớ.
Bài 3: (Tr4 - 7’)
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài cho biết gì, hỏi gì?
-> GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ:
245 học sinh

Khối Một:
Khối Hai:
Nguyễn Thị Thanh Loan

32 học sinh

- HS đọc.
- Bài toán cho biết khối 1 có 245 học
sinh, khối 2 ít hơn khối 1 là 32 học
sinh. Bài toán hỏi khối hai có bao nhiêu

học sinh.


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016
… học sinh ?

- Bài thuộc loại toán gì ?
- Muốn biết khối hai có bao nhiêu học
sinh ta làm thế nào ?
- Cho HS áp dụng làm bài, gọi 1HS lên
bảng giải bài.
- Nhận xét, chốt kết quả.

- Bài toán thuộc loại toán về ít hơn.
- Ta lấy số học sinh của khối 1 trừ đi số
học sinh ít hơn của khối 2.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài giải.
Bài giải:

Khối lớp Hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh )
Đáp số: 213 học sinh.
- Nêu các bước giải bài toán có lời văn.
=> Chốt: Bài 3 củng cố các bước giải - HS nêu.
bài toán có lời văn thuộc dạng ít hơn.
Bài 4: (7’) Bài toán (thay bài 4, Tr4

bỏ): Một trại hè có 475 học sinh nam
và 510 học sinh nữ. Hỏi trại hè đó bao
nhiêu học sinh?
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài cho biết gì, hỏi gì?
-> GV tóm tắt bài toán:
Nam: 475 học sinh.
Nữ: 510 học sinh.
Có tất cả: …. học sinh ?
- Muốn biết trại hè đó bao nhiêu học
sinh ta làm thế nào ?
- Cho HS áp dụng làm bài, gọi 1HS lên
bảng giải bài.
- Nhận xét, chốt kết quả.

- HS đọc.
- Bài toán cho biết một trại hè có 475
học sinh nam và 510 học sinh nữ. Bài
toán hỏi trại hè đó bao nhiêu học sinh?

- Ta lấy số học sinh nam cộng với số
học sinh nữ.
- HS làm bài vào vở ô li, đọc bài, nhận
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài giải.
Bài giải:
Trại hè đó có số học sinh là:
475 + 510 = 985 (học sinh)
Đáp số: 985 học sinh.
- Nêu các bước trình bày bài giải.

=> Chốt: Bài 4 củng cố các bước giải - HS nêu.
và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
Bài 5: (Tr4 - 6’)
5. Với ba số: 315, 40, 355 và các dấu +,
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- , = , hãy lập các phép tính đúng.
+ Bài toán yêu cầu gì ?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai - HS đọc, xác định yêu cầu.
nhanh - Ai đúng ?
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

- Cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em.
- Luật chơi: Đội nào làm nhanh, lập
được nhiều phép tính đúng thì đội đó - Lắng nghe.
thắng.
- Cử HS dưới lớp làm trọng tài.
- GV hướng dẫn HS trước khi chơi: Để
lập được các phép tính đúng và nhanh
các con cần lập phép cộng trước sau đó
dựa vào phép cộng để lập phép trừ.
Chú ý là trong phép cộng các số tự
nhiên, các số hạng không bao giờ lớn
hơn tổng. Vì thế có thể tìm ngay được
đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số
đã cho, từ đó ta lập được các phép tính

còn lại.
- HS thực hành chơi:
- Cho HS thực hành chơi.
+ Các phép tính đúng:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 – 40 = 315
355 – 315 = 40
- HS nhận xét, chữa bài: đúng – sai.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nêu cách lập.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
→ Kết luận:
+ Lập 2 phép cộng: đổi chỗ các số hạng
thì tổng không thay đổi.
+ Lập 2 phép trừ: Lấy tổng của phép
cộng trừ đi số hạng nọ được số hạng
kia.
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
+ Ta thực hiện cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số theo thứ tự nào ?
+ Khi đặt tính để cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số ta cần lưu ý gì ?
- GV hệ thống lại kiến thức bài học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
4. Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….........
....……………………………………………………………………………….......


Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 1:

HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
- Quan sát hình minh họa, chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Biết và chỉ được trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II . CHUẨN BỊ:

1. GV: Tranh ảnh SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học (nếu có).
2. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhận xét.
2. Bài mới: (34’)
* Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. (cho HS khởi động bằng trò chơi)
- Ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1: (8’) Cử động hô hấp.
- GV nêu yêu cầu của hoạt động: quan
sát và nhận xét về cử động hô hấp.
- Yêu cầu HS cả lớp đứng lên, quan sát
sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu,
thở bình thường theo các bước:
+ Tự đặt tay lên ngưc mình sau đó thực - HS thực hành thở sâu để nhận biết
hành hai động tác thở sâu và thở bình sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào
thường như bạn nhỏ trong hình 1 SGK thật sâu và thở ra hết sức.
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

trang 4.
+ Đặt tay lên ngưc bạn bên cạnh, nhận
biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi
thực hiện 2 động tác trên.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- Hỏi: Khi hít vào, thở ra con thấy lồng
ngực có gì khác nhau?
=> GVKL:
+ Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì
phổi nhận nhiều không khí nên phổi căng
lên. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp
xuống vì đã đưa hết không khí ra ngoài.

+ Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng
ngực khi ta hít vào và thở ra diễn ra liên
tục và đều đặn.
+ Hoạt động hít vào và thở ra liên tục và
đều đặn chính là hoạt động hô hấp.
2. Hoạt động 2: (8’) Cơ quan hô hấp.
- GV: Theo con, những hoạt động nào
của cơ thể giúp chúng ta thực hiện hoạt
động thở?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa các
bộ phận của cơ quan hô hấp ở H2, trang
5, SGK và nêu tên các bộ phận đó.
- Nhận xét và KL: Cơ quan thực hiện
việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường được gọi là cơ quan hô hấp. Cơ
quan hô hấp bao gồm: mũi, phế quản,
khí quản và hai lá phổi. Trong đó mũi,
phế quản, khí quản làm nhiệm vụ dẫn
khí; hai lá phổi làm nhiệm vụ trao đổi
khí.
3. Hoạt động 3: (10’) Đường đi của
không khí.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
đường đi của không khí trong hoạt động
thở ở H3, trang 5, SGK. Sau đó hỏi:
- Hình nào minh họa đường đi của không
khí khi ta hít vào?

Năm học 2015 - 2016


- Quan sát và nhận xét khi bạn thở.

- Khi hít vào lồng ngực phồng lên,
khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp
xuống.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS tự do phát biểu ý kiến.
- HS quan sát và nối tiếp phát biểu:
+ Các bộ phận của cơ quan hô hấp:
mũi, phế quản, khí quản và hai lá
phổi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

- HS quan sát và nối tiếp phát biểu:

- Hình bên trái minh họa đường đi
của không khí khi ta hít vào vì mũi
tên chỉ có hướng từ ngoài môi trường
vào trong cơ quan hô hấp mà đầu tiên
là mũi.
- Hình nào minh họa đường đi của không - Hình bên phải minh họa đường đi
Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016


khí khi ta thở ra?
của không khí khi ta thở ra vì mũi tên
- Dựa vào đâu để con biết được những chỉ có hướng từ trong cơ quan hô hấp
điều đó?
ra ngoài môi trường.
- Yêu cầu HS chỉ hình minh họa và nói - 2-3 HS lên bảng chỉ và nêu. Các HS
rõ đường đi của không khí khi ta hít vào, khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
thở ra. (treo hình minh họa 3 lên bảng + Khi hít vào, không khí đi từ mũi
cho HS chỉ)
qua khí quản, phế quản rồi vào 2 lá
- Hướng dẫn: Khi hít vào (thở ra), không phổi.
khí đi từ bộ phận nào đến bộ phận nào + Khi thở ra, không khí đi từ 2 lá phổi
của cơ quan hô hấp?
qua phế quản, khí quản đến mũi rồi ra
- GV nhận xét, KL về đường đi của ngoài môi trường.
không khí trong hoạt động thở.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. Hoạt động 4: (8’) Vai trò của cơ
quan hô hấp.
- Yêu cầu HS bịt mũi nín thở trong giây - HS thực hiện.
lát.
- Hỏi: Con có cảm giác thế nào khi bịt - Con thấy khó chịu, không thở được.
mũi nín thở?
- Con đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi - HS tự liên hệ trả lời.
chưa? Khi đó con cảm thấy như thế nào?
- GV: Khi chúng ta bị bịt mũi, nín thở,
quá trình hô hấp không thực hiện được,
làm cho cơ thể bị thiếu ôxi dẫn đến khó - Lắng nghe, ghi nhớ.
chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút,
người ta có thể bị chết. Vì vậy cần phải

giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt
động liên tục và đều đặn. Khi có dị vật
làm tắc đường thở, chúng ta cần phải cấp
cứu để lấy dị vật ra ngay.
- GV kết luận chung đưa ra nội dung
phần bóng đèn tỏa sáng SGK.
3. Củng cố - Dặn dò: (4’)
+ Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc đường thở? (Làm cho con người không hô hấp
được và dẫn đến tử vong)
+ Con cần làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? (Vệ sinh hàng ngày, không cho những
vật có thể gây tắc đường thở,…..)
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học.
4. Chuẩn bị cho bài sau: Nên thở như thế nào?

Rút kinh nghiệm:

Nguyễn Thị Thanh Loan


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….........
....……………………………………………………………………………….......
******************************************************************
******************************************************************
Ngày soạn: 17/8/2014

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20/8/2014
****************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: ÔN VỀ TỪ

CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS về từ chỉ sự vật.
- Bước đầu giúp HS làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ sự vật, tìm biện pháp so sánh trong đoạn thơ,
đoạn văn.
3. Thái độ: HS ham thích môn học. Có ý thức sử dụng từ đúng trong các tình
huống phù hợp.
II . CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ, 1 số hình ảnh liên quan đến bài 2 (cánh diều dấu á,….)
2. HS: SGK, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Mở đầu: (3’) – GV giới thiệu qua về nội dung chương trình LTVC HS sẽ học ở
lớp 3.
2. Bài mới: (32’)
* Giới thiệu bài: (1’) Trong giờ Tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ học bài đầu tiên
của phần LTVC. Các bài tập LTVC trong chương trình sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ, biết cách dùng từ và biết nói thành câu, tiến tới nói và viết hay. Tiết LTVC
đầu tiên, chúng ta sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so
sánh.

- Ghi đầu bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: (10’)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài 1 yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc khổ thơ.
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về từ chỉ
sự vật đã học ở lớp 2 để làm bài tập vào
VBT: dùng bút chì gạch chân dưới các từ
Nguyễn Thị Thanh Loan

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong
khổ thơ sau:
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- 2HS đọc.
- HS làm bài vào VBT, đọc bài, nhận
xét bài bạn.
- Đối chiếu bài.


Lớp 3B

Năm học 2015 - 2016

chỉ sự vật có trong khổ thơ. Gọi 1HS lên Đáp án:
bảng làm bài.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài.

- GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài
Tay em chải tóc
đúng, nhanh nhất. Yêu cầu HS dưới lớp
Tóc ngời ánh mai.
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Thế nào là từ chỉ sự vật? Cho VD.
+ Ngoài các từ chỉ sự vật có trong bài em - Từ chỉ sự vật là từ chỉ người, đồ vật,
hãy tìm các từ chỉ sự vật khác?
con vật, cây cối. VD: bút, sách vở,...
- GV giới thiệu thêm: Các từ chỉ bộ phận - HS tự nêu.
của người như mắt, tay, tóc; con vật:
chân, lông,.... cũng được gọi là từ chỉ sự
vật.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
=> Chốt: Bài 1 củng cố kiến thức về từ
chỉ sự vật cho HS.
Bài 2: (15’)
2. Tìm những sự vật được so sánh với
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
nhau trong các câu thơ, câu văn dưới
+ Bài 2 yêu cầu gì?
đây:
- Gọi HS đọc các câu thơ, câu văn
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- GV giới thiệu về so sánh: Trong cuộc
sống hằng ngày, khi nói đến 1 sự vật, sự - 2HS đọc.
việc nào đó, các con đã biết nói theo
cách so sánh đơn giản. VD như: Râu ông - Lắng nghe.
dài và bạc như cước; Bạn Thu cao hơn
bạn Liên; Búp bê xinh như một đóa hoa

hồng; ....... Đó chính là so sánh. Trong
bài tập 2 này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
vẻ đẹp của các câu thơ, câu văn có dùng
cách so sánh.
- GV làm bài mẫu phần a:
- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ trong phần a.
- Tìm các từ chỉ sự vật trong 2 câu thơ
trên.
a)
Hai bàn tay em
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
Như hoa đầu cành.
- Đó là: hai bàn tay em và hoa đầu
- Theo con, vì sao hai bàn tay em bé lại cành.
được so sánh với hoa đầu cành?
- Hai bàn tay em được so sánh với
=> Kết luận: Trong 2 câu thơ trên, hai hoa đầu cành.
bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu - Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh,
cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đẹp như những bông hoa đầu cành.
đều rất đẹp, xinh.
- Yêu cầu HS dựa vào phần bài mẫu làm - Lắng nghe.
Nguyễn Thị Thanh Loan


×