Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Dự án kinh doanh nhà hàng gió biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.67 KB, 19 trang )

Dự án kinh doanh
Nhà hàng gió Biển


I-TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
- Tên dự án : “Nhà hàng Gió Biển”
- Lĩnh vực thực hiện : dịch vụ thư giãn và ẩm thực .
- Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập : Nhà hàng phục vụ với các món ăn, dịch vụ
dành cho giới trẻ thuộc khu vực Tp Nha Trang .

II – PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.Bối cảnh kinh tế –chính trị –xã hội :
Gần đây, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các trường cao đẳng, khu công
nghiệp được xây dựng thúc đẩy thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực
lân cận. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân ngày càng
tăng lên, trong đó cũng bao gồm cả giới trẻ.
Để đáp ứng nhu cầu đó,việc xây dựng mô hình nhà hàng phục vụ người dân là hoàn
toàn hợp lý.
2.Thị trường mà dự án hướng tới :
Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ quán ăn tại trung tâm Tp Nha Trang . Đây
là một thị trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới.
Tại nơi tiến hành đặt nhà hàng với lợi thế là khu vực có tiềm năng về du lịch dẫn đến có
nhiều khách du lịch từ trong và ngoài nước đến nghỉ dưỡng và ngoài ra đây là nơi có dân
cư tập trung đông. Đây chính là lượng khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.
Quan tâm tới người dân và mong muốn của họ là tìm một nơi ăn uống tụ tập thư giãn,vui
chơi thoải mái, thư giãn cuối tuần hình thức này có thể tạo một sức hút lớn trên thị
trường,có thể tạo ra, mở rộng ra thành một xu hướng.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của dự án là các nhà hàng 3 sao và 5 sao lân cận.
4.Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:
-Rủi ro chính tri: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.


-Rủi ro pháp ly: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp


-Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của nhà hàng đều có tính chất
lành mạnh.
-Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường hoặc thiếu kiến
thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một cách chính
xác và hoàn chỉnh.

III – MÔ TẢ DỰ ÁN
- Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống nhà hàng chuyên phục vụ các món ăn của xứ
biển, các món ăn Á-Âu và các món ăn giành cho giới trẻ hiện nay .
- Dịch vụ thực hiên: phục vụ các món ăn mới lạ được chế từ thực phẩm sạch, cung cấp
các trò chơi cho hoạt động nhóm,cung cấp không gian thư giãn cho khách hàng.
− Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần các trung tâm thương mại. Xây

dựng và tạo nên thương hiệu riêng cho nhà hàng
- Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn ,các đơn vị truyền
thông,quảng cáo…
− Chiến lược phát triển triển vọng: khi nhà hàng đi vào ổn định ,thương hiệu đã

được biết đến sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành một chuỗi các chi nhánh nhà
hàng có cùng thương hiệu ở nhiều địa chỉ khác nhau nhằm phục vụ mọi người.

Ý TƯỞNG:
Ý tưởng chính của dự án là cung cấp các món ăn mới,giá cả tương đối rẻ,có phục vụ các
hoạt động thư giãn nhằm phục vụ thực khách.
Mô hình nhà hàng được nhân rộng phục vụ cho số lượng ngày càng đông của người dân
và du khách trong và ngoài nước hiện nay. Nó cũng là một sự thúc đẩy cho một hình
thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách chiếm số lượng không

nhỏ.


KẾ HOẠCH KINH DOANH
I-TÓM TẮT TỔNG QUÁT


Giới thiệu.

Nhà hàng là một cơ sở phục vụ thực khách và được mở tại một địa điểm,vị trí thuận
lợi,có thể thu hút được thực khách .
Để thành lập nhà hàng cần có số vốn tối thiểu ước tính là 405,3 triệu VNĐ với các chi
phí được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự hoạt động hiệu quả.Thời gian hoàn vốn
nhanh và mô hình có thể mở rộng trong tương lai.


Điểm lại cơ hội.

Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành
kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn
nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm.Các quán ăn đang được mở ra ngày
càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả
giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian
thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí,thư giãn và đặc biệt chú ý là nó phải
tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình nhà hàng của Biển sẽ nhận được sự
ủng hộ và đánh giá cao của mọi người. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành
kinh doanh này.


Sự khác biệt của mô hình.


Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung cấp.


Mô tả dịch vụ.

Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
-Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách hàng.
-Phục vụ tận tình, chu đáo.
5. Vốn đầu tư.
Ước tính vốn đầu tư cần thiết tối thiểu để đưa dự án vào hoạt động trong 1 năm là:


650.000.000 VNĐ

II-SẢN PHẨM DỊCH VU
Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ,bắt mắt và giá rẻ,với không gian
thoải mái.
Định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý, thiện cảm
của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và sự truyền
miệng quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác.
1.Sản phẩm và dịch vụ
- Các món ăn nổi tiếng của xứ biển
- Sản phẩm của Quán ăn là các món ăn Ý + Việt.
- Các món mỳ spaghetty,các loại bánh Pizza,bánh xèo,cơm rang,khoai tây,khoai lang
chiên,gà rán …có món lẩu dành cho 2 người.
− Đồ uống bao gồm : Tất cả các loại đồ uống
− Nhà hàng được thiết kế với vật liệu là tre, nứa tạo cảm giác mộc mạc, đậm chất
quê hương giữa trung tâm Tp Nha Trang

2.Giá cả
Giá cả các món ăn được phục vụ là giá trung bình không cao quá so với các nhà hàng
khác.
3.Lợi thế của sản phẩm,dịch vụ
Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng một môi
trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn,đồ uống ngon lạ, hấp dẫn.Ngoài
việc thỏa mãn nhu cầu thưởng thức khách hàng còn được phục vụ các dịch vụ hẹn
hò,sắp xếp bữa tiệc lãng mạn cho giới trẻ. Đảm bảo các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng
Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác nhau và phù hợp . Nhưng nhạc hòa
tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với phòng lãng mạn mang xu
hướng chủ đạo. Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (trên
menu sẽ có lưu ý cho khách yêu cầu chọn bài hát,ca sĩ thể hiện).


Đặc biệt, nhà hàng sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn
khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
4.Lịch biểu hoạt động
Lịch biểu đưa Nhà hàng vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện dự
án.Sau khi khai trương Nhà hàng sẽ hoạt động từ 5h30 sáng đến 23h hàng ngày

III- PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.Toàn cành thị trường:
Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC…
Giới trẻ thường chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí :
-Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn , xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của món
ăn.Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hợp
Thương hiệu:
Thương hiệu cua nhà hàng được xây dựng dựa trên điểm khác biệt của nhà hàng so với
các cơ sở kinh doanh khác cùng lĩnh vực.

Ý nghĩa của thương hiệu : Nhà hàng Gió biển mang đến cho khách hàng một sự mới lạ
trong phong cách ẩm thực hướng tới mọi người .
Gió phá cách,gió tinh nghịch và gió dịu dàng thể hiện trong mỗi món ăn đồ uống khách
hàng yêu cầu.
Gió cũng thể hiện tốc độ phục vụ của nhân viên của nhà hàng là vô cũng nhanh nhẹn.
Gió mang đến cho khách hàng sự thoải mái từ khi đặt chân vào nhà hàng.
2. Định vị thị trường
− Định vị thị trường theo lý do sử dụng dịch vụ : thưởng thức không gian, món ăn
khác lạ, giải trí, thư giãn.
Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn để sinh
lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của nhà hàng.

IV-KẾ HOẠCH MARKETING




Xây dựng thông điệp marketing

“Gió biển đem đến niềm vui cho bạn”


Phương tiện marketing

Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản,ít tốn kém nhưng
đem lại hiệu quả cao đối với thị trường
Quảng cáo trên trang web.
- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả.
- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất
khó thiêt lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.

- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng...
Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi có
các chương trình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:
-Giảm giá nhân dịp khai trương.
-Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em vào dịp 1/6 khi
đến ăn tại nhà hàng.
-Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn
vào những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng.
-Thẻ tích điểm.

V-PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
Hiện nay trong khu vực có nhiều nhà hàng lớn, một số quán ăn nhỏ ven đường khác.
Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách quen….
các nhà hàng đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống song chưa có mô hình hoàn thiện đáp
ứng cả nhu cầu giải trí của mọi người. Đây chính là lợi thế của nhà hàng so với các nhà
hàng khác.

I-KẾ HOẠCH NHÂN SỰ


Nhà quản ly


Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển của
nhà hàng.Nhà quản lý chính là nhà đầu tư,lập dự án do đó nắm rõ ưu điểm lợi thế và tiêu
chí hoạt động,chiến lược kinh doanh của nhà hàng.Luôn phải có các quyết sách hợp lý
giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng.



Kế toán

Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hàng, phải đảm bảo
sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua sổ
sách.Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát
nguyện liệu.
Số lượng kế toán: 01 người


Đầu bếp

Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn,làm nên các sản phẩm mà nhà hàng phục
vụ.Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế
biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu.
Số lượng đầu bếp: 03 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 02 bếp phó và 09 phụ bếp.


Nhân viên phục vụ

Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên phục
vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một
thái độ,cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất.Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn tượng
tốt nhất.
Số lượng nhân viên phục vụ: 30 người trong Nhà hàng kèm thêm trông xe cho khách.

VII-DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để
đưa dự án vào hoạt động.



Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn.Trong đó chia


thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng.Kèm
thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách
hàng.Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ
bản cho nhân viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ


Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.

Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn 70
m2.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm


Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.

Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng,
ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí nhà hàng bằng các
hình vẽ, tranh ảnh.
Chi phí thiết kế nội thất trong nhà hàng
Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong nhà hàng như ốp gỗ sàn trong 3
phòng ăn, bàn ăn khách hàng. Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý,
kế toán.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ



Chi phí thiết bị.

Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ
lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)
Bảng tính chi phí thiết bi:
Stt

Tên thiết bị

A

Thiết bị chế biến
Lò nướng+vi sóng đa năng
MALLOCA

1

Đvi: tr đ
Đơn
Số
vị lượng

Xuất sứ

Đơn
giá

Thành

tiền

Cái

Malayxia

6.7

6.7

1


2

Máy hút mùi Napoliz NA
702BL

Cái

1

3

Máy xay sinh tố

cái

1


4

Tủ đông SANYO

cái

1

Việt
Nam
Nhật

5

Tủ lạnh SANYO

cái

1

6

Bếp gas đôi

cái

1

7


Bộ nồi hấp

bộ

1

8

Bát đũa, thìa, dĩa, cốc…

Bộ

1

9

Bếp lẩu nướng

cái

4

10

Dụng cụ làm bếp

Bộ

1


B

Thiết bị văn phòng

1

Máy vi tính

Bộ

1

2

Máy điện thoại

Cái

1

3

Loa Sony

Bộ

4

Máy điều hòa


C

Thiết bị khác

1

Máy phát điện

Italy

2.3

2.3

0.9

0.9

4.5

4.5

Nhật

6.5

6.5

Nhật
Hàn

Quốc
Việt
Nam
Việt
Nam
Hàn
Quốc

2.5

2.5

4.1

4.1

8

8

0.25

1

8.8

8.8

5


5

0.3

0.3

3

Việt
Nam
Việt
Nam
Nhật

0.4

1.2

Cái

2

Nhật

5.15

10.3

Cái


1

Việt
Nam

7.9

7.9

Tổng

70

Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ


Chi phí marketing cho nhà hàng.

Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ


Chi phí nhân công (tiền lương).

Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5

(đơn vị tính: triệu VNĐ)



TT
1
2
3
4
5

Chức danh

Kế toán
Bếp trưởng
Bếp phó
Phụ bếp
Nhân viên phục vụ
Tổng lương hàng tháng
Tổng lương hàng năm

1
2
3
3
4

Chức danh

Kế toán
Bếp trưởng
Bếp phó
Phụ bếp

Nhân viên phục vụ
Tổng lương hàng tháng
Tổng lương hàng năm

tháng
1.5
4
2.5
1.3
1.2

1
1
2
9
30

Lương tháng
1.5
4
5
11.7
36

58.2
698.4

12 tháng

Bảng lương nhân viên từ năm 5 trở đi.

TT

Mức lương

Số lượng

(đơn vị tính: triệu VNĐ)
Mức lương

Số lượng

tháng
1.7
4.6
3
1.5
1.5

1
1
2
9
30

Lương tháng
1.7
4.6
6
13.5
45


70.8
849.6

12 tháng

7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi
trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí:
( đơn vị tính: triệu VNĐ)
STT Chi phí
1

Tiền điện

2

Tiền internet

3

Tiền điện thoại(1 máy bàn)

4

Tổng cộng

1 tháng


1 năm

2

24

0.275

3.3

0.2

2.4

2.475

29.7

8. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút
khách hàng của Nhà hàng.Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu,nguyên liệu


nấu ăn,gia vị….
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm.
Năm 2 đến năm 5:
600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm.
Năm 6 trở đi:
700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm.

9. Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình.
10. Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra
trong quá trình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân
viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
Các bảng tính
Bảng 1: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Đvi tính: trđ
Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

6

245.2


267.9

267.9

267.9

267.9

352.5

1

Biến phí

2

Chi phí thuê mặt bằng

78

78

78

78

78

78


3

Chi phí khấu hao

44

44

44

44

44

0

4

Chi phí ngoài dự kiến

48

48

48

48

48


48

Tổng

415.2

437.9

437.9

437.9

437.9

478.5

7

8

9

10

11

12

352.5


352.5

352.5

352.5

352.5

352.5

St
t Chỉ tiêu
1

Biến phí

Năm


2

Chi phí thuê mặt bằng

78

78

78

78


84

84

3

Chi phí khấu hao

0

0

0

0

0

0

4

Chi phí ngoài dự kiến

48

48

48


48

48

48

478.5

478.5

478.5

478.5

484.5

Tổng

Bảng 1a: Bảng tính biến phí
Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

2

3


4

5

6

1

Sinh hoạt phí

22

29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

2

Lương

58.2

58.2


58.2

58.2

58.2

70.8

3

Nguyên vật liệu

165

180

180

180

180

252

245.2

267.9

267.9


267.9

267.9

352.5

7

8

9

10

11

12

Tổng

Stt

Năm
Chỉ tiêu

1

Sinh hoạt phí


29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

29.7

2

Lương

70.8

70.8

70.8

70.8

70.8

70.8

3


Nguyên vật liệu

252

252

252

252

252

252

352.5

352.5

352.5

352.5

352.5

352.5

Tổng

Bảng 1b: Bảng tính khấu hao
Stt


Chỉ tiêu

Năm

1

2

3

4

5

1

Khấu hao nội thất

30

30

30

30

30

2


Khấu hao thiết bị

14

14

14

14

14

3

Tổng khấu hao

44

44

44

44

44


Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm
Bảng 2: Bảng vốn đầu tư ban đầu

STT

Đvi: Tr đ

Loại chi phí

Chi

1

Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh

12

2

Chi phí thuê mặt bằng 1 năm

78

3

Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất

150

4

Thiết bị


70

5

Marketing

5

7

Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
trong 1 năm
Vốn lưu động

342.1

8

Vốn đầu tư ban đầu

657.1

6

315

VIII - DỰ BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA VỐN
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VNĐ.Giá trên là giá dành cho
thực khách ,phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như trên,một

khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 3 lần/tháng .
2. Dự báo doanh số
Trên mặt bằng mỗi phòng 35m2 bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4 thực
khách.Sức chứa tối đa của quán ăn là 96 thực khách/lượt ,vậy mức phục vụ tối đa của
quán ăn là 192 lượt thực khách /ngày.
Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 25% ,tức là mỗi
ngày Quán ăn sẽ phục vụ được 50 thực khách tương đương với 50 suất ăn/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 250 ngày.
3.Dự báo doanh thu
Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.


Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến
Đvi: trđ
Stt

Chỉ tiêu

Năm

1

2

3

4

5


6

30

37

38

39

40

45

57

71

73

75

77

87

2

Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực
tế

Số lượt/ngày

3

Giá trung bình/lượt

0.035

0.035

0.035

0.035

0.035

0.035

4

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ngày

1.995

2.485

2.555

2.625


2.695

3.045

Doanh thu/năm

728.175

907.025

932.575

958.125

983.675

1111.425

7

8

9

10

11

12


45

45

45

45

45

45

87

87

87

87

87

87

1

stt

Chỉ tiêu


Năm

2

Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực
tế
Số lượt/ngày

3

Giá trung bình 1lượt

0.045

0.045

0.045

0.045

0.045

0.045

4

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ngày

3.915


3.915

3.915

3.915

3.915

3.915

Doanh thu/năm

1428.975

1428.975

1428.975

1428.975

1428.975

1428.975

1


IX-ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
Đvi: tr đ

STT
1
2
3
4
5
6

Stt
1
2
3
4
5
6

Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%)
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng
hàng năm)
Thu nhập sau thuế cộng dồn

Năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng chi phí

Lợi nhuận trước thuế
Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%)
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng
hàng năm)
Thu nhập sau thuế cộng dồn

1

5

6

943.25 943.25 943.25
548.9
548.9
548.9
394.35 394.35 394.35
98.588 98.5875 98.5875

967.8
548.9
418.9
104.7

1370.25
576.9
793.35
198.3375

139.6125 295.76 295.763 295.763


314.1

595.0125

139.6125 435.38 731.138

1341

1796.4375

698.25
512.1
186.15
46.5375

2

3

4

1026.9

7
8
9
10
11
12

1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
609.3
609.3
609.3
609.3
615.3
615.3
760.95
760.95
760.95
760.95
754.95
754.95
190.2375 190.2375 190.2375 190.2375 188.7375 188.7375
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
2053.013 2327.963 2602.913 2877.863 2849.063 2844.563


Bảng 5:
Số TT
1
2
3
4
5
1
2
3
4
1

2
3
4

Số TT
1
2
3
4
5
1
2
3
4
1
2
3

Năm
Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau
thuế
Khấu hao
Thu hồi vốn lưu
động
Thu thanh lý
Dòng tiền vào
Đầu tư ban đầu
Vốn LĐ ban đầu
Bổ xung vốn lưu

động
Dòng tiền ra
A-B
Hệ số chiết khấu
(Thu- chi)*1/
(1+0.12)t
Lũy kế

Năm
Chỉ tiêu
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao
Thu hồi vốn lưu
động
Thu thanh lý
Dòng tiền vào
Đầu tư ban đầu
Vốn LĐ ban đầu
Bổ xung vốn lưu
động
Dòng tiền ra
A-B
Hệ số chiết khấu
(Thu- chi)*1/
(1+0.12)t
Lũy kế

0

1


2

3

4

5

0
0

139.6125
44

295.7625
44

295.7625
44

295.7625
44

295.7625
44

0
0


0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

0
315
342.1

183.6125
0
0

339.7625
0
0

339.7625
0
0


339.7625
0
0

339.7625
0
0

0
657.1

36.8
36.8

0
0

0
0

0
0

0
0

-657.1
1


146.8125
0.893

339.7625
0.797

339.7625
0.712

339.7625
0.637

339.7625
0.567

-657.1

131.1035625

270.7907125

241.9109

216.4287125

192.6453375

-657.1

-525.9964375


-255.205725

-13.294825

203.1338875

395.7792250

7

8

9

10

11

12

570.7125
0

570.7125
0

570.7125
0


570.7125
0

566.2125
0

566.2125
0

0
0
570.7125
0
0

0
0
570.7125
0
0

0
0
570.7125
0
0

0
0
570.7125

0
0

0
0
566.2125
0
0

378.9
30
975.1125
0
0

0
0
570.7125
0.452

0
0
570.7125
0.404

0
0
570.7125
0.361


0
0
570.7125
0.322

0
0
566.2125
0.287

0
0
975.1125
0.2567

257.96205
918.699407
5

230.56785

206.0272125

183.769425

162.502988

250.3113788

1149.267258


1355.29447

1539.063895

1701.56688

1951.878261

6
595.012
5
0
0
0
595.012
5
0
0
72
72
523.012
5
0.5066
264.958
1325
525.996
4375



CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dự án có lãi
- IRR= 30% >12%
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.

X- KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và
hoàn chỉnh.Kế hoạch bao gồm các bước :
-Xây dựng thực đơn cho nhà hàng.
-Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
-Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
-Tổ chức thiết kế, trang trí nhà hàng.
-Tuyển chọn nhân viên phục vụ bàn, kế toán.
-Tuyển chọn đầu bếp, bếp phó và phụ bếp
-Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của nhà hàng, các tiêu quán ăn đặt
ra.
-Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
-Khai trương nhà hàng.

XI- Ý NGHĨA KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1. Ý nghĩa kinh tế.
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.
2. Ý nghĩa xã hội.
Nhà hàng đi vào hoạt động góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn định
công việc cho 42 lao động và tạo không gian thư giãn tốt cho thực khách mối ngày.
KẾT LUẬN
Nên đưa dự án vào hoạt động





×