BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
HOÀNG NHƯ QUỲNH
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƢƠNG NITƠ – PHOTPHO – HÓA HỌC 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
HOÀNG NHƢ QUỲNH
GIÁO DỤC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG
BÀI TẬP CHƢƠNG NITƠ – PHOTPHO – HÓA HỌC 11
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TSKH.NGND. Nguyễn Cƣơng
Hà Nội, 2017
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Dang mục bảng
Danh mục hình ảnh, đồ thị
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 4
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................. 4
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 5
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 6
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 6
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................................ 6
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................6
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận ................................................................................... 6
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn................................................................................. 7
7.3 Phương pháp thống kê toán học .............................................................................................. 7
8. Điểm mới của luận văn ....................................................................................................... 7
9. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁO DỤC .................................... 8
PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG ........................... 8
KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH ........................................ 8
THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC .................................................................................... 8
1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................................ 8
1.1.1 Một số công trình trong nước. .............................................................................................. 8
1.1.2 Một số công trình nước ngoài .............................................................................................. 9
1.2 Phẩm chất đạo đức của học sinh THPT ........................................................................... 10
1.2.1 Tổng quan về phẩm chất đạo đức của học sinh ....................................................................10
1.2.2 Giáo dục phẩm chất đạo đức ...............................................................................................15
1.2.3 Một số biện pháp giúp giáo dục phẩm chất đạo đức cho học sinh THPT ..............................16
1.2.4 Vai trò của môn Hóa học trong việc giáo dục phẩm chất đạo đức cho HS ............................17
1.3 Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh Trung học phổ thông................................. 18
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
Năng lực.............................................................................................................................18
Năng lực của học sinh Trung học phổ thông .......................................................................22
Phát triển một số năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học ..........................................24
Các phương pháp đánh giá năng lực ..................................................................................25
1.4 Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ....................................................... 26
1.4.1 Vận dụng kiến thức trong dạy học.......................................................................................26
1.4.2 Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ............................................................27
1.5 Bài tập hóa học dùng để giáo dục PCĐĐ và phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn cho học sinh .............................................................................................. 30
1.5.1 Bài tập hóa học ...................................................................................................................31
1.5.2 Bài tập hóa học theo định hướng phát triển năng lực ...........................................................33
1.5.3 Bài tập hóa học giúp giáo dục PCĐĐ học sinh ....................................................................35
1.5.4 Bài tập hóa học phát triển năng lực VDKT hóa học vào thực tiễn cho HS ...........................37
1.6 Thực trạng việc sử dụng BTHH, việc giáo dục PCĐĐ và phát triển năng lực VDKT
hóa học vào thực tiễn cho học sinh ở một số trƣờng THPT ................................................... 38
1.6.1 Thực trạng việc sử dụng bài tập hóa học, giáo dục PCĐĐ và phát triển năng lực vận dụng
kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ở một số trường THPT của tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
TP.Hà Nội.........................................................................................................................................38
1.6.2 Kết quả điều tra...................................................................................................................40
1.6.3 Đánh giá kết quả điều tra ....................................................................................................43
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1........................................................................................................ 44
CHƢƠNG 2: GIÁO DỤC PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIẾN CHO HỌC SINH THÔNG
QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ - PHOTPHO ........................................... 45
2.1 Mục tiêu và cấu trúc nội dung chƣơng Nitơ - Photpho - Hóa học lớp 11 ......................... 45
2.1.1 Mục tiêu chương Nitơ – Photpho .........................................................................................45
2.1.2 Cấu trúc nội dung chương Nitơ – Photpho...........................................................................46
2.2 Thiết kế bộ công cụ đánh giá việc giáo dục PCĐĐ và phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn của học sinh ................................................................................ 47
2.2.1 Cơ sở để thiết kế bộ công cụ đánh giá việc giáo dục PCĐĐ và phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh ............................................................................47
2.2.2 Thiết kế một số công cụ đánh giá PCĐĐ và năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn của học sinh ...............................................................................................................................50
2.3 Nguyên tắc tuyển chọn và quy trình xây dựng BTHH nhằm giáo dục PCĐĐ và phát
triển NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS................................................... 56
2.3.1 Nguyên tắc xây dựng và tuyển chọn bài tập hóa học nhằm giáo dục PCĐĐ và phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh .......................................................56
2.3.2 Quy trình xây dựng bài tập hóa học nhằm giáo dục PCĐĐ và phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ............................................................................59
2.3.3 Một số bài tập hóa học nhằm giáo dục phẩm chất đạo đức cho học sinh ..............................60
2.3.4 Một số BTHH nhằm phát triển NL VDKT hóa học vào thực tiễn cho HS .............................73
2.4 Một số biện pháp sử dụng hệ thống BT chƣơng Nitơ – Photpho nhằm giáo dục PCĐĐ
và phát triển NL VDKT hóa học vào thực tiễn cho HS ......................................................... 81
2.4.1 Một số biện pháp sử dụng BT nhằm giáo dục PCĐĐ cho HS ...............................................81
2.4.2 Một số biện pháp sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn cho học sinh .................................................................................................................88
2.5 Thiết kế một số kế hoạch dạy học chƣơng Nitơ – Photpho – Hóa học 11 nhằm giáo
dụcphẩm chất đạo đức và năng lực năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho
học sinh (trong đó có một số bài kiểm tra) ............................................................................ 90
2.5.1 Thiết kế một số kế hoạch bài dạy .........................................................................................90
2.5.2 Thiết kế một số đề kiểm tra ................................................................................................ 101
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2..................................................................................................... 105
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................... 106
3.1 Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .................................................................................... 106
3.2 Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................... 106
3.3 Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 106
3.4 Kết quả thực nghiệm sƣ phạm...................................................................................... 107
3.4.1 Phương pháp xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm .......................................................... 107
3.4.2 Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................................... 109
3.4.3 Phân tích đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................. 114
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3...................................................................................................... 125
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 128
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 131
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BTHH
Bài tập hóa học
BTTT
Bài tập thực tiễn
dd
Dung dịch
DHHH
Dạy học hóa học
ĐC
Đối chứng
đktc
Điều kiện tiêu chuẩn
ĐG
Đánh giá
GD
Giáo dục
GV
Giáo viên
NLVDKTHH
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
HS
Học sinh
PP
Phƣơng pháp
PCĐĐ
Phẩm chất đạo đức
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thực nghiệm
TNSP
Thực nghiệm sƣ phạm
1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Biểu hiện phẩm chất chủ yếu của học sinh trƣờng phổ thông [4,tr.31] .......... 12
Bảng 2: Năng lực thành phần của NL VDKT và biểu hiện......................................... 28
Bảng 3: Các mức quá trình nhận thức và các bậc trình độ nhận thức.......................... 34
Bảng 4: Kết quả điều tra giáo viên THPT .................................................................. 40
Bảng 5: Kết quả điều tra học sinh THPT ................................................................... 42
Bảng 6: Cấu trúc chƣơng Nitơ – Photpho .................................................................. 46
Bảng 7: Tiêu chí và các mức độ đánh giá NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. ........ 48
Bảng 8: Bảng kiểm quan sát phẩm chất đạo đức học sinh (Dùng cho GV) ................. 51
Bảng 9: Bảng kiểm quan sátnăng lực vận dụng kiến thức của học sinh ...................... 52
Bảng 10: Bảng kiểm quan sát thái độ và kỹ năng của học sinh .................................. 52
Bảng 11: Các tiêu chí đánh giá phẩm chất đạo đức của HS ........................................ 54
Bảng 12: Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của HS.......... 55
Bảng 13: Tổng hợp kết quả đánh giá việc giáo dục phẩm chất đạo đức của học sinh
(Do giáo viên và học sinh đánh giá) ......................................................................... 109
Bảng 14: Tổng hợp kết quả đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh ...... 110
Bảng 15: Kết quả bảng kiểm quan sát thái độ và kỹ năng của HS ............................ 110
Bảng 16: Bảng tổng hợp kết quả phiếu hỏi lớp thực nghiệm (dành cho HS) ............ 112
Bảng 17: Kết quả HS tự đánh giá việc thực hiện dự án (lớp TN) ............................. 112
Bảng 18: Bảng phân bố tần số kết quả các bài kiểm tra............................................ 114
Bảng 19: Tổng hợp các tham số đặc trƣng ............................................................... 119
Bảng 20: Tổng hợp các tham số đặc trƣng (đánh giá NL VDKTHH vào thực tiễn) .. 119
Bảng 21: Phân bố tần suất luỹ tích các bài kiểm tra ................................................. 120
Bảng 22: Phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống ............................................ 120
Bảng 23: Tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra ..................................... 121
Bảng 24: Phân loại kết quả học tập của học sinh (%) ............................................... 122
Bảng 25: Phiếu điều tra học sinh ............................................................................. 131
Bảng 26: Phiếu điều tra giáo viên ............................................................................ 137
Bảng 27: Các tiêu chí đánh giá dự án (Bài dạy ) (dành cho GV) .............................. 142
Bảng 28: HS tự đánh giá các thành viên trong nhóm (dành cho HS) ........................ 145
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các thành phần của năng lực......................................................................... 20
Hình 2: Mối quan hệ cấu trúc chung của NL với mục tiêu giáo dục theo UNESCO.22
Hình 3: Điều chế khí NH3 .......................................................................................... 63
Hình 4: Các bộ dụng cụ điều chế khí ........................................................................ 74
Hình 5: Điều chế và thử tính tan của NH3. ................................................................. 82
Hình 6: Phiếu hỏi học sinh sau dự án ....................................................................... 116
Hình 7: Phiếu tự đánh giá của học sinh .................................................................... 116
Hình 8: Giáo viên đánh giá dự án của học sinh ........................................................ 118
Hình 9: Hợp đồng học tập của học sinh ................................................................... 119
Hình 10: Biểu đồ so sánh kết quả bảng kiểm quan sát lớp ĐC và lớp TN ................ 120
Hình 11: Đƣờng luỹ tích biểu diễn kế quả ba bài kiểm tra ....................................... 122
Hình 12: Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS qua ba bài kiểm tra................... 123
Hình 13: Sản phẩm dự án của học sinh .................................................................... 123
Hình 14: Học sinh trình bày sản phẩm ..................................................................... 124
3
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đổi mới nền giáo dục là một trong những trọng tâm quan trọng của sự nghiệp
phát triển toàn diện Đất nƣớc. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học”.
Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng nêu rõ:“ Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Chuyển mạnh quá
trình từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực (NL) và phẩm
chất người học; yêu gia đình, yêu tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu
quả. Từng bước hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng giáo dục mở,
học tập suốt đời”.
Điều 28 Luật Giáo dục nƣớc ta (2005) cũng nhấn mạnh: “Phương pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh
(HS), phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn
luyện kỹ năng vận dụng kiến thức hóa học (VDKTHH) vào thực tiễn, tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú cho học sinh”. Trong đó năng lực vận dụng
kiến thức là một trong những năng lực đặc thù của môn Hóa học; nó thể hiện phẩm
chất, nhân cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm
lĩnh tri thức.
Hành trang cuộc sống của mỗi ngƣời luôn cần tới những tri thức, trí tuệ sâu
sắc. Phẩm chất đạo đức là thứ không thể thiếu trong hành trang trí tuệ ấy, nhƣ một
chiếc la bàn định hƣớng cuộc sống, làm cho cuộc sống thêm hiệu quả, hạnh phúc và
thành đạt. Đặc biệt với môn Hóa học là môn khoa học thực nghiệm và ứng dụng,
cung cấp cho học sinh những tri thức hóa học phổ thông về các chất, sự biến đổi
chất, mối liên hệ qua lại giữa công nghệ hóa học với môi trƣờng và con ngƣời.
4
Những tri thức này rất quan trọng giúp học sinh nhận thức về thế giới vật chất, góp
phần phát triển nhận thức, năng lực hành động, hình thành nhân cách ngƣời học một
cách toàn diện. Tuy gần đây đã có một số công trình nghiên cứu về phát triển NL
VDKTHH vào thực tiễn cho học sinh, sinh viên, nhƣng mảng đề tài nghiên cứu về
giáo dục phẩm chất đạo đức cùng với phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn thì còn
đang trống vắng. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài: “Giáo dục phẩm chất đạo đức và
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông
qua hệ thống bài tập chương Nitơ – Photpho – Hóa học 11”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp giáo dục phẩm chất đạo đức và phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua hệ thống bài tập trong
dạy học chƣơng Nitơ – Photpho – Hóa học 11 nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện cho học sinh THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: phẩm chất đạo đức và năng lực
của HS nói chung; giáo dục PCĐĐ và phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS
thông qua hệ thống bài tập hóa học.
Điều tra, đánh giá thực trạng việc sử dụng BTHH, việc giáo dục PCĐĐ và phát
triển NLVDKTHH cho HS trong quá trình DHHH ở một số trƣờng THPT.
3.2 Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng Nitơ - Photpho – Hóa học 11 nhằm xác
định mục tiêu, nội dung để tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập nhằm giáo dục
PCĐĐ và phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho HS.
3.3 Nghiên cứu thiết kế bộ công cụ đánh giá PCĐĐ và sự phát triển NLVDKTHH vào
thực tiễn của HS khi sử dụng hệ thống bài tập chƣơng Nitơ - Photpho - Hóa học 11.
3.4 Nghiên cứu biện pháp sử dụng hệ thống bài tập chƣơng Nitơ - Photpho – Hóa học
11 nhằm giáo dục PCĐĐ và phát triển NLVDKTHH vào thực tiễn cho học sinh THPT.
3.5 Thiết kế một số kế hoạch bài học của chƣơng Nitơ – Photpho – Hóa học 11.
3.6 Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) để xác định tính hiệu quả và tính khả
5
thi của hệ thống bài tập hóa học và những biện pháp sử dụng chúng nhằm giáo dục
PCĐĐ và phát triển NL VDKT hóa học vào thực tiễn cho HS mà đề tài đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống BTHH chƣơng Nitơ – Photpho và các biện pháp
giáo dục PCĐĐ và NL VDKT hóa học vào thực tiễn cho HS THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc tuyển chọn, xây dựng và sử dụng
hệ thống bài tập hóa học nhằm giáo dục PCĐĐ và NL VDKTHH vào thực tiễn cho
học sinh trong dạy học chƣơng Nitơ - Photpho.
- Về thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 9/2016 đến tháng 6/2017.
- Về địa điểm: Đề tài thực hiện thực nghiệm sƣ phạm tại hai trƣờng THPT: THPT
Thuận Thành số 2 (Bắc Ninh) và THPT Tam Dƣơng (Vĩnh Phúc).
6. Giả thuyết khoa học
Nếu tuyển chọn, xây dựng đƣợc hệ thống BTHH có chất lƣợng tốt và có các
biện pháp sử dụng hợp lý, hiệu quả trong các khâu cuả quá trình dạy học thì sẽ giáo
dục đƣợc PCĐĐ và phát triển đƣợc NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho học sinh
trong dạy học chƣơng Nitơ - Photpho ở trƣờng THPT.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 3 nhóm phƣơng pháp nghiên cứu đặc trƣng của phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học giáo dục là:
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu tài liệu về chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về đổi mới
giáo dục và đề án đổi mới giáo dục của Bộ GD - ĐT.
- Nghiên cứu các tài liệu, cơ sở khoa học về phẩm chất đạo đức học sinh, về BTHH,
về NL VDKT.
- Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình SGK hiện hành các bộ môn: Hoá học, Sinh học,
Công nghệ, Địa lí, Giáo dục công dân của cấp THPT.
- Tìm hiểu các nguồn tài liệu khác nhƣ: báo, tạp chí, internet,...
6
7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, trò chuyện, phỏng vấn, sử dụng phiếu hỏi về thực trạng giáo dục PCĐĐ,
sử dụng BTHH và NLVDKTHH vào thực tiễn của HS trong DHHH THPT.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục về các đề
xuất trong luận văn.
- Tiến hành TNSP nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả của các biện pháp
và những đề xuất của đề tài.
7.3 Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lí, phân tích kết quả thực
nghiệm sƣ phạm.
8. Điểm mới của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về giáo dục PCĐĐ và phát triển NL VDKT
của HS trong dạy và học hóa học.
- Tuyển chọn, xây dựng đƣợc hệ thống BTHH chƣơng Nitơ - Photpho và đề xuất
một số biện pháp sử dụng chúng nhằm giáo dục PCĐĐ, phát triển NLVDKT hóa học
vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THPT.
- Thiết kế đƣợc bộ công cụ đánh giá việc giáo dục PCĐĐ và NLVDKT hóa học vào
thực tiễn của HS khi sử dụng bài tập trong dạy và học hóa học.
- Thiết kế đƣợc một số kế hoạch bài dạy thể hiện sự giáo dục PCĐĐ và NL VDKT
hóa học vào thực tiễn của HS khi sử dụng bài tập trong dạy và học hóa học.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về giáo dục phẩm chất đạo đức và phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua bài tập
hóa học.
Chƣơng 2. Giáo dục phẩm chất đạo đức và phát triển năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn cho học sinh thông qua hệ thống bài tập chƣơng Nitơ – Photpho.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁO DỤC
PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
THÔNG QUA BÀI TẬP HÓA HỌC
1.1 Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình dạy và học môn Hóa học, nếu GV chỉ ra sự gần gũi và cho HS
thấy rõ mối quan hệ giữa môn học với thực tế thì các em sẽ yêu thích môn Hóa học
hơn, giúp giáo dục PCĐĐ ở HS tốt hơn. Tuy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về
phát triển NL cho HS (trong đó có NL VDKTHH vào thực tiễn) thông qua DHHH
hoặc các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho HS, nhƣng mảng đề tài
nghiên cứu về giáo dục PCĐĐ và phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn thông qua
DHHH nói chung, thông qua hệ thống BTHH nói riêng thì đang còn rất trống vắng.
1.1.1 Một số công trình trong nước.
(1) Đặng Thị Oanh (chủ biên) Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lý
thuyết và bài tập thực tiễn trung học phổ thông, tập 1, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.
(2) Lê Thị Kim Thoa (2009), Tuyển chọn và xây dựng hệ thống BTHH gắn với
thực tiễn dùng trong dạy học hóa học THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học
Sƣ phạm Hồ Chí Minh.
(3) Nguyễn Xuân Tú (2013), Lựa chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa
học vô cơ 11 nâng cao nhằm phát triển năng lực tƣ duy hóa học trong bồi dƣỡng
học sinh giỏi ở trƣờng trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại
học Sƣ phạm Hà Nội, Hà Nội.
(4) Giang Thị Ngọc Hân (2015), Hành vi lệch chuẩn của học sinh trong trƣờng phổ
thông-khái niệm, biểu hiện và một số yếu tố tác động. Tạp chí khoa học, Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Số 60 (6A), tr. 211-214.
(5) PGS.TS. Hà Nhật Thăng (2002), “Thực trạng đạo đức, tƣ tƣởng chính trị, lối
sống của thanh niên-sinh viên- học sinh”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục số 29/2002.
(6) Nguyễn Ngọc Khá (2013), “Quan điểm Mác-xít về mối quan hệ giữa khoa họccông nghệ và đạo đức”, Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM số 49/2013.
8
(7) Nguyễn Thị Mỹ Trang (2010), “Phối hợp quản lý giáo dục đạo đức của Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh và nhà trƣờng đối với học sinh THPT thành phố Hồ Chí
Minh”, Đại học Sƣ phạm TP.Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
1.1.2 Một số công trình nước ngoài
Từ thời cổ đại: Khổng Tử (551- 479 TCN) đã rất coi trọng việc giáo dục đạo
đức trong nhân cách con ngƣời. Đó là việc giáo dục lòng nhân ái và biết sống có trên
dƣới, trung thực, thủy chung, có kỷ cƣơng từ gia đình đến xã hội, nhằm giữ trọn bổn
phận của tôi đối với vua, vợ đối với chồng, con cái đối với cha mẹ, em đối với anh,
trò đối với thầy, bạn bè đối với nhau, vv… có đƣợc nhƣ vậy thì gia đình sẽ đƣợc yên
ấm, xã hội đƣợc bình an…
J.A. Comenxki (1952-1670), ông tổ của nền giáo dục cận đại, đã đƣa ra phƣơng
pháp giáo dục đạo đức trong đó chú trọng đến hành vi là động cơ đạo đức.
Makarenco, đại diện cho nền giáo dục đƣơng đại, đã nhấn mạnh đến vai trò của
giáo dục đạo đức và các biện pháp giáo dục đúng đắn nhƣ sự nêu gƣơng, “giáo dục
trong tập thể và giáo dục bằng tập thể” trong các tác phẩm: bài ca sƣ phạm, các vấn
đề giáo dục ngƣời công dân (giáo dục trẻ em phạm pháp và không gia đình). Ông kết
luận: “Nhiệm vụ giáo dục của chúng ta nói tóm lại là giáo dục tập thể”.
Có một số công trình nghiên cứu gần đây nhƣ:
(1) Aimable, A, Brayner, R, Llored, J-P, Rozé, M, Sarrade, S: Chemistry and interfaces.
In: Llored, J.-P. (ed.) The Philosophy of Chemistry: Practices, Methodologies, and
Concepts, pp. 172–201. Cambridge Scholars Publishing, Newcastle (2013).
(2) Anastas, P.T, Beach, E.S: Changing the course of chemistry. In: Anastas, P, et al.
(eds.) Green Chemistry Education, pp. 1–18. ACS Symposium Series, American
Chemical Society, Washington, DC (2009)
(3) Amy Cools, 2015. Science & Philosophy: A Beautiful Friendship. Philosophy now
a magazine of ideas, issue 109, pp.9.
(4) Jean-Pierre Lored, Stéphane Sarrade, 2016, “Connecting the philosophy of
chemistry, green chemistry, and moral philosophy” Journal-Foundations of Chemistry,
issue 2, pp 125-152.
9
Mặc dù đã có các công trình nghiên cứu về việc giáo dục đạo đức học sinh tuy
nhiên các công trình, luận văn, luận án chƣa nghiên cứu nhiều về giáo dục PCĐĐ và
phát triển NL VDKTHH vào thực tiễn cho học sinh thông qua BTHH. Vì vậy đề tài
chúng tôi nghiên cứu là cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
1.2 Phẩm chất đạo đức của học sinh THPT
1.2.1 Tổng quan về phẩm chất đạo đức của học sinh
1.2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về phẩm chất đạo đức
- Khái niệm phẩm chất: Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi
ứng xử trong đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật, niềm tin, tình cảm,... của con
ngƣời. Phẩm chất cùng với năng lực tạo nên nhân cách con ngƣời. [2, tr.6]
- Khái niệm đạo đức: Theo từ điển tiếng Việt: “Đạo đức là những tiêu chuẩn,
nguyên tắc đƣợc dƣ luận xã hội thừa nhận, quy định hành vi, quan hệ của con ngƣời
đối với nhau và đối với xã hội. Phẩm chất tốt đẹp của con ngƣời do tu dƣỡng theo
chuẩn mực đạo đức mà có”.
1.2.1.2 Đặc điểm tâm lí của HS THPT
- HS THPT có độ tuổi từ 16 đến 18. Đây là giai đoạn mới bắt đầu của độ tuổi thanh
niên.
- Những yếu tố ảnh hƣởng tới sự phát triển tâm lý lứa tuổi học sinh THPT:
+ Điều kiện sinh lý: Tuổi đầu thanh niên là tuổi đạt đƣợc sự trƣởng thành về mặt cơ
thể. Sự khác biệt về cơ thể giữa thanh niên mới lớn với ngƣời lớn không đáng kể.
Nhƣng sự phát triển thể lực của các em còn kém so với ngƣời lớn. Tuổi đầu thanh niên
bắt đầu thời kỳ phát triển tƣơng đối êm ả về mặt sinh lý… đây là lứa tuổi các em có cơ
thể phát triển cân đối, hài hòa và đẹp nhất.
+ Điều kiện xã hội của sự phát triển: Hoạt động của thanh niên ngày càng phong phú
và phức tạp nên vai trò và hứng thú xã hội của thanh niên không những mở rộng về
phạm vi, số lƣợng mà còn biến đổi về chất lƣợng. Nhiệm vụ chủ yếu ở lứa tuổi này là
lựa chọn nghề nghiệp tƣơng lai.
Ở gia đình, thanh niên đã có nhiều quyền lợi và trách nhiệm của ngƣời lớn, cha
mẹ bắt đầu trao đổi với các em về một số vấn đề trong gia đình, các em đƣợc cha mẹ
10
tin tƣởng và tôn trọng. Các em cũng đã quan tâm đến nhiều hoạt động trong gia đình.
Các em cũng đã chăm sóc và giáo dục các em nhỏ trong gia đình. Ở nông thôn, nhiều
em đã trở thành lao động chính trong gia đình.
Ở nhà trƣờng, hoạt động học tập của thanh niên phức tạp hơn nhiều so với tuổi
thiếu niên, đòi hỏi các em phải tích cực và nỗ lực nhiều. Các em đến trƣờng vẫn chịu
sự lãnh đạo của ngƣời lớn và phụ thuộc nhiều vào cha mẹ về vật chất.
Ngoài xã hội, sự giao tiếp của thanh niên rất rộng và tính xã hội cao hơn nhiều so
với thiếu niên, các em đƣợc tiếp xúc với nhiều tầng lớp xã hội, nhiều mối quan hệ xã
hội hơn. Các em có dịp hòa nhập vào cuộc sống muôn màu muôn vẻ của đời sống xã
hội hơn. Xã hội giao cho các em quyền lợi và trọng trách nặng nề hơn. Các em phải
thực hiện nghĩa vụ của mình đối với xã hội: nghĩa vụ lao động, nghĩa vụ quân sự…
Vị trí của thanh niên có tính chất không xác định (ở mặt này họ đƣợc coi là
ngƣời lớn, mặt khác lại không). Đây là một yêu cầu khách quan, đòi hỏi ngƣời lớn
phải khuyến khích hành động có ý thức trách nhiệm của các em và khuyến khích sự
giáo dục lẫn nhau trong lứa tuổi thanh niên.
- Sự phát triển tâm lý của học sinh THPT:
+ Sự phát triển trí tuệ của học sinh THPT:
Tri giác: Có độ nhạy cảm cao, tri giác có mục đích đạt tới mức rất cao. Quan sát
trở nên có hệ thống và toàn diện hơn…
Trí nhớ: Ghi nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ, mặt khác
vai trò của ghi nhớ lôgíc trừu tƣợng, ghi nhớ ý nghĩa ngày một tăng rõ rệt. Đặc biệt
các em đã tạo đƣợc tâm thế phân hóa trong ghi nhớ. Các em đã biết tài liệu nào cần
nhớ chính xác, tài liệu nào chỉ cần hiểu mà không cần nhớ… Nhƣng có một số em còn
ghi nhớ đại khái, chung chung, đánh giá thấp của việc ôn tập.
Chú ý: Của học sinh THPT có nhiều sự thay đổi. Thái độ lựa chọn của học sinh
đối với các môn học quyết định tính lựa chọn của chú ý. Do có hứng thú ổn định đối
với môn học nên chú ý sau chủ định của các em trở thành thƣờng xuyên hơn, năng lực
di chuyển và phân phối chú ý cũng đƣợc phát triển và hoàn thiện một cách rõ rệt. Các
em có khả năng vừa nghe giảng, vừa chép bài, vừa theo dõi câu trả lời của bạn. Tuy
11
nhiên, các em không phải bao giờ cũng đánh giá đúng đắn ý nghĩa quan trọng của tài
liệu nên các em hay chú ý không chủ định khi giáo viên đề cập tới ý nghĩa thực tiễn và
sự ứng dụng tri thức nhất định vào cuộc sống.
Tƣ duy: Do cấu trúc não phức tạp và chức năng của não phát triển, so với sự phát
triển của các quá trình nhận thức và do ảnh hƣởng của hoạt động học tập mà tƣ duy
của học sinh THPT có thay đổi quan trọng về chất.
Hoạt động tƣ duy của các em tích cực, độc lập hơn. Các em có khả năng tƣ
duy lý luận, tƣ duy trừu tƣợng một cách độc lập, sáng tạo. Các em thích khái quát
hóa, thích tìm hiều những quy luật và những nguyên tắc chung của các hiện tƣợng
hàng ngày, có căn cứ và nhất quán hơn; tính phê phán của tƣ duy cũng phát triển.
Những đặc điểm này tạo điều kiện cho học sinh THPT thực hiện các thao tác
tƣ duy lôgíc phân tích nội dung cơ bản của khái niệm trừu tƣợng và nắm đƣợc mối
quan hệ nhân quả trong tự nhiên và xã hội… Tuy nhiên, hiện nay số học sinh THPT
đạt mức độ tƣ duy nhƣ trên chƣa nhiều. Thiếu sót cơ bản trong tƣ duy của các em là
thiếu tính độc lập…
+ Lý tƣởng của thanh niên: ở tuổi thanh niên, các em đã biết kết hợp những phẩm
chất cao đẹp của những con ngƣời ƣu tú trong lịch sử, trong hiện thực để tạo nên con
ngƣời lý tƣởng của mình. Mâu thuẫn lý tƣởng có tác dụng thúc đẩy các em vƣơn lên và
tự hoàn thiện [11, tr.86].
1.2.1.3 Biểu hiện phẩm chất chủ yếu của học sinh phổ thông
Bảng 1: Biểu hiện phẩm chất chủ yếu của học sinh trƣờng phổ thông [2, tr.31]
Các phẩm chất Cấp tiểu học và trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
1. Sống yêu thƣơng
Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc; quan
a) Yêu Tổ
quốc
Yêu quý, có ý thức tìm hiểu
và gìn giữ các truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam.
tâm đến sự phát triển của quê
hƣơng, đất nƣớc; có ý thức tham
gia và vận động ngƣời khác tham
gia các hoạt động góp phần xây
dựng quê hƣơng, đất nƣớc.
12
Các phẩm chất Cấp tiểu học và trung học cơ sở
b) Giữ gìn, phát
Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ
Cấp trung học phổ thông
Tôn trọng giá trị của gia đình
huy truyền
các thành viên gia đình; giữ gìn Việt Nam, gìn giữ và phát huy
thống gia đình
và phát huy truyền thống tốt đẹp truyền thống tốt đẹp của gia đình
Việt Nam
c) Giữ gìn, phát
huy giá trị các
di sản văn hoá
của quê hƣơng,
đất nƣớc.
d) Tôn trọng
của gia đình, dòng họ.
Việt Nam.
Tôn trọng, giữ gìn và tuyên
truyền, nhắc nhở ngƣời khác
cùng giữ gìn di sản văn hoá của
quê hƣơng, đất nƣớc.
Chủ động, tích cực tham gia và
vận động ngƣời khác tham gia
giữ gìn, phát huy giá trị các di
sản văn hoá của quê hƣơng, đất
nƣớc.
Tôn trọng các dân tộc, các
Có ý thức học hỏi các dân tộc,
các nền văn hoá quốc gia và các nền văn hoá các quốc gia và các nền văn hoá
trên thế giới
trên thế giới.
trên thế giới.
Yêu thƣơng, tôn trọng những
Tích cực vận động ngƣời khác
ngƣời xung quanh; sẵn sàng tham gia phòng ngừa, ngăn chặn
e) Nhân ái,
khoan dung
giúp đỡ mọi ngƣời, tha thứ cho các hành vi bạo lực. Yêu thƣơng,
ngƣời mắc lỗi với mình. Sẵn tôn trọng những ngƣời xung
sàng cộng tác với mọi ngƣời quanh; sẵn sàng giúp đỡ mọi
xung quanh; tôn trọng sự khác ngƣời, tha thứ cho ngƣời mắc lỗi
biệt của mỗi ngƣời.
với mình
Có ý thức tìm hiểu và sẵn
f. Yêu thiên
nhiên
sàng tham gia các hoạt động
tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên; phản đối những
hành vi phá hoại thiên nhiên.
2.
Chủ động, tích cực tham gia
và vận động ngƣời khác tham
gia các hoạt động tuyên truyền,
chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên.
Sống tự chủ
Không gian dối, phê phán các
Có ý thức tham gia và vận
a) Trung thực hành vi gian dối trong học tập động ngƣời khác tham gia phát
hiện, phê phán, đấu tranh với các
và trong cuộc sống.
13
Các phẩm chất Cấp tiểu học và trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
hành vi gian dối trong học tập,
trong cuộc sống.
Biết giữ lời hứa, cƣ xử đúng
b) Tự trọng
mực và luôn làm tròn nhiệm vụ phù hợp với chuẩn mực xã hội, có
uy tín với bạn bè và mọi ngƣời.
của mình.
Chủ động, tích cực học hỏi để
tự thực hiện những công việc
c) Tự lực
trong học tập và trong cuộc
sống; phê phán những hành vi
sống dựa dẫm, ỷ lại.
Siêng năng trong học tập và
d) Chăm chỉ,
vƣợt khó
thiện
Tự lực trong học tập, trong
cuộc sống; có ý thức dìu dắt,
giúp đỡ ngƣời sống ỷ lại vƣơn
lên để có lối sống tự lực.
Thƣờng xuyên tham gia công
lao động; ý thức đƣợc thuận lợi, việc của gia đình, của nhà trƣờng;
khó khăn trong học tập và sinh ghét thói lƣời biếng; có ý thức
hoạt của bản thân và chủ động giúp đỡ ngƣời khác vƣợt khó
khắc phục vƣợt qua.
e) Tự hoàn
Phê phán những hành vi không
trong học tập và trong cuộc sống.
Có ý thức rèn luyện, tự hoàn
Thƣờng xuyên tu dƣỡng, tự
thiện bản thân theo các tấm hoàn thiện bản thân theo các giá
gƣơng đạo đức, các giá trị xã hội. trị công dân.
3.
Sống trách nhiệm
Làm tròn bổn phận của mình;
Làm tròn trách nhiệm trong
có ý thức và tìm cách khắc học tập và công việc, với gia
a) Tự nguyện
phục hậu quả do mình đã gây đình, tập thể và xã hội. Sẵn sàng
ra; quan tâm đến các công việc chịu trách nhiệm về những lời
nói và hành động của bản thân.
chung.
14
Các phẩm chất Cấp tiểu học và trung học cơ sở
Cấp trung học phổ thông
Đánh giá đƣợc hành vi của bản
thân, của ngƣời khác theo các
b.Tuân thủ,
bảo vệ pháp
luật
Tôn trọng và tuân thủ các quy quy định của pháp luật.
định của pháp luật.
Chủ động, tích cực và vận
Phê phán những hành vi trái động ngƣời khác tham gia các
quy định của nội quy, pháp hoạt động tuyên truyền chấp
hành pháp luật và sẵn sàng đấu
luật.
tranh, phê phán các hành vi làm
trái quy định của pháp luật.
Bổ sung: Ngày 24/3/2017 Bộ giáo dục công bố dự thảo chƣơng trình tổng thể
trong đó có một số thay đổi và bổ sung.
Ví dụ: Những phẩm chất chủ yếu hình thành cho học sinh là yêu đất nƣớc, yêu
con ngƣời; chăm học, chăm làm; trách nhiệm, bản lĩnh [1,tr 37].
1.2.2 Giáo dục phẩm chất đạo đức
Giáo dục PCĐĐ là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến học sinh
nhằm giúp cho nhân cách mỗi học sinh đƣợc phát triển đúng đắn, giúp học sinh có
những hành vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ: cá nhân với xã hội, cá nhân
với lao động, cá nhân với môi trƣờng tự nhiên và cá nhân với chính mình. Đó là
một quá trình lâu dài, phức tạp, đòi hỏi công phu, kiên trì, liên tục và lặp đi lặp lại
nhiều lần. Đó còn là quá trình hình thành và phát triển đạo đức của con ngƣời; là
quá trình tác động qua lại giữa xã hội và cá nhân để chuyển hóa những nguyên tắc,
yêu cầu, chuẩn mực, giá trị đạo đức – xã hội thành những PCĐĐ cá nhân, làm cho
cá nhân đó trƣởng thành về mặt đạo đức, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Quá trình giáo dục PCĐĐ là quá trình tác động đến ngƣời học để hình thành
cho họ ý thức, tình cảm và niềm tin, hành vi, đích cuối cùng và quan trọng nhất là
tạo lập cho HS những thói quen hành vi đạo đức. Có thể hiểu, quá trình giáo dục
đạo đức là một hoạt động có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch nhằm biến đổi
những nhu cầu tƣ tƣởng đạo đức, giá trị đạo đức của cá nhân phù hợp với chuẩn
15
mực đạo đức; góp phần phát triển nhân cách của mỗi cá nhân và thúc đẩy sự phát
triển, tiến bộ của xã hội.
Trong tất cả các mặt giáo dục, giáo dục PCĐĐ giữ một vị trí hết sức quan
trọng. Từ xƣa, ông cha ta đã đúc kết một cách sâu sắc kinh nghiệm về giáo dục
“Tiên học lễ, Hậu học văn”. Ngày nay, phƣơng châm “dạy ngƣời, dạy chữ, dạy
nghề” cũng thể hiện rõ tầm quan trọng của hoạt động giáo dục đạo đức. Bởi vậy,
trong khi dạy tri thức chuyên môn nhất thiết phải dạy đạo đức nhằm tạo ra sản phẩm
là những công dân vừa hồng vừa chuyên.
Giáo dục đạo đức là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến học sinh
nhằm hình thành và phát triển ý thức, tình cảm, niềm tin và thói quen đạo đức của
học sinh giúp cho nhân cách mỗi học sinh đƣợc phát triển toàn diện.
Quá trình giáo dục đạo đức giống nhƣ các quá trình giáo dục khác là có sự
tham gia của chủ thể giáo dục và đối tƣợng giáo dục. Theo đó, chủ thể tham gia vào
quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh là thầy cô giáo, cha mẹ học sinh, các lực
lƣợng giáo dục trong xã hội. Trong trƣờng THPT, đó là tập thể sƣ phạm nhà trƣờng,
tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh … và ngƣời Hiệu trƣởng với vai
trò là ngƣời quản lý, chỉ đạo, phối hợp thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh. Học sinh là đối tƣợng của quá trình giáo dục, chịu tác động của giáo
viên và các lực lƣợng giáo dục khác. Học sinh còn là chủ thể tích cực, tự giác tiếp
thu các chuẩn mực đạo đức và tham gia các hoạt động để thể hiện các giá trị đạo
đức [10, 11, 14].
1.2.3 Một số biện pháp giúp giáo dục phẩm chất đạo đức cho học sinh THPT
Biện pháp giáo dục PCĐĐ cho HS THPT là cách tác động của các nhà giáo
dục lên đối tƣợng giáo dục để hình thành cho họ những phẩm chất cần thiết. Có rất
nhiều phƣơng pháp giáo dục PCĐĐ cho HS, tuy nhiên về lý thuyết cũng nhƣ trong
thực tiễn có thể có các nhóm biện pháp cơ bản sau: [10, 11, 23]
- Nhóm phương pháp thuyết phục: Thuyết phục là nhóm các phƣơng pháp tác động
vào mặt nhận thức, tình cảm của con ngƣời để hình thành cho họ ý thức, thái độ tốt
đẹp về cuộc sống. Nhóm này bao gồm các biện pháp: khuyên giải, tranh luận, nêu
16
gƣơng.
- Nhóm các phương pháp tổ chức hoạt động: Đây là nhóm phƣơng pháp đƣa con
ngƣời vào hoạt động thực tiễn để tập dƣợt, rèn luyện tạo nên các hành vi thói quen.
Nhóm này bao gồm các phƣơng pháp rèn luyện, thực nghiệm, giải quyết tình huống.
- Nhóm các phương pháp kích thích hành vi: Đây là nhóm phƣơng pháp tác động
vào mặt tình cảm của các đối tƣợng đƣợc giáo dục nhằm tạo ra những phấn chấn,
thúc đẩy tích cực hoạt động, đồng thời giúp cho những ngƣời có khuyết điểm nhận
ra và khắc phục những sai lầm. Nhóm này gồm các phƣơng pháp: khen thƣởng, trách
phạt, thi đua; sử dụng bài tập kích thích sự hứng thú, yêu thích môn học.
Phƣơng pháp giáo dục PCĐĐ rất đa dạng. Nhà giáo dục cần phải vận dụng
linh hoạt chúng cho phù hợp với mục đích, đối tƣợng giáo dục, với từng tình huống
cụ thể. Chính vì thế mà ngƣời ta nói rằng phƣơng pháp giáo dục là nghệ thuật giáo
dục, nó đòi hỏi ngƣời giáo viên không chỉ có năng lực mà còn cần có tình yêu đối
với nghề giáo, với học trò.
1.2.4 Vai trò của môn Hóa học trong việc giáo dục phẩm chất đạo đức cho HS
Hóa học giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của
nhà trƣờng phổ thông. Chƣơng trình Hóa học cung cấp cho HS một hệ thống kiến
thức phổ thông cơ bản và kỹ thuật tổng hợp về hóa học, hình thành ở các em những
kỹ năng, năng lực cơ bản nhất, làm nền tảng cho việc giáo dục, phát triển những NL
và đào tạo nghề sau này. Lịch sử phát triển khoa học Hóa học cung cấp rất nhiều
minh chứng về các phẩm chất của các nhà hóa học thiên tài đã lao động kiên trì, chăm
chỉ, vƣợt khó, sáng tạo…trong nghiên cứu khoa học, cải tiến thiên nhiên. Thông qua
việc nghiên cứu, HS cũng thấy đƣợc vai trò to lớn của hóa học trong đời sống và sản
xuất, trong việc thực hiện đƣờng lối phát triển kinh tế của nƣớc ta và trên thế giới
trong lĩnh vực sản xuất hóa học, coi nhƣ một nền sản xuất hiện đại.
Ở THPT, học trò vừa đƣợc trau dồi về tri thức, về PCĐĐ giúp học sinh tự
hoàn thiện bản thân. Môn Hóa học có vai trò lớn trong đó; với chuỗi yếu tố: niềm
tin khoa học, tình cảm, ý chí và lý tƣởng sẽ đƣợc phát triển lên một tầm cao mới,
tƣơng xứng với tri thức khoa học học sinh có đƣợc. Giáo dục đạo đức - công dân
17
giữ vai trò chủ đạo trong giáo dục các giá trị sống; góp phần hình thành, phát triển
cho học sinh những PCĐĐ, các năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề
của thực tiễn đời sống, làm chủ bản thân, thực hiện trách nhiệm công dân,... phù
hợp với chuẩn giá trị đạo đức và quy định của pháp luật. [2, tr18]
Giáo dục PCĐĐ thông qua môn Hóa học cũng chính là khơi dậy niềm đam mê,
sự tìm tòi khám phá. Khi đã có niềm đam mê, có tri thức thì có thể vƣợt qua đƣợc
mọi khó khăn để vƣơn đến thành công. HS sẽ học vì yêu thích, vì muốn khám phá để
chiếm lĩnh tri thức chứ không chỉ là học vì điểm số hay bất cứ lí do nào khác. Mục
đích là hoàn thành nhiệm vụ giáo dục đào tạo, giúp các em HS không chỉ giỏi văn
hóa mà còn có đạo đức tốt, sống lành mạnh, ý chí kiên cƣờng và lý tƣởng cao đẹp.
Ví dụ nhƣ: Giôn Đanton, Marie Curie, Noben….họ đều dành cả cuộc đời để
nghiên cứu, tìm ra những chất mới hay những phát minh vĩ đại, để lại cho đời sau
giá trị vật chất và tinh thần to lớn. Hay nhƣ Châu Thanh Vũ, chàng trai đến từ Ninh
Thuận với niềm đam mê, ƣớc mơ và sự nỗ lực không ngừng cho nên khi mới 24
tuổi Vũ nhận học bổng tiến sĩ toàn phần từ đại học Harvard và 7 trƣờng đại học
danh giá khác từ nƣớc Mỹ.
1.3 Năng lực và phát triển năng lực cho học sinh Trung học phổ thông
1.3.1 Năng lực
1.3.1.1 Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng Latinh “Competentia” có nghĩa là gặp
gỡ. Ngày nay khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa:
“Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể
nhằm giải quyết các tình huống xác định cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội…
và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu
quả trong những tình huống linh hoạt” (Weinert, 2001) [7, tr27].
“ Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động,
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực
nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh
nghiệm cũng nhƣ sẵn sàng hành động” [7, tr27, 28].
18
Dự thảo chƣơng trình Giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (tháng 11/2015) đã xác định: "Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt
động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,...Năng lực của cá
nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải
quyết các vấn đề cuộc sống". [2, tr.6]
Trong chƣơng trình dạy học định hƣớng phát triển NL, khái niệm NL đƣợc sử
dụng nhƣ sau:
- Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy học đƣợc
mô tả thông qua các NL cần hình thành.
- Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản đƣợc liên kết với nhau
nhằm hình thành các NL; năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong
muốn…; mục tiêu hình thành NL định hƣớng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ
quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động dạy học về mặt phƣơng pháp.
- Năng lực mô tả việc giải quyết những yêu cầu về nội dung trong các tình huống:
ví dụ nhƣ đọc một văn bản cụ thể, nắm vững và vận dụng đƣợc các phép tính cơ bản.
- Các NL chung cùng với các NL chuyên môn tạo thành cơ sở nền tảng chung trong
việc giáo dục và dạy học.
- Mức độ đối với sự phát triển NL có thể đƣợc xác định trong các chuẩn. Đến một
thời điểm nhất định nào đó, HS có thể phải đạt đƣợc những gì.
1.3.1.2 Các loại năng lực và cấu trúc của năng lực
Từ khái niệm và phân tích đặc điểm của năng lực, việc xác định cấu trúc của
NL theo cách tiếp cận sau:
- Về bản chất: NL là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức
hợp lí các kiến thức, kĩ năng với thái độ, giá trị, động cơ nhằm đáp ứng yêu cầu phức
tạp của một hoạt động đảm bảo cho hoạt động đó có chất lƣợng trong một bối cảnh
(tình huống) nhất định.
- Về mặt biểu hiện: NL biểu hiện bằng sự biết sử dụng các kiến thức, kĩ năng, thái
độ và giá trị động cơ trong một tình huống có thực chứ không phải là sự tiếp thu tri
19
thức rời rạc, tách rời tình huống thực, tức là thể hiện trong hành vi, hành động và sản
phẩm,… có thể quan sát đƣợc, đo đạc đƣợc.
- Về thành phần: NL đƣợc cấu thành bởi các thành tố kiến thức, kĩ năng, thái độ và
giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tƣ chất.
Theo cách tiếp cận này có nhiều mô hình cấu trúc NL khác nhau. Với Bernd
Meier, Nguyễn Văn Cƣờng, khái niệm NL gắn liền với khả năng hành động. NL
hành động là một loại NL nhƣng khi nói phát triển NL, ngƣời ta cũng hiểu đồng
thời là phát triển NL hành động. Do vậy các tác giả đã sử dụng khái niệm NL đồng
nhất với khái niệm NL hành động và mô tả cấu trúc chung của NL là sự kết hợp của
4 NL thành phần là các NL: chuyên môn, phƣơng pháp, xã hội và cá thể, cấu trúc
này đƣợc mô tả bằng sơ đồ sau [7, tr28]:
Hình 1: Các thành phần của năng lực
- Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách
độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội
dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với các khả năng nhận thức và tâm lí vận động.
- Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với các hành
động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn
đề. Năng lực PP bao gồm NLPP chung và NLPP chuyên môn. Trung tâm của PP
nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lí, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri
thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học PP luận – giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong
20