Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Những vấn đề liên quan tới thuốc kháng nấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 61 trang )

THUỐC KHÁNG NẤM


ĐẠI CƯƠNG
Bệnh nấm : 60% bệnh da liễu
Nguyên nhân

 Môi trường, khí hậu
 Tình trạng vệ sinh, áo quần

 Cơ đòa, nội tiết, thai kỳ
 Các bệnh : lao, AIDS

 Thuốc : kháng sinh, ức chế miễn dòch, corticoid...


ĐẠI CƯƠNG
Hình dạng nấm
Nấm sợi : Aspergillus, các dermatophytes

Nấm men : Candida, Blastomyces, Cryptococcus
Vò trí gây bệnh
Niêm mạc, ngoài da, âm đạo
Nội tạng (não, tuỷ sống, xương...)


NAÁM MEN CANDIDA ALBICANS


NHIỄM NẤM CANDIDA TRONG THAI KỲ
ý Có 75% phụ nữ nhiễm Candida 1 lần trong đời.


ý Candida : nấm thường trú ở âm đạo phụ nữ
ý Phụ nữ có thai dễ bò bệnh hơn (30%) do chuyển

hóa và nội tiết tố thay đổi.
ý Candida gây viêm âm đạo - âm hộ, ngứa, tiết dòch,
có thể kèm bội nhiễm vi khuẩn.
ý Có thể dọa sanh sớm do nhiễm Candida albicans
ý Trẻ sơ sinh có nguy cơ nhiễm cao vào tuần đầu sau
sanh. Có thể nguy hiểm, suy dinh dưỡng.
ý Ngoài ra còn nhiễm Trichophyton, Epidermophyton


TỈ LỆ NHIỄM CÁC LOÀI CANDIDA Ở PHỤ NỮ
(n = 357, Mendling, Women’s Hospital Wuppertal, Germany)

Tên nấm

Số người nhiễm

Tỉ lệ (%)

Candida albicans

279

78,1

Candida glabrata

33


9,2

Candida guilermondii

8

2,2

Candida krusei

5

1,4

Candida parapsilosis

4

1,3

Candida tropicalis

3

0,8

Candida kefyr

1


0,2

Candida famata

2

0,5

Candida khác

11

3,1


NẤM NGOÀI DA
Có khoảng 500.000 loài nấm trên thế giới
100 loài gây bệnh (ở cơ quan và ngoài da)
Nấm ngoài da chiếm tỉ lệ lớn của bệnh da liễu.

ƒ Hắc lào

ª ng đỏ

ƒ Lang beng

ª Ngứa ngáy, khó chòu

ƒ Nấm móng


ª Da có viền bờ và tạo vảy

ƒ Nấm tóc

ª Có thể có bóng nước rỉ nước

ƒ Nước ăn chân....

ª Có thể bò bội nhiễm vi khuẩn


NGUYÊN NHÂN
- Do tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây bệnh (nấm)
(hồ bơi, nơi tắm hơi, sông ngòi, rạch, cây cối...)
- Do thú vật lây (chó, mèo...)
- Mặc quần áo bằng sợi tổng hợp, thử quần áo.
- Do suy giảm miễn dòch (lao, AIDS...)

- Điều trò bằng kháng sinh và corticoid lâu dài
- Do cơ đòa (pH của da, vệ sinh cơ thể...)
- Do thay đổi nội tiết (có thai, dậy thì)
- Trẻ em hay người già


NHIEÃM CANDIDA ALBICANS ÔÛ TREÛ SÔ SINH


NệễC AấN CHAN (BENH CHAN LệẽC Sể)



LAC ẹONG TIEN ễ BAỉN TAY


NAÁM ÔÛ KEÕ NGOÙN TAY


BỆNH NẤM Ở MẶT VÀ CỔ


BEÄNH LANG BEN ÔÛ LÖNG


NAÁM ÔÛ CAÙC KEÕ GAÁP (CANDIDA ALBICANS)


BEÄNH CHOÁC ÑAÀU (TINEA CAPITIS)


THUỐC KHÁNG NẤM TOÀN THÂN
Amphotericin B

OH

OH
OH

CH3
HO


O

OH

OH

OH

OH
COOH

CH3

H

CH3

CH3
O
NH2
OH

Kháng sinh nhóm polyen
Đònh lượng : pp VSV

OH


Cơ chế tác động
Gắn vào sterol  thay đổi tính thấm màng TB

Kích thích tiêu thụ Oxy (ATP  ADP)
Tăng khả năng miễn dòch của vật chủ
Phổ kháng nấm
Nấm men, các loài Aspergillus
Chỉ đònh

Nhiễm nấm nội tạng


AMPHOTERICIN B
Hấp thu : kém qua đường tiêu hóa
Phân phối : tốt qua các mô, kém qua LCR
Chuyển hóa : gắn protein huyết tương
Thải trừ : niệu, t1/2 # 15 ngày

Dạng bào chế : nang, chích
Độc trong thai kỳ, thần kinh, thận
Tương tác thuốc chống loạn nhòp


FLUCYTOSIN

O

NH2
F

NH2

N

C

+
H5C2S

F

H2N
HO

NH

H

N

H5C2S

H
NH2

NH2
Thuûy phaân

F

F
N
O


N

5
N

HO

5
N


Phổ kháng nấm : nấm men

Cơ chế tác động
5-FC  5-fluorouridylic acid gắn ARN

5-FC  5-fluorouridylic acid ức chế thymidylat synthet.
Chỉ đònh
Nhiễm nấm men não
Nhiễm Candida tiết niệu

Đònh lượng
Môi trường khan với HClO4 0,1 N


DẪN CHẤT IMIDAZOL-TRIAZOL (CÁC CONAZOL)
Cơ chế tác động


Acetyl CoA

HMG-CoA
Mevalonic acid
Squalene
Lanosterol
14-Methylendihydrolanosterol

Các CONAZOLE
Demethylsterol
Ergosterol

CÔ CHEÁ TAÙC ÑOÄNG


MOÄT SOÁ CÔ CHEÁ TAÙC ÑOÄNG CUÛA CONAZOL


KETOCONAZOL
N
N
O
O
N

N

O

O

H3C


ẹũnh tớnh : IR, TLC, ủoọ chaỷy

ẹũnh lửụùng : moõi trửụứng khan, VSV

H

Cl

Cl


×