Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cố phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUANG MINH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUANG MINH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Lê Tấn Phước


Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Quang Minh, học viên lớp Cao học khóa 22, chuyên
ngành Kinh tế Tài chính - Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế TPHCM.
Tôi xin cam rằng Luận văn với đề tài "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh
doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam" là
công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được đúc kết từ quá trình học tập,
nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Quang Minh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
5. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH................................... 4
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4
1.1 Lịch sử hình thành thẻ tín dụng quốc tế ................................................................. 4
1.2 Khái niệm, đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế ........................................... 7
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. 7
1.2.2 Đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế ............................................................ 8
1.2.3 Cơ chế phát hành và thanh toán thẻ TDQT ........................................................ 11
1.2.3.1 Các chủ thể tham gia phát hành thẻ TDQT ................................................. 11
1.2.3.2 Cơ chế phát hành thẻ TDQT ........................................................................ 12
1.2.3.3 Cơ chế thanh toán thẻ TDQT ....................................................................... 14
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng kinh doanh thẻ TDQT và tác
động của thẻ TDQT tới hoạt động của ngân hàng .................................................... 15
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động phát triển thẻ TDQT............................... 15
1.3.1.1 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng............................................................. 15
1.3.1.2 Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan chức năng ................................................. 16


1.3.1.3 Nhân tố rủi ro ............................................................................................... 17
1.3.1.4 Nhân tố thuộc về ngân hàng và ĐVCNT ..................................................... 20
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá việc mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT .............. 21
1.4 Kinh nghiệm của các Tổ chức thẻ quốc tế và các NHTM Việt Nam trong hoạt
động kinh doanh thẻ TDQT ......................................................................................... 22
1.4.1 Tổ chức thẻ quốc tế Mastercard & VisaCard ..................................................... 22
1.4.2 Kinh nghiệm phát hành thẻ TDQT của Vietcombank ....................................... 23
1.4.3 Kinh nghiệm phát hành thẻ TDQT của ACB ..................................................... 24
1.5 Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT ............................ 25
1.5.1 Lợi ích của thẻ TDQT đối với chủ thẻ ............................................................... 25
1.5.2 Lợi ích của thẻ TDQT đối với Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ....................... 26
1.5.3 Lợi ích của thẻ TDQT đối với Ngân hàng ......................................................... 27
1.5.3.1 Tác động tới hoạt động thanh toán .............................................................. 27

1.5.3.2 Tác động tới hoạt động vốn ngân quỹ ......................................................... 27
1.5.3.3 Tác động tới hoạt động tín dụng .................................................................. 28
1.5.3.4 Tác động tới lợi nhuận kinh doanh .............................................................. 28
1.5.4 Lợi ích của thẻ TDQT đối với nền kinh tế ......................................................... 30
1.5.5 Yêu cầu đặt ra đối với các NHTM trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh
thẻ TDQT .................................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............. 33
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và thị trường thẻ
TDQT tại Việt Nam ...................................................................................................... 33
2.1.1 Tổng quan về thị trường thẻ TDQT ở Việt Nam ............................................... 33
2.1.1.1 Đặc điểm thị trường thẻ TDQT ở Việt Nam................................................ 33
2.1.1.2 Triển vọng phát triển thẻ TDQT ở Việt Nam .............................................. 34
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................... 35
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank ...................................... 35
2.1.2.2 Các chỉ số tăng trưởng của Vietinbank ........................................................ 36


2.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam ........................................................................................................................ 40
2.2.1 Mô hình tổ chức kinh doanh thẻ tại Vietinbank ................................................. 40
2.2.2 Nguyên tắc phát hành thẻ TDQT tại Vietinbank ............................................... 42
2.2.3 Các loại thẻ TDQT đang phát hành tại Vietinbank ............................................ 43
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam ........................................................................................................................ 45
2.3.1 Hoạt động phát hành thẻ TDQT tại Vietinbank ................................................. 45
2.3.2 Hoạt động thanh toán thẻ TDQT ........................................................................ 48
2.4 Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ TDQT của Vietinbank.......................... 56
2.4.1 Những kết quả đạt được ..................................................................................... 56
2.4.2 Những khó khăn gặp phải .................................................................................. 60

2.5 Tiềm năng và cơ hội phát triển thẻ TDQT ........................................................... 63
2.5.1 Cơ hội ................................................................................................................. 63
2.5.2 Thách thức .......................................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG QUỐC TẾ TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ............................. 68
3.1 Định hướng hoạt động và công tác kinh doanh thẻ TDQT tại Vietinbank tới
năm 2018 ........................................................................................................................ 68
3.2 Các giải pháp phát triển thẻ TDQT tại Vietinbank ............................................ 69
3.2.1 Hoàn thiện phương thức phát hành và chính sách tín dụng ............................... 69
3.2.2 Nâng cao tiện ích và giá trị gia tăng của thẻ TDQT........................................... 70
3.2.3 Đa dạng hóa các loại thẻ TDQT ......................................................................... 71
3.2.4 Không ngừng mở rộng mạng lưới ĐVCNT ....................................................... 72
3.2.5 Tăng cường các biện pháp Marketing ................................................................ 73
3.2.6 Đào tạo cán bộ kinh doanh thẻ ........................................................................... 74
3.2.7 Xây dựng chính sách chia sẻ lợi nhuận và cơ chế khen thưởng cho chi
nhánh ........................................................................................................................... 75
3.2.8 Đầu tư đổi mới công nghệ .................................................................................. 75
3.2.9 Tăng cường công tác quản trị rủi ro ................................................................... 76


3.3 Một số kiến nghị nhằm tạo điều kiện thực hiện các giải pháp đề ra ................. 78
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................... 78
3.3.1.1 Tạo môi trường kinh tế - xã hội ổn định và phát triển ................................. 78
3.3.1.2 Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống tội phạm ............................................ 78
3.3.1.3 Tuyên truyền rộng rãi về thẻ ngân hàng và hạn chế việc sử dụng tiền mặt
trong lưu thông ......................................................................................................... 79
3.3.1.4 Đầu tư kỹ thuật và cơ sở hạ tầng ................................................................. 80
3.3.2 Với Ngân hàng Nhà nước................................................................................... 81
3.3.2.1 Thực hiện tốt chính sách tiền tệ ................................................................... 81
3.3.2.2 Hoàn thiện các văn bản pháp luật về thẻ TDQT .......................................... 81

3.3.2.3 Thành lập Trung tâm thanh toán bù trừ thẻ TDQT giữa các thành viên trong
nước.......................................................................................................................... 82
3.3.3 Với Hiệp hội thẻ ................................................................................................. 82
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

ACB

Ngân hàng Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam

ATM

Automatic Teller Machine

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EMV

Europay MastercardVisa (Chuẩn thẻ thông minh)

Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh toán

POS


Point of sale (Điểm bán hàng, thiết bị chấp nhận thẻ)

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTT

Trung tâm thẻ

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang


Bảng 1.1. Các thông tin ở mặt trước của thẻ TDQT

9

Bảng 1.2. Các thông tin ở mặt sau của thẻ TDQT

10

Bảng 2.1. Các chỉ số tăng trưởng của Vietinbank qua các năm

36

Bảng 2.2. Số lượng phát hành thẻ TDQT của Vietinbank qua các năm

46

Bảng 2.3. Số lượng thẻ tín dụng trên thị trường Việt Nam năm 2013

47

Bảng 2.4. Số lượng thiết bị chấp nhận thẻ trên thị trường cuối năm
2013
Bảng 2.5. Doanh số thanh toán thẻ TDQT qua các Ngân hàng năm
2013

49
50

Bảng 2.6. Doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank năm 2013

phân theo tổ chức phát hành thẻ

52

Bảng 2.7. Doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank năm 2013
phân theo ngành nghề kinh doanh

53

Bảng 2.8. Doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank năm 2013
phân theo khu vực địa lý

54

Bảng 2.9. Doanh thu từ hoạt động thanh toán thẻ TDQT của
Vietinbank

58

Bảng 2.10. Số lượng thẻ TDQT tại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013

64


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang

Hình 2.1. Biểu đồ diễn biến tăng trưởng nguồn vốn huy động của
Vietinbank qua các năm


37

Hình 2.2. Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản của Vietinbank qua các
năm

38

Hình 2.3. Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận của Vietinbank qua các năm

39

Hình 2.4. Biểu đồ tăng trưởng số lượng thẻ TDQT phát hành của
Vietinbank qua các năm

46

Hình 2.5. Biểu đồ tỷ lệ phát hành thẻ TDQT của một số Ngân hàng
trên thị trường Việt Nam năm 2013

47

Hình 2.6. Biểu đồ số lượng thiết bị thanh toán thẻ của hệ thống các
NHTM năm 2013

49

Hình 2.7. Biểu đồ tỷ lệ thiết bị thanh toán thẻ của hệ thống các
NHTM năm 2013


50

Hình 2.8. Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT của các NHTM
năm 2013

51

Hình 2.9. Biểu đồ tỷ lệ các loại thẻ TDQT thanh toán qua Vietinbank
năm 2013

52

Hình 2.10. Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank
năm 2013 phân theo ngành nghề kinh doanh

53

Hình 2.11. Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT tại Vietinbank
năm 2013 phân theo khu vực địa lý

55

Hình 2.12. Biểu đồ doanh thu hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại
Vietinbank qua các năm

58


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Trang

Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ TDQT

12

Sơ đồ 1.2. Quy trình thanh toán, thu nợ thẻ TDQT Vietinbank

14

Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức TTT tại Vietinbank

40

Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức Phòng kinh doanh thẻ miền Trung và
Nam của Vietinbank

42


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền
tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương
mại, đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán hiện đại để đem lại ngày càng nhiều
lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thuận lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy
nhanh tiến độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ. Mặt khác, sự phát
triển của khoa học kỹ thuật và nhất là các tiến bộ của công nghệ thông tin được ứng

dụng vào hoạt động ngân hàng đã góp phần mở rộng hoạt động ngân hàng lên
những bước đáng kể.
Với những ưu thế của dịch vụ thanh toán qua thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng đã
có những bước phát triển vượt bậc trong những năm qua và khẳng định được vai
trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng và tiện ích của dịch vụ ngân hàng
đối với quá trình lưu chuyển tiền tệ sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Điều
này cho thấy phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng là xu hướng phát triển tất yếu đối với
các NHTM trên thế giới và các NHTM Việt Nam cũng không thể đứng ngoài xu
thế phát triển chung đó, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và tự do hóa tài chính hiện
nay.
Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ
thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng
tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng
tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - Thẻ. Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính
Việt Nam hiện nay, Thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân hàng bán lẻ đóng một
vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, có
tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân
hàng. Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM), nghiệp vụ kinh doanh thẻ mang
lại một định hướng mới cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, theo hướng mở rộng
mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, vừa mở rộng quy mô và vừa giảm rủi
ro so với hoạt động tín dụng truyền thống.


2

Nhận thức được điều đó, trong những năm gần đây, các NHTM ở Việt Nam
đã và đang rất cố gắng trong việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thẻ ngân
hàng và coi đây là một chiến lược cạnh tranh và phát triển bền vững.
Không nằm ngoài xu hướng đó, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Vietinbank) cũng đang nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa, chú trọng

phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng bên cạnh việc phát triển các dịch vụ truyền thống
khác nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế
(TDQT) tại thị trường Việt Nam nói chung và tại Vietinbank nói riêng, cũng như
nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, tôi xin chọn đề tài: "Giải pháp mở
rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam" cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Do hiểu biết còn nhiều hạn
chế cũng như thời gian nghiên cứu có hạn, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện nhưng
luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy kính mong các thầy cô
thông cảm và hướng dẫn thêm để chuyên đề của tôi ngày càng hoàn thiện hơn. Sự
chỉ bảo và góp ý của các thầy cô, bạn bè là nguồn động viên rất lớn đối với tôi, nó
sẽ giúp tôi hoàn thành tốt hơn chuyên đề này cũng như đóng góp vào thực tiễn
trong quá trình công tác của bản thân. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cung cấp dịch vụ
thẻ TDQT của các NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ thẻ
TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Thẻ TDQT phát triển dựa trên cơ sở sự phát triển của khoa học công nghệ
thông tin hiện đại cũng như sự phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, căn cứ
vào mục đích và trong khuôn khổ chương trình cũng như thời lượng nghiên cứu,


3

luận văn chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu trên cơ sở hoạt động của NHTM. Những
vấn đề khác liên quan có thể được đề cập song không phải là đối tượng và thuộc

phạm vi nghiên cứu của luận văn.
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ TDQT và phát
triển dịch vụ thẻ TDQT; thực tiễn triển khai dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt lý luận: Luận văn tập trung tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về
sự phát triển của dịch vụ thẻ tín dụng với ứng dụng công nghệ thông tin, viễn
thông.
Về mặt thực tiễn: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) trên cơ sở hệ thống số liệu thu
thập và xử lý trong thời gian từ năm 2009 đến tháng năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, các phương
pháp khoa học được vận dụng trong luận văn bao gồm:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn
- Phương pháp diễn dịch và quy nạp
5. Cấu trúc của luận văn
Để đạt được mục đích và những nội dung nghiên cứu, cấu trúc của luận văn
ngoài phần mở đầu và phần kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu và thuật ngữ
viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng công tác phát hành và kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam


4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lịch sử hình thành thẻ tín dụng quốc tế
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và xu hướng toàn cầu
hóa nền kinh tế thế giới, thẻ ngân hàng ra đời đã mang lại một cuộc cách mạng
trong hoạt động thanh toán của hệ thống ngân hàng bằng việc ứng dụng những
thành tựu công nghệ thông tin tiên tiến nhất. Thẻ ngân hàng là một phương thức
thay thế tiền mặt hàng đầu trong các giao dịch tiêu dùng. Tốc độ phát hành và thanh
toán thẻ liên tục tăng ở mức kỷ lục trong các năm qua.
Qua quá trình phát triển, con người vì nhu cầu tìm kiếm phương tiện trung
gian trong trao đổi, giao dịch hàng hóa đã phát minh ra tiền xu, tiền giấy, ngân
phiếu, chi phiếu, và cũng do nhu cầu đòi hỏi nên khoảng năm 1950, ông Frank X.
McNamara đã thành lập công ty đầu tiên phát hành thẻ tín dụng là Diners Club. 200
chiếc thẻ tín dụng đầu tiên được cấp cho những người giàu có và có tiếng tăm trong
xã hội tại New York và những chiếc thẻ này chỉ được sử dụng hạn chế trong 27 nhà
hàng sang trọng ở New York lúc bấy giờ nên có tên gọi là Diners Club.
Xuất phát từ một ý tưởng về một loại phương tiện thanh toán thay thế cho
tiền mặt có thể sử dụng ở nhiều nơi, những tiện ích mà những chiếc thẻ đầu tiên
mang lại đã nhanh chóng chinh phục được đông đảo khách hàng. Các khách hàng chủ thẻ rất hài lòng về sự tiện lợi khi sử dụng thẻ cũng như các khoản vay từ thẻ.
Người tiêu dùng khi sở hữu phương tiện thanh toán này có thể mua hàng hóa, dịch
vụ trước mà không phải trả tiền mặt ngay khi đó. Mặc dù hàng tháng họ phải hoàn
trả toàn bộ hoặc một phần các khoản chi tiêu nhưng họ đã có được một khoản ứng
trước không phải trả lãi trong thời gian tối đa lên đến 45 ngày.
Về phía các cơ sở cung ứng hàng hóa dịch vụ, phương thức thanh toán này
cũng hấp dẫn họ. Họ nhận thấy rằng mặc dù phải trả phí trên mỗi món hàng bán ra
nhưng bù lại các khách hàng - chủ thẻ dường như thoải mái hơn trong các quyết
định mua hàng hóa dịch vụ và thực sự đã mua nhiều hàng hóa dịch vụ hơn so với
khi dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, việc sử dụng hệ thống tín dụng của các tổ chức



5

ngân hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với việc thiết lập một mạng lưới
tín dụng cục bộ.
Vì sự hạn chế chỉ để sử dụng trong việc ăn uống, du lịch nên thẻ Diners
Club vẫn chưa được phổ biến rộng rãi đến mọi tầng lớp xã hội và chưa được xem là
phương thức thanh toán tiên tiến có thể thay thế hoàn toàn tiền mặt. Đến năm 1958,
Bank of America đã giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình - BankAmericard.
Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp và trong những năm tiếp theo, ngày càng
nhiều các tổ chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của BankAmericard.
Những thành công của BankAmericard đã thúc đẩy các nhà phát triển thẻ khác trên
khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh tranh với loại thẻ này.
Đến năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ thành lập Interbank Card
Association (ICA) - một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông
tin về giao dịch thẻ và cho ra đời dòng thẻ MasterCharge. Trong các năm tiếp theo,
một số lớn các tổ chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của MasterCharge đối thủ cạnh tranh của BankAmericard.
Những năm sau đó, tất cả các tổ chức tài chính ngân hàng đã hoặc đang quan
tâm đến việc phát hành thẻ ở Mỹ đều trở thành thành viên của BankAmericard hoặc
MasterCharge. Các Hiệp hội ngân hàng và các thành viên của họ cùng chia sẻ chi
phí hệ thống thanh toán thẻ, làm cho ngay cả các tổ chức tài chính ngân hàng rất
nhỏ cũng có thể tham gia vào hệ thống này. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là
các nhà phát hành thẻ chỉ tìm kiếm được lợi nhuận cao nếu họ biết cách phát triển
rộng khắp mạng lưới khách hàng, chủ thẻ và cơ sở chấp nhận thẻ. Hệ thống này
mang lại lợi nhuận cho tất cả các thành viên và thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ
về mạng lưới chủ thẻ, cơ sở chấp nhận thẻ cũng như doanh số thanh toán bằng thẻ.
Sức ép về việc phải tăng mạnh số lượng chủ thẻ làm cho nhiều tổ chức tài
chính bắt đầu phát hành thẻ một cách bừa bãi, thậm chí bỏ qua cả quá trình xét
duyệt đơn xin phát hành và thẩm định khả năng tài chính của khách hàng. Một số
lượng lớn thẻ đã bị mất trên đường gửi từ nhà phát hành thẻ đến khách hàng mà

không được quan tâm. Bên cạnh đó có nhiều chủ thẻ mới chưa có kinh nghiệm về


6

việc sử dụng thẻ, họ mau chóng chi tiêu hết hạn mức tín dụng được cấp và thường
xuyên gặp khó khăn khi đến hạn thanh toán các khoản vay. Vì những lý do đó,
nhiều nhà phát hành rơi vào tình trạng thất thoát về tín dụng và gánh chịu nhiều rủi
ro. Khó khăn lại càng chồng chất thêm cho các nhà phát hành thẻ bởi sự chậm trễ
trong thanh toán bù trừ giữa các thành viên trong Hiệp hội. Số lượng thẻ bị mất
cắp, bị giả mạo tăng nhanh càng làm nghiêm trọng hơn mức độ tổn thất cho các nhà
phát hành thẻ. Chính vì vậy, một hệ thống quản lý thẻ hiệu quả và được tiêu chuẩn
hóa để xử lý các chứng từ giao dịch và các hoạt động thẻ là vô cùng cần thiết cho
các nhà phát hành cũng như thanh toán thẻ.
Interbank Card Association (MasterCharge) và Bank of America
(BankAmericard) đã tạo lập nên một hệ thống các quy tắc tiêu chuẩn. Hai tổ chức
này cũng đã xây dựng nên các hệ thống xử lý toàn cầu được tiêu chuẩn hóa với
chức năng xử lý các giao dịch thẻ, thanh toán và trao đổi thông tin cũng như đưa ra
các nguyên tắc tra soát, khiếu kiện để giải quyết tranh chấp giữa các thành viên.
Với thành tựu này, Interbank Card Association và Bank of America đã trở thành
những người đi đầu trong lĩnh vực thanh toán và phát hành thẻ trên thế giới.
Năm 1977, tổ chức thẻ BankAmericard đổi tên thành VISA USA và sau đó
là tổ chức thẻ quốc tế VISA. Năm 1979, tổ chức thẻ MasterCharge đổi tên thành
MasterCard. Các thành viên của hai tổ chức thẻ quốc tế này cũng như bản thân cả
hai tổ chức bắt đầu mua các chương trình phần mềm cũng như các thiết bị phần
cứng phát hành, thanh toán và quản lý thẻ của các công ty bên ngoài với mục đích
tiết kiệm chi phí cho các thành viên và tạo điều kiện cho ngày càng nhiều tổ chức
tài chính ngân hàng có thể tham gia hệ thống.
Ngày nay, thẻ TDQT đã có mặt trên khắp thế giới với các hình thức, chủng
loại đa dạng, phong phú đang ngày càng đáp ứng đầy đủ những nhu cầu riêng lẻ

của người tiêu dùng. Cùng với sự phát triển của hai tổ chức thẻ quốc tế VISA và
MasterCard, trên thế giới còn có hàng loạt tổ chức thẻ khác mang tính quốc tế và
khu vực ra đời như: JCB, American Express, CUP,... Sự phát triển mạnh mẽ này đã
khẳng định xu thế phát triển tất yếu của thẻ TDQT. Với những tiện ích mang lại,


7

thẻ ngân hàng đã chinh phục được những khách hàng khó tính nhất và mở ra một
thị trường đầy hứa hẹn. Có thể khẳng định rằng thẻ ngân hàng vẫn đang và sẽ tiếp
tục gặt hái được những thành công lớn trong tương lai.
Sau đây, chuyên đề sẽ đi vào nghiên cứu những vấn đề lý luận về thẻ TDQT
1.2 Khái niệm, đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế
1.2.1 Khái niệm
Trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ
hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐNHNN ngày 15/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có đưa ra các khái
niệm sau:
"Thẻ ngân hàng": Là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để
thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận.
(Khoản 1 Điều 2)
"Thẻ quốc tế": Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để
giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hoặc
là thẻ được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Khoản 3 Điều 2)
"Thẻ tín dụng": Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm
vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ. (Khoản
5 Điều 2)
Dựa vào các khái niệm nêu trên, tổng hợp lại "Thẻ tín dụng quốc tế": là
phương tiện thanh toán trên toàn thế giới do ngân hàng phát hành theo thỏa thuận
với chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín dụng, thanh toán trong phạm vi hạn mức tín

dụng đã được xác định trước.
Thẻ tín dụng quốc tế được coi là một công cụ tín dụng trong lĩnh vực cho
vay tiêu dùng đối với các chủ thẻ. Thẻ tín dụng quốc tế khác với bất kỳ hình thức
tín dụng nào trước đó bởi vì nó là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh
toán. Trong các hình thức tín dụng trước đây, khi ngân hàng đồng ý cho khách hàng
vay tức là giao cho khách hàng trực tiếp quyền sử dụng một lượng vốn nhất định.


8

Còn khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ TDQT thì chưa có một lượng tiền
thực tế nào được giải ngân. Ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền được
sử dụng một lượng tiền trong phạm vi hạn mức của khách hàng. Việc khách hàng
có thực sự vay hay không phụ thuộc vào quá trình sử dụng thẻ của khách hàng sau
đó.
Khi khách hàng sử dụng thẻ TDQT để mua hàng hóa và dịch vụ tức là họ
đang sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. Ngân hàng
đảm nhận vai trò kế toán hộ cho các chủ thẻ trên tài khoản tín dụng. Số tiền thanh
toán sẽ được ghi vào bên Nợ của tài khoản, được hiểu là một khoản cho vay. Khách
hàng phải tiến hành thanh toán theo sao kê khi đến hạn. Tín dụng thẻ có tính tuần
hoàn và cho phép người sử dụng mở rộng khả năng tài chính trong ngắn hạn. Chỉ
cần khách hàng tuân thủ đúng các quy định trong hợp đồng sử dụng thẻ thì sẽ luôn
có quyền sử dụng thẻ.
1.2.2 Đặc điểm chung của thẻ tín dụng quốc tế
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều loại thẻ TDQT do các Tổ chức thẻ quốc
tế phát hành như VisaCard, MasterCard, American Express, JCB, Diners Club,...
Phạm vi sử dụng của các loại thẻ này là trên toàn thế giới, trong đó phải kể đến 2
loại thẻ là VisaCard và MasterCard, số điểm chấp nhận thanh toán của 2 loại thẻ
này lên đến hàng triệu điểm.
Các loại thẻ đều có cấu tạo giống nhau với kích thước tiêu chuẩn là

5,5cm*8,5cm. Hiện nay, thẻ có thể được sản xuất bằng công nghệ thẻ từ tính hoặc
thẻ thông minh. Số lượng thẻ từ tính hiện tại đang được sử dụng nhiều hơn vì nó là
loại thẻ ra đời sớm hơn nhưng nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm về kỹ thuật và
độ bảo mật không cao, dễ bị làm giả. Do đó, công nghệ thẻ thông minh (thẻ chip) ra
đời và nhanh chóng được ứng dụng. Tuy thẻ thông minh có thể khắc phục được
nhược điểm của thẻ từ tính nhưng giá thành sản xuất cao là một hạn chế của công
nghệ này.
Các thông tin trên thẻ TDQT được mô tả cụ thể trong Bảng 1.1 và Bảng 1.2
ở bên dưới.


9
Bảng 1.1: Thông tin mặt trước của thẻ TDQT

1
3
5

4041 6666 8888 9999
10/2012

1. Số thẻ:
Thẻ Visa: gồm 16 chữ số, bắt đầu bằng số 4.
Thẻ MasterCard: gồm 16 chữ số, bắt đầu bằng số 5.
Thẻ JCB: gồm 16 chữ số, bắt đầu bằng số 35.
Thẻ Diners Club: gồm 14 chữ số, bắt đầu bằng một
trong các cụm số 30, 36, 38, 39.
Thẻ American Express: gồm 15 chữ số, bắt đầu bằng
số 3.


2a

10/2014

4

NGUYEN THI THU TRANG

6
5200 6666 8888 9999
3

2b

5200

10/2014
NGUYEN THI THU TRANG

2b. Logo và biểu tượng thẻ Master:
Logo: Hình 2 quả cầu có dòng chữ MasterCard màu
trắng chạy qua được in trên mặt trước của thẻ.
Biểu tượng Hình in chìm 3D 2 quả cầu lồng vào
nhau, bên trong có 2 bản đồ địa cầu thế giới, xung
quanh là những dòng chữ MasterCard nhỏ li ti.

3567 6666 8888 9999

2c


3
10/2012

2a. Logo và biểu tượng thẻ Visa:
Logo: nền màu trắng và dải chữ Visa màu xanh bên
trong
Biểu tượng: Hình ảnh chim bồ câu đang bay in chìm
3D

10/2014

NGUYEN THI THU TRANG

2c. Logo và biểu tượng thẻ JCB:
Logo: được in ở phía dưới bên phải thẻ và có thể nhìn
thấy dưới ánh sáng tia cực tím.
Biểu tượng: có hình mặt trời mọc, cầu vồng và chữ
JCB in nhỏ được in chìm 3 chiều.
2d. Logo và biểu tượng thẻ Diners Club: In ở mặt
trước thẻ với hình ảnh đồng xu nước Mỹ

2d

10/2012

2e. Logo và biểu tượng thẻ American Express:
Logo: được in ở phía trên cùng của thẻ.
Biểu tượng: hình đầu người chiến binh La Mã cổ đại.

10/2014


3. Mã kiểm tra: trùng với 4 số thẻ đầu tiên, chỉ có
trên thẻ Visa, Master và JCB.
4. Thời hạn hiệu lực của thẻ: Giao dịch phải được
thực hiện trước hoặc trong ngày hiệu lực của thẻ.
2e
9

5. Tên chủ thẻ
6. Con Chip: chứa các dữ liệu của thẻ (thẻ EMV).
9. Dãy số xác thực của thẻ: Số CID đối với thẻ
American Express, gồm 4 chữ số.


10

Bảng 1.2: Thông tin mặt sau của thẻ TDQT
7
10
9999

8

716

9

7
10
9999 716


8

7

10
9

8

7

10

8

7
8

9

9

10
3742 000000 00010

7. Băng từ tính:
Visa, MasterCard, JCB, American Express: dải
bằng từ tính màu đen chứa các dữ liệu chạy theo
chiều ngang của thẻ.

Diners Club: Dải băng từ tính màu bạc dạng chạy
theo chiều ngang của thẻ, in chìm ba chiều một loạt
hình logo DinersClub, sẽ đổi màu khi nghiêng thẻ.
8. Dải chữ ký :
Visa/MasterCard: trên nền ô chữ ký có những chữ
Visa hoặc MasterCard in nghiêng 45 độ lặp đi lặp lại.
JCB: nền ô chữ ký có những chữ JCB màu xanh
đậm, xanh nhạt được in xen kẽ nhau..
Diners Club: nền ô chữ ký có biểu tượng vòng tròn
chia đôi của Diners Club.
American Express: nền ô chữ ký được phủ bằng các
họa tiết gợn sóng.
Trên ô chữ ký phải có chữ ký của chủ thẻ. Nếu
không có chữ ký của chủ thẻ trên ô chữ ký thì phải
yêu cầu chủ thẻ ký tên lên đó với sự chứng kiến của
nhân viên giao dịch.
Nếu khách hàng cố tình cạo, sửa đổi phần ô chữ ký
hoặc chữ ký gốc thì sẽ nhìn thấy chữ VOID trên phần
ô chữ ký.
9. Dãy số xác thực của thẻ:
Số CVV2 đối với thẻ Visa, JCB, Diners Club, gồm 3
chữ số.
Số CVC2 đối với thẻ MasterCard, gồm 3 chữ số.
10. Mã kiểm tra:
Trùng với 4 số thẻ cuối cùng ở mặt trước với thẻ
Visa, Master, JCB và Diners Club.
Trùng với toàn bộ 15 số thẻ ở mặt trước với thẻ
American Express.



11

Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ TDQT tại tất cả các điểm chấp nhận thẻ trên toàn
thế giới. Khi sử dụng thẻ TDQT, khách hàng sẽ được sử dụng miễn phí nguồn vốn
vay từ ngân hàng trong một khoảng thời gian tối đa nhất định mà hiện nay thông
thường lên đến bốn mươi lăm ngày. Khi đến hạn thanh toán, chủ thẻ có thể thanh
toán một tỷ lệ tối thiểu trên tổng dự nợ và số dư nợ còn lại sẽ được ngân hàng tính
lãi sử dụng thẻ và thể hiện trên sao kê của kỳ tiếp theo.
1.2.3 Cơ chế phát hành và thanh toán thẻ TDQT
1.2.3.1 Các chủ thể tham gia phát hành thẻ TDQT
-

Ngân hàng phát hành: Là thành viên chính thức của các Tổ chức thẻ quốc

tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành
thẻ TDQT.
-

Ngân hàng thanh toán thẻ: Là thành viên chính thức hoặc thành viên liên

kết của các Tổ chức thẻ quốc tế được phép thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ
TDQT.
-

Trung tâm thẻ: Là đại diện của NHTM trong quan hệ đối ngoại trực tiếp về

phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ TDQT với các Tổ chức thẻ quốc tế và các
ngân hàng khác.
-


Chi nhánh phát hành: Là chi nhánh của các NHTM được ủy quyền thực

hiện nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT.
-

Chi nhánh thanh toán: Là chi nhánh của các NHTM được ủy quyền thực

hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ TDQT.
-

Đơn vị chấp nhận thẻ: Bao gồm tất cả các tổ chức hoặc cá nhân được

NHTM ủy quyền và ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ
bằng thẻ TDQT.
-

Tổ chức thẻ quốc tế: Là Hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán

thẻ TDQT.
-

Chủ thẻ: Là người được NHPH cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ là người duy

nhất được quyền sử dụng thẻ của mình. Mỗi chủ thẻ được NHPH cấp cho một số


12

PIN. Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ của mình để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại
các ĐVCNT và rút tiền mặt tại ATM hoặc điểm ứng tiền mặt.

1.2.3.2 Cơ chế phát hành thẻ TDQT
Nghiệp vụ phát hành thẻ TDQT tại ngân hàng bao gồm rất nhiều khâu từ
việc tiếp thị khách hàng, phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu hồi nợ từ việc thanh toán
thẻ của khách hàng. Đó là một chuỗi các khâu tuần hoàn liên kết với nhau, trong đó
mỗi khâu đều có vai trò riêng trong sự hình thành và phát triển của thẻ TDQT tại
ngân hàng.
Sơ đồ 1.1 Quy trình phát hành thẻ TDQT
(1)
Chủ thẻ

Tiếp nhận hồ sơ

(2)

(3)

(6)
Giao nhận và
kích hoạt thẻ

Thẩm định hồ sơ

(5)

In thẻ, PIN

(4)

Phân loại KH


(1) Khách hàng đề nghị phát hành thẻ
(2) Tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ: Thông thường khi khách hàng muốn phát
hành thẻ phải hoàn thành một số thủ tục cần thiết như điền vào giấy đề nghị kiêm
hợp đồng sử dụng thẻ, xuất trình một số giấy tờ khác như chứng minh nhân dân/hộ
chiếu, hợp đồng trả lương, sao kê bảng lương, quyết định bổ nhiệm (nếu có) hoặc
tài sản thế chấp, ...
(3) Thẩm định hồ sơ: Căn cứ vào hồ sơ khách hàng, bộ phận thẩm định tiến
hành thẩm tra hồ sơ và ra quyết định chấp thuận hoặc từ chối phát hành thẻ. Ngân
hàng thường xem xét lại hồ sơ được lập đúng hay chưa, tình hình tài chính của
công ty hay các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng,... trong trường hợp
phát hành thẻ tín chấp. Hoặc phải thẩm tra tài sản bảo đảm trong trường hợp phát
hành thẻ có thế chấp. Nếu hồ sơ đủ điều kiện ngân hàng sẽ ký hợp đồng với khách
hàng.


13

(4) Phân loại khách hàng: Với những hồ sơ phát hành thẻ đủ điều kiện phát
hành thì ngân hàng sẽ tiến hành phân loại khách hàng theo hạn mức để có một
chính sách tín dụng phù hợp. Hạn mức của thẻ thường phân thành hạn mức rút tiền
mặt và hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Hiện nay các ngân hàng đang áp
dụng tỷ lệ rút tiền mặt tối đa là 50% hạn mức tín dụng của thẻ, trong khi hạn mức
thanh toán hàng hóa, dịch vụ tối đa là 100% hạn mức tín dụng của thẻ.
(5) In dập nổi thẻ và PIN, đóng gói thẻ: Bằng kỹ thuật và hệ thống thiết bị
riêng của mình, từng NHPH thực hiện việc in dập nổi các thông tin cần thiết về chủ
thẻ lên thẻ như số thẻ, thời gian hiệu lực, mã số ngân hàng,... Song song với việc in
thẻ, NHPH tiến hành in mã số cá nhân (Personal Identification Number - PIN) cho
chủ thẻ và tiến hành đóng gói thẻ và mã PIN tương ứng vào từng phong bì riêng để
gửi cho chi nhánh phát hành hoặc trực tiếp đến chủ thẻ theo yêu cầu của khách
hàng.

(6) Giao thẻ cho khách hàng và kích hoạt thẻ: Trước khi giao thẻ, ngân hàng
phải kiểm tra lại thông tin cá nhân của khách hàng cung cấp có khớp với hồ sơ trên
máy không và kích hoạt thẻ cho khách hàng. Khi ngân hàng giao thẻ và mã PIN thì
yêu cầu chủ thẻ phải bảo quản thẻ và giữ bí mật về mã PIN của mình. Mọi trường
hợp mất tiền do mất thẻ hoặc để lộ mã PIN, chủ thẻ phải chịu trách nhiệm.
Trong quy trình phát hành thẻ TDQT, NHPH phải chịu trách nhiệm:
- Quản lý thông tin khách hàng và quá trình sử dụng thẻ của khách hàng
- Quản lý thu hồi nợ thẻ
- Cung cấp dịch vụ khách hàng
- Tổ chức thanh toán với các đối tác như Tổ chức thẻ quốc tế, ĐVCNT, NHPH
khác, NHTT.


14

1.2.3.3 Cơ chế thanh toán thẻ TDQT
Sơ đồ 1.2 Khái quát quá trình thanh toán, thu nợ thẻ TDQT
Quy trình thanh toán thẻ
(10)
Chủ thẻ

NHPH
(9)
(8)

(1)

(2)

(7)


Tổ chức thẻ QT
(5)

ĐVCNT/NH
Đại lý

(6)

(3)
NHTT
(4)

Bước 1: Chủ thẻ sử dụng thẻ TDQT để mua hàng hóa hoặc rút tiền mặt tại
ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý thanh toán.
Bước 2: Các ĐVCNT hoặc Ngân hàng đại lý thanh toán cung cấp hàng hóa,
dịch vụ theo quy định trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết với ngân hàng thanh
toán.
Bước 3: Theo thời gian quy định trong hợp đồng thanh toán thẻ giữa NHTT
và ĐVCNT/Ngân hàng đại lý, ĐVCNT/Ngân hàng đại lý cung cấp chứng từ thanh
toán cho NHTT để NHTT thực hiện việc ghi Có hoặc tra soát và giải quyết khiếu
nại phát sinh khi cần thiết.
Bước 4: Thông thường hiện nay các NHTT sẽ ghi Có (thủ công hoặc tự
động) cho tài khoản của ĐVCNT/Ngân hàng đại lý trước khi nhận được hóa đơn
thanh toán.
Bước 5: NHTT sau đó sẽ lập bộ chứng từ nhờ thu gửi trung tâm thanh toán
của Tổ chức thẻ quốc tế để thanh toán với NHPH.



×