Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

mach dao chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.46 KB, 4 trang )

SỞ LĐ-TB&XH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TC NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA MÔN(HỌC LẠI)
Môn Học: MÁY ĐIỆN
Lớp: ĐX1 - K4
NGHỀ: ĐIỆN XÍ NGHIỆP
Câu 1: Xét về tầm quan trọng, MBA được sử
dụng chủ yếu trong
a) Mạng điện gia dụng và công
nghiệp
b) Hệ thống truyền tải và phân phối
điện năng
c) Các xí nghiệp công nghiệp lớn
d) Trường học, cơ quan nhà nước
Câu 2: Máy biến áp là một thiết bò điện tử
tónh dùng để biến đổi
a) Điện áp xoay chiều và tần số
b) Điện áp xoay chiều và giữ nguyên
tần số
c) Tần số và giữ nguyên điện áp
d) Điện áp xoay chiều sang điện áp
một chiều
Câu 3: Mạch từ của MBA gồm nhiều lá thép
kỹ thuật điện mỏng, sơn cách điện ghép lại
với nhau và nhằm mục đích
a) Giảm dòng điện xoáy (Foucault)
b) Tăng độ cách điện giữa lõi thép và
dây quấn
c) Dễ tháo lắp khi di chuyển và thi
công


d) Tăng cảm ứng từ B và tăng tiết
diện lõi thép
Câu 4: MBA cảm ứng là loại máy điện có
a) Cuộn sơ cấp và thứ cấp
b) Cuộn sơ cấp và thứ cấp cách điện
nhau
c) Cuộn sơ cấp và thứ cấp cách ly,
nhưng có liên hệ về từ
d) Sơ cấp và thứ cấp dùng chung một
cuộn dây
Câu 5: Điện năng đưa vào sơ cấp của MBA
được chuyển thành
a) Hoàn toàn thành điện năng phía
thứ cấp
b) Hoàn toàn thành nhiệt năng phía
thứ cấp
c) Tỏa nhiệt trong máy và điện năng
phía thứ cấp
d) Cơ năng cấp cho tải
Câu 6: Số vòng dây quấn cho một volt của
một MBA phụ thuộc vào
a) Tiết diện dây dẫn
b) Điện áp nguồn cấp cho máy biến
áp
c) Tiết diện và chất lượng của lõi
thép
d) Mật độ từ thông
Câu 7: MBA cách ly có tỷ số biến áp K =
2
1

U
U
= 1
a) Làm máy tăng áp
b) Làm máy giảm áp
c) Làm máy ổn dòng
d) Làm bộ nguồn cách ly, để tăng
tính năng an toàn
Câu 8: Để tăng điện áp ra trong MBA, người
ta tiến hành
a) Tăng số vòng quấn ở cuộn thứ cấp
b) Tăng dòng điện cuộn thứ cấp
c) Giảm số vòng quấn ở cuộn thứ cấp
d) Giảm dòng điện cuộn thứ cấp
Câu 9: Yếu tốt quyết đònh để đánh giá chất
lượng lõi thép
a) Bề dầy các lá thép
b) Chất lượng lớp sơn cách điện
c) Hệ số từ cảm B
d) Bề dầy gông từ
Trang 1
Câu 10: Ảnh hưởng nhiều nhất đến tổn hao
không tải trong MBA là
a) Chất lượng lõi thép
b) Dòng điện từ hóa
c) Chất lượng dây quấn
d) Điện áp sơ cấp
Câu 11: Trong MBA khi không tải và khi
mang tải, từ thông tổng cộng trong mạch từ
chính sẽ

a) Tăng lên nhiều lần
b) Giảm xuống nhiều lần
c) Như cũ, không thay đổi
d) Giảm khi tải nhỏ, tăng khi tải lớn
Câu 12: Đối với MBA, để giữ ổn đònh điện
áp ra khi điện áp vào thay đổi thì điều chỉnh
a) Số vòng dây quấn sơ cấp
b) Số vòng dây quấn thứ cấp
c) Số vòng dây quấn sơ hoặc thứ cấp
d) Thay đổi tiết diện lõi thép
Câu 13: Để xác đònh cuộn dây MBA bò chập
vòng, ta sử dụng phương pháp
a) Quan sát độ sáng của đèn bằng
mắt
b) Dùng Vôn kế đo điện áp vào và ra
của máy
c) Dùng Mega Ohm đo điện trở cách
điện
d) Dùng rô nha để kiểm tra
Câu 14: MBA tự ngẫu so với MBA cách ly
thì
a) Tiết kiệm hơn nhưng kém an toàn
b) Tiết kiệm và an toàn hơn
c) An toàn nhưng tổn hao nhiều hơn
d) Dễ dàng thi công hơn
Câu 15: MBA bò rò điện ra vỏ, nguyên nhân
a) Cuộn dây chạm mạch từ hoặn
đường dây, cọc nối chạm vỏ
b) Quá trình tẩm sấy không đạt yêu
cầu

c) Không lột cách ly giữa lõi thép và
vỏ máy
d) Các cọc nối, đường dây bò ngắn
mạch
Câu 16: Khi làm việc, lõi thép của MBA quá
nóng, nguyên nhân có thể
a) Cuộn dây bò chạm lõi thép
b) Cách điện giữa các lá thép bò hỏng
c) MBA làm việc ở chế độ non tải
d) Cuộn dây thứ cấp bò chạm nhiều
vòng
Câu 17: MBA được nối vào nguồn điện
nhưng hoàn toàn không hoạt động, là do
a) Hở mạch phía nguồn vào
b) Tiếp xúc xấu ở cọc nối dây
c) Điện áp quá thấp
d) Nguồn điện bò mất pha
Câu 18: Điện áp ra của MBA không ổn đònh
(khi có khi không), nguyên nhân là
a) Không tiếp xúc tại các mối nối,
cọc nối
b) Cuộn dây sơ và thứ bò đứt, chỗ đứt
2 đầu dây còn nằm kế cận nhau
c) Cuộn dây sơ cấp bò chập nhiều
vòng
d) Ngắn mạch năng phía thứ cấp
Câu 19: Khi MBA làm việc quá tải thì
a) Tổn hao điện năng nhiều nhất
b) Các thông số kỹ thuật vẫn bình
thường

c) Tổn hao nhiều và điện áp tăng lên
d) Tổn hao tăng lên và điện áp trên
tải giảm nhiều
Câu 20: Nếu sử dụng MBA non tải thì
a) Hiệu suất đạt thấp
b) Mất ổn đònh điện áp ở ngõ ra
c) Điện áp ngõ ra thấp
d) Không ảnh hưởng gì cả
Câu 21: Trong động cơ điện quạt gió để làm
mát cưỡng bức có tác dụng
a) Giảm tổn hao nhiệt của động cơ
b) Giảm tổn hao điện năng
c) Giải nhiệt cho bộ dây, tăng độ bền
cách điện
d) Nâng cao hệ số công suất
Câu 22: Tốc độ từ trường quay trong động cơ
không đồng bộ được tính theo biểu thức
a) n =
p
f
2
60
b) n =
p
f
2
60
c) n =
p
f

2
60
Trang 2
d) n =
p
f
2
60
Câu 23: Khi nguồn điện ổn đònh, tốc độ từ
thông quay trong động cơ không đồng bộ 3
pha phụ thuộc vào
a) Tần số nguồn
b) Số đôi cực từ
c) Điện áp nguồn
d) Số vòng dây quấn
Câu 24: Chiều quay của động cơ không
đồng bộ 3 pha sẽ
a) Theo chiều kim đồng hồ
b) Ngược chiều kim đồng hồ
c) Theo chiều từ trường quay
d) Ngược chiều từ trường quay
Câu 25: Công suất đònh mức (P
dm
) của một
động cơ điện là
a) Công suất điện ghi trên nhãn máy
b) Công suất cơ đưa ra đầu trục động

c) Công suất điện đưa vào động cơ
d) Công suất tổn hao trong dây quấn

Câu 26: Tổn hao đồng trong máy phụ thuộc
vào
a) Độ lớn của tải
b) Giá trò từ thông
c) Tần số nguồn cung cấp
d) Tính chất dung hay cảm của tải
Câu 27: Động cơ không đồng bộ 3 pha khi
làm việc không tải hoặc non tải thì
a) Không có tác hại gì cho máy
b) Gây nhiều tác hại cho máy
c) Gây tổn hao điện năng
d) Làm tăng hệ số công suất
Câu 28: Động cơ không đồng bộ loại rotor
dây quấn có ưu điểm hơn loại rotor lồng sóc

a) Cấu tạo đơn giản, ít chi tiết hơn
b) Tốc độ quay cao và ổn đònh hơn
c) Mômen mở máy lớn và dễ điều
chỉnh tốc độ
d) Công suất lớn hơn nhiều
Câu 29: Để giảm dòng khởi động trong động
cơ không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc ta
phải
a) Mở máy Y - ∆, dùng cuộn kháng
hoặc biến áp tự ngẫu
b) Mở máy qua điện trở phụ ở mạch
rotor
c) Giảm tải thật nhỏ lúc khởi động
d) Chỉ áp dụng phương pháp mở máy
Y - ∆

Câu 30: Nguyên tắc chung để đảo chiều
quay động cơ không đồng bộ 3 pha là
a) Đổi chiều dòng điện trong rôto
b) Đổi chiều từ trường quay sinh ra
c) Đổi vò trí 2 dây nguồn
d) Chuyển từ đấu Y sang ∆
Câu 31: Để đảo chiều quay động cơ không
đồng bộ 3 pha, người ta thực hiện
a) Đảo thứ tự (bên trong) hai trong ba
cuộn dây pha
b) Hoán vò thứ tự 2 pha của nguồn
cung cấp
c) Đảo cực tính (đầu - cuối) cuộn dây
pha
d) Đảo chiều từ trường quay
Câu 32: Khi hoán vò thứ tự 2 pha của nguồn
cung cấp thì động cơ không đồng bộ 3 pha sẽ
quay ngược là do
a) Góc lệch pha đổi ngược nhau trong
2 pha
b) Dòng điện đổi pha ngược nhau
trong 2 pha
c) Từ trường quay đảo chiều
d) Moment quay tăng lên cực đại
Câu 33: Một động cơ không đồng bộ 3 pha
trên nhãn máy có ghi 220V/380V, nếu đấu
vào nguồn 3 pha có điện áp
a) 380V thì đấu Y, 220V thì đấu ∆
b) 220V thì đấu Y, 380V thì đấu ∆
c) Chỉ đấu Y ở điện áp 380V

d) Đấu YY ở điện áp 660V
Câu 34: Động cơ không đồng bộ 3 pha, trên
biển máy ghi 220V/380V, nếu nguồn 3 pha
có U
d
= 220V thì phải đấu vận hành động cơ
theo kiểu
a) Đấu theo kiểu tam giác
b) Đấu theo kiểu hình sao
c) Đấu tam giác hay sao đều được
d) Không đấu được
Trang 3
Câu 35: Khi nguồn điện ổn đònh, động cơ
không đồng bộ vận hành bộ dây stator bò
phát nóng là do
a) Quấn thiếu hoặc bộ dây stator bò
chập một số vòng
b) Bộ dây quấn stator bò chập rất
nhiều vòng
c) Điện áp lưới tăng cao
d) Không đúng tần số nguồn
Câu 36: Tiếng kêu điện của động cơ phát ra
khi vận hành chủ yếu là do
a) Từ trường bậc cao sinh ra
b) Dây quấn bò chập vòng
c) Có hiện tượng sát cốt, khô dầu mỡ
ở bạc đạn
d) Điện áp nguồn quá cao
Câu 37: Khi cấp điện vào động cơ không
đồng bộ 3 pha, động cơ quay tốc độ rất

chậm, có tiếng gừ, phát nóng nhanh thì
nguyên nhân đầu tiên phải phán đoán là
a) Hở mạch 2 pha bên trong
b) Đấu sai số đôi cực từ
c) Mất pha hoặc đấu nhằm cực tính
d) Đấu sai từ Y sang ∆
Câu 38: Để phát hiện dây quấn stator động
cơ không đồng bộ bò ngắn mạch bằng phương
pháp phát nóng cục bộ, nhận xét chỗ ngắn
mạch bằng cách
a) Dùng bút thử điện hoặc volt kế AC
b) Dùng mega Ohm kế đo điện trở
cách điện
c) Dùng tay phát hiện, chỗ nóng hơn
là bò ngắn mạch
d) Quan sát sự thay đổi màu sắc của
dây quấn tại chỗ ngắn mạch
Câu 39: Phương pháp đơn giản nhất để kiểm
tra chạm vỏ (chạm nặng) ở dây quấn stator
động cơ không đồng bộ là
a) Dùng rô-nha
b) Dùng Ohm kế hoặc đèn thử
c) Dùng nguồn ĐỘNG CƠ ĐIỆN và
mili volt kế
d) Dùng máy đo VOM
Câu 40: Nguyên tắc thay đổi tốc độ khi quạt
trần làm việc là do
a) Thay đổi số cực của quạt
b) Thay đổi điện áp đặt trên quạt
c) Thay đổi điện áp đặt lên cuộn số

d) Thay đổi số vòng quấn cuộn chạy

----HẾT----
Rạch Giá, ngày….tháng…..năm 2008
Khoa Điện - ĐTMT Giáo Viên Ra Đề

Lê Trung Kiên



Trang 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×