Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

BÀI THU HOẠCH diễn án dân sự VỤ bà HOÀNG THỊ TÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.04 KB, 18 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ ĐÀO TẠO TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI THU

HOẠCH DIỄN
ÁN

KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ THAM GIA PHIÊN TÒA
DÂN SỰ SƠ THẨM

HỒ SƠ VỤ ÁN DÂN SỰ 17
GVHD:…………………………..
Học viên:
Ngày sinh:
MS:
LỚP:

TP. HCM ngày 11 tháng 10 năm 2016

[Type text]

Page 1


I.

TÓM TẮT NỘI DUNG TRANH CHẤP

Ông Hoàng Đình Toát và bà Hà Thị Lợi (đều đã chết) có 5 người con là:
Bà Hoàng Thị Tác,


Ông Hoàng Đình Cương,
Ông Hoàng Đình Bang,
Bà Hoàng Thị Khả,
Bà Hoàng Thị Dung.
Năm 1958 bà Tác kết hôn với ông Lưu Công Thành (là con nuôi bà Hoàng Thị
Liễu). Bà Liễu cho ông Thành một mảnh vườn để sinh sống. Diện tích 766m 2 tại
thôn Thanh Bồng, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Bà Tác đón bà Hà Thị Lợi, ông
Hoàng Đình Cương và bà Hoàng Thị Dung vào ở cùng. Bà Lợi và bà Liễu có
thống nhất mảnh đất cũ của bà Lợi sẽ do bà Xuyến (con gái bà Liễu) quản lý. Sau
đó bà Lợi và các con còn khai phá được thêm 2 mảnh vườn khác năm 1962, 1963.
Năm 1967 ông Cương kết hôn với bà Đào Thị Chế, vợ chồng vẫn làm ăn, sinh
sống cùng với gia đình. Bà Tác và ông Thành chuyển vào Nghĩa Lộ nên giao toàn
bộ đất đai cho bà Lợi quản lý.
Năm 1980 ông Cương ly hôn với bà Chế và Tòa án đã phân chia tài sản hợp lý.
Riêng nhà và đất được xác định là của bà Lợi nên bà vẫn quản lý và toàn quyền sử
dụng.
Năm 1981 ông Cương lại kết hôn với bà Hà Thị Bình. Bà Bình có 1 con trai
riêng tên Hoàng Văn Thắng. Cả bà Bình và con trai vẫn tiếp tục ở trên mảnh đất cũ
của gia đình. Ông Cương và bà Bình trong quá trình sử dụng đã dỡ bỏ căn nhà cũ
và làm nhà khác (hiện đang ở).
Năm 1997 bà Lợi chuyển sang ở với gia đình ông Bang. Nhà cửa và tài sản do
ông Cương quản lý. Năm 2007 bà Lợi chết không để lại di chúc.

[Type text]

Page 2


Tháng 6/2011 biết được ông Cương và bà Bình đã chuyển nhượng 8m x 36m
đất cho anh Thắng mà không bàn bạc với các đồng thừa kế nên 4/7/2011 các đồng

thừa kế đã họp gia đình và biết được ông Cương đã xin cấp GCNQSDD vào năm
2000.
Ngày 28/02/2012 thì Bà Hoàng Thị Tác khởi kiện ông Hoàng Đình Cương và
bà Hà Thị Bình ra TAND huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái yêu cầu chia thừa kế theo
pháp luật các di sản bà Hà Thị Lợi để lại.

II.

CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỐ TỤNG

1. Về quyền khởi kiện:
Bà Hoàng Thị Tác có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án phân chia di sản thừa kế của
mẹ ruột mình theo qui định tại điều 161, Bộ luật tố tụng dân sự. Bà Tác có đủ năng
lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự theo qui định tại
điều 57, Bộ luật tố tụng dân sự.

2. Về quan hệ tranh chấp:
Quan hệ tranh chấp trong trường hợp này là “Tranh chấp về thừa kế tài sản” được
qui định tại khoản 5, điều 26, Bộ luật tố tụng dân sự.

3. Về thời hiệu khởi kiện:
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế là mười năm kể từ thời điểm mở thừa kế theo
qui định tại điều 645, Bộ luật dân sự. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người để
lại di sản chết theo qui định tại khoản 1, điều 633, Bộ luật dân sự. Theo giấy chứng
tử do Ủy ban nhân dân phường Minh Tân cấp thì bà Lợi chết ngày 28 tháng 12
năm 2007 nên thời hiệu khởi kiện là mười năm kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2007
đến ngày 28 tháng 12 năm 2017.

4. Về thẩm quyền của Tòa án:
Vụ án tranh chấp về thừa kế tài sản nên thuộc thẩm quyền của Tòa án theo qui

định tại khoản 5, điều 26, Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[Type text]

Page 3


Tranh chấp thuộc khoản 5, điều 26, Bộ luật tố tụng dân sự nên thuộc thẩm
quyền của Tòa án cấp huyện theo qui định tại điểm a, khoản 1, điều 35, Bộ luật tố
tụng dân sự.
Vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án nơi bị đơn cư trú theo qui định tại điểm a,
khoản 1, điều 39, Bộ luật tố tụng dân sự. Cụ thể là Tòa án nhân dân huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái.

5. Xác định những người tham gia tố tụng:
Nguyên đơn: bà Hoàng Thị Tác, sinh năm 1962;
Địa chỉ: tổ 17, phường Trung Tâm, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái.
Bị đơn: Ông Hoàng Đình Cương và bà Hà Thị Bình;
Địa chỉ: thôn Thanh Bồng, xã Đại lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

6. Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1- Ông Hoàng Văn Thắng;
Địa chỉ: thôn Thanh Bồng, xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

2- Ông Hoàng Đình Bang;
Địa chỉ: tổ 33, phường Minh Tân, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

3- Bà Hoàng Thị Khả;
Địa chỉ: thôn Dọc, xã Việt Hồng, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.

4- Bà Hoàng Thị Dung;

Địa chỉ: tổ 57, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

5- Hoàng Văn Thiệm;
Địa chỉ: thôn Thành Bồng, đội 14, xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

6- Hoàng Thị Xuyến;
Địa chỉ: thôn 14, xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
[Type text]

Page 4


7- Ủy ban nhân dân xã Đại lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
Địa chỉ: xã Đại Lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

8- Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái;
Địa chỉ: huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

9- Hai cháu Hiền và Hoa là con ông Hoàng Đình Cương (Hiện ở chung nhà
ông Cương);
Địa chỉ: thôn Thanh Bồng, xã Đại lịch, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
III.

TRÌNH BÀY YÊU CẦU KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN.

Kính thưa HĐXX,
Thưa vị đại diện Viện Kiểm sát,
Thưa các vị Luật sư đồng nghiệp
Tôi là Trần Thị Thu Thảo thuộc VPLS T&T, đoàn luật sư TP Hồ Chí Minh, là luật
sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn là bà Hoàng Thị Tác trong vụ

án dân sự sơ thẩm số 02/DSST NGÀY 3/3/2012. Tôi xin thay mặt nguyên đơn
trình bày yêu cầu khởi kiện như sau:
Bà Hà Thị Lợi kết hôn cùng ông Hoàng Đình Toát và có 5 người con là ông Hoàng
Đình Bang, bà Hoàng Thị Tác, Ông Hoàng Đình Cương, bà Hoàng Thị Khả, bà
Hoàng Thị Dung.
Sau khi ông Toát chết năm 1958, bà Lợi và các con xây dựng và sinh sống trên
thửa đất tại Thanh Bồng, Đại Lịch, Yên Bái ( thửa đất số 01 diện tích 766m2)
./Đồng thời có khai phá thêm (02) mảnh đất khác.
Toàn bộ số đất đai và tài sản đó được gia đình bà Lợi sử dụng ổn định và không có
tranh chấp với ai từ đó tới nay.
Năm 2007 bà Lợi chết, để lại toàn bộ di sản và không có di chúc.
Ngày 28/02/2012, nguyên đơn khởi kiện bị đơn là ông Hoàng Đình Cương, bà Hà
Thị Bình ra tòa yêu cầu chia di sản thừa kế của bà Lợi theo pháp luật cho những
[Type text]

Page 5


người thừa kế sau đây: ông Hoàng Đình Bang, bà Hoàng Thị Tác, Ông Hoàng
Đình Cương, bà Hoàng Thị Khả, bà Hoàng Thị Dung.


-

Di sản của bà Lợi gồm:
01 thửa đất thổ cư và vườn tạp, diện tích 766m2
01 mảnh nương diện tích khoảng 1000m2 có trồng cọ và sắn, lúa từ năm
1962,
01 mảnh nương trồng lúa, ngô và cây gió, chè, xoan, mỡ khoảng 1.000 m2
Các chứng cứ kèm theo:

01 đơn khởi kiện;
01 đơn đề nghị ngày 18/10/2011
01 giấy chứng tử của bà Lợi ( bản chính)
giấy ủy quyền
giấy ủy nhiệm thừa kế tài sản
Biên bản họp gia đình ngày 04/07/2011
Bảng kê khai thành viên gia đình

IV.

KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA

Hỏi Nguyên đơn Bà Hoàng
Thị Tác
1. Khi mẹ của bà mất có

Trả lời
Không

để lại di chúc gì
không?

2. Khi mẹ bà chết để lại

di sản gì?

[Type text]

01 thửa đất thổ cư và vườn tạp, diện tích cụ thể tôi
không nhớ có giáp ranh như sau:

- Phía Đông giáp ruộng HTX gọi là ruộng cây xoan;
- Phía Tây giáp gia đình ông Hoàng Đình Khải (hiện vẫn
đang cư trú tại địa phương);
- Phía Nam giáp chân đồi cọ nhà ông Hoàng Đình
Thiệm là con trai bà Hoàng Thị Liễu;
- Phía Bắc giáp đường vần Dọc là đường quốc lộ.
* 01 mảnh nương có diện tích khoảng 1.000m2
có trồng cọvà sắn, lúa từ năm 1962, có một phía giáp với
mương nhà ông Hoàng Đình Đổng (ông Đổng hiện vẫn
còn cư trú và làm mảnh nương này) các phía khác hiện
tôi không rõ giáp đâu;
Page 6


3.

Bà cho biết nguồn
gốc của mảnh đất
thổ cư 766m2 và hai
mảnh vườn đang
tranh chấp?

4. Việc đổi đất giữa

mẹ bà và bà Liễu có
chứng cứ gì không?

5.

01 mảnh nương trồng lúa, ngô và cây gió, chè, xoan,

mỡ khoảng 1.000 m2 giáp nương nhà ông Hoàng Đình
Khải.
Năm 1958 khi tôi kết hôn với anh Thành con nuôi bà
Liễu thì bà Liễu có cho vợ chồng tôi mảnh vườn và
nương đồi để làm nhà, sau đó vợ chồng tôi đón mẹ tôi và
các em về chúng sống trên mảnh đất đó, và đổi miếng
đất cũ của bố mẹ tôi cho con bà Liễu là chị Xuyến.
Năm 1962, 1963, mẹ tôi cùng chị em tôi đã khai phá
thêm được 2 mảnh vườn
Việc đổi đất giữa 2 bà chỉ bằng lời nói chứ không làm
giấy tờ nhưng thực tế chị Xuyến đang ở phần đất cũ của
bố mẹ tôi và bà con xóm giềng và chính quyền địa
phương đều thừa nhận và không ai tranh chấp gì
Không.

Trong quá trình sử
dụng đất, gia đình


có tranh chấp với ai về
quyền sử dụng đất không?
Chúng tôi không biết cho tới 6/2011, khi ông Cương
6. Bà và anh em bà có chuyển nhượng đất cho 2 con của ông Cương.
biết việc Ông Cương
được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng
đất không? Từ khi
nào?
Chúng tôi làm đơn và đề nghị chia thừa kế phần tài sản
7. Khi biết, anh chị em của mẹ chúng tôi để lại.

bà đã phản ứng ra
sao?
Mẹ tôi bà Hà Thị Lợi
8. Trước khi được cấp
chứng nhận quyền sử
dụng đất thì ai đứng
tên trong sổ địa chính
mảnh đất 766m2?
[Type text]

Page 7


Có. Trong thời gian cô Bình về làm dâu, con gia đình,

9. Trong quá trình chung cô Bình đã đối xử với mẹ tôi rất tệ bạc. Năm 1987-1988

sống, ông và bà Bình đã nhiều lần trong năm mẹ tôi đã phải đi xin ăn, ốm đau
có mâu thuẫn với gia cô không trông nom. Do vậy, anh chị em chúng tôi đã
đình không?
thống nhất đón mẹ tôi đi ở với anh Hoàng Đình Bang.
Có biết, nghe kể.
10. Việc Bà Bình đối xử
không tốt với mẹ bà
(là Bà Lợi) Bà có biết
không? Bà được nghe
kể hay đã chứng kiến?
Hỏi bị đơn – ông Cương
Trả lời
1. Trước khi được cấp giấy Mẹ tôi, bà Hà Thị Lợi

chứng nhận quyền sử
dụng đất, mảnh đất
766m2 đứng tên ai?
2. Khi bà Lợi chết để lại - 766 m2 đất thổ cư và đất vườn ở thôn 14 xã Đại Lịch
những di sản gì?
nay đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên
tôi là Hoàng Đình Cương;
- 02 mảnh vườn mương cùng ở thôn 14 xã Đại Lịch
(thường gọi là Thông Bồng, Đại Lịch), mỗi mảnh vườn
khoảng 1.000m2
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
3. Trước khi chết, bà Lợi có Không
tặng cho hay để lại di
chúc những tài sản trên
cho vợ chồng ông không?
4. Dựa vào căn cứ nào ông Khi có kế hoạch cấp giấy tờ sổ đỏ, chỉ cần các hộ đang ở
kê khai xin cấp giấy kê khai là được cấp nên tôi đi kê khai
chứng nhận quyền sử
dụng đất, mảnh đất
766m2?
Rồi
5. (Ông cho HHĐXX )Anh
Thắng đã thanh toán hết
tiền cho vợ chồng Ông
chưa?
6. Ông có thông báo cho Không
anh chị em ông về việc
ông đi kê khai cấp giấy
[Type text]


Page 8


chứng nhận quyền sử
dụng đất không?
Hỏi bị đơn bà Hoàng Thị
Bình
1. Trước khi chết, bà Lợi Không
có tặng cho hay để lại
di chúc những tài sản
gì cho vợ chồng bà
không?

Trả lời

IV. TRANH LUẬN
Kính thưa Hội Đồng Xét Xử,
Kính thưa đại diện Viện Kiểm Sát nhân dân tham dự phiên toà,
Thưa các Luật sư đồng nghiệp.
Tôi là Luật sư Trần Thị Thu Thảo, thuộc Văn phòng Luật sư nhóm T&T, Đoàn
Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. Hôm nay, với sự yêu cầu của Nguyên đơn Bà
Hoàng Thị Tác và được sự chấp thuận của quý tòa, tôi có mặt tại phiên toà này
với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Nguyên đơn.
Sau đây tôi xin trình bày luận cứ bảo vệ cho quyền lợi của nguyên đơn như
sau:
Thứ nhất, quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng số 01508 ngày
18/02/2000 của UBND huyển Văn Chấn là một quyết định sai pháp luật.
Theo như hồ sơ vụ án cùng những lời khai của đương sự, cùng biên bản xác minh
ngày 25/04/2012 của thẩm phán Vũ Dũng cùng chủ tịch UBND xã Đại Lịch ông
Hoàng Hữu Khanh thì có xác định trước khi ong Cương đề nghị cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất số 01508 ngày 18/02/2000 thì mảnh đất đó đứng tên và là
tài sản của bà Hà Thị Lợi. Việc UBND HUYỆN Văn Chấn cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng mảnh đất đó đứng tến và là tài sản của bà Hà Thị Lợi. Việc UBND
huyện Văn Chấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất 766m2 cho hộ gia
[Type text]

Page 9


đình ông Hoàng Đình Cương là trái với quy định tại điều 36 Luật đất đai năm
1993.
Quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01508 cho hộ gia đình ông
Hoàng Đình Cương là một quyết định cá biệt theo quy định tại khoản 1 điều 3,
khoản 1 điều 30 luật Tố tụng hành chính.
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 LTTHC, có cơ sở để nguyên đơn yêu cầu TAND
huyện Văn Chấn huỷ quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01508
của UBND huyện Văn Chấn.
Thứ hai, theo như phân tích ở trên thì do quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số 01508 cho hộ ông Hoàng Đình Cương là một quyết định trái pháp luật.
do đó, mảnh đất 766m2 trên vẫn thuộc quyền chiếm hữu, quản lý sử dụng của bà
Hà THị Lợi. Và khi bà Lợị chết năm 2007 thì trở thành di sản của bà Lợi.
Và Trong tất cả các biên bản ghi lời khai của những người được hưởng thừa
kế tất cả đều thừa nhận thửa đất kể trên là tài sản của bà Hà Thị Lợi, ngày cả bị
đơn trong phiên tòa ngày hôm nay cũng đã từng thừa nhận đều đó trong biên bản
lấy lời khai ngày 13/03/2012 ”tôi nhất trí đây là tài sản của mẹ tôi”.
Tại phiên tòa, bị đơn cũng thừa nhận việc bị đơn cùng vợ là bà Hà Thị Bình
đã khai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 766 m 2 đất thổ cư và đất
vườn bị đơn không hề thông báo cho các anh bà em trong gia đình nên thời điểm
đó họ không biết và chỉ đến khi ông Cương và bà Bình ly hôn các anh bà em trong
gia đình mới biết đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do ông

Cương đứng tên.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai 2003, người sử dụng đất
được thực hiện quyền thừa kế đối với quyền sử dụng đất. Do đó, khi bà Lợi mất
vào năm 2007, quyền sử dụng đất đối với mảnh đất nêu trên sẽ trở thành di sản
thừa kế mà bà Lợi để lại. Bởi lẽ, dù bà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất nhưng bà Lợi đã sử dụng đất ổn định lâu dài đã được ghi nhân trong sổ
[Type text]

Page 10


địa chính là người sử dụng, còn việc ông Cương bà Bình được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất như đã phân tích ở trên là hoàn toàn không đúng pháp luật.
Căn cứ vào Điều 638 Luật Dân sự 2005: “Người quản lý di sản là người được
chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thoả thuận cử ra”. Như vậy,
Ông Hoàng Đình Cương là người quản lý hợp pháp đối với khối di sản của bà Lợi
theo sự thống nhất của các đồng thừa kế gồm bà Tác, ông Bang, bà Dung, bà Khả.
Theo đó, Ông Cương có nghĩa vụ Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng
cho, cầm cố, thế chấp và định đoạt tài sản bằng các hình thức khác, nếu không
được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;… theo Quy định tại Khoản 1
Điều 639 BLDS 2005.
Việc ông Cương tự ý kê khai, xin cấp Giấy chứng nhận QSDĐ (năm 2000) và
bán 1 phần di sản của Bà Lợi cho Ông Thắng (năm 2011) nhưng không hề có bất
kỳ thông báo nào cho các anh chị em khác (các đồng thừa kế) là trái với Quy định
của pháp luật, cụ thể vi phạm Điểm b Khoản 1 Điều 639 BLDS 2005.
Như vậy việc tự ý xử lý, định đoạt số di sản của mẹ mà không thông qua các
đồng thừa kế khác là hoàn toàn trái với quy định về pháp luật thừa kế. Cả gia đình
thống nhất không chia tài sản, không bán bất cứ tài sản gì mà đưa cho ông Cương
quản lý sử dụng và sinh sống và là nơi để anh em sum họp trong những ngày lễ,
ngày giỗ, tết và là nơi thờ cúng tổ tiên... Như vậy ông Cương chỉ có nhiệm vụ quản

lý số di sản theo quy định tại Điểm a Khoản 1 điều 681 BLDS 2005.
Thứ ba, do bà Lợi chết không để lại di chúc. Căn cứ điểm a, Khoản 1 Điều
675 BLDS thì di sản của bà sẽ được chia theo pháp luật
Căn cứ
-

Theo Điều 635 Bộ luật dân sự 2005 “Người thừa kế là cá nhân phải là
người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời

-

điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.
Ttheo Điều 636 Bộ luật dân sự 2005 “Kể từ thời điểm mở thừa kế, những
người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại” và

[Type text]

Page 11


-

Theo Điều 674, 676 Bộ luật dân sự 2005:
“1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi của người chết;
[...].
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn
ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất

quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản”
Theo quy định đó, những người được thừa kế di sản của bà Lợi, bao gồm:
-

Bà Hoàng Thị Khả
Ông Hoàng Đình Bang
Bà Hoàng Thị Tác
Ông Hoàng Đình Cường
Bà Hoàng Thị Dung

Thứ tư, theo yêu cầu của nguyên đơn và những người có quyền và nghĩa vụ
liên quan. Thì họ chấp nhận của việc ông Hoàng Đình Cương bán 288m2 từ
mảnh đất 766m2 đất cho ông Hoàng Văn Thắng và yêu cầu ông Cương
không được nhận thừa kế từ mảnh đất nói trên nữa và coi như đó là phần di
sản ông Cương được nhận từ mảnh đất 766m2. Yêu cầu này là hợp lý bởi:
-

Mảnh đất trên có diện tích 766m2 theo quy định tại khoản 2 điều 676 BLDS
thì những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Do
đó, đúng theo quy định thì ông Cương chỉ được nhận 1/5 diện tích từ mảnh

-

đất 766m2.
Việc ông Cương tự định đoạt 288m2 đất là nhiều hơn 1/5 ông được hưởng
nhưng do những người thừa kế còn lại đồng ý nên có cơ sở ông Cương nhận
được di sản là 288m2 từ mảnh đất 766m2. Phần còn lại sẽ được chia đều cho
04 người thừa kế còn lại.

[Type text]


Page 12


Thứ 5, về mảnh đất di sản còn lại của bà Lợi là:
-

01 mảnh nương có diện tích khoảng 1.000m2 có trồng cọ và sắn, lúa từ

-

năm 1962
01 mảnh nương trồng lúa, ngô và cây gió, chè, xoan, mỡ khoảng
1000m2.

Theo quy định tại khoản 2 điều 676 BLDS thì Những người thừa kế cùng hàng
được hưởng phần di sản bằng nhau. Do đó, phần di sản này được chia đều có 05
người thừa kế của bà Lợi.
Từ những phân tích, chứng minh và các quy định của pháp luật nêu trên, có
thể kết luận:
-

Quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01508 của UBND

-

huyện Văn Chấn cho hộ gia đình ông Hoàng Đình Cương là trái pháp luật.
Di sản để lại của bà Hà Thi Lợi là 03 mảnh đất đã nêu trên.
Những người thừa kế hợp pháp của bà Hà Thị Lợi Là 05 người đã nêu trên.
Căn cứ chia thừa kế theo yêu cầu của nguyên đơn là có cơ sở pháp luật.


Vì vậy, kính đề nghị HĐXX xem xét các yêu cầu:
Tuyên huỷ quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 01508 của
UBND huyện Văn Chấn cho hộ gia đình ông Hoàng Đình Cương
Chấp nhận chia di sản thừa kế của bà Hà Thị Lợi theo như yêu cầu của nguyên
đơn. Cụ thể:
+ Với mảnh đất 766m2, ông Hoàng Đình Cương nhận 288 m2 ( tương ứng với
phần ông đã bán cho ông Hoàng Văn Thắng), 04 người thừa kế chia đều phần
còn lại.
+ Với 02 mảnh đất còn lại chia đều cho 05 người thừa kế.
V.

PHẦN NHẬN XÉT DIỄN ÁN

Hình thức tổ chức buổi diễn án
[Type text]

Page 13


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Về trình tự, thủ tục tố tụng
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Về các vai diễn trong buổi diễn án
1. Thư ký phiên tòa

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Chủ tọa phiên tòa

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
[Type text]

Page 14


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3.

Hội thẩm nhân dân

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4.

Viện kiểm sát

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

5.

Luật sư bảo vệ nguyên đơn

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
[Type text]

Page 15


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6.

Luật sư bảo vệ bị đơn:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Luật sư bảo vệ người liên quan:


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8.

Về nguyên đơn

...........................................................................................................................................
[Type text]

Page 16


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Về bị đơn

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Về người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
11. Kết luận buổn diễn án:

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
[Type text]

Page 17


[Type text]

Page 18




×