Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án THANH LỊCH văn MINH lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.34 KB, 31 trang )

THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT 1:
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

I. MỤC TIÊU :
1. Giúp học sinh nhận biết được:
- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.
- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 3.
- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 5, học sinh THCS, THPT.
- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Xem tranh, Xem truyện tranh
- Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).
2. Học sinh có kĩ năng :
- Sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 3 (đọc
lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).
3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh
lịch, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách HS lớp 1, 2, 3, 4, 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Bài cũ : không kiểm tra.
2 Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh
lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 3.
HS ghi bài
Bước 2 : GV giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài.
Hoạt động 2 : Giới thiệu về tài liệu (5’)


* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc thực hiện nếp
sống thanh lịch, văn minh.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 3,
dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị
của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

HS theo dõi chỉ
ra hành vi chưa
đẹp….nêu cách
sửa
HS theo dõi chỉ


Bước 2 : GV có thể lấy một số ví dụ về hành vi đẹp trong SHS để
minh họa.
Hoạt động 3 : Giới thiệu về tài liệu toàn cấp (5’)
Bước 1 : GV sử dụng sách từ lớp 1 đến lớp 5 để khái quát về Bộ tài
liệu “Giáo dục Nếp sống TL, VM cho HS Hà Nội” .
- Hình thức : Bộ tài liệu gồm 5 cuốn tương ứng với 5 khối lớp.
- Nội dung : Có 8 chủ đề “Nói, nghe ; ăn; mặc; ở; cử chỉ, vui
chơi, giao tiếp, ứng xử”.

ra hành vi
đẹp….nêu
gương học tập,
liên hệ trong lớp

Bước 2 : GV tóm tắt lời giới thiệu cho HS.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu sách HS lớp 3 (15’)

* Mục tiêu : Giúp HS biết sơ lược NS thanh lịch, văn minh đối với HS
lớp 3.
Hs theo dõi,
* Các bước tiến hành :
nhắc lại tên các
chủ đề.
Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau:
- SHS gồm có mấy bài ?
- Tên từng bài là gì ?
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận :
SHS lớp 3 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề nói, nghe,
ở, cử chỉ, vui chơi.
Bài 1 - Em biết lắng nghe
Bài 2 - Nói lời hay
Bài 3 - Em luôn sạch sẽ
Bài 4 - Ngôi nhà thân yêu
Bài 5 - Góc học tập của em
Bài 6 - Ngôi trường của em
Bài 7 - Cử chỉ đẹp
Bài 8 - Vui chơi lành mạnh
3.Củng cố dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu
GDNSTL,VM cho HS lớp 2.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 1 “Em biết lắng nghe”.

Về xem trước
bài



THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT 2

:

Bài 1 : EM BIẾT LẮNG NGHE
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lắng nghe khi người khác nói.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Chăm chú lắng nghe.
- Biết cách hỏi lại những chi tiết mình chưa hiểu rõ.
- Khích lệ, động viên người nói bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười...
- Biết nghe và làm theo ý kiến đúng.
- Không nói chen ngang hay có cử chỉ, thái độ tỏ ý chê bai.
- Biết xin lỗi trước nếu cần thiết phải cắt ngang lời nói.
3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi đẹp khi nghe người khác nói.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1.Bài cũ : không kiểm tra.
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết
Hs nêu miệng nối
dạy.
tiếp.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan

đến cách nghe người khác nói (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS,
GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan:
- Em hỏi và trả lời (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1).
- Lời chào (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1).
- Ý kiến của em (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2).
- Tôn trọng người nghe (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp Hs ghi bài.
2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Em biết lắng nghe”.


Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS thấy được sự cần thiết của việc chăm chú
lắng nghe người khác nói.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Giờ Tự
nhiên và Xã hội”, SHS trang 5, 6.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV trao đổi với HS theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Các bạn trong nhóm của Mai đã thảo luận nhóm như thế nào
? (SHS tr.6)
(Các bạn trong nhóm của Mai đã thảo luận rất sôi nổi.)
- Vì sao Vy trả lời không đúng câu hỏi của cô giáo ? (SHS
tr.6)
(Vy không biết câu trả lời / Trong khi các bạn thảo luận nhóm,
Vy giở bộ tú
lơ khơ ra đếm / Vy không nghe ý kiến của các bạn trong khi thảo
luận nhóm.)
GV nói thêm: Bạn Lân, lúc đầu chưa biết câu trả lời
nhưng nhờ nghe ý kiến của các bạn Mai và Hùng nên bạn vẫn trả

lời đúng câu hỏi của cô giáo.
- Khi người khác nói các em nên có thái độ như thế nào ?
(Khi người khác nói, chúng ta nên chăm chú lắng nghe.)
GV mở rộng: Khi nghe người khác nói, chúng ta cần
nhìn về phía người nói, không làm việc riêng, không quay đi chỗ
khác, không nghĩ đến việc khác…
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang
7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như
không nên nói chen ngang hay có cử chỉ, thái độ tỏ ý chê bai khi
nghe người khác nói; nếu cần thiết phải cắt ngang lời nói thì nên
nói lời xin lỗi.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 6, 7.
Bước 2 : GV và HS trao đổi theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Vì sao Long phải cắt ngang lời Minh ?

Hs đọc,

Thảo luận nhóm
bàn.
Đại diện nêu kết
quả, nhận.


(Long muốn biết về số dân của Va-ti-căng / Long không biết
khi nào Minh
sẽ kể xong / Có thể Minh sẽ không kể về số dân của Va-ti-căng).

- Long đã cắt ngang lời Minh như thế nào ?
(Đợi Minh nói hết câu, Long mới nói lời xin lỗi để cắt ngang
lời bạn.)
- Em có nhận xét gì về cách nghe bạn nói của Long ?
(Long đã nghe rất lịch sự. Khi cần thiết phải cắt ngang lời
bạn, Long đã
đợi bạn nói hết câu và xin lỗi.)
GV mở rộng : Khi nghe người khác nói, chúng ta không
nên có cử chỉ, thái độ tỏ ý phản đối, chê bai.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS
trang 7.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như
hỏi lại những chi tiết mình chưa hiểu rõ ; khích lệ, động viên
người nói bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười...
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 7.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1 : Nếu là Ngọc trong tình huống này, không
nên chạy đi ngay mà nên quay lại hỏi mẹ tên cuốn sách.
- Tình huống 2 : Để bạn Duy tự tin kể tiếp, nên động viên,
khích lệ bạn bằng cách nói lời động viên bạn như "Duy ơi, cố
lên ! Cậu kể phần đầu rất hay đấy !", …
GV mở rộng : Để người nói nhận thấy người nghe đang
chăm chú theo dõi và thích thú với phần trình bày của họ, chúng ta
có thể khích lệ, động viên bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười...
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang
7.

Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (7’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết và thực hành kĩ năng nghe

Nối tiếp đọc và nêu
ý kiến của mình, các
bạn trong lớp nhận
xét.

Nghe và nối tiếp
nêu lại lời khuyên
Hs nêu liên hệ trong
lớp, trong trường.

Hs cá nhân nhận xét
và tự liên hệ bản
thân theo từng tình
huống.

1,2 em nhắc lại.


và làm theo ý kiến đúng.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Chim bay, cò bay"
hoặc "Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm", …
Học sinh chơi
(Tổ chức trò chơi "Chim bay, cò bay" : Một học sinh sẽ làm theo nhóm
quản trò. Khi bạn quản trò nói "Chim bay" hay một con vật, đồ
vật khác bay được thì cả lớp sẽ làm động tác dang hai tay vẫy vẫy

như đang bay. Còn khi bạn nói đến những đồ vật hay con vật
không bay được, ví dụ như "Nhà bay" thì cả lớp sẽ đứng yên. Ai
làm sai sẽ phải nhảy lò cò vào cuối trò chơi.)
Bước 2 : GV và HS trao đổi về trò chơi.
- Muốn chơi trò chơi này chúng ta cần lưu ý gì ?
(Chú ý lắng nghe lời nói của quản trò, suy nghĩ xem câu nói
đó là đúng hay sai, nếu câu quản trò nói là đúng thì mới làm động
tác bay.)
GV mở rộng: Trong cuộc sống, chúng ta nên nghe và làm
theo ý kiến đúng. Nếu ý kiến nghe được là sai, ta không làm theo
hoặc có ý kiến trả lời lại cho đúng. Cũng có trường hợp có người
nói ra khuyết điểm của mình. Khi đó chúng ta nên bình tĩnh lắng
nghe. Biết được khuyết điểm của mình chúng ta có thể sửa và trở
thành người tốt hơn.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
3. củng cố dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không
yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn,
3-4 em nêu lại
chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 2 “Nói lời hay”.

THANH LỊCH -VĂN MINH


TIẾT 3

:

Bài 2 : NÓI LỜI HAY

I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng
giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
2. Học sinh có kĩ năng:
- Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình
huống giao tiếp.
- Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện.
- Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,…
- Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn
thương người khác.
3. Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời
nói.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
* Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức HS đã học ở bài 1 “Ý kiến của em”
(TLGDNSTL,VM lớp 2).
* Cách tiến hành :
Hs nêu miệng
Bước 1 : GV có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Khi có ý kiến, em cần
nối tiếp.
làm gì ?” ; “Khi nêu ý kiến, em cần chú ý điều gì ?”
Bước 2 : GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành :

Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến
chủ đề Nói lời hay (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi
gợi mở cho phù hợp).


Các bài học liên quan:
- Cảm ơn và xin lỗi (Đạo đức lớp 1).
- Chào hỏi và tạm biệt (Đạo đức lớp 1).
- Em hỏi và trả lời (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1).
- Ý kiến của em (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2).
- Tôn trọng người nghe (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2).
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Đạo đức lớp 2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói lời hay”.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn
lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp; không
nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Tuấn và
Nam”, SHS trang 8, 9.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau :
- Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì ? Nam chào Tuấn như thế
nào ?
(Nam hất hàm và hỏi Tuấn : "Ê, đi đâu đấy ?")
- Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã có cử chỉ, thái độ như thế
nào ?
(Tuấn dừng lại nhìn bố Nam và lễ phép chào : "Cháu chào bác ạ".
Tuấn hỏi Nam thay cho lời chào : "Nam đấy à...")
- Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện của hai bạn Tuấn và Nam.

(SHS tr.9)
(Bạn Tuấn chào hỏi bố Nam và Nam rất lễ phép, đúng mực còn
Nam chào
Tuấn chưa lịch sự, hỏi Tuấn trống không.)
- Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có thái độ khác nhau như thế
nào ?
(Nam nói về Sơn với giọng chê bai còn Tuấn đã nói tốt về bạn.)
- Bố đã khuyên Nam điều gì ? (SHS tr.9)
(Nam không nên nói trống không mà nên nói lịch sự như Tuấn.)
GV mở rộng : Khi nói, chúng ta cần nói rõ ràng, đủ câu, lễ phép.
Không nói lời thô tục, không chửi bậy. Không nói xấu, nói những
chuyện làm tổn thương người khác như nói về khiếm khuyết, hay nói

Hs ghi bài.

Hs đọc

thảo luận nhóm
bàn.
Đại diện nêu kết
quả, nhận xét.


về gia cảnh khó khăn của họ…
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 11.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như khi nói
luôn vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên và biết kết hợp giữa lời nói
với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,…

* Các bước tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 10.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1 : Lời nói của bạn Lan khi mua báo rất lịch sự.
- Tình huống 2 : Khi làm rơi đồ của cô Tâm, An nói lời xin lỗi với
thái độ lễ phép, hối hận với việc đã xảy ra còn Bình nói lời xin lỗi
nhưng nói trống không và không hối hận về việc làm của mình.
GV mở rộng : Khi muốn bày tỏ sự biết ơn với người đã giúp
mình hoặc bày tỏ sự hối lỗi với người mình đã làm phiền, chúng ta cần
có thái độ lễ phép, lời nói chân thành, biểu hiện tình cảm phù hợp trên
khuôn mặt.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của lời khuyên, SHS trang
11.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành nói lời hay trong các tình huống cụ
thể.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 11.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin,
nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn
cảnh).
Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 2 :
a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem rồi làm rách truyện. Em
không cáu kỉnh quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em bé hiểu em
cần xin phép anh (chị) trước khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn
thận.


Nghe và nối tiếp
nêu lại lời
khuyên

Nối tiếp đọc và
nêu ý kiến của
mình theo tình
huống, các bạn
trong lớp nhận
xét.

Hs nêu lại
HS liên hệ trong
lớp, trong
trường.


b) Chị em có nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. Em đang cần
sưu tầm những tranh ảnh đó cho bài học sắp tới. Em sẽ nói với chị là
em muốn chị giúp em chuẩn bị cho môn học này được tốt. Sau đó em
sẽ cùng chị sưu tầm tầm thêm tranh ảnh khác nếu chị cần.
c) Em muốn tham gia câu lạc bộ ka-ra-te nhưng bố mẹ em
lại muốn em tham gia câu lạc bộ mĩ thuật. Em sẽ trình bày với bố mẹ
nguyện vọng của mình là em rất thích tập võ để rèn luyện sức khoẻ và
em không có năng khiếu vẽ, không muốn học thêm vẽ nữa.
Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.

Hs thực hành
theo nhóm.
Lớp nhận xét,

chọn nhóm ứng
xử hay.

3. củng cố dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không
yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ
động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
1,2 em nhắc lại.
- Chuẩn bị bài 3 : “Em luôn sạch sẽ”.

THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT 4

:


Bài 3 : EM LUÔN SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Học sinh có kĩ năng thực hiện vệ sinh cá nhân :
- Chăm chải đầu, rửa mặt, tắm gội, cắt tóc, cắt móng tay.
- Sử dụng quần áo, tất, khăn,… sạch, phù hợp với công việc và thời tiết.
- Giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo định
kì).
- Không cắn móng tay, sơn móng tay, ngậm bút, đồ chơi...
3. Học sinh tự giác giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.


III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
Hs nêu miệng nối
* Các bước tiến hành :
tiếp.
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan
đến chủ đề Vệ sinh cá nhân sạch sẽ (tuỳ theo mức độ kiến thức của
HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan:
- Gọn gàng, sạch sẽ (Đạo đức lớp 1).
- Trang phục … (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1; 2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Em luôn sạch sẽ”.
Hs ghi bài.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết sự cần thiết của việc giữ vệ sinh cá
nhân sạch sẽ.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Một giấc


mơ”, SHS trang 12, 13.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau:
- Trong giấc mơ, cậu bé đã gặp chuyện gì ? (SHS tr.12)
(Cậu bị một bác bò đuổi theo)
- Vì sao cậu bị bác bò đuổi ?
(cậu ở bẩn nên trong tai cậu có một búi cỏ.)

- Sau giấc mơ, cậu bé đã thay đổi thế nào ? (SHS tr.12)
(Ngay sáng hôm sau, không đợi mẹ nhắc, cậu đã đi đánh răng,
rửa mặt.
Cậu chăm rửa mặt mũi chân tay và còn làm rất kĩ, rất sạch sẽ.)
- Câu chuyện nhắc em điều gì ?
(Phải giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang
14 (Chăm chải đầu, rửa mặt, tắm gội, cắt tóc).
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết một số biểu hiện khác của vệ sinh
cá nhân sạch sẽ như sử dụng quần áo, tất, khăn,… sạch, phù hợp
với công việc và thời tiết; giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ
dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo định kì); biết cách làm sạch
giày, dép.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 13.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận :
- Vệ sinh sạch sẽ: sử dụng quần áo, tất, khăn,… sạch, phù
hợp với công việc và thời tiết; giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ
dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo định kì); biết cách làm sạch
giày, dép.
- Vệ sinh chưa sạch sẽ: Bày bừa, để đồ ăn trên giường ngủ.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, 3, 4 của lời khuyên, SHS
trang 14.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

Hs đọc.
Thảo luận nhóm

bàn.
Đại diện nêu kết
quả, nhận xét .

Nghe và nối tiếp
nêu lại lời khuyến
(SHS trang 14)

Nối tiếp đọc và
nêu ý kiến, cách
làm của mình, các
bạn trong lớp nhận
xét.

Nêu lại cá nhân.

Hs nêu liên hệ
trong lớp, trong
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết một số biểu hiện của vệ sinh cá trường.


nhân sạch sẽ khác như chăm cắt móng tay, không mặc quần áo bẩn,
không lau tay bẩn vào quần áo, không ngậm bút, đồ chơi...
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 14.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận nội dung từng tranh :
- Tranh 1: Bạn nữ chăm cắt móng tay (nên làm như vậy để
giữ cho móng tay luôn sạch sẽ).

- Tranh 2: Bạn nam mặc quần áo bẩn (không nên như vậy
vì dễ mắc bệnh ngoài da,…).
- Tranh 3: Bạn nam lau tay bẩn vào áo (không nên như vậy
vì tay không sạch mà quần áo bị bẩn,…).
- Tranh 4: Bạn nam ngậm bút chì (không nên như vậy vì rất
dễ bị vi khuẩn bám ở bút chì hoặc chất chì theo vào bụng
gây bệnh, … ); Bạn nữ nhắc nhở bạn nam giữ vệ sinh
(việc nên làm).
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang
14.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.

Hs thực hành quan
sát đóng vai theo
tình huống theo
nhóm bàn.

3-6 em nêu lại

3. củng cố dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên và
hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung
lời khuyên.
1,2 em nhắc lại.
- Chuẩn bị bài 4 “Ngôi nhà thân yêu”.

THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT 5

: Bài 4 : NGÔI NHÀ THÂN YÊU



I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở và việc tôn trọng không
gian chung, không gian riêng của từng thành viên trong gia đình.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Sắp xếp, giữ gìn đồ đạc trong từng phòng ngăn nắp, thuận tiện cho việc sử dụng.
- Biết cách làm vệ sinh phù hợp với từng phòng (phòng ở, phòng khách, phòng bếp,
phòng vệ sinh).
- Tôn trọng không gian chung và không gian riêng của từng thành viên trong gia
đình (gõ cửa trước khi vào phòng bố mẹ, anh chị...; không tự tiện sử dụng đồ dùng của
người khác).
3. Học sinh tự giác thực hiện các hành vi đẹp đối với ngôi nhà và các thành viên trong
gia đình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
Hs nêu miệng
* Các bước tiến hành :
nối tiếp.
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến chủ đề
Giữ vệ sinh nhà ở (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi
mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan:

- Gọn gàng, ngăn nắp (Đạo đức lớp 2).
- Chăm làm việc nhà (Đạo đức lớp 2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Ngôi nhà thân yêu”.
Hs ghi bài.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Chuyện của
Huy” , SHS trang 15,16.


Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau:
- Huy đã chuẩn bị đón các bạn đến dự sinh nhật như thế nào ?
(Huy dọn dẹp, sắp xếp lại mọi thứ trong phòng. Khi quét nhà, Huy tìm
mãi
mà không thấy cái chổi đâu cả. Trong lúc tìm chổi, Huy hất cái ghế suýt
làm vỡ
bể cá mà Huy thích nhất / Huy phải nhờ mẹ tìm giúp mới thấy chổi / Huy
chuẩn bị đón bạn rất mệt.)
- Vì sao Huy thấy mệt khi chuẩn bị đón bạn ? (SHS tr. 16)
(Vì phòng Huy đồ đạc để bừa bãi, quần áo không treo lên mắc, mỗi
chiếc
vắt một nơi nên khi dọn dẹp mất nhiều công sức và thời gian.)
- Câu chuyện trên muốn nhắc em điều gì ?
(Cần sắp xếp đồ đạc, chăn màn, quần áo gọn gàng, ngăn nắp.)
GV mở rộng: Nếu có phòng riêng, chúng ta nên sắp xếp và trang trí
phòng của mình cho đẹp (sắp xếp gọn gàng góc học tập, chăn màn, quần
áo, đồ chơi,…; bỏ bớt những đồ dùng không cần thiết; bày những đồ vật
phù hợp để trang trí).

Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 19.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc tôn trọng không gian
chung và không gian riêng của từng thành viên trong gia đình (gõ cửa xin
phép trước khi vào phòng của bố mẹ, anh chị em... ; không tự tiện sử dụng
đồ dùng của người khác).
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 17.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tranh :
- Tranh 1 : Tuấn lục bàn làm việc như vậy sẽ ảnh hưởng tới công việc
của bố. Tuấn không tôn trọng không gian riêng của bố.
- Tranh 2 : Hoa gõ cửa trước khi vào phòng bố, mẹ giúp cho bố (mẹ)
được báo hiệu, không ảnh hưởng tới công việc,…
GV mở rộng: Trước khi vào phòng của người khác, ngay cả khi phòng
mở cửa, em cũng nên gõ cửa.
- Tranh 3 : Nam cất gọn giầy vào tủ như vậy sẽ giúp cho nhà gọn gàng

Hs đoc truyện.
Thảo luận
nhóm bàn.
Đại diện nêu
kết quả, nhận
xét

Nghe và nối
tiếp nêu lại lời
khuyên (SHS
trang 19)


QS, Nối tiếp
nêu ý kiến của
mình theo
từng tranh, các
bạn trong lớp
nhận xét.


và khi Nam muốn sử dụng giầy có thể lấy giầy nhanh chóng,…
- Tranh 4 : Nga chơi đồ chơi ở bộ sa lông như vậy sẽ khiến cho gia đình
nếu có khách lại mất thời gian chờ Nga dọn đồ chơi, …
GV mở rộng: Trường hợp nhà quá chật, các em không có chỗ chơi riêng thì
khi cả nhà đi vắng, em có thể chơi ở nơi tiếp khách của gia đình nhưng sau
đó phải dọn dẹp đồ chơi ngay.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 19.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như không tự tiện
sử dụng đồ dùng của người khác; Làm vệ sinh phù hợp với từng phòng
(phòng ở, phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh).
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 18.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1 : Nếu là bạn của Lan, ta nên khuyên bạn không nên
làm như vậy vì đồ dùng cá nhân cũng là của riêng mọi người, chúng ta
không được tự ý sử dụng.
- Tình huống 2 : Nếu là Nga, em nên nói với các bạn cứ đi chơi
trước, khi nào dọn dẹp nhà xong em sẽ chơi cùng các bạn.

GV nói thêm: Vệ sinh nhà cửa là trách nhiệm của tất cả mọi người
trong nhà cần được tiến hành thường xuyên chứ không chỉ làm khi nhà có
khách. Khi làm vệ sinh, cần biết cách làm sạch phù hợp với từng phòng
(phòng ngủ, phòng ở, phòng bếp, phòng vệ sinh,…)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 19.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3. củng cố dặn dò: (3’)

4-5 em nêu lại.
Hs nêu liên hệ
trong lớp,
trong trường.

Hs thực hành
theo nhóm bàn
thể hiện từng
tình huống.

4-6 em nêu lại

- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu
HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác
thực hiện nội dung lời khuyên.
1,2 em nhắc
- Chuẩn bị bài 5 : “Góc học tập của em”.
lại.
THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT6

:


Bài 5 : GÓC HỌC TẬP CỦA EM


I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc sắp xếp góc học tập ở nhà gọn gang, ngăn
nắp, khoa học.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, khoa học.
- Biết cách trang trí góc học tập phù hợp với không gian và điều kiện của gia đình.
3. Học sinh tự giác sắp xếp, trang trí góc học tập của mình.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
- Tranh vẽ, sản phẩm thủ công của học sinh để trang trí góc học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
Hs nêu miệng nối
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan tiếp.
đến việc sử dụng góc học tập (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS,
GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan:
- Gọn gàng, ngăn nắp (Đạo đức lớp 2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Góc học tập gọn
Hs ghi bài.
gàng”.

Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc sắp xếp
góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, khoa học.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Góc học
tập của Hồng”, SHS trang 20, 21.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau :
- Vì sao Hồng không tìm thấy tập giấy thủ công ? (SHS tr.21)
(Hồng để đồ dùng bừa bãi, không đúng nơi quy định, học bài

Hs đọc truyện.

Thảo luận nhóm
bàn.
Đại diện nêu kết


xong. Hồng
cho luôn cả chồng sách giáo khoa và vở viết vào một góc bàn, giấy
thủ công
bạn lại để vào trong chồng báo.)
- Để góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, Hồng nên làm thế nào ?
(SHS tr.21)
(Sắp xếp sách vở đồ dùng học tập riêng theo từng loại, gáy sách
quay ra ngoài...).
- Giữ góc học tập gọn gàng, ngăn nắp thì có lợi gì ?
(Sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp thì khi cần sẽ dễ thấy, dễ
tìm và dễ lấy.)
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời

khuyên, SHS trang 22.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và bày tỏ ý kiến trước việc sắp xếp
gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và trang trí góc học tập đẹp mắt.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 21,
22.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tranh :
- Tranh 1 : Góc học tập được sắp xếp gọn gàng, trang trí đẹp
mắt > ngồi học sẽ thấy vui, thực hiện các hoạt động học tập hiệu
quả.
- Tranh 2 : Góc học tập bừa bộn, trang trí không đẹp mắt > mất
thời gian cho việc sắp xếp hay tìm đồ dùng, sách vở, thực hiện các
hoạt động học tập không hiệu quả.
- Tranh 3 : Góc học tập bừa bộn, trang trí không đẹp mắt (như
tranh 2).
- Tranh 4 : Góc học tập được sắp xếp gọn gàng, trang trí đẹp
mắt (như tranh 1).
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS biết cách sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa
học và trang trí góc học tập của mình phù hợp với không gian và

quả, nhận xét

Nghe và nối tiếp
nêu lại lời khuyên
(SHS trang 22)


Nối tiếp đọc và
nêu ý kiến của
mình, các bạn
trong lớp nhận xét.

Hs nêu liên hệ
trong lớp, trong
trường.


điều kiện của gia đình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 22.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Hoàng để đồ chơi trên ngăn giá sách như vậy sẽ khó khăn
khi cần tìm sách.
b) Mai trang trí góc học tập của mình bằng những bức tranh
xé dán, bông hoa năm cánh như vậy sẽ giúp cho Mai có góc học tập
đẹp, khi học Mai thấy vui, học tập sẽ hiệu quả.
c) Minh mang sách vở ra bàn tiếp khách làm bài như vậy thì
học tập sẽ không hiệu quả (thiếu đồ dùng cấn thiết nếu cần sử dụng,
không yên tĩnh vì phòng khách sẽ có nhiều người, làm ảnh hưởng
tới không gian sinh hoạt của gia đình).
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang
22.
GV mở rộng : Việc sắp xếp, trang trí góc học tập thể hiện nền
nếp và thẩm mĩ của người học sinh.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.


Hs cá nhân thực
hành xếp đồ dùng,
sách vở học
tập.Chọn bạn có
cách sắp xếp gọn,
đẹp nhất

1,2 em nhắc lại.

Hoạt động 6 : Thực hành (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành làm sản phẩm để trang trí góc học
tập.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện việc làm sản phẩm (hoặc
Nêu ý tưởng về
trình bày sản phẩm) để trang trí góc học tập.
trang trí góc học
Bước 2 : GV giúp HS nếu ý tưởng về sản phẩm của mình.
tập, nhạn xét, bổ
sung.
3. củng cố dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không
yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ
động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
2-4 em nêu lại
- Chuẩn bị bài 6 “Ngôi trường của em”.
THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT7


:

Bài 6 : NGÔI TRƯỜNG CỦA EM


I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy khi đến trường, cần sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi học,
bàn ghế trong lớp và giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.
2. Học sinh có kĩ năng :
- Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp.
- Giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi.
- Giữ gìn khung cảnh trường, lớp xanh - sạch - đẹp.
3. Học sinh tự giác sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi học, bàn ghế trong lớp và giữ
gìn khung cảnh nhà trường xanh - sạch - đẹp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
Hs nêu miệng
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
nối tiếp.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến
việc giữ vệ sinh trường lớp (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu
câu hỏi gợi mở cho phù hợp).
Các bài học liên quan:
- Gi÷ g×n trêng líp s¹ch ®Ñp (Đạo đức lớp 2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Ngôi trường của em”.

Hs ghi bài.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (5’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy khi đến trường, cần sắp xếp gọn gàng,
ngăn nắp chỗ ngồi học, bàn ghế trong lớp và giữ vệ sinh chung mọi lúc,
mọi nơi.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện phần Quan sát tranh, SHS trang
23.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi SHS tr.23 :
- Em thích phòng học của lớp nào ? Vì sao ?
(Phòng học của lớp 3B sạch đẹp, bàn ghế kê ngay ngắn, sách vở

Hs quan sát
tranh.
Thảo luận nhóm
bàn.
Đại diện nêu kết


xếp ngăn nắp trong ngăn bàn, không có giấy rác, tranh ảnh treo tường quả, nhận xét
cân đối).
- Em có thể làm gì để lớp mình luôn sạch sẽ ?
(Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn
nắp, không vứt rác ra lớp, cùng các bạn làm trực nhật, tổng vệ sinh lớp
theo định kì,…)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 25.
Nghe và nối tiếp
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
nêu lại lời

khuyên (SHS
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (8’)
trang 25)
* Mục tiêu : Giúp nhận biết những việc làm thể hiện ý thức và trách
nhiệm và tình cảm gắn bó trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 24.
Nối tiếp đọc và
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
nêu ý kiến của
GV kết luận theo từng trường hợp :
mình, các bạn
trong lớp nhận
a) An thực hiện việc làm vệ sinh lớp học tự giác, trách nhiệm thể
xét.
hiện tình cảm gắn bó với lớp. Sơn chưa có ý thức làm sạch đẹp lớp
mình.
b) Hưng chưa tự giác giữ chỗ ngồi của mình gọn gàng, sạch sẽ.
c) Các bạn lớp 3A làm như vậy giúp cho lớp học luôn sáng sủa,
thoáng khí.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ý 2 của lời khuyên, SHS trang 25.
Nêu miệng 4-6
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
em
Hs nêu liên hệ
trong lớp, trong
trường.

Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện các việc làm thể hiện ý

thức giữ gìn khung cảnh nhà trường xanh - sạch- đẹp..
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 25.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1: Ta nên nhắc bạn nhặt vỏ bim bim vứt vào thùng rác
Hs cá nhân nhận
và lần sau không nên làm như thế. Trường hợp bạn không nghe, ta nên
xét và tự liên hệ
nhặt vỏ bim bim vứt vào thùng rác để sân trường sạch sẽ.
bản thân.
- Tình huống 2: Ta nên khuyên bạn không nên viết tên mình ra bàn
vì như vậy bàn sẽ bẩn và mình chưa là người thanh lịch, văn minh.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ý 3 của lời khuyên, SHS trang 25.


Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Thực hành (7’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hiện kĩ năng sắp xếp gọn gàng, ngăn
nắp chỗ ngồi của mình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thi sắp xếp sách vở, đồ dùng tại chỗ ngồi
của mình.
Bước 2 : GV trao đổi với HS theo câu hỏi :
- Sắp xếp sách vở, đồ dùng ở chỗ ngồi của mình gọn gàng, ngăn nắp
có lợi gì ?
(Sắp xếp sách vở, đồ dùng ở chỗ ngồi của mình gọn gàng, ngăn nắp
sẽ tiện cho việc học tập, giúp cho tâm trạng khi học vui, phấn khởi, kết
quả học tấp tốt).
GV nhắc HS hàng ngày chú ý sắp xếp chỗ ngồi của mình luôn gọn

gàng như vừa thực hiện để kết quả học tập tốt hơn và lớp học thêm đẹp.

4-6 em nêu lại

Thực hành xếp
đồ dùng , sách
vở của mình,
chọn bạn thực
hiện tốt nhất,
biểu dương.

3. củng cố dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên và hướng
dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời
khuyên.
1,2 em nhắc lại.
- Chuẩn bị bài 7 “Cử chỉ đẹp”.

THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT8

:

Bài 7 : CỬ CHỈ ĐẸP


I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy cần có những cử chỉ đẹp khi giao tiếp với mọi người.
2. Học sinh có kĩ năng thể hiện những cử chỉ đẹp khi giao tiếp với mọi người như:
- Vui vẻ, thân thiện khi nói chuyện.

- Đứng dậy, cúi đầu chào thầy cô giáo, người lớn tuổi.
- Giơ tay hay gật đầu (thay cho lời chào) khi không tiện nói lời chào với bạn bè.
- Vỗ tay đúng lúc để bày tỏ sự tán thưởng, khâm phục và chúc mừng.

3. Học sinh tự tin khi có những cử chỉ đẹp với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
Hs nêu miệng
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’)
nối tiếp.
* Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến cử
chỉ đẹp (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho
phù hợp).
Các bài học liên quan:
- Cách đi, đứng của em (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1).
- Cách nằm, ngồi của em (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2).
Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Cử chỉ đẹp”.
Hs ghi bài.
Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy biểu hiện của cử chỉ đẹp khi giao tiếp
với mọi người.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiên phần Quan sát tranh, SHS trang

26, 27.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo câu hỏi cuối bài :

Hs quan sát
tranh.
Thảo luận
nhóm.
Đại diện nêu


- Các bạn trong tranh có những cử chỉ đẹp nào ?
Tranh 1 : Lan vui vẻ khi nói chuyện với mọi người.
Tranh 2 : Sơn giơ tay ngay ngắn khi muốn phát biểu.
Tranh 3 : Hoa đứng lại, cúi đầu khi nói lời chào cô giáo.
Tranh 4 : Các bạn vỗ tay để bày tỏ sự tán thưởng, khâm phục người
nghệ sĩ.
- Những cử chỉ đó nói lên điều gì ?
(Vui vẻ khi nói chuyện với mọi người, giơ tay khi muốn phát biểu
ý kiến, đứng lại cúi chào khi gặp thầy cô giáo, người lớn tuổi, vỗ tay để
bày tỏ sự tán thưởng, khâm phục, đôi khi động viên người nghệ sĩ đều là
những cử chỉ đẹp của một người học sinh thanh lịch, văn minh.)
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1, 2, 3 của lời khuyên, SHS trang
30.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy những biểu hiện khác của cử chỉ đẹp
khi giao tiếp với mọi người.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 28.

Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng trường hợp :
a) Hùng vừa nói vừa chỉ tay vào mặt người khác như vậy sẽ làm
cho người nghe cảm thấy rất khó chịu > cử chỉ không đẹp.
b) Không sang đường được, Tâm và Lan vẫy tay thay cho lời chào
> cử chỉ đẹp.
c) Trong khi cả lớp chào cô, Tuấn loay hoay tìm vở trong ngăn
bàn như vậy
thể hiện thiếu lễ phép với cô giáo và thiếu tôn trọng cô giáo và các bạn >
cử chỉ không đẹp.
d) Hương đứng dậy, cúi đầu chào người lớn tuổi > cử chỉ đẹp.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 4 trong lời khuyên của SHS trang
30.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện những cử chỉ đẹp trong các
tình huống cụ thể.

kết quả, nhận
xét

Nghe và nối
tiếp nêu lại lời
khuyên (SHS
trang 30)

Nối tiếp đọc và
nêu ý kiến của
mình, các bạn
trong lớp nhận

xét.

HS nêu lại.
Hs liên hệ
trong lớp, trong
trường.


* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 29.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống :
- Tình huống 1 : Ở những nơi cần yên tĩnh như bệnh viện, rạp hát,
rạp chiếu phim, em có thể giơ tay hay gật đầu thay cho lời chào để
không làm ảnh hưởng tới mọi người.
- Tình huống 2 : Em có thể làm dấu hiệu như vỗ tay để cổ
vũ bạn mà không ảnh hưởng đến người xem khác.
- Tình huống 3 : Trên sân khấu khi được nhận phần thưởng, em
nên bắt tay và nói lời cảm ơn với người trao thưởng cho em.
Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.

Hs cá nhân
nhận xét và tự
liên hệ bản
thân.
Hs thực hành
theo nhóm bàn.

3. củng cố dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên và hướng dẫn

1,2 em nhắc
để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
lại.
- Chuẩn bị bài 8 : “Vui chơi lành mạnh”.

THANH LỊCH -VĂN MINH
TIẾT 9

:

Bài 8 : VUI CHƠI LÀNH MẠNH
I. MỤC TIÊU :


×