Click icon to add picture
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
NGÀNH DA GIÀY VIỆT NAM
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC_ NHÓM 2
PHẦN 3
PHẦN 1
Xây dựng ma
Phân tích môi
PHẦN 2
trường bên trong
ngành theo lĩnh
Phân tích môi
vực
trường bên ngoài
trận SWOT tại
công ty Biti’s
ngành
Start
Finish
Marketing
Tài chính, kế toán
Sản xuất
PHẦN I: PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG BÊN TRONG
NGÀNH THEO LĨNH VỰC
Nghiên cứu, phát triển và hệ thống thông tin
Kết quả quá trình phân tích
1.1. Marketing
Sản phẩm
Gia
Phân phồi
Những quyết định về xúc
•
•
•
•
•
Thiếu kênh phân phối
tiến
Kênh phân phối ở thị trường
•
Chưa thực sự đa dạng, hình
thức trung bình khá, thiếu tinh
tế.
•
Khá rẻ, có tính cạnh tranh
Chính sách giảm giá khá hấp
dẫn
hợt
nước ngoài chia làm 2 luồng:
Các chính sách về sản phẩm
kênh phân phối chuyên nghiệp
chưa thực sự được thực hiện tốt
và không chuyên.
Thị trường trong nước con hời
•
Thị trường nước ngoài được chú
trọng đến những chính sách về
vấn đề này hơn
1.2. Tài chính, kế toán
DOANH NGHIỆP DA GIÀY
25%
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU GIÀY DÉP, TÚI XÁCH
19%
Sử dụng vốn trong
nước
sử dụng vốn FDI
75%
81%
DN sử dụng vốn
trong nước
DN FDI
Tiền lương tối thiểu đang là
Phần lớn chi phí của các
vấn đề đáng lo ngại của các
doanh nghiệp trong ngành là
doanh nghiệp da giày. Mới
dành cho nguyên vật liệu và
đây Hội đồng Tiền lương Quốc
công nghệ, cả 2 đều phụ
gia đã trình Chính phủ
thuộc vào nước ngoài đặc biệt
phương án tăng lương tối
là Trung Quốc.
thiểu vùng vào năm 2016 ở
mức 12,4%.
Nhân công giá rẻ vốn là một
lợi thế của những doanh
nghiệp sử dụng nhiều lao
động như da giày. Tuy nhiên
lợi thế này đang mất dần bởi
chi phí như Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế, phí công đoàn
liên tục “đội” lên cùng lương
tối thiểu.
1.3. Sản xuất
Lao động
n
ả
s
h
n
ì
tr
t
y
ấ
u
xu
Q
Ng
uy
ên
ch
o
vậ
sả
tl
n
iệ
xu
u
ất
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
May mũi
Chuẩn bị
giầy
Pha cắt
Hoàn tất
Gò ráp
LAO ĐỘNG
Ngành công nghiệp da giầy là ngành sử dụng nhiều lao
Ý thức tổ chức kỷ luật lao động kém, nên hầu hết các
động. Số công nhân được đào tạo qua trường lớp chỉ chiếm
doanh nghiệp trong nước có năng xuất lao động còn thấp
20% còn lại đưới dạng kèm cặp.
hơn so với các nước trong khu vực.
NGUYÊN
VẬT LIỆU
CHO SẢN
XUẤT
Nguồn cung cấp vật liệu để sử dụng
trong quy trình sản xuất phải nhập
khẩu từ nước ngoài do nguồn trong
nước không đảm bảo chất lượng. Từ
đó làm độn chi phí, tăng giá thành.
1.4. Nghiên cứu, phát triển và hệ thống thông tin
Doanh nghiệp nội
địa
Doanh nghiệp FDI
DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
1
1
Công nghệ lạc hậu
2
•
năm 80 của TK 20
3
4
5
Hầu hết các DN sử dụng dây chuyền công nghệ, máy móc từ những
•
69% DN phụ thuộc vào nguyên vật liệu của nước ngoài
•
53% .DN phụ thuộc vào thiết bị, công nghệ nhập khẩu của nước ngoài
•
Chỉ có 19% DN lệ thuộc vào bí quyết công nghệ
DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
1
2
Đầu tư hạn hẹp
2
3
•
Mức độ đầu tư cho đổi mới công nghệ chỉ đạt 3-10% lợi nhuận/năm
•
Trung bình 1 DN đầu tư khoảng
5 tỷ đồng/năm cho đổi mới công nghệ
4
•
Hầu hết các DN nội địa có quy mô nhỏ nên với 3-10% lợi nhuận sẽ
không đủ để họ đổi mới công nghệ hay phát triển sp mới.
5
DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
1
3
Đổi mới thụ động
2
•
Hầu hết các DN đổi mới công nghệ một cách thụ động, mang tính tình
huống, do nhu cầu khách quan nảy sinh trong quá trình sx
3
•
Phương thức được sử dụng nhiều nhất là nhập khẩu công nghệ từ
nước ngoài
4
•
5
Tỷ lệ cán bộ kỹ thuật trong DN chỉ đạt
khoảng 7%
DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
1
4
Thông tin yếu kém
2
3
4
•
Bị lệ thuộc về đơn hàng, nguồn nguyên liệu, công nghệ
•
Muốn đổi mới công nghệ nhưng không biết cách và không có
địa chỉ để thẩm định công nghệ xem có phù hợp hay không
5
DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA
1
5
Thiếu hợp tác
2
3
•
Dù không có bộ phận R&D nhưng không ít DN dệt
may cũng chẳng màng hợp tác với các cơ sở cung cấp
4
5
giải pháp R&D (Trường đại học, Viện nghiên cứu)
DOANH NGHIỆP FDI
•
R&D được coi là một trong những chìa khóa thành công
•
Chức năng nghiên cứu và phát triển không chỉ giới hạn ở việc
cho ra đời sản phẩm mới
•
Bộ phận R&D nắm giữ nhiều chức năng quan trọng: Nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới, phát triển bao bì, phát triển
công nghệ, phát triển quá trình,…
HẬU QUẢ CỦA VIỆC THIẾU CHIẾN LƯỢC R&D
•
Nhiều DN nội lúng túng với bài toán sản phẩm không
tiêu thụ được ngay chính trên thị trường nội địa chứ
chưa nói gì đến xuất khẩu
•
Gặp hạn chế về chiến lược phát triển, “đóng khung”
trong các sp truyền thống, cũ kỹ…
KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH
Điểm mạnh
•
•
Các kênh phân phối hàng hóa tại thị trường nước ngoài khá đa
Điểm yếu
•
dạng
sự chú trọng đến việc đầu tư cho marketing, đặc biệt là tại thị
Nguồn nhân lực trong ngành da giày Việt Nam rất dồi dào, hiện
trường nội địa khá màu mỡ.
tại giá nhân công vẫn còn khá rẻ so với các nước trong khu vực
•
và trên thế giới
•
Nhìn chung các doanh nghiệp da giày Việt Nam vẫn chưa thực
Các doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn FDI hoạt động ổn định và
Quy trình sản xuất còn giản đơn; nguồn nhân lực năng suất
thấp, trình độ văn hóa thấp, ý thức kỷ luật kém
•
Nguồn nguyên vật liệu chủ yếu không tự chủ phải phụ thuộc
hiệu quả. Các doanh nghiệp này thực khá tốt chức năng nghiên
vào nước ngoài, đặc biệt là Trung Quốc dẫn đến tình trạng độn
cứu, phát triển
giá
•
Phần lớn các doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công tác nghiên
cứu, phát triển. Thiếu cán bộ kỹ thuật cao nghiêm trọng.
Phân tích các yếu tố của môi trường
quốc tế và môi trường vĩ mô
Phân tích các yếu tố trong môi trường
PHẦN II: PHÂN TÍCH MÔI
TRƯỜNG BÊN NGOÀI
NGÀNH
ngành
Kết quả quá trình phân tích
2.1. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Kinh tế
Chính trị -
Công nghệ
pháp luật
Nhân tố tự
Văn hóa – xã
nhiên
hội
2.1.1 MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
Việc làm
Tỉ giá hối đoái
Chính sách tiền
Lạm phát
Tốc độ tăng
trưởng GDP
tệ
Kinh
tế
Thương mại
TỐC ĐỘ
TĂNG
GDP 6 tháng đầu năm 2016 ước tính tăng 5,52% so với cùng kỳ năm trước, GDP có biểu hiện chững lại,
thấp hơn nhiều so với cùng kỳ năm 2015 (đạt 6,32%). Điều này cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang có
biểu hiện đi xuống ngay sau năm đầu tiên vượt dốc.
TRƯỞNG
GDP
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ trong quý I và Quý II năm 2016 lần lượt là 0,8% và 1,2%.
Tăng trưởng kinh tế của Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) trong quý I/2016 đã khả quan hơn,
tăng 0,5% so với quý trước đó và tăng 1,5% so với cùng kỳ năm 2015
Kinh tế Trung Quốc có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại, tốc độ tăng trưởng GDP trong nửa đầu 2016 chỉ
đạt 6,7%, thấp nhất trong 7 năm gần đây.
Các nền kinh tế đang nổi có dấu hiệu suy giảm.
LẠM PHÁT
Lạm phát năm 2015 vừa chính thức được công bố ở mức
thấp kỷ lục trong 14 năm gần đây: chưa tới 1% - chỉ 0,6%,
thấp xa mục tiêu điều hành 5% do tác động của việc giá
dầu thô giảm sâu. Lạm phát cơ bản bình quân 6 tháng
đầu năm 2016 tăng 1,80% so với bình quân cùng kỳ năm
2015.