Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở quận bắc từ liêm thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM H NI

NGUYN TH THU HIN

QUảN Lý HOạT ĐộNG TRảI NGHIệM SáNG TạO TRONG DạY HọC
CáC MÔN KHOA HọC XÃ HộI ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
QUậN BắC Từ LIÊM THµNH PHè Hµ NéI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM H NI

NGUYN TH THU HIN

QUảN Lý HOạT ĐộNG TRảI NGHIệM SáNG TạO TRONG DạY HọC
CáC MÔN KHOA HọC XÃ HộI ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở
QUậN BắC Từ LIÊM THµNH PHè Hµ NéI
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ VĂN ĐOẠT

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Bằng sự kính trọng và lịng biết ơn chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến TS. Đỗ Văn Đoạt - người đã chỉ dẫn, hỗ trợ tôi một cách tận
tâm, chu đáo giúp đỡ tôi hồn thành luận văn.
Tơi cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc với các thầy cô giáo khoa Quản lý
giáo dục, phòng Sau đại học và lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã hết sức
tạo điều kiện để tơi hồn thành việc học tập và nghiên cứu.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các giáo viên
cùng các em học sinh các trường: trung học cơ sở Thượng Cát, trung học cơ sở
Minh Khai, trung học cơ sở Cổ Nhuế 2 và trung học cơ sở Đông Ngạc đã hợp tác và
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian điều tra thực trạng tại trường.
Xin được cảm ơn gia đình, anh chị đồng nghiệp, bạn bè đã ln ủng
hộ và giúp đỡ mọi mặt để tơi có thể hồn thành luận văn của mình.
Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân cịn có hạn nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi mong sẽ nhận được
nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để
luận văn được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Học viên

Nguyễn Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ............................................................................................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 12
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo và hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội ..................................................... 12
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo .............................. 16
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn
khoa học xã hội ở trường THCS ....................................................................... 18
1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn khoa học xã
hội ở trƣờng trung học cơ sở .................................................................................. 18
1.3.1. Vị trí, chức năng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy
học ở trường THCS .......................................................................................... 18
1.3.2. Các loại hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn
KHXH ở trường THCS ..................................................................................... 19
1.3.3. Đặc điểm của dạy học các môn khoa học xã hội ở trường THCS ......... 20


1.3.4. Các thành tố của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở ......................................... 21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các
mơn KHXH ở trƣờng THCS .................................................................................. 28
1.4.1. Vai trị của Hiệu trưởng và mối quan hệ giữa Hiệu trưởng, hiệu

phó và tổ chuyên môn trong quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học các môn KHXH ......................................................................... 28
1.4.2. Quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
các môn KHXH ở trường THCS ....................................................................... 29
1.4.3. Quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
các môn KHXH ở trường THCS ....................................................................... 30
1.4.4. Quản lý phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học các môn KHXH ở trường THCS ............................................... 31
1.4.5. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
dạy học các môn KHXH ở trường THCS ......................................................... 32
1.4.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
dạy học các môn KHXH ở trường THCS ......................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học các môn KHXH ở trƣờng THCS ................................................... 33
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 33
1.5.2. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 36
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG
TẠO TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN BẮC TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI...................... 38
2.1. Khái quát về các trƣờng trung học cơ sở ở quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ........ 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 39
2.2.1. Khái quát về đặc điểm mẫu khảo sát...................................................... 39
2.2.2. Mục đích khảo sát................................................................................... 39
2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................... 39
2.2.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 40


2.2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ..................................................................... 40
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 40

2.3.1. Thực trạng HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở trường
trung học cơ sở quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ..................................................... 40
2.3.2. Thực trạng quản lý mục tiêu HĐTNST trong dạy học các môn KHXH
ở trường THCS .................................................................................................. 57
2.3.3. Thực trạng quản lý nội dung HĐTNST trong dạy học các môn
KHXH ở trường THCS quận Bắc Từ Liêm....................................................... 61
2.3.4. Thực trạng quản lý các phương pháp tổ chức HĐTNST trong dạy
học các môn KHXH ở trường THCS ................................................................ 65
2.3.5. Thực trạng quản lý các hình thức tổ chức HĐTNST trong dạy học
các mơn KHXH ở trường THCS ....................................................................... 68
2.3.6. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá HĐTNST trong dạy học
các môn KHXH ở trường THCS quận Bắc Từ Liêm ........................................ 71
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội ở trƣờng THCS quận
Bắc Từ Liêm, Hà Nội .............................................................................................. 76
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTNST trong dạy học các
môn KHXH ở trƣờng THCS .................................................................................. 78
2.5.1. Thành công và nguyên nhân ................................................................... 80
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 81
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 83
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI........................................................................................................... 84
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 84
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ........................................................... 84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................... 84
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 85
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ......................................................... 85



3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
các môn khoa học xã hội ở trƣờng trung học cơ sở quận Bắc Từ Liêm,
Hà Nội ....................................................................................................................... 86
3.2.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về
hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội ....... 86
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên về thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...... 88
3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn sinh hoạt chuyên môn về HĐTNST trong
dạy học các môn KHXH ................................................................................... 91
3.2.4. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả HĐTNST ......................................... 93
3.2.5. Gắn quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo với công tác thi đua
khen thưởng ...................................................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ....................................................... 96
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất .................................................................................................... 98
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ............................................................................ 98
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .......................................................................... 98
3.4.3. Cách thức khảo nghiệm .......................................................................... 98
3.4.4. Thời gian khảo nghiệm ........................................................................... 98
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 98
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 107
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 1PL


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TỪ/CỤM TỪ


BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐLC

Độ lệch chuẩn

ĐTB

Điểm trung bình

GD NSTLVM

Giáo dục nếp sống thanh lịch văn minh

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

GDCD

Giáo dục cơng dân

GDNGLL

Giáo dục ngồi giờ lên lớp

GV

Giáo viên

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh

KHXH

Khoa học xã hội


TB

Trung bình

TCM

Tổ chun mơn

THCS

Trung học cơ sở

TNST

Trải nghiệm sáng tạo


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV và học sinh về sự cần thiết của HĐTNST
trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS quận Bắc Từ Liêm....... 41
Bảng 2.2. Sự cần thiết và kết quả thực hiện của các mục tiêu HĐTNST trong
dạy học các môn KHXH ở các trường THCS quận Bắc Từ Liêm ............. 43
Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng các phương pháp
HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS quận
Bắc Từ Liêm ........................................................................................... 51
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV về mức độ sử dụng các các cách đánh
giá HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS
quận Bắc Từ Liêm ................................................................................. 55
Bảng 2.5. Quản lý mục tiêu HĐTNST trong dạy học các môn KHXH quận

Bắc Từ Liêm .......................................................................................... 58
Bảng 2.6. Quản lý nội dung HĐTNST trong dạy học các môn KHXH quận
Bắc Từ Liêm .......................................................................................... 61
Bảng 2.7. Quản lý phương pháp HĐTNST trong dạy học các môn KHXH
quận Bắc Từ Liêm ................................................................................. 65
Bảng 2.8. Quản lý hình thức HĐTNST trong dạy học các môn KHXH quận
Bắc Từ Liêm .......................................................................................... 68
Bảng 2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTNST trong dạy học các
môn KHXH ở trường THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ..................... 76
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện và mức độ kết quả quản lý HĐTNST trong dạy
học các môn KHXH ở các trường THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ....... 78
Bảng 2.11. Tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực hiện của quản
lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS
quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội .................................................................... 79
Bảng 2.12. Tương quan giữa mức độ thực hiện và kết quả thực hiện của quản
lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS
quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội .................................................................... 79
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ................ 99
Bảng 3.2. Tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các
trường THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội........................................... 101


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức của CBQL, GV và học sinh trường THCS quận Bắc
Từ Liêm về HĐTNST trong dạy học các môn KHXH .................... 41


Biểu đồ 2.2.

Mức độ thực hiện nội dung HĐTNST trong dạy học các môn
KHXH ở các trường THCS quận Bắc Từ Liêm ............................... 46

Biểu đồ 2.3.

Mức độ thực hiện phương pháp HĐTNST trong dạy học các
môn KHXH ở các trường THCS ...................................................... 48

Biểu đồ 3.1.

Tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS
quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội ............................................................ 101


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đã
từng được khẳng định trong các văn kiện Đảng trước đây, đặc biệt là trong Nghị
quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI, khẳng định đây khơng chỉ là quốc
sách hàng đầu, là “chìa khóa” mở ra con đường đưa đất nước tiến lên phía trước,
mà còn là “mệnh lệnh” của cuộc sống. Đại hội XI của Đảng đã xác định “Giáo dục
và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người
Việt Nam” [9].
Một giải pháp quan trọng được nghị quyết Đại hội đảng lần thứ XII xác định
“Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp,
hình thức giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển năng lực và phẩm chất

của người học.” Tiếp tục “..đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện
đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn” [10].
Chương trình giáo dục phổ thơng nhằm tạo ra những con người Việt Nam
phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao đẹp, có các năng
lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề
nghiệp và học tập suốt đời. Chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở nhằm phát
triển hài hoà về thể chất và tinh thần trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và
năng lực đã hình thành ở cấp tiểu học; hình thành nhân cách cơng dân trên cơ sở hồn
chỉnh học vấn phổ thơng nền tảng, khả năng tự học và phát huy tiềm năng sẵn có của
cá nhân để tiếp tục học trung học phổ thông, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
HĐTNST là một bộ phâ ̣n của chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015.
Bên cạnh các môn học khác, HĐTNST trong chương trình giáo dục phổ thơng mới
làm cho nội dung giáo dục khơng bị bó hẹp trong sách vở , mà gắn liền với thực tiễn
đời sống xã hội; là con đường gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa

1


nhận thức với hành động, góp phần phát triển phẩm chất , tư tưởng, ý chí, tình cảm,
giá trị, kỹ năng sống, niềm tin đúng đắn ở học sinh, hình thành những năng lực cần có
của con người trong xã hội hiện đại ; là con đường để phát triển toàn diện nhân cách
học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
HĐTNST trong dạy học các mơn học có vai trị quan trọng trong tiến trình đổi
mới nội dung và phương pháp dạy học để thực hiện sứ mệnh là tiền đề của đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội. HĐTNST trong dạy học các môn học ở
bậc trung học cơ sở là sự cố gắng tăng cường tích hợp kiến thức, làm cho kiến thức
có mối liên hệ mạng lưới nhiều chiều; là sự tích hợp vào nội dung những ứng dụng kĩ
thuật và đời sống hàng ngày làm cho nội dung học có ý nghĩa hơn, hấp dẫn hơn.
HĐTNST trong dạy học các môn học, nhất là trong các môn khoa học xã hội như

Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa lý, GDCD giúp làm phong phú cho nội dung của các môn học
này, gây hứng thú cho HS và ngoài việc được trang bị những kiến thức nhất định của
môn học, HS còn được tự khám phá những kiến thức trong thực tiễn, vận dụng những
kiến thức được học trong cuộc sống hàng ngày. Học các môn học bằng TNST cũng
giúp HS, CMHS, GV đánh giá được bản thân HS theo từng năng lực, có năng lực học
ở mơn gì cũng như năng lực xã hội nào là thế mạnh của học sinh.
Trong quản lý dạy học ở trường trung học cơ sở, quản lý HĐTNST trong dạy
học các môn học đang là hoạt động cơ bản, đặc trưng cho các trường học hiện
nay.Để các HĐTNST trong dạy học các môn học trong các trường trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu của phát triển xã hội thì cần có biện pháp quản lý HĐTNST trong
dạy học các môn học. Bởi HĐTNST trong dạy học các môn học sẽ tạo cơ hội cho
học sinh tiếp nhận tri thức một cách tổng hợp, lý luận gắn với thực tiễn. Điều này có
ý nghĩa quan trọng đối với việc mở rộng và nâng cao kiến thức cơ bản của các môn
học cũng như các kiến thức về các lĩnh vực khoa học khác liên quan, HĐTNST
trong dạy học các môn học giúp học sinh vận dụng sáng tạo những kiến thức cũng
như có kỹ năng huy động kiến thức kinh nghiệm của bản thân trong học tập. Đây là
một trong những ưu điểm nổi bật của mơ hình tổ chức HĐTNST trong dạy học các
môn học ở các trường THCS hiện nay.

2


Nghiên cứu về quản lý HĐTNST trong dạy học các môn học trong nhà trường ở
bậc học THCS là hướng đi mới của khoa học quản lý giáo dục, dù HĐTNST trong dạy
học các môn học đã và đang được áp dụng. Tuy nhiên HĐTNST trong dạy học các
môn học ở các trường THCS còn bộc lộ nhiều bất cập, chưa đạt hiệu quả như mong
muốn. Các HĐTNST cịn hình thức, chưa gắn liền với các mơn học, chương trình
học của HS chủ yếu thơng qua hình thức dã ngoại, tham quan và đơi khi cịn xa rời
thực tế cuộc sống.
Với việc tổ chức các HĐTNST trong dạy học các mơn học, việc thay đổi

chương trình dạy học, xây dựng chương trình các mơn học trong nhà trường gắn
với các HĐTNST là điều vô cùng cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Trong qúa
trình tổ chức các HĐTNST trong dạy học các mơn học, vai trị của giáo viên và
học sinh cơ bản là thay đổi và khác so với dạy học truyền thống. Từ chỗ là trung
tâm trong mô hình truyền thống, giáo viên chuyển sang là người hướng dẫn, học
sinh là trung tâm. Sự chuyển đổi này chưa thực sự trở thành động lực cho quá
trình đổi mới giáo dục phổ thông, bởi thực tế ở nhiều trường giáo viên vẫn đóng
vai trị quyết định, mặc dù phương thức tổ chức các HĐTNST trong dạy học các
môn học đã được triển khai.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐTNST trong dạy học
các môn học ở các trường THCS là vấn đề có ý nghĩa khoa học trên phương diện lý
luận và thực tiễn hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn vấn đề
“Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội ở
trường THCS quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST trong dạy học các môn khoa
học xã hội ở trường THCS và thực trạng về quản lý HĐTNST trong dạy học các
môn khoa học xã hội ở các trường THCS quận Bắc từ Liêm thành phố Hà Nội, từ
đó đề xuất các biện pháp quản lý HĐTNST trong dạy học các mơn khoa học xã hội
ở các trường THCS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS.

3


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quản lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở
trường THCS.
Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý HĐTNST trong dạy học các môn
KHXH ở trường THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

4. Giả thuyết khoa học
Việc tổ chức các HĐTNST và quản lý HĐTNST trong dạy học các môn
KHXH ở các trường THCS hiện nay chưa được nghiên cứu đầy đủ do những
nguyên nhân chủ quan và khách quan. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý
HĐTNST trong dạy học các môn khoa học xã hội như: tiếp tục nâng cao nhận thức
của cán bộ quản lý và GV về HĐTNST trong dạy học các môn học KHXH; bồi
dưỡng GV về cách tổ chức các HĐTNST trong dạy học các mơn học KHXH;… thì
chất lượng HĐTNST trong dạy học các môn KHXH và quản lý HĐTNST trong dạy
học các môn KHXH ở các trường THCS sẽ được nâng cao, góp phần nâng cao hiệu
quả của dạy học bậc THCS theo yêu cầu đổi mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST trong dạy học các môn
KHXH ở trường THCS.
5.2. Phân tích thực trạng quản lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở
một số trường THCS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội và xác định nguyên
nhân cùng các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng đó.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH
ở trường THCS quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
+ Chỉ nghiên cứu HĐTNST trong dạy học các môn KHXH (Ngữ Văn, Lịch
Sử, Địa lý, GDCD) trong trường THCS.
+ Chỉ nghiên cứu quản lý HĐTNST trong dạy học các môn học trong trường
THCS dưới tiếp cận nội dung quản lý (theo các thành tố của HĐTNST trong dạy học).

4


+ Chỉ đề xuất biện pháp chứ không tổ chức thực nghiệm biện pháp.
+ Trong phạm vi luận văn, tôi xác định chủ thể chính để thực hiện quản lý

HĐTNST trong dạy học các môn KHXH trong trường THCS là hiệu trưởng.
6.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
- Khách thể điều tra thử: 4 CBQL, 6 giáo viên và 10 học sinh của 2 trường:
trường THCS Đông Ngạc và trường THCS Minh Khai
- Khách thể điều tra chính thức: 32 cán bộ quản lý, 102 giáo viên và 120 học sinh:
+ Điều tra bằng bảng hỏi: 8 CBQL và 26 giáo viên trường THCS Cổ Nhuế 2,
8 CBQL và 26 giáo viên trường THCS Minh Khai, 8 CBQL và 24 giáo viên trường
THCS Thượng Cát, 8 CBQL và 26 giáo viên trường THCS Đông Ngạc, 32 học sinh
trường THCS Cổ Nhuế 2, 36 học sinh trường THCS Minh Khai, 26 học sinh trường
THCS Thượng Cát và 26 học sinh trường THCS Đông Ngạc
+ Phỏng vấn sâu: 12 cán bộ quản lý, 10 giáo viên và 10 học sinh các trường:
THCS Thượng Cát, THCS Cổ Nhuế 2, THCS Minh Khai và THCS Đông Ngạc.
6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: từ năm 2016 đến năm 2017
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
- Phương pháp tiếp cận hệ thống
- Phương pháp tiếp cận lịch sử
- Phương pháp tiếp cận hoạt động -phát triển
- Phương pháp tiếp cận đổi mới
7.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, tơi
phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát các vấn đề lý luận từ các tài liệu, các
văn bản, các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, của Bộ giáo
dục đào tạo và Sở giáo dục đào tạo về quản lý HĐTNST trong dạy học.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn (điều tra bằng phiếu hỏi; quan sát;
phỏng vấn; hỏi ý kiến các chuyên gia, phương pháp nghiên cứu tình huống). Các
phương pháp này được sử dụng để nhằm khảo sát thực trạng của vấn đề nghiên cứu,

5



dựa trên cơ sở đó để đánh giá đúng thực trạng, đưa ra những biện pháp mới vào
quản lí các HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở THCS.
- Phương pháp phân tích, xử lí thơng tin: Để xử lý số liệu thu thập được từ
phiếu điều tra bằng cách sử dụng phương pháp thống kê toán học, sử dụng phần
mềm tin học để trình bày kết quả nghiên cứu dưới dạng bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ…
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luân về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy
học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy
học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở Quận Bắc Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy
học các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở Quận Bắc Từ Liêm,
Thành phố Hà Nội.

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1 .1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Cùng với sự phát triển của lịch sử xã hội loài người, dạy học đã không ngừng
được đổi mới cả về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức. Nhiều đổi
mới trong dạy học đã tạo nên những bước ngoặt quan trọng trong việc nâng cao chất

lượng giáo dục và đào tạo. Đối với phương Tây, vấn đề đặt ra trong dạy học và
quản lý dạy học là: học cái gì, học như thế nào, người giáo viên phải dạy ra sao để
người học lĩnh hội tri thức một cách nhanh chóng. Ở phương Đơng, việc đổi mới
dạy học và quản lý dạy học trong nhà trường cũng hết sức được chú ý với quan
điểm: dạy học gắn với thực tiễn, dạy học phù hợp với đối tượng.
Vấn đề hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học được nhiều tác giả
đề cập đến như:
J.A. Comenxki (1592 – 1670) đã đưa ra quan điểm về hoạt động dạy học là
quá trình dạy học phải dựa vào sự vật hiện tượng do học sinh tự quan sát, tự suy
nghĩ mà hiểu biết, khơng nên áp đặt, gị ép người ta chấp nhận bất kỳ điều gì. Ơng
đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất lớn như: nguyên tắc trực quan,
nguyên tắc củng cố kiến thức, nguyên tắc dạy học theo khả năng tiếp thu của học
sinh; dạy học phải thiết thực và dạy học theo nguyên tắc cá biệt [7].
Với hai nhà triết học nổi tiếng Các Mác (1818 - 1883) và F.Anghen (1820 1895) - Người sáng lập ra Học thuyết cách mạng xã hội chủ nghĩa và là ông tổ của
nền giáo dục hiện đại, đã xác định mục đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra "con
người phát triển toàn diện", muốn vậy phải theo "phương thức giáo dục kết hợp với
lao động sản xuất". Đây cũng chính là phương thức giáo dục hiện đại mà V.I. Lênin
(1870 - 1924) coi là một trong những nguyên tắc của giáo dục XHCN. Trong bài

7


phát biểu "Nhiệm vụ của Đoàn thanh niên"(1920), Lê Nin chỉ rõ: "Chỉ có thể trở
thành người cộng sản khi biết lao động và hoạt động xã hội cùng với cơng nhân và
nơng dân". Cịn N.K.Cơrupxkaia (1869 - 1939) đã phân tích rất sâu sắc ý nghĩa của
hoạt động lao động, hoạt động chính trị xã hội. Bà đánh giá cao vai trị hoạt động
của Đồn thanh niên, của Đội thiếu niên, qua các hoạt động ngoài trường, ngoài lớp.
Bà cho rằng: "Qua hoạt động thực tiễn thế hệ trẻ được tự giáo dục, qua đó mà hình
thành và phát triển nhân cách của người lao động mai sau".
Dựa trên cơ sở lý luận của học thuyết Mác – Lê nin, các nhà khoa học Liên Xơ

(cũ) đã phân tích vai trò, tầm quan trọng và mối quan hệ của các thành tố trong quá
trình giáo dục tổng thể như: chủ thể, khách thể, mục đích, nội dung, phương pháp,
phương tiện và đánh giá kết quả,... Các quan điểm này được thể hiện trong những
cơng trình nghiên cứu của Ilina.T.M [18], M.I. Konđakốp [25], Savin N.V [31]. Đặc
biệt là công trình nghiên cứu về “Những vấn đề quản lý trường học” của tập thể các
tác giả dưới sự chủ biên của P.V. Zimi, M.I. Konđakốp, N.I. Xaxerđôtốp [26], các tác
giả đã đưa vào cơng trình nghiên cứu của mình những nguyên tắc quản lý của Lênin
về sự lãnh đạo nền giáo dục nhân dân để xây dựng cơ sở lý luận khoa học quản lý
giáo dục. Đây là cơng trình nghiên cứu tương đối đầy đủ về các vấn đề quản lý dạy
học, được dịch sang tiếng Việt năm 1985.
Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ,
John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education)
đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh
nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trị của kinh nghiệm, Dewey
cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả
giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn.
Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential
learning), theo đó, học là một q trình trong đó kiến thức của người học được tạo
ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá
trình trải nghiệm [36].
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải

8


nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các
hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải
nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích
(Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được
gọi là trải nghiệm; chính q trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải

nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Cuối thế kỷ XX, thế giới chuyển dần từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ
nguyên công nghệ thông tin trong nền kinh tế tri thức. Vấn đề quản lý dạy học lại
càng được nhiều nhà khoa học quan tâm, trong đó phải kể đến các cơng trình nghiên
cứu của Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich (1992) [23]; Ramsay.W
and Clark E.E (1990) [37]; Wily.H (1991) [38]. Năm 1991, tổ chức UNESCO đã
cho xuất bản cuốn “Sổ tay kế hoạch và quản lý giáo dục cấp vĩ mơ” [38], mục đích
giúp các nhà quản lý giáo dục có thêm cơ sở khoa học trong việc quản lý dạy học.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong mọi thời kỳ lịch sử, các quốc gia đều mong muốn có một nền giáo dục
phát triển, mong muốn chất lượng giáo dục ngày càng được nâng cao. Vấn đề là làm
thế nào để nâng cao chất lượng dạy học và quản lý dạy học? Đây luôn là lĩnh vực
cần nghiên cứu ở mọi thời đại, mọi quốc gia. Vấn đề quản lý dạy học trong các nhà
trường khơng chỉ có các tác giả nước ngồi nghiên cứu mà trong nước cũng có
nhiều nhà khoa học nghiên cứu ở các góc độ khác nhau.
Trước tiên phải nói đến Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 – 1969) và tư tưởng
của Người về giáo dục. Từ thời kì đầu của nền giáo dục nước Việt Nam dân chủ
cộng hịa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những
người tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà
trường gắn liền với xã hội!”. Bác đã từng nói: "Giáo dục phải theo hồn cảnh và
điều kiện" và "Một chương trình nhỏ mà được thực hành hẳn hoi cịn hơn một trăm
chương trình lớn mà khơng làm được" [17]. Trong bài báo "1- 6" ký tên C.B đăng
trên báo Nhân dân số ra ngày 01 - 6 - 1955, Bác đã đề ra nội dung giáo dục toàn
diện đối với học sinh bao gồm: thể dục, trí dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đưa ra

9


quan điểm giáo dục thiếu nhi đó là: "Trong quá trình giáo dục thiếu nhi phải giữ
tồn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát, tự nhiên, tự động, trẻ trung của chúng. Và trong

lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học".
Bác yêu cầu: "Cách dạy phải nhẹ nhàng và vui vẻ, chớ gị ép thiếu nhi vào khn
khổ của người lớn". Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho sự nghiệp giáo dục nước
nhà một kho tàng lý luận dạy học và quản lý dạy học có giá trị, góp phần vào việc
xây dựng hệ thống lý luận dạy học hiện đại [6].
Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã được quy định tại điều 27 - Luật Giáo dục
2005 như sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc" [29].
Trong đề án đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục đã đề cập: HĐTNST nhằm
góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực chung,
nhất là trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự
nhiên; tính tự lập, tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí
bản thân. HĐTNST sẽ là mơi trường để giúp học sinh trải nghiệm tất cả những gì
được học từ các môn học, chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến thức có được từ
nhà trường vào thực tiễn cuộc sống và cũng thơng qua đó, những năng lực gắn với
cuộc sống được hình thành. Nói cách khác là đào tạo một lớp người mới tinh thơng
về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống [9].
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến HĐTNST nói chung và
HĐTNST trong nhà trường nói riêng như: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh
nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống 34, Một số
vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông
mới của tác giả Đinh Thị Kim Thoa 32, – Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thơng mới tác giả Lê Huy Hoàng 15, Tổ
chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người

10



học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài 16. Trong bài nghiên cứu có nhan đề Mục tiêu
năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo
tác giả Đinh Thị Kim Thoa 33 đã chỉ ra để phát triển chương trình HĐGDTNST cần
phải xác định và xây dựng được khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt được
mục tiêu đặt ra.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gơ ̣i ý các hin
̀ h thức tổ chức HĐTNST có thể tổ
chức đươ ̣c nhiề u nhấ t , hiê ̣u quả nhấ t đáp ứng nhu cầ u và mu ̣c tiêu giáo du ̣c trong
bài Hình thức tổ chức các hoạt độ ng trải nghiê ̣m sáng tạo trong nhà trường phổ
thông 8. Ngồi ra cịn có những nghiên cứu khác như: Thiết kế hoạt động trải
nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học sinh tác giả Đặng
Văn Nghĩa 30; Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ
thông tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng, Tưởng Duy Hải, Đào Thị
Ngọc Minh 28.
Vấn đề tổ chức, quản lý HĐTNST trong dạy học đã được quan tâm nghiên
cứu, nhưng chủ yếu là nghiên cứu vận dụng tổ chức, quản lý HĐTNST trong dạy
học ở bậc học phổ thơng. Tuy nhiên có rất ít các tác giả đề cập đến quan niệm về
HĐTNST trong dạy học, đặc điểm, quy trình của tổ chức, quản lý HĐTNST trong
dạy học, có thể liệt kê ra đây một vài đề tài nghiên cứu như vậy.
- Đề tài “Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong dạy
học lịch sử địa phương ở trường trung học phổ thơng huyện Ba Vì- Hà Nội” của tác
giả Lê Thị Nga
- Đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo với di tích ở huyện Gia Lâm”
trong dạy học lịch sử Việt Nam lớp 7 Trung học sơ sở” Của tác giả Đào Mỹ Hằng
- Đề tài “Quản lý giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS Ngọc Hải- Đồ
Sơn – Hải Phòng theo hướng tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo của tác giả
Nguyễn Thị Minh Thoa
- Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường trung học cơ
sở quận Lê Chân- Hải Phòng” của tác giả Bùi Tố Nhân

- Đề tài “Quản lý phát triển chương trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại

11


trường tiểu học Văn Chương, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” của tác giả
Nguyễn Thị Thanh Thương
- Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường trung học phổ thơng
Hồng Cầu - Quận Đống Đa - Thành phố Hà Nội của tác giả Nguyễn Thị Lan Phương
Nghiên cứu của các tác giả kể trên mới chỉ dừng lại ở đưa ra khái niệm về tổ
chức, quản lý HĐTNST trong dạy học, đặc điểm, quy trình của tổ chức, quản lý
HĐTNST trong dạy học, các phương pháp, hình thức tổ chức, quản lý HĐTNST
trong dạy học. Các tác giả nhấn mạnh đến việc vận dụng tổ chức, quản lý HĐTNST
trong dạy học nói chung chứ chưa đưa ra được các biện pháp có hiệu quả để tổ
chức, quản lý HĐTNST một cách có hiệu quả.
Như vậy, chưa có tác giả nào nghiên cứu một cách hệ thống và khoa học về
các thành tố của quản lý HĐTNST trong dạy học nói chung và dạy học các mơn
KHXH nói riêng. Đặc biệt là trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội chưa có đề tài
nào nghiên cứu về các biện pháp quản lý tổ chức HĐTNST trong dạy học các môn
KHXH ở các trường trung học cơ sở. Do vậy, tôi mạnh dạn nghiên cứu về quản lý
tổ chức, quản lý HĐTNST trong dạy học các môn KHXH ở các trường THCS quận
Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo và hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong dạy học các môn khoa học xã hội
1.2.1.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
* Trải nghiệm
Theo quan điểm của triết học, sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Trong các nghiên cứu tâm lý học,
trải nghiệm thường được coi là năng lực của cá nhân. Trong các tài liệu sư phạm

học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu. Trải nghiệm dưới góc
nhìn sư phạm được hiểu:Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ
năng có được trong q trình giáo dục và đào tạo chính quy;Trải nghiệm là kiến
thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở giáo dục: thông qua sự giao

12


tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài liệu tham khảo không được giảng
dạy trong nhà trường; Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong
những phương pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết
lập hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện
hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó.
* Sáng tạo
Khái niệm về “Sáng tạo” hay còn gọi là năng lực sáng tạo được sử dụng
đồng nghĩa với nhiều thuật ngữ khác nhau như: sự sáng tạo, tư duy hay óc sáng tạo,
sản phẩm hay nhân cách sáng tạo… Sáng tạo là biểu hiện của tài năng trong những
lĩnh vực đặc biệt nào đó, là năng lực tiếp thu tri thức, hình thành ý tưởng mới và
muốn xác định được mức độ sáng tạo cần phải phân tích các sản phẩm sáng tạo.
Sáng tạo được hiểu là hoạt động của con người nhằm biến đổi thế giới tự
nhiên, xã hội phù hợp với các mục đích và nhu cầu của con người trên cơ sở các
quy luật khách quan của thực tiễn, đây là hoạt động đặc trưng bởi tính khơng lặp lại,
tính độc đáo và tính duy nhất. Sáng tạo là một thuộc tính nhân cách tồn tại như một
tiềm năng ở con người.
Theo quan điểm tâm lý học: Sáng tạo là một tổ hợp các năng lực cho phép
con người tạo ra cái mới (sản phẩm, hành động hay những giải pháp mới) độc đáo,
thích hợp, có ý nghĩa đối với sự phát triển của cá nhân (sáng tạo trên bình diện cá
nhân). Những nghiên cứu của các nhà tâm lý học đều nhấn mạnh sáng tạo ở mọi
khía cạnh đều dựa trên một thuộc tính chung của nhân cách, đó là năng lực tìm ra

những mối quan hệ mới giữa các kinh nghiệm vốn tồn tại đơn lẻ, rời rạc, những
quan hệ này dưới tư duy mới sẽ tạo ra ý tưởng mới, hành động mới hay sản phẩm
mới, độc đáo, phù hợp và có giá trị. Sáng tạo cá nhân có ý nghĩa rất quan trọng đối
với sự phát triển của nhân cách cụ thể và là tiền đề của sáng tạo xã hội – điều kiện
không thể thiếu cho sự phát triển của một xã hội, một nền văn hóa.
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST là hoạt động được thực hiện nhằm mục tiêu đào tạo ra các thế hệ

13


nhân tài có định hướng tương lai với đầy đủ nhân cách và sức sáng tạo, biết vận
dụng một cách tích cực những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời biết chia sẻ
và quan tâm tới mọi người xung quanh. HĐTNST về cơ bản mang tính chất là các
hoạt động tập thể trên tinh thần tự chủ cá nhân, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát
triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của mỗi cá nhân trong tập thể.
Theo tác giả Lê Huy Hoàng: HĐTNST là hoạt động mang xã hội, thực tiễn
đến với môi trường giáo dục trong nhà trường để học sinh tự chủ trải nghiệm trong
tập thể, qua đó hình thành và thể hiện được phẩm chất, năng lực; nhận ra năng
khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình
cũng như khuynh hướng phát triển của bản thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt
động dạy học trong chương trình giáo dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục. 30
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của Kolb
(1984) để tìm hiểu về HĐTNST. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết khoa học,
chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình
thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm. HĐTNST là hoạt động
giáo dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh
nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn đời sống, nhờ đó các kinh nghiệm
được tích lũy thêm và dần chuyển hố thành năng lực 33.
Như vậy có thể thấy bản chất của HĐTNST chính là hoạt động giáo dục theo

nghĩa hẹp, được thiết kế, tổ chức thực hiện theo hướng tăng cường sự trải nghiệm
và sáng tạo cho người học.Từ đó chúng ta có thể hiểu: HĐTNST là hoạt động giáo
dục, trong đó, từng cá nhân học sinh được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi
trường nhà trường cũng như mơi trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ
chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách,
các năng lực thực tiễn…, từ đó tích lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm
năng sáng tạo của cá nhân mình
1.2.1.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn khoa học xã hội
* Dạy học: Dạy học là hoạt động do giáo viên tổ chức cho học sinh nhằm
giúp học sinh lĩnh hội và hình thành hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo; các giá trị

14


xã hội nhằm phát triển những tiềm năng trí tuệ, những phẩm chất tốt đẹp của nhân
cách. Trong đó, giáo viên giữ vai trò chủ đạo thể hiện qua việc hướng dẫn, tổ chức,
điều khiển, điều chỉnh học sinh học tập; học sinh giữ vai trị là chủ thể tích cực, chủ
động, sáng tạo trong học tập.
* Các môn khoa học xã hội là các môn khoa học nghiên cứu về các phương
diện con người của thế giới. Các môn KHXH có ưu thế và ý nghĩa quan trọng đối với
sự phát triển toàn diện cũng như phát triển lâu dài của học sinh (HS); có vai trị nền
tảng trong việc giáo dục tinh thần nhân văn, phát huy tinh thần dân tộc, lòng yêu
nước và xu thế thời đại là cải cách, đổi mới, sáng tạo; giúp HS hiểu biết và nhận thức
được quy luật khách quan về sự phát triển của xã hội lồi người; lí giải quan hệ giữa
con người và xã hội, con người và tự nhiên; nhận thức về Việt Nam đương đại cũng
như thế giới ngày nay. Thông qua các môn Khoa học xã hội, HS có thể bước đầu học
được cách quan sát và tư duy về xã hội, cuộc sống từ góc độ khoa học xã hội, coi
trọng chứng cứ và nâng cao năng lực lí giải hiện tượng xã hội, biết cách phân tích và
giải quyết vấn đề thuộc lĩnh vực KHXH trong không gian và thời gian,...
* Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học các môn KHXH

HĐTNST trong dạy học các môn KHXH là một bộ phận của q trình giáo
dục, được tổ chức ngồi giờ học các mơn KHXH ở trên lớp và có mối quan hệ bổ
sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học các môn KHXH. Thông qua các hoạt động thực
hành, những việc làm cụ thể và các hành động của học sinh, HĐTNST trong dạy
học các môn KHXH sẽ khai thác kinh nghiệm của mỗi cá nhân, tạo cơ hội cho các
em vận dụng một cách tích cực những kiến thức đã học vào thực tế và đưa ra được
những sáng kiến của mình, từ đó phát huy và ni dưỡng tính sáng tạo của mỗi cá
nhân. Ở đề tài này, chúng tôi hiểu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
các môn khoa học xã hội là hoạt động giáo dục, trong đó, từng cá nhân học sinh
được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường cũng như mơi
trường gia đình và xã hội dưới sự hướng dẫn và tổ chức của giáo viên, qua đó phát
triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực thực tiễn…, từ đó tích
lũy kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình và
góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.

15


×