Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần an bình sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM

PHẠM THỊ LỆ THU

CHUYÊN NGÀNH

: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.TRƯƠNG QUANG THÔNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu
trong luận văn được tác giả thu thập từ các báo cáo của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần An Bình, Ngân hàng Nhà nước và từ các nguồn khác. Các số liệu và thông tin
trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố.
TPHCM, ngày 26 tháng 12 năm 2011

Phạm Thị Lệ Thu

i



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABBANK

Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ficombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đệ nhất

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NII

(Net Interest Income) thu nhập lãi ròng

NIM

(Net Interest Margin) biên độ thu nhập lãi ròng

OMO

(Open Market Operation) nghiệp vụ thị trường mở

SCB


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn

TMCP

Thương mại Cổ phần

TSC

Tài sản Có

TSN

Tài sản Nợ

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietnam Tín Nghĩa Bank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Tín
Nghĩa

ii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Xác định thời lượng của khoản vay kỳ hạn 5 năm ....................... 21
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ ................................................................................. 50
Bảng 2.2: Lãi suất huy động vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến quý
3 năm 2011. .............................................................................................................. 52

Bảng 2.3: Lãi suất cho vay vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến quý 3
năm 2011 .................................................................................................................. 53
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tại ABBANK từ 2008 đến quý 3 năm
2011 .......................................................................................................................... 55
Bảng 2.5 : Lợi nhuận hoạt động kinh doanh từ năm 2008 đến quý 3 năm
2011 .......................................................................................................................... 56
Bảng 2.6: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK
năm 2008 .................................................................................................................. 58
Bảng 2.7: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2008 ................................ 60
Bảng 2.8: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2008 .......................... 123
Bảng 2.9: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2008 khi lãi suất tăng 1%
................................................................................................................................ 124
Bảng 2.10: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2008 khi lãi suất giảm
1% ........................................................................................................................... 125
Bảng 2.11: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK
năm 2008 ................................................................................................................ 135
Bảng 2.12: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK
năm 2009 .................................................................................................................. 62
Bảng 2.13: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2009 .............................. 64
Bảng 2.14: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2009 ........................ 126
Bảng 2.15: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2009 khi lãi suất tăng
0.5% ........................................................................................................................ 127
Bảng 2.16: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2009 khi lãi suất giảm
0.5% ........................................................................................................................ 128

iii


Bảng 2.17: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK
năm 2009 ................................................................................................................ 135

Bảng 2.18: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK
năm 2010 .................................................................................................................. 66
Bảng 2.19: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2010 .............................. 68
Bảng 2.20: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2010 ........................ 129
Bảng 2.21: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2010 khi lãi suất tăng
1% ........................................................................................................................... 130
Bảng 2.22: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2010 khi lãi suất giảm
1% ........................................................................................................................... 131
Bảng 2.23: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK
năm 2010 ................................................................................................................ 136
Bảng 2.24: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại ABBANK
năm 2011 .................................................................................................................. 70
Bảng 2.25: Dư Nợ - Huy động theo giá trị sổ sách 2011 .............................. 72
Bảng 2.26: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2011 ........................ 132
Bảng 2.27: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2011 khi lãi suất tăng
0.5% ........................................................................................................................ 133
Bảng 2.28: Dư Nợ - Huy động theo giá trị thị trường 2011 khi lãi suất giảm
0.5% ........................................................................................................................ 134
Bảng 2.29: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại ABBANK
năm 2011 ................................................................................................................ 136
Bảng 2.30: Phân loại nợ từ 2008 đến quý 3 năm 2011 ................................. 74
Bảng 2.31: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất
cho vay bình quân năm 2008 .................................................................................. 137
Bảng 2.32: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất
cho vay bình quân năm 2009 .................................................................................. 138
Bảng 2.33: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất
cho vay bình quân năm 2010 .................................................................................. 139
Bảng 2.34: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi suất
cho vay bình quân năm 2011 .................................................................................. 140


iv


Bảng 3.1: Các dòng tiền của Ngân hàng Thương mại A trong hợp đồng hoán
đổi lãi suất ............................................................................................................... 94
Bảng 3.2: Lãi suất trái phiếu coupon và lãi suất trái phiếu chiết khấu ........ 98
Bảng 3.3: Mối tương quan giữa mức lãi suất trái phiếu coupon, mức lãi suất
trái phiếu chiết khấu và mức lãi suất dự báo .......................................................... 100

v


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ / SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức điều hòa vốn tập trung giữa Hội Sở Chính và các đơn vị
kinh doanh ................................................................................................................ 32
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức.............................................................................. 38
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dư nợ ............................................................................. 51
Biểu đồ 2.2: Lãi suất huy động vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến
quý 3 năm 2011 ........................................................................................................ 52
Biểu đồ 2.3: Lãi suất cho vay vốn bình quân tại ABBANK năm 2009 đến
quý 3 năm 2011 ........................................................................................................ 54
Biểu đồ 2.4: Mức tăng trưởng dư nợ và huy động vốn tại ABBANK giai
đoạn từ 2008 đến quý 3 – 2011 ................................................................................ 55
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận trước DPRR của ABBANK – Sở Giao Dịch từ 2008
đến quý 3 năm 2011 ................................................................................................. 57
Biểu đồ 2.6: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại
ABBANK năm 2008 ................................................................................................ 59
Biểu đồ 2.7: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại
ABBANK năm 2008 ................................................................................................ 61
Biểu đồ 2.8: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại

ABBANK năm 2009 ................................................................................................ 63
Biểu đồ 2.9: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại
ABBANK năm 2009 ................................................................................................ 65
Biểu đồ 2.10: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại
ABBANK năm 2010 ................................................................................................ 67
Biểu đồ 2.11: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại
ABBANK năm 2010 ................................................................................................ 69
Biểu đồ 2.12: Chênh lệch giữa dư nợ và huy động qua các kỳ hạn tại
ABBANK năm 2011 ................................................................................................ 71
Biểu đồ 2.13: Lãi suất huy động bình quân và cho vay bình quân tại
ABBANK năm 2011 ................................................................................................ 73

vi


Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ phân loại nợ tại Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao
Dịch từ 2008 đến quý 3 năm 2011 ........................................................................... 75
Biểu đồ 2.15: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi
suất cho vay bình quân năm 2008 .......................................................................... 137
Biểu đồ 2.16: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi
suất cho vay bình quân năm 2009 .......................................................................... 138
Biểu đồ 2.17: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi
suất cho vay bình quân năm 2010 .......................................................................... 139
Biểu đồ 2.18: Lãi suất Huy động Bình quân – Lãi suất điều hòa vốn – Lãi
suất cho vay bình quân năm 2011 .......................................................................... 140
Sơ đồ 2.2: Quy trình điều hoà vốn nội bộ của Ngân hàng TMCP An Bình .. 76
Biểu đồ 3.1: Lãi suất coupon và lãi suất chiết khấu ...................................... 98

vii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ / SƠ ĐỒ............................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ..................................................................... 4
1.1.

Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.................................................. 4

1.1.1.

Một số khái niệm .................................................................................... 4

1.1.2.

Quản trị rủi ro ......................................................................................... 5

1.1.3.

Các loại rủi ro ......................................................................................... 6

1.1.4.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro ................................................................... 7

1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan......................................................................... 7

1.4.1.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 8
1.1.5. Tác động của rủi ro đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại cổ phần .......................................................................................................... 9
1.2.

Quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại ..................................... 10

1.2.1.

1.2.1.1.

Quản trị Tài sản Nợ ....................................................................... 10

1.2.1.2.

Quản trị Tài sản Có ....................................................................... 13

1.2.2.

viii

Quản trị rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng ............................ 10

Đo lường quản trị rủi ro lãi suất ........................................................... 16

1.2.2.1.

Mô hình kỳ hạn đến hạn (the maturity model) .............................. 16

1.2.2.2.


Mô hình định giá lại (the repricing model) ................................... 18

1.2.2.3.

Mô hình thời lượng (The duration model) .................................... 20

1.2.3.

Chiến lược quản trị rủi ro lãi suất ........................................................ 23

1.2.4.

Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ...................................................... 24

1.2.4.1.

Hợp đồng lãi suất kỳ hạn (Forward rate agreement) ..................... 25

1.2.4.2.

Hợp đồng lãi suất tương lai ........................................................... 25

1.2.4.3.

Hợp đồng hoán đổi lãi suất (interest rate swaps) .......................... 26

1.2.4.4.

Hợp đồng quyền chọn lãi suất ....................................................... 28



1.2.5.

Nguyên tắc quản trị rủi ro lãi suất theo tiêu chuẩn Basel II ................. 29

1.2.6.

Quản trị rủi ro lãi suất theo cơ chế quản lý vốn tập trung. ................... 30

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH ............................. 34
2.1. Vài nét tổng quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao
Dịch. 34
2.1.1.

Tổng quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .................... 34

2.1.2.
Bình

Những dấu mốc phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An
36

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 37

2.2.


Chính sách tiền tệ Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2011 ......................... 39

2.2.1.

Về chính sách tiền tệ năm 2009 ........................................................... 39

2.2.2.

Về chính sách tiền tệ năm 2010 - 2011 ................................................ 41

2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An
Bình – Sở Giao Dịch ............................................................................................. 44
2.3.1.

Cấu trúc quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình 44

2.3.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP An Bình – Sở
Giao Dịch ........................................................................................................... 47
2.4. Tổ chức hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP An Bình –
Sở Giao Dịch. ........................................................................................................ 75
2.5. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần An Bình – Sở Giao Dịch .............................................................................. 77
2.5.1.

Kết quả đạt được .................................................................................. 77

2.5.2. Những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch................................................. 78
2.5.3. Nguyên nhân những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch................................................. 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH - SỞ GIAO DỊCH......... 85
3.1. Định hướng chung về quản trị Tài Sản Nợ và Tài Sản Có nhằm hạn chế rủi
ro lãi suất ............................................................................................................... 85
3.1.1.

ix

Về phía Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 85


3.1.2.

Về phía Ngân hàng Thương mại .......................................................... 86

3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần An Bình – Sở Giao Dịch .............................................................................. 87
3.2.1.

Mô hình tổ chức hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ............................... 87

3.2.2.

Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro lãi suất .......................................... 89

3.3.

3.2.2.1.


Phân tích rủi ro lãi suất .................................................................. 89

3.2.2.2.

Ứng dụng mô hình đo lường rủi ro lãi suất ................................... 89

3.2.2.3.

Công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ............................................... 90

3.2.2.4.

Kiểm soát, giám sát rủi ro lãi suất ............................................... 101

Các kiến nghị để hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ................. 101

3.3.1.

Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình - Hội Sở .. 101

3.3.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 104

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 106
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 107
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 108
PHỤ LỤC 1: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 ....... 108

PHỤ LỤC 2: LÃI SUẤT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 ....................... 113
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 / 2011 ................ 115
PHỤ LỤC 4: LÃI SUẤT ĐIỀU HOÀ VỐN NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH – SỞ GIAO DỊCH TỪ 2008 – QUÝ 3 /
2011 119
PHỤ LỤC 5: DƯ NỢ - HUY ĐỘNG THEO GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG ............ 123
PHỤ LỤC 6: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG, LÃI SUẤT ĐIỀU HÒA VỐN, LÃI
SUẤT CHO VAY BÌNH QUÂN QUA CÁC NĂM. ......................................... 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 141

x


Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU
Giới thiệu
Hiện nay, toàn cầu hóa nền kinh tế không còn là vấn đề xa lạ mà đã và đang trở
thành một xu hướng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh tế của một quốc gia.
Chính thức gia nhập Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) cùng với các tổ chức hợp
tác khu vực, Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng đang từng bước nỗ lực
làm mới mình, đón đầu hội nhập. Trong đó, hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần
được đánh giá là hệ thống khác năng động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy
nhiên, đến thời điểm này, chúng ta đang ở giai đoạn đầu của quá trình hội nhập – giai
đoạn chuẩn bị những điều kiện tốt nhất để bước vào cuộc cạnh tranh thực sự sẽ diễn ra từ
sau năm 2010, khi mà các cam kết hội nhập thực sự bắt đầu có hiệu lực.
Để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong cuộc cạnh tranh này, các Ngân hàng
Thương mại Cổ phần phải nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt. Với ý tưởng

này, tôi xin chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch” với hy vọng có thể giúp Ngân
hàng Thương mại Cổ phần phát triển bền vững trong thời kỳ hội nhập.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế giữa lãi suất từ việc cho vay vốn và chi phí phát sinh từ việc huy
động vốn và sự chênh lệch thời lượng giữa Tài sản Có và Tài sản Nợ của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch, qua đó cho thấy rủi ro lãi suất luôn tiềm
ẩn trong kinh doanh doanh ngân hàng và đo lường mức độ ảnh hưởng của lãi suất đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp để hạn
chế rủi ro lãi suất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao
Dịch hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại từ ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất
đến thu nhập của ngân hàng.


Trang 2

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: thực trạng và giải pháp để hạn chế
rủi ro lãi suất trong kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình trong
khoảng thời gian từ năm 2009 đến hết quý 3 năm 2011.
Tính thực tiễn của đề tài
Việc duy trì lãi suất ổn định trong một thời gian dài của Ngân hàng Nhà nước đã
làm cho nhà quản trị của Ngân hàng Thương mại Cổ phần không chú trọng đến công tác
đề phòng rủi ro lãi suất. Cho đến cuối năm 2010, tình hình kinh tế vĩ mô có nhiều diễn
biến bất lợi do lạm phát gia tăng, chỉ số giá tiêu dùng gia tăng cùng với chính sách thắt
chặt tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước đã đẩy các Ngân hàng Thương mại Cổ phần vào
cuộc khủng hoảng thanh khoản, bắt buộc các Ngân hàng bước vào cuộc chạy đua lãi suất
làm lãi suất biến động theo chiều hướng tăng liên tục. Điều này bộc lộ mặt yếu kém trong
công tác đề phòng rủi ro của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần, đặc biệt là rủi ro lãi
suất. Qua việc nghiên cứu về hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần An

Bình- Sở Giao Dịch, tác giả mong muốn giúp các ngân hàng có cái nhìn đúng đắn hơn về
mối liên hệ giữa công tác quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có để phòng chống rủi ro, trong
đó đặc biệt là rủi ro lãi suất, góp phần nâng cao năng lực quản trị rủi ro của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp số liệu,
phương pháp phân tích đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất,
ngoài ra còn vận dụng các phương pháp phân tích đo lường rủi ro lãi suất, các nghiệp vụ
phòng ngừa rủi ro lãi suất từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng TMCP An Bình – Sở Giao Dịch.


Trang 3

Hạn chế của luận văn
Do hầu hết các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam chưa có sự quan tâm
đúng mức đến việc quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có để tránh rủi ro lãi suất nên các mô
hình quản lý hoặc không được xây dựng, hoặc chỉ được xây dựng một cách khái quát nên
tôi không thể nêu chi tiết mô hình tham khảo, đánh giá chi tiết những mô hình đã được áp
dụng.
Kết cấu của đề tài
Đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
An Bình – Sở Giao Dịch.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần An Bình – Sở Giao Dịch.



Trang 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1.

Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

1.1.1. Một số khái niệm
Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nó là một yếu tố khách
quan nên con người không thể loại trừ được hết mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của
chúng cũng như những thiệt hại do chúng gây ra. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về
rủi ro nhưng nhìn chung có thể chia làm 2 quan điểm:
Thứ nhất, theo quan điểm truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy
hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có
thể xảy ra cho con người.
Thứ hai, theo quan điểm trung hòa: rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, rủi
ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể gây ra những tổn thất,
mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực
nghiên cứu, nhận dạng, đo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện pháp
phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ
rủi ro.
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi xảy
ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến hoặc phải bỏ thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài
chính nhất định. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến
với nhau trong một phạm vi nhất định.



Trang 5

Qua khái niệm trên, ta có thể rút ra một số nhận xét sau để hiểu rõ hơn về bản chất
của rủi ro:
Một là, rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau
trong một phạm vi nhất định.
Hai là, khi đề cập đến rủi ro, người ta thường nhắc đến hai yếu tố mang tính đặc
trưng của rủi ro là biên độ rủi ro: mức độ thiệt hại do rủi ro gây ra và tần suất xuất hiện
của rủi ro (số trường hợp thuận lợi để rủi ro xuất hiện/tổng số trường hợp đồng khả
năng).
Ba là, rủi ro là yếu tố khách quan, nên người ta không thể nào loại trừ được hẳn
mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện và những tác hại của chúng gây ra.
1.1.2. Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát,
những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ hội
thành công. Quản trị rủi ro bao gồm các bước: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo
lường rủi ro, kiểm soát phòng ngừa và tài trợ rủi ro.
Thứ nhất, về nhận dạng rủi ro: điều kiện tiên quyết để quản trị rủi ro là phải nhận
dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm: việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường
hoạt động và toàn bộ hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro,
kể cả dự báo những loại rủi ro mới có thể xuất hiện trong tương lai, để từ đó có các biện
pháp kiểm soát, tài trợ cho từng loại rủi ro phù hợp.
Thứ hai, phân tích rủi ro: đây chính là việc tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro.
Phân tích rủi ro nhằm đề ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên cơ sở tìm ra
các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân làm thay đổi chúng, qua đó sẽ phòng
ngừa rủi ro một cách hiệu quả hơn.
Thứ ba, đo lường rủi ro: từ việc nhận dạng rủi ro, phân tích được rủi ro, chúng ta
phải đo lường được rủi ro. Muốn đo lường được rủi ro, cần phải thu thập được số liệu, lập



Trang 6

ma trận đo lường rủi ro và phân tích, đánh giá. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro
đối với ngân hàng, người ta sử dụng hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ
của rủi ro, tức là mức độ nghiêm trọng của tổn thất, đây là tiêu chí có vai trò quyết định.
Thứ tư, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro: kiểm soát rủi ro là trọng tâm của quản trị
rủi ro. Đó là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình
hoạt động để ngăn ngừa, phòng tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng
không mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng. Các biện pháp kiểm soát có thể là:
phòng tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông
tin, …
Thứ năm, tài trợ rủi ro: mặc dù, đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa, nhưng
rủi ro vẫn có thể xảy ra. Khi đó, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất
về tài sản, nguồn nhân lực hoặc về giá trị pháp lý. Sau đó, cần thiết lập các biện pháp tài
trợ phù hợp. Nhìn chung, các biện pháp này có thể được chia làm 2 nhóm: tự khắc phục
và chuyển giao rủi ro.
1.1.3. Các loại rủi ro
Có bốn loại rủi ro cơ bản trong kinh doanh ngân hàng :
Thứ nhất, rủi ro tín dụng: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả không
đúng hạn cho ngân hàng.
Thứ hai, rủi ro tỷ giá hối đoái: là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay
ngoại tệ hoặc kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho ngân
hàng.
Thứ ba, rủi ro lãi suất: là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi lãi suất thị
trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc giảm
thu nhập của ngân hàng.
Thứ tư, rủi ro thanh khoản: là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng

thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể
vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.


Trang 7

1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
1.1.4.1 Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản Nợ và Tài sản
Có. Trường hợpthứ nhất, kỳ hạn của Tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của Tài sản Nợ: ngân
hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay và đầu tư dài hạn. Rủi ro sẽ xảy ra nếu lãi suất
huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn
không đổi. Trường hợp thứ hai, kỳ hạn của Tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của Tài sản Nợ:
ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay và đầu tư với kỳ hạn ngắn. Rủi ro sẽ
xảy ra nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi lãi suất cho
vay và đầu tư giảm xuống.
Nguyên nhân thứ hai, do các ngân hàng áp dụng lãi suất khác nhau trong quá
trình huy động vốn và cho vay. Trường hợp nếu ngân hàng huy động với lãi suất cố định
để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì
chi phí không đổi trong khi thu nhập từ lãi giảm, điều đó làm cho lợi nhuận ngân hàng
giảm. Trường hợp khác, ngân hàng huy động với lãi suất biến đổi để cho vay và đầu tư
với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo
lãi suất thị trường trong khi thu nhập lãi không đổi, do đó lợi nhuận ngân hàng cũng giảm
theo.
Nguyên nhân thứ ba, do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy
động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Chẳng hạn ngân hàng huy động vốn 100
tỷ đồng với lãi suất 1%/tháng và kỳ hạn là 6 tháng thì chi phí lãi là 6 tỷ đồng. Ngân hàng
cho vay 60 tỷ đồng với lãi suất 1.2%/tháng với kỳ hạn 6 tháng thì thu nhập lãi là 4.32 tỷ
đồng. Ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn để cho vay làm lợi nhuận giảm 1.68 tỷ.
Nguyên nhân thứ tư, do không có sự phù hợp về thời hạn giữa nguồn vốn huy

động với việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay. Chẳng hạn ngân hàng huy động vốn 100
tỷ đồng với lãi suất 1%/tháng và kỳ hạn là 6 tháng thì chi phí lãi là 6 tỷ đồng. Ngân hàng
cho vay 100 tỷ đồng với lãi suất 1.2%/tháng với kỳ hạn 3 tháng thì thu nhập lãi là 3.6 tỷ


Trang 8

đồng. Do huy động vốn với thời gian dài nhưng cho vay với thời hạn ngắn làm lợi nhuận
ngân hàng giảm 2.4 tỷ đồng.
Nguyên nhân thứ năm, do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm
phát thực tế nên vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay. Chẳng hạn khi
dự kiến lãi suất cho vay là 8% trong đó lãi suất thực là 3% và dự kiến tỷ lệ lạm phát là
5%, nếu sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực là 7% thì lãi suất thực ngân hàng được
hưởng chỉ còn là 1%.
1.4.1.2 Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, các nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng: do không
quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả, cho vay và đầu tư quá mức
(tập trung cho vay quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành nào đó, trong đầu tư
chỉ chú trọng vào một loại chứng khoán có rủi ro cao), thiếu am hiểu thị trường, thiếu
thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý,
hoạt động kinh doanh không tuân thủ pháp luật, tham ô, cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức
nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ.
Thứ hai, các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng: do khách hàng vay vốn thiếu
năng lực pháp lý, khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, kém hiệu quả, khách hàng kinh
doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được, quản lý vốn không hợp lý dẫn đến
thiếu khả năng thanh khoản, chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô,
lừa đảo.
Thứ ba, các nguyên nhân khách quan từ môi trường hoạt động kinh doanh: do
thiên tai, hỏa hoạn, tình hình an ninh, chính trị trong nước, khu vực không ổn định, khủng
hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến

tỷ giá hối đoái biến động bất thường, môi trường pháp lý bất lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ
mô.
Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất như trên, có thể thấy những ảnh
hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: làm tăng chi phí


Trang 9

nguồn vốn của ngân hàng, làm giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng, làm giảm giá trị
thị trường của Tài sản Có và vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
1.1.5. Tác động của rủi ro đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần
Rủi ro sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng: mất vốn khi cho vay, gia tăng chi
phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị tài sản khiến các ngân hàng thua lỗ,
phá sản ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, thiệt hại cho những người gửi tiền cũng như
ảnh hưởng đến các khách hàng vay tiền, … làm giảm niềm tin của công chúng vào hệ
thống ngân hàng.
Rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh
mất thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng kinh doanh bị thua lỗ liên tục hoặc
thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền quy mô
lớn và con đường phá sản là tất yếu.
Rủi ro khiến ngân hàng bị thua lỗ, phá sản sẽ ảnh hưởng đến hàng ngàn người gửi
tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn, … làm cho nền kinh tế bị suy
thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và
hơn nữa là sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng trong nước và khu vực.
Ngoài ra, sự phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của hàng loạt ngân
hàng khác và ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nước nói riêng và
nền kinh tế thế giới trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay,
nền kinh tế của mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế thế giới. Bên cạnh đó, mối

liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia gia tăng rất nhanh nên rủi ro tín dụng ở một
nước luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế của nước liên quan. Thực tiễn đã chứng
minh qua cuộc khủng hoảng tiền tệ Châu Á (1997), cuộc khủng hoảng Nam Mỹ (2001 2002) và cuộc khủng hoảng tại các quốc gia lớn năm 2008 – 2009.


Trang 10

1.2.

Quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại

1.2.1. Quản trị rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc
biệt là rủi ro trong kinh doanh ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro và rủi ro lãi suất là một
trong những rủi ro cơ bản nhất, có phản ứng dây chuyền lây lan và ngày càng có biểu
hiện phức tạp gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng như mất vốn khi cho vay, gia tăng chi
phí hoạt động, giảm suất lợi nhuận, giảm suất giá trị tài sản, dẫn đến thua lỗ, phá sản, sẽ
ảnh hưởng đến khách hàng, làm giảm niềm tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng.
Từ đó, có thể làm nền kinh tế suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp, sẽ kéo
theo sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng trong nước, trong khu vực. Ngoài ra, rủi ro tín
dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện
nay. Chính vì thế, quản trị là điều rất cần thiết.
Ngân hàng là một tổ chức phức tạp, bao gồm nhiều phòng ban cung cấp các loại
dịch vụ tiền tệ đa dạng. Một ngân hàng được quản lý tốt, mọi quyết định cần được phối
hợp với nhau để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong hoạt động. Trong đó, các danh
mục Tài sản Có và Tài sản Nợ phải được nhìn nhận như một chỉnh thể thống nhất trong
quá trình đánh giá ảnh hưởng của chứng đến mục tiêu được đề ra, để đảm bảo khả năng
sinh lời với mức độ rủi ro có thể chấp nhận. Quá trình ra quyết định mang tính phối hợp
và tổng hợp như vậy được gọi là phương pháp quản lý Tài sản Nợ và Tài sản Có của
ngân hàng. Quản lý tốt Tài sản Nợ và Tài sản Có sẽ giúp các ngân hàng chống lại những

rủi ro do sự thay đổi lãi suất
Ngoài ra, một ngân hàng được quản lý tốt, mọi quyết định cần phải được phối hợp
với nhau đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong hoạt động. Để quản trị rủi ro lãi suất tốt
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, cần quản trị tốt Tài sản Nợ và Tài sản Có.
1.2.1.1.

Quản trị Tài sản Nợ

Quản trị Tài sản Nợ là quản trị nguồn vốn phải trả của ngân hàng nhằm đảm bảo
cho ngân hàng luôn có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động


Trang 11

kinh doanh của mình, đồng thời đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu thanh khoản ở mức độ chi
phí thấp nhất.
Các thành phần của Tài sản Nợ gồm: các tài khoản giao dịch, các tài khoản phi
giao dịch, phát hành các giấy nợ để huy động vốn, vay vốn trên thị trường tiền tệ, các tài
khoản hỗn hợp, vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại. Trong đó, các tài khoản giao dịch là
những tài khoản được khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng những dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt nên ngân hàng không phải trả lãi suất cao. Đây là loại tiền gởi
không ổn định nên các ngân hàng thường sử dụng phần lớn để dự trữ và một phần để cho
vay ngắn hạn gồm tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và tài khoản vãng lai.
Các tài khoản phi giao dịch là những tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của các doanh
nghiệp và tiền gửi tiết kiệm cá nhân. Đối với loại tiền gửi này, khách hàng được rút tiền
ra theo một kỳ hạn được quy định trước. Khách hàng gửi tiền sẽ được cấp một sổ tiền
gửi, và hưởng lợi tức cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn, nhưng không được tham gia
thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là loại tiền gửi ổn định nên ngân hàng thường sử
dụng để cho vay.
Phát hành các giấy nợ để huy động vốn như: phát hành những chứng chỉ tiền gửi,

phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng.
Vay vốn trên thị trường tiền tệ: các ngân hàng thương mại có thể vay và cho vay
lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng, vay ngân hàng trung ương, vay thấu chi,
vay qua đêm.
Các tài khoản hỗn hợp là một dạng tài khoản tiền gửi hoặc phi tiền gửi cho phép
kết hợp thực hiện các dịch vụ thanh toán, tiết kiệm, môi giới đầu tư, tín dụng. Người mở
tài khoản sẽ ủy thác dịch vụ trọn gói cho chuyên viên quản lý tài khoản tại ngân hàng.
Loại tài khoản này đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng sử dụng.
Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại (RP – Repurchase Agreement) là hợp đồng
được ký kết giữa ngân hàng với khách hàng (có tài khoản tại ngân hàng) hoặc với ngân
hàng khác. Trong đó, ngân hàng thỏa thuận bán tạm thời chứng khoán chất lượng với tính
thanh khoản cao (cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu chính phủ sắp đến hạn thanh toán, …) kèm
theo thỏa thuận sẽ mua lại các chứng khoán này tại một thời điểm trong tương lai với


Trang 12

mức giá xác định trong hợp đồng. Giao dịch này có thể thuộc loại qua đêm hoặc đến vài
tháng, tùy thuộc vào nhu cầu vốn của ngân hàng và khả năng của chủ thể mua chứng
khoán. Thông thường, lãi suất trong hợp đồng mua lại rất thấp so với lãi suất huy động
vốn của ngân hàng.

Chi phí
trả lãi
theo RP

=

Số
tiền

vay

X

Lãi suất
hiện hành
của RP

X

Số ngày
vay theo
hợp đồng

(1.1)

Các yếu tố tác động đến quản trị Tài sản Nợ trong quá trình tìm kiếm nguồn vốn
các ngân hàng phải chấp hành các quy định của luật pháp và các cơ quan quản lý như: tổ
chức tín dụng không được huy động vốn quá nhiều so với vốn tự có nhằm đảm bảo khả
năng chi trả về sau (theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990, tổng nguồn vốn huy động của
ngân hàng thương mại phải nhỏ hơn hay bằng 20 lần vốn tự có), áp dụng mức lãi suất
huy động phù hợp so với cơ chế quản lý về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra,
các ngân hàng phải đảm bảo đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản, hạn chế đến
mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng. Đồng thời phải sử dụng các
công cụ huy động vốn đa dạng để hạn chế rủi ro và phù hợp với đặc điểm của ngân hàng.
Mục đích quản trị Tài sản Nợ sẽ giúp ngân hàng khai thác tối đa nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hội đảm bảo sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định, bền vững để nâng cao thị
phần nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng cả về số lượng, thời hạn, lãi
suất nhưng phải đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng.

Các nhân tố quyết định đến quy mô nguồn vốn huy động tiền gửi: ngoài các nhân
tố khách quan quyết định đến quy mô nguồn vốn huy động tiền gửi như: chính sách tiền
tệ, chính sách tài chính của chính phủ, thu nhập và động cơ của người gửi tiền, còn có các
nhân tố chủ quan như lãi suất, chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất và chính sách cơ bản
trong huy động vốn của ngân hàng.


Trang 13

1.2.1.2.

Quản trị Tài sản Có

Quản lý Tài sản Có là việc quản lý các danh mục sử dụng vốn của ngân hàng
nhằm tạo một cơ cấu Tài sản Có thích hợp bao gồm: ngân quỹ, tín dụng, đầu tư và các tài
sản khác đảm bảo ngân hàng hoạt động kinh doanh an toàn và có lãi.
Các thành phần của Tài sản Có bao gồm ngân quỹ, khoản mục đầu tư, khoản mục
tín dụng. Trong đó ngân quỹ là khoản tài sản có tính thanh khoản cao mà ngân hàng phải
duy trì để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền
gửi tại các ngân hàng khác. Thông thường đây là tài sản không sinh lời, được duy trì chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng tiền gửi, chi phí cho hoạt động ngân hàng,
bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ và thực hiện dự trữ bắt buộc theo quy định của
ngân hàng Nhà nước.
Khoản mục đầu tư: trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, các ngân hàng huy
động vốn và sử dụng nguồn vốn huy động được để đầu tư (có thể đầu tư trực tiếp hay
gián tiếp) nhằm đạt lợi nhuận nhưng vẫn phải đảm bảo thanh khoản. Để đảm bảo an toàn
và kinh doanh có lãi, các ngân hàng cần xây dựng danh mục đầu tư nhằm ổn định hóa thu
nhập, bù trừ rủi ro tín dụng trong danh mục cho vay, cung cấp nguồn thanh khoản dự
phòng cho ngân hàng, tạo ra sự phòng vệ cho ngân hàng để ngăn ngừa sự thiệt hại khi rủi
ro xuất hiện, giúp cho ngân hàng có thể thay đổi cơ cấu danh mục Tài sản Có một cách

linh hoạt và phù hợp với môi trường kinh doanh. Ngoài ra còn có chứng khoán đầu tư
bao gồm các công cụ của thị trường tiền tệ và các công cụ của thị trường vốn. Thứ nhất,
các công cụ của thị trường tiền tệ có đặc điểm chung: lợi tức thấp, ngày đáo hạn dưới 1
năm, dễ mua bán trên thị trường, mức độ rủi ro thấp, bao gồm: trái phiếu ngắn hạn của
công ty, xí nghiệp; trái phiếu đô thị thời hạn dưới 1 năm; các hối phiếu, kỳ phiếu thương
mại đã được ngân hàng xác nhận hay đã qua ít nhất 2 lần chuyển nhượng; tín phiếu Kho
bạc; tín phiếu ngân hàng Nhà nước; chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm. Thứ hai,
các công cụ của thị trường vốn, có đặc điểm chung lợi tức cao, thời gian đáo hạn dài (trên
1 năm), tính khả mại thấp, có nhiều rủi ro như: trái phiếu chính phủ có thời hạn trên 1
năm; trái phiếu đô thị thời hạn trên 1 năm; kỳ phiếu ngân hàng có thời hạn trên 1 năm;
trái phiếu dài hạn của các công ty, xí nghiệp; công trái.


Trang 14

Khoản mục tín dụng là khoản mục rất quan trọng vì thu hút khoảng 60 – 75% tổng
Tài sản Có của ngân hàng, mang lại 2/3 tổng thu nhập cho ngân hàng và là khoản mục
chứa đựng rất nhiều rủi ro, mà qua đó, có thể đánh giá được trình độ và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng. Giá trị danh mục của khoản mục tín dụng cao hay thấp tùy thuộc
các yếu tố: thứ nhất, đặc điểm của khu vực thị trường nơi ngân hàng đang hoạt động (khu
vực dân cư, khu công nghiệp). Thứ hai, quy mô của ngân hàng, đặc biệt là quy mô vốn tự
có. Thứ ba, kinh nghiệm và trình độ quản lý, các ngân hàng có kinh nghiệm và trình độ
hiểu biết sâu về loại hình tín dụng nào thì sẽ tập trung cho vay loại hình tín dụng đó để
tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Thứ tư, lợi nhuận mong đợi của một khoản tín dụng,
ngân hàng sẽ tập trung cho vay đối với những khoản tín dụng mang lại lợi nhuận lớn sau
khi đã tính toán chi phí và những khoản thiệt hại do rủi ro gây ra. Ngoài ra, danh mục tín
dụng của ngân hàng được cấu thành bởi các loại hình tín dụng như cho vay trực tiếp, cho
vay gián tiếp, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng.
Ngoài ra còn có danh mục Tài sản Có khác, gồm tài sản cố định, các khoản phải
thu, chi phí, …

Các yếu tố tác động đến quản trị Tài sản Có: để quản trị tốt Tài sản Có, các nhà
quản trị ngân hàng cần quan tâm đến: thứ nhất, các quy định của pháp luật như luật ngân
hàng, luật đất đai, luật dân sự, luật thừa kế, luật doanh nghiệp. Thứ hai, mối liên hệ tương
hỗ giữa ngân hàng với khách hàng: vừa là người đi vay vừa là người cho vay, do đó cả
hai phải hỗ trợ lẫn nhau. Thứ ba, lợi nhuận mà ngân hàng đạt được trong kinh doanh và
nhu cầu tăng cổ tức của các cổ đông. Thứ tư, hiệu quả và sự an toàn của ngân hàng trong
kinh doanh (đáp ứng nhu cầu thanh khoản).
Mục đích quản trị Tài sản Có giúp cho ngân hàng luôn có được một danh mục Tài
sản Có phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh, đồng thời giải quyết tốt
nhất mối quan hệ giữa thanh khoản và khả năng sinh lời trong một khoản mục Tài sản
Có. Do đó cần phải đa dạng hóa các khoản mục Tài sản Có để phân tán rủi ro.
Vậy quản trị rủi ro lãi suất là việc gắn với quản trị Tài sản Nợ và Tài sản Có. Do
đó, các nhà quản trị ngân hàng cần có một bộ phận để nhận biết, định hướng những tổn
thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi suất, từ đó có thể giám sát, kiểm soát rủi ro lãi suất


×