Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện ứng hòa, thành phố hà nội theo định hướng đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.91 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THANH SƠN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN ỨNG HÒA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn : GS.TS. Đinh Quang Báo

HÀ NỘI, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên cứu
của cá nhân tơi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong cơng trình này là trung
thực. Kết quả nghiên cứu này khơng trùng với bất cứ cơng trình nào đã được cơng
bố trước đó. Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Sơn


Lời cảm ơn


Tơi xin trân trọng gửi đến Phịng sau đại học, Khoa Quản lý giáo dục Trường
Đại học sư phạm Hà Nội; các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và đóng góp ý kiến cho luận văn
lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sĩ Đinh Quang Báo người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn về phương pháp luận và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí đại diện lãnh đạo huyện Uỷ, UBND,
các cơ quan chuyên môn của huyện; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện
Ứng Hòa; Cán bộ quản lý, giáo viên các trường Tiểu học thuộc huyện; Gia đình, bạn
bè và các đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu, số liệu, đóng góp ý kiến, động viên,
khích lệ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu đến khi hồn thành bản luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn, chúng tôi đã hết sức cố gắng
nhưng chắc chắn cũng không thể tránh khỏi những tồn tại, hạn chế. Tác giả rất mong
nhận được sự góp ý trân thành của quý Thầy, Cô, Đồng nghiệp và độc giả quan tâm
đến luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thanh Sơn


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

QLGD


: Quản lý giáo dục

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

VH – XH

: Văn hóa - xã hội

ĐHSP

: Đại học sư phạm

CĐSP

: Cao đẳng sư phạm

CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hố, hiện đại hố


KT-XH

: Kinh tế - xã hội

GVTH

: Giáo viên tiểu học

CTTH

: Chương trình tiểu học

PCGDTH

: Phổ cập giáo dục tiểu học

PCGDTHĐĐT

: Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi

PCGDTH - XMC : Phổ cập giáo dục tiểu học - xoá mù chữ
THCS

: Trung học cơ sở

THSP

: Trung học sư phạm


THPT

: Trung học phổ thông


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
1. Lý do chọn đề tài
1
2. Mục đích nghiên cứu
3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4
4. Giả thuyết khoa học
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
4
6. Phạm vi nghiên cứu
5
7. Phương pháp nghiên cứu
5
8. Đóng góp mới của luận văn………………………………………………...6
9. Cấu trúc luận văn…………………………………………………………...7
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
7
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu ngồi nước

7
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu trong nước
8
1.2. Một số khái niệm
9
1.2.1. Quản lý
9
1.2.2. Quản lý Giáo dục………………………………………………………12
1.2.3. Phát triển
13
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên………………………………………………………….14
1.2.5. Giáo viên và đội ngũ giáo viên tiểu học
15
1.3. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
16
1.3.1. Vị trí, vai trị của đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên tiểu học nói
riêng
16
1.3.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
19
1.3.3. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
21
1.3.4. Phát triển giáo viên tiểu học là yêu cầu tất yếu, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục tiểu học hiện nay
24
1.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
25
1.4.1. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
27
1.4.2. Dự báo nhu cầu giáo viên là cơ sở để quản lý phát triển đội ngũ giáo viên

tiểu học
30
1.4.3. Một số yêu cầu đối với công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện Ứng Hòa
31


Kết luận chương 1
33
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN ỨNG HÒA
34
2.1. Vài nét về địa bàn huyện Ứng Hịa
35
2.1.1. Địa lý, hành chính
35
2.1.2. Kinh tế - xã hội
35
2.1.3. Vài nét về giáo dục huyện Ứng Hòa
35
2.2. Thực trạng giáo dục tiểu học huyệnỨng Hòa giai đoạn 2011 - 2016
38
2.2.1. Mạng lưới trường, lớp tiểu học
38
2.2.2. Quy mô học sinh
39
2.2.3. Chất lượng giáo dục:
41
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa
47

2.3.1. Số lượng
47
2.3.2. Cơ cấu
48
2.3.3. Chất lượng
51
2.3.4. Đánh giá chung về đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa
56
hiện nay
2.4. Thực trạng quản lí phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyệnỨng Hòa
59
2.4.1. Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
59
2.4.2. Công tác tuyển giáo viên tiểu học
61
2.4.3. Công tác sử dụng giáo viên tiểu học
62
2.4.4. Công tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học.
64
2.4.5. Thực hiện một số chế độ, chính sách đối với GVTH
66
Kết luận chương 2
67
Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN ỨNG HÒA THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
68
3.1. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học huyện Ứng Hòa theo
định hướng đổi mới giáo dục
68
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ứng Hòa

69
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục huyện Ứng Hòa
70
3.1.3. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
73
3.1.4. Quy hoạch giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa theo định hướng đổi mới
giáo dục
73
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
74
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí
74
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
74
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
75


3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
75
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
75
3.3. Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Ứng Hòa
76
3.3.1. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Ứng Hòa theo định hướng đổi mới giáo dục
76
3.3.2. Tuyển dụng giáo viên tiểu học chất lượng cao
80

3.3.3. Sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên tiểu học
81
85
3.3.4. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học
3.3.5. Thực hiện tốt chính sách, chế độ đãi ngộ đối với giáo viên tiểu học trên
địa bàn huyện
89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp
90
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
91
3.5.1. Kết quả thăm dò
91
3.5.2. Đánh giá kết quả thăm dò
93
Kết luận chương 3
95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
100
PHỤ LỤC
1013


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mạng lưới trường lớp cấp tiểu học giai đoạn 2011 -2016……………. 38
Bảng 2.2: Quy mô trường lớp cấp tiểu học huyện Ứng Hòa năm học 2015-2016
………………………………………………………………………………….39
Bảng 2.3:

Quy mơ học sinh tiểu học huyện Ứng Hịa giai đoạn từ năm học
2011-2012 đến năm học 2015-2016
………………………………………….40
Bảng 2.4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh tiểu học huyện Ứng Hòa từ
năm học 2011-2012 đến năm học 2013-2014
444
Bảng 2.5: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh tiểu học huyện Ứng Hòa từ năm
học 2014-2015 đến năm học 2015-2016………………………………………44
Bảng 2. 6: Thống kê học sinh đoạt giải trong các kỳ thi cấp huyện, cấp thành
phố từ năm học 2011-2012 đến 2015-2016
46
Bảng 2.7: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học, lên lớp, lưu ban, bỏ
học của huyện Ứng Hòa từ năm học 2011-2012 đến 2015-2016
47
Bảng 2.8: Tỷ lệ giáo viên/lớp của huyện Ứng Hòa từ năm học 2011-2012 đến
2015-2016
48
Bảng 2.9: Tổng hợp số lượng giáo viên theo chuyên ngành đào tạo giai đoạn
2011-2016 của huyện Ứng Hòa
49
Bảng 2.10: Tổng hợp số lượng, tỷ lệ giáo viên theo trường, theo chuyên ngành
đào tạo của huyện Ứng Hòa năm học 2015-2016
50
Bảng 2.11: Cơ cấu giáo viên huyện Ứng Hịa chia theo trình độ đào tạo năm học
2015-2016
52+53
Bảng 2.12.: Tổng hợp trình độ năng lực đội ngũ giáo viên Tiếng Anh huyện Ứng
Hòa giai đoạn 2011-2016
54
Bảng 2.13.:

Tổng hợp xếp loại giáo viên huyện Ứng Hòa theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học giai đoạn 2011-2016
55
Bảng 2.14: Kết quả điều tra CBQL giáo dục Ứng Hịa về cơng tác xây dựng kế
hoạch phát triển GVTH
59
Bảng 2.15: Kết quả điều tra CBQL giáo dục và giáo viên tiểu học Ứng Hịa về
cơng tác tuyển giáo viên tiểu học
61
Bảng 2.16: Kết quả điều tra CBQL giáo dục và giáo viên tiểu học Ứng Hịa về
cơng tác sử dụng giáo viên tiểu học
63
Bảng 2.17: Kết quả điều tra CBQL giáo dục và giáo viên tiểu học Ứng Hịa về
cơng tác bồi dưỡng giáo viên tiểu học
64
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát 210 giáo viên tiểu học Ứng Hịa về tính cần thiết
của một số nội dung bồi dưỡng giáo viên tiểu học
65


Bảng 2.19: Kết quả khảo sát 30 CBQL giáo dục và 210 giáo viên tiểu học huyện
Ứng Hịa về tính hiệu quả của một số chế độ chính sách đối với giáo viên tiểu
học
66
Bảng 3.1: Dự báo số học sinh, số lớp, số giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa giai
đoạn 2017- 2020
74
Bảng 3.2: Kết quả phiếu trưng cầu ý kiếnvề tính cần thiết của các biện pháp
92
Bảng 3.3:

Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp
93


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý

12

Sơ đồ 1.2: Mơ hình quản lý nguồn nhân lực

26

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp...........................................91
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: So sánh số học sinh, học sinh nữ huyện Ứng Hòa giai đoạn 20112016..................................................................................................................................41
Biểu đồ 2.2: Kết quả xếp loại học lực môn Tiếng Việt của học sinh tiểu học huyện
Ứng Hòa từ năm học 2011-2012 đến năm học 2013-2014
..42
Biểu đồ 2.3: Kết quả xếp loại học lực mơn Tốn của học sinh tiểu học huyện
Ứng Hòa từ năm học 2011-2012 đến năm học 2013-2014
43
Biểu đồ 2.4: Kết quả đánh giá hai môn Toán và Tiếng Việt của học sinh tiểu học
huyện Ứng Hòa năm học 2014-2015 và năm học 2015-2016
43
Biểu đồ 2.5: Kết quả xếp loại giáo dục học sinh tiểu học từ năm học 2011-2012
đến năm học 2013-2014
453
Biểu đồ 2.6: Kết quả xếp loại giáo dục học sinh tiểu học từ năm học 2014-2015

đến năm học 2015-2016...................................................................................45
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu giáo viên theo trình độ đào tạo.........................................53
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ % giáo viên xếp loại Tốt của từng lĩnh vực theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học giai đoạn 2011 - 2016..............................................56
Biểu đồ 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết, tính khả thi của các
biện pháp………………………………….............…

93


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của các nước trong khu vực và thế giới, sự phát
triển như vũ bão về khoa học và công nghệ, xu thế tồn cầu hố và hội nhập
quốc tế với nền kinh tế tri thức, Nguồn nhân lực đóng một vai trò quan trọng
quyết định tới sự phát triển của kinh tế xã hội. Đại hội Đảng toàn quốc lần
thư XI đã xác định con người, nhân tố con người là một trong năm quan
điểm phát triển, là một trong ba khâu đột phá chiến lược đồng thời cũng là 1
trong 12 định hướng phát triển kinh tế - xã hội: “Phát huy tối đa nhân tố con
người; coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự
phát triển”, “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao là một đột phá chiến lược…”, “Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh giáo dục và đào tạo”. Đầu tư cho
nguồn nhân lực là đầu tư mang lại hiệu quả lâu dài và bền vững nhất.
Trong Giáo dục và Đào tạo, giáo viên là lực lượng rất quan trọng trong
các trường học. Bởi theo tác giả Nguyễn Lân Dũng, khơng có phần thưởng
nào có thể khơi gợi tinh thần ham học thực sự, không có chế tài nào có thể bắt
ép người ta ham học yêu học. Mà chính những người thầy, bằng chính tấm
gương sáng về lòng ham học, tinh thần tự học, đam mê nghiên cứu khoa học...
là nguồn cảm hứng tuyệt vời và sâu sắc nhất, bền bỉ nhất trong học trò. Một

người thầy giỏi sẽ biết cách chọn lọc những kiến thức nào thực sự cần thiết
phù hợp với trình độ, năng lực tiếp thu của học trò, truyền cho các em lòng
đam mê nghiên cứu khoa học và tinh thần học tập suốt đời. Và trong thời đại
khoa học phát triển hiện nay, kiến thức của nhân loại ngày càng nhiều, nếu
thiếu vai trò định hướng của người thầy, học trò sẽ hoang mang, mất phương
hướng và dẫn đến những lựa chọn sai lầm.

11


Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đội ngũ giáo viên cần phải
đáp ứng được những yêu cầu cao về phẩm chất, năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm. Chính vì vậy, cần phải có nghiên cứu một cách nghiêm
túc để xây dựng một hệ thống lý luận, tập hợp được các kinh nghiệm nhằm
cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên
ngày càng giỏi về chuyên môn, tinh thông về nghiệp vụ.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiểu học là bậc học có ý nghĩa quan
trọng, là bậc học nền tảng đạt cơ sở ban đầu cho việc hình thành phát triển
tồn diện nhân cách của con người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ
thơng và cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Đội ngũ giáo viên tiểu học
phải hội tụ được một cách đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, năng
lực, kỹ năng sư phạm, trình độ chun mơn… để thực hiện tốt mục tiêu giáo
dục tiểu học nói riêng và mục tiêu giáo dục phổ thơng nói chung.
Thực tiễn quản lý giáo dục tiểu học ở huyện Ứng Hòa cho thấy đội ngũ
giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa trong những năm qua tuy đã đáp ứng yêu
cầu về số lượng và bước đầu có sự tiến bộ về chất lượng, nhưng trước yêu cầu
phát triển của đất nước trong thời kỳ đổi mới, đặc biệt trước yêu cầu của việc
thực hiện Nghị Quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo thì vấn
đề của giáo dục cả nước nói chung và huyện Ứng Hịa nói riêng vẫn cịn một

số bất cập:
- Sự bố trí, sắp xếp giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện chưa hợp lý.
Vẫn cịn tình trạng thừa thiếu cục bộ.
- Cơng tác đào tạo giáo viên cịn có bất cập. Các trường sư phạm chưa
đón đầu được xu thế phát triển của giáo dục phổ thơng nói chung và giáo dục
tiểu học nói riêng. Tình trạng thiếu giáo viên dạy môn chuyên biệt như Âm
nhạc, Mĩ thuật, Thể dục là vấn đề đáng được quan tâm. Trong bối cảnh đó
12


buộc Ban giám hiệu phải bố trí giáo viên cơ bản dạy kiêm nhiệm (trừ môn
ngoại ngữ). Điều này đã ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học, chưa đáp ứng
được yêu cầu của đổi mới giáo dục theo hướng phát huy năng lực, tư duy
sáng tạo của học sinh.
- Số lượng và chất lượng của giáo viên Ngoại ngữ (tiếng Anh) chưa đáp
ứng yêu cầu đối với việc triển khai thực hiện Đề án Quốc gia “Dạy và học
Ngoại ngữ cho học sinh phổ thông giai đoạn 2008-2020”.
- Một vấn nữa là tình trạng “già hố” đội ngũ giáo viên tiểu học trong
tương lai 5 đên 10 năm tới. Nguyên nhân là do đội ngũ giáo viên tiểu học để
ôn định nhiều năm, những năm gần đây (5 năm gần đây) tỷ lệ học sinh giảm
tự nhiên khoảng 50%, do vậy không tuyển thêm giáo viên tiểu học trẻ, được
đào tạo bài bản chính quy do đã đủ giáo viên.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp
quản lý mang tính chiến lược và các biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ
giáo viên tiểu học của huyện Ứng Hòa. Mục tiêu cuối cùng của việc làm trên
là tạo ra được một đội ngũ giáo viên tiểu học phát triển đủ về số lượng, chuẩn
hố và đồng bộ về trình độ chun mơn, cân đối giữa các loại hình, các phân
mơn có sự kế thừa để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới
giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục tiểu học của
huyện Ứng Hòa theo định hướng đổi mới giáo dục.

Từ những nguyên nhân khách quan và chủ quan nói trên, tác giả chọn
đề tài nghiên cứu:
“Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa, thành phố Hà
Nội theo định hướng đổi mới giáo dục”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng vấn đề có liên quan, đề tài
đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng
13


Hịa. Trên cơ sở đó, góp phần tham mưu cho các cấp quản lý trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng, hợp lý về cơ cấu, nâng cao hiệu quả công tác dạy học tại các trường
tiểu học thuộc huyện Ứng Hòa.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hịa.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Ứng Hòa
nhưng năm gần đây còn nhiều bất cập, hạn chế. Nếu đánh giá đúng thực trạng
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Ứng Hịa để dựa vào đó sẽ
đưa ra được các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo
hướng phát triển nguồn nhân lực phù hợp, khả thi với tình hình thực tế của
huyện thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, yếu tố quyết
định để nâng cao chất lượng giáo dục cấp tiểu học nói riêng và chất lượng
giáo dục của Ứng Hịa nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Lựa chọn, hệ thống một số vấn đề lý luận về quản lý phát triển đội

ngũ giáo viên nói chung và giáo viên tiểu học nói riêng làm cơ sở lý luận cho
đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa.
5.2. Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học và công tác quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Ứng Hòa.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện Ứng Hịa và khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đó.
14


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu và địa bàn nghiên cứu
Phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý nhằm
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện,
trên cơ sở thực trạng và định hướng phát triển giáo dục tiểu học huyện Ứng
Hòa theo định hướng đổi mới giáo dục.
6.2. Khách thể nghiên cứu
- Lãnh đạo, chun viên phịng Nội Vụ, phịng Tài chính - Kế hoạch
huyện: 10 người.
- Lãnh đạo, chuyên viên Ban tổ chức huyện Ủy: 05 người.
- Lãnh đạo, chuyên viên phịng GD&ĐT huyện: 10 người.
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường tiểu học thuộc huyện: 67
người.
- 30/30 trường tiểu học thuộc huyện (bao gồm các trường ở các khu
vực Đông - Tây - Nam - Bắc của huyện).
- Giáo viên dạy văn hoá tiểu học: 210 người;
- Giáo viên dạy các môn chuyên biệt như: Tin học, Ngoại ngữ (Tiếng
Anh), Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục: 75 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Mục đích nghiên cứu là để phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận có
liên quan đến phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. Từ đó tiến hành khai thác
một cách có chọn lọc những cơng trình đi trước, làm tiền đề cho việc xây dựng
một số khái niệm công cụ phục vụ cho đề tài, làm cơ sở lý luận cho việc nghiên
cứu thực tiễn của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp toạ đàm;
15


- Phương pháp quan sát;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động;
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. Phương pháp này nhằm:
+ Hỗ trợ cho phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, đồng thời kiểm tra
độ tin cậy của kết quả nghiên cứu
+ Thu thập số liệu để làm rõ thực trạng đội ngũ giáo viên, quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên và thu thập ý kiến đánh giá của các chuyên gia về phát
triển đội ngũ giáo viên tiểu học hiện tại cũng như phương hướng phát triển của
đội ngũ giáo viên tiểu học, kiểm chứng tính khả thi, tính cấp thiết của các biện
pháp một cách khách quan.
7.3. Các phương pháp bổ trợ khác:
Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Giá trị lý luận:
Hệ thống hóa, bổ sung và cụ thề hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý giáo dục nói chung và quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
nói riêng; chỉ ra những đặc trưng cơ bản, tính cần thiết của việc phát triển đội
ngũ giáo viên tiểu học theo định hướng đổi mới giáo dục.
- Đề xuất được 05 biện pháp quản lí nhằm phát triển đội ngũ giáo viên

tiểu học huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội theo định hướng đổi mới giáo
dục.
8.2. Giá trị thực tiễn:
- Kết quả điều tra, khảo sát đã phát hiện và đánh giá đúng thực trạng
đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng Hòa giai đoạn 2011 - 2016.

16


- Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học khơng chỉ áp
dụng cho huyện Ưng hịa mà cịn có thể đươc tham khảo vận dụng trong thưc
tiễn ờ nhiêu địa phương khác.
- Các biên pháp đã được khảo sát bằng phương pháp chuyên gia đã
khẳng tính cần thiết và khả thi trong thực tiễn.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, các phụ lục, danh mục bảng,
danh mục biểu đồ, sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn
được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về quản lí phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học.
Chương 2: Thực trang phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Ứng Hòa.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ứng
Hòa theo định hướng đổi mới giáo dục.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu ngồi nước
Trong những cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên

dưới góc độ nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực; chú trọng tới chất lượng
đội ngũ giáo viên; đề cao khía cạnh phát triển bền vững và thích ứng nhanh
của từng giáo viên và cả đội ngũ trước tiến trình phát triển kinh tế-xã hội và
17


hội nhập quốc tế trên thế giới. Trong những số đó, chúng ta phải đề cập đến
các cơng trình nghiên cứu của: David C.B (1979 “Teachers”); Harry Kwa
(2004 “Information Technology Training Program for Student and
Teachers”); Fumiko Shinohara (2004 “ICTs in Teachers Training,
UNESCO”); …
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu trong nước
Trong những cơng trình về đổi mới giáo dục và cơng trình nghiên cứu
về phát triển đội ngũ giáo viên đã để lại những bài học q giá như các cơng
trình của GS. Đinh Quang Báo (2005, Giải pháp đổi mới phương thức đào tạo
nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên); Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc
Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất
đội ngũ giáo viên); Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (Một số cách tiếp cận
trong nghiên cứu và phát triển đội ngũ giảng viên) ... Các cơng trình này
nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên theo 3 hướng:
a) Nghiên cứu đề xuất hệ thống các giải pháp xây dựng phát triển đội
ngũ giáo viên trong thời kỳ công nghiệp hố, hiện đại hố. Các cơng trình kể
trên hầu hết vẫn còn để lại khoảng trống nghiên cứu về quản lý đội ngũ giáo
viên trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, về chính sách
tuyển dụng, sử dụng và về vai trị mới, vị trí mới của đội ngũ giáo viên trong
tiến trình phát triển nhà trường Việt Nam trong hội nhập quốc tế và xu thế
tồn cầu hố.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục;
b) Nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên dưới góc độ phát triển

nguồn nhân lực;
Về đường lối của Đảng luôn nhất quán coi giáo dục và đào tạo là Quốc
sách hàng đầu, ln đặt đội ngũ giáo viên vào vị trí trung tâm, được xã hội tôn

18


vinh và có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của đất lướng. Đảng và Nhà
nước đã ban hành nhiều Nghị quyết, Đề án, Chiến lược phát triển giáo dục;
Luật giáo dục và nhiều giải pháp nhằm xây dựng và phát triển đội ngũ giáo
viên ở các cấp học, bậc học đáp ứng thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Từ đó đã có nhiều đề tài, luận văn thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành QLGD
như: luận văn thạc sỹ của tác giả Lưu Văn Hiệu (2014, Biện pháp xây dựng
quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ đến năm 2020); Nguyễn Tấn Phát (2008, Quy hoạch phát triển đội ngũ
giáo viên tiểu học thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015); Nguyễn
Hữu Thiên (2008, Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2010- 2015); Lê Huy Chính (2012, Quản lý hoạt động bồi
dưỡng phát triển năng lực giáo viên THPT theo chhuẩn nghề nghiệp); …
Trên địa bàn thành phố Hà Nội đến thời điểm hiện tại theo những tài
liệu mà tác giả bao quát được vẫn chưa có tác giả nào đề cập đến công tác
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở cấp quận, huyện một cách đầy đủ và có
hệ thống. Việc tìm hiểu, phân tích đánh giá và xây dựng các biện pháp cho
việc phát triển đội ngũ giáo viên chưa được nghiên cứu với tư cách như một
đề tài khoa học. Các đánh giá chủ yếu dựa trên thực tiễn và kinh nghiệm,
chưa được xây dựng hoàn chỉnh trên cơ sở lý luận khoa học nên hiệu quả
chưa cao.
Đặc biệt ở huyện Ứng Hòa chưa có tác giả nào đề cập đến cơng tác
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. Do vậy, trong luận văn này tác giả mong
muốn sẽ đưa ra một số biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của huyện

Ứng Hịa, thành phố Hà Nội trong cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện Ứng Hòa theo định hướng đổi mới giáo dục.
1.2. Một số khái niệm
1.2.1. Quản lý
19


Theo từ điển Anh Việt, Viện Ngôn ngữ học định nghĩa : Quản lý
(management) có nghĩa là điều hành, điều khiển, tổ chức một công việc, một
tổ chức, một dơn vị, một tập thể... theo yêu cầu nhất định;
Theo từ điển Tiếng Việt ( 2001 )Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản
lý là trơng coi, giữ gìn theo những u cầu nhất định; là tổ chức và điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [ 27, 800 ]. “Quản lý” là từ Hán
Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. Trong đó “quản” là sự trơng coi,
chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định, còn “lý” là sự sửa sang, sắp
xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy, “quản lý” là trơng coi, chăm sóc, sửa
sang làm cho nó ổn định và phát triển.
Cùng với sự phát triển của nhân loại, hoạt động của con người ngày càng
đa dạng, phức tạp nên vấn đề quản lý, chức năng quản lý, đặc trưng quản lý
cũng đa dạng, phức tạp và phong phú hơn. Chính sự đa dạng, phức tạp và
phong phú đó cho nên có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý.
Dưới đây là một số quan niệm trong nước và nước ngoài về quản lý:
Quan niệm của các tác giả trong nước về quản lý
Tác giả Dương Hải Hưng- Trần Quốc Thành : "Quản lý là sự tác động
có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quan lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt
mục tiêu của tổ chức đã đề ra" [ 11 ].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm đảm bảo sự hình thành cơng việc qua nỗ lực của người khác. Hoặc:
Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác cùng chung một tổ chức” [ 20 trang 12,13]

Các tác giả của Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh cho rằng:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra”. [ 15 trang 15]

20


Tác giả Vũ Văn Dân và Võ Nguyên Du thì cho rằng: “Quản lý là tác
động của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý trong một tổ chức(hay một hệ
thống xã hội) với những phương pháp vừa có tính khoa học lại vừa có tính
nghệ thuật, nhằm đạt mục tiêu chung cũng như mục tiêu riêng của các đối
tượng trong tổ chức”. [ 7 trang 9]
Quan niệm của các tác giả nước ngoài về quản lý.
Nhà lý luận người Pháp Henry Fayol (1841-1925) cha đẻ của thuyết
quản lý hành chính cho rằng: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế
hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra;
Ferdrick Winslow Taylor (1856-1915) người được coi là cha để của
thuyết quản lý khoa học cho rằng : “Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc
một cách tốt nhất, rẻ nhất”;
Theo Harold Koontz: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm(tổ chức).Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,
vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất…Với tư cách thực hành thì quản lý là
một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì quản lý là một khoa học [14];
Từ các khái niệm, tư tưởng các lý thuyết nêu trên ta có thể khái quát là:
“Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra
một cách hiệu quả nhất”

Trong các khái niệm nêu trên, tác giả nhận thấy khái niệm quản lý của
tác giả Dương Hải Hưng - Trần Quốc Thành ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ
nhất. Khái niệm này định hướng hoạt động quản lý tới hành động cụ thể của

21


chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý. Hoạt động quản lý có thể biểu diễn qua
sơ đồ sau:
Chủ thể
quản lý

Mục tiêu

Nội dung
quản lý

Quản lý

Đối tượng
quản lý

Công cụ, phương
pháp quản lý

Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý
Như vậy, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng một hệ thống các quy định, quy
chế, luật lệ, các chính sách và các cơng cụ, phương pháp cụ thể nhằm đạt
được mục tiêu quản lý.

1.2.2. Quản lý Giáo dục
Theo tác giả Trần Kiểm (2016, Những vấn đề cơ bản của khoa học
quản lí giáo dục - NXB ĐHSP) đưa ra định nghĩa quản lý giáo dục như sau:
Trước hết, cũng như quản lí xã hội nói chung, quản lí giáo dục là hoạt động
có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình. Chỉ có
con người mới có khả năng khách thể hóa mục đích, nghĩa là thể hiện cái
ngun mẫu lí tưởng của tương lai được biểu hiện trong mục đích đang ở
trạng thái tiềm ẩn sang trạng thái hiện thực.
- Theo tác giả Nguyễn Kì, Bùi Trọng Tuân (1984, Một số vấn đề của lí
luận quản lí giáo dục. Tủ sách Trường Cán bộ quản lí giáo dục - Bộ Giáo
dục, trang 14) đưa ra định nghĩa như sau:

22


Quản lí giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lí đến tất
cả các mắt xích của hệ thống(từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. Hoặc
Quản lí giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lí lên hệ thống giáo dụcnhằm tạo ra tính vượt trội/tính
trồi(emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ
hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong
điều kiện bảo đảm sự cân bằng với mơi trường bên ngồi ln ln biến động.
Cũng có thể định nghĩa quản lí giáo dục là hoạt động tự giác của chủ
thể quản lí nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, … một
cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục(nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ
cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Các định nghĩa trên tương ứng với sự phát triển hệ thống giáo dục trên

quy mô cả nước hay hệ thống giáo dục của một tỉnh/thành phố hoặc đối với
hệ thống giáo dục của một ngành học, bậc học cụ thể nào đó. Có thể thấy các
định nghĩa đó khơng mâu thuẫn nhau, ngược lại bổ sung cho nhau: nếu định
nghĩa thứ nhất và thứ hai địi hỏi tính định hướng, tính đồng bộ tồn diện đối
với những tác động quản lí, thì định nghĩa thứ ba địi hỏi sự cụ thể của những
tác động quản lí vào các đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu quản lí.
1.2.3. Phát triển
Theo Từ điển Anh Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: "phát triển"
(Develop ) là: "Làm cho ai/cái gì tăng trưởng dần dần; trở nên hoặc làm
cho trưởng thành hơn, tiến triển hơn hoặc có tổ chức hơn" [ 28 , 476 ].

23


Theo từ điển triết học thì định nghĩa : “Phát triển là một quá trình vận
động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ biến mất và
cái mới ra đời...”
Qua hai định nghĩa trên, ta có thể khái quát rằng: phát triển là sự vận
động đi lên của mọi sự vật và hiện tượng tuân theo những quy luật nội tại
khách quan của chúng. Phát triển phải đảm bảo 3 yếu tố đó là : tăng về số
lượng, điều chỉnh cơ cấu và nâng cao chất lượng.
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên
Bồi dưỡng giáo viên (In-service Teacher Training): Thuật ngữ này chỉ
việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho các
giáo viên đang dạy học. Nếu dịch là đào tạo tại chức sẽ có thể nhầm với đào
tạo giáo viên theo hình thức vừa dạy vừa theo lớp đào tạo, như kiểu học hàm
thụ. Bồi dưỡng giáo viên được xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến
thức, kĩ năng nghề nghiệp (Refresher Training). Ở nước ta, thuật ngữ Bồi
dưỡng giáo viên tương đương với đào tạo tiếp sau đào tạo ban đầu (Postinitial
Training), đào tạo tiếp trong khi đang làm việc (In-service Training).

Thuật ngữ “Bồi dưỡng giáo viên” thể hiện phần nào quan niệm hiện đại
là “học tập suốt đời” có ý nghĩa đào tạo liên tục trước và trong khi làm việc.
Thuật ngữ “Bồi dưỡng giáo viên” tương đương với đào tạo tiếp nối sau đào
tạo ban đầu (Postinitial Training), tức là đào tạo tiếp trong khi đang làm việc
(Inservice Training), chính vì vậy mà bồi dưỡng chuẩn hóa cũng chính là một
dạng của đào tạo tiếp nối (Ví dụ như: học chương trình Cao đẳng sau khi có
bằng Trung học sư phạm; hoặc Học đại học sư phạm khi đã qua chương trình
Cao Đẳng hoặc Trung học sư phạm). Việc bồi dưỡng giáo viên có thể được
thực hiện theo các hình thức học tập khác nhau như: Bồi dưỡng tập trung ;
Bồi dưỡng tại chỗ; Bồi dưỡng từ xa, …

24


Trong mỗi loại hình bồi dưỡng thường có sự kết hợp của 3 hình thức bồi
dưỡng như đã nói ở trên. Trong bồi dưỡng chuẩn hóa thì tổ chức việc bồi
dưỡng theo hình thức tập trung là chủ yếu. Loại hình bồi dưỡng thường
xun, bồi dưỡng chun đề... lại có sự kết hợp của 3 hình thức tổ chức (tập
trung, tại chỗ và từ xa), nhưng chủ yếu là bồi dưỡng tại chỗ. Trong bối cảnh
công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, đang thâm nhập ngày càng nhiều vào
giáo dục thì hình thức bồi dưỡng từ xa trở thành một hình thức hữu ích: thuận
lợi cho người học, giảm chi phí và thời gian học tập, phát huy tìêm năng cá
nhân và rèn luyện khả năng tự học.
1.2.5. Giáo viên và đội ngũ giáo viên tiểu học
- Giáo viên : Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa giáo
viên như sau: “Người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương đương ”[ 27 , 395
].
Tại Điều 70, Mục 1, Chương IV, Luật Giáo dục (2005) có quy định:
"Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, các
cơ sở giáo dục khác".

Ngày 4 tháng 12 năm 2009, Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12, có ghi rõ : "Nhà giáo
giảng dạy ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng, giáo dục nghề
nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là
giáo viên".
- Đội ngũ: “Đội ngũ là tập hợp một số đông người, cùng chức năng
nghề nghiệp thành một lực lượng ”. Theo từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ
học
[ 27 ; 328].
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng
rãi như : đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ giáo viên…
25


×