Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.42 KB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG
– PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

PHAN THỊ NGỌC HIỀN

AN GIANG, 5-2017


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM TẠ

i

LỜI CAM KẾT .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1 Tính cần thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1


1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.5 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 4
2.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 4
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) ........................................... 4
2.1.2 Bản chất .................................................................................................... 4
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng....................................................... 4
2.1.3 Chức năng của NHTM .............................................................................. 5
2.2 Tổng quan về hoạt động kinh doanh............................................................ 5
2.2.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 5
2.2.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ............................................................... 6
2.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .......... 7
2.3.1 Phân tích thu nhập của NHTM ................................................................. 7
2.3.2 Phân tích chi phí của NHTM .................................................................... 8
2.3.3 Phân tích lợi nhuận của NHTM ................................................................ 8
2.4 Phân tích ma trận swot ................................................................................. 9
iii


2.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu ........................................................................... 9
2.4.2 Cơ hội và thách thức ................................................................................. 9
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC .............. 10
3.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD
Châu Đốc ......................................................................................................... 10
3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của ocb châu đốc.................................................. 12
3.3 Quy trình cho vay của ocb châu đốc ......................................................... 14
3.3.1 Đặc điểm của vay vốn sản xuất kinh doanh của OCB Châu Đốc .......... 14
3.3.2 Điều kiện cho vay của OCB Châu Đốc ................................................. 15

3.4 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng .................................... 15
3.4.1 Huy động tiền gửi ................................................................................... 15
3.4.2 Hoạt động cho vay .................................................................................. 16
3.4.3 Kinh doanh ngoại tệ ................................................................................ 16
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 17
4.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn ......................................................... 17
4.2 Thực trạng hoạt động sử dụng vốn ........................................................... 19
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay .................................................................... 19
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ....................................................................... 24
4.2.3 Phân tích dƣ nợ ....................................................................................... 27
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn ............................................................................... 30
4.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 32
4.3.1 Phân tích tình hình thu nhập ................................................................... 32
4.3.2 Phân tich tình hình chi phí ...................................................................... 34
4.3.3 Phân tích tình hình lợi nhuận .................................................................. 36
4.4 Phân tích swot của OCB Châu Đốc ........................................................... 37
4.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu của Ngân hàng ................................................ 37
4.4.2 Cơ hội và thách thức ............................................................................... 39
Chƣơng 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ................................. 41
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 41
iv


5.2 Giải pháp .................................................................................................... 41
5.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả huy động vốn: ..................................... 41
5.2.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực: ........................................................ 42
5.3 Kiến Nghị ................................................................................................... 42
5.2.1 Đối với Ngân hàng .................................................................................. 43
5.2.2 Đối với Nhà Nƣớc................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 44

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 45

v


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 1: Doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 22
Bảng 2: Tỷ trọng doanh số cho vay theo mục đích vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016............................................................... 23
Bảng 3: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016............................................................... 25
Bảng 4: Doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 26
Bảng 5: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo mục đích vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016............................................................... 27
Bảng 6: Dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 29
Bảng 7: Tỷ trọng dƣ nợ theo mục đích vay của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 30
Bảng 8: Tình hình thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 32
Bảng 9: Tỷ trọng thu nhập của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 33
Bảng 10: Tình hình chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 34
Bảng 11: Tỷ trọng chi phí của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 35


vi


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 1: Logo Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông .......................................... 10
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc ...................................................... 12
Hình 3: Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Phƣơng Đông – PGD Châu Đốc ..................................................... 14
Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016............................................................... 18
Hình 5: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng doanh số cho vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016............................................................... 19
Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay của OCB
Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016............................................................... 20
Hình 7: Doanh số thu nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2104 – 2016 ................................................................................................. 24
Hình 8: Tình hình dƣ nợ của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 28
Hình 9: Tình hình nợ qua hạn của OCB Châu Đốc qua 3 năm
2014 – 2016 ................................................................................................. 31
HÌnh 10: Tình hình thu, chi, lợi nhuận của OCB Châu Đốc
qua 3 năm 2014 – 2016 ................................................................................ 36

vii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NH:

Ngân hàng

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

PGD:

Phòng giao dịch

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

DPRRTC:

Dự phòng rủi ro tài chính

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

KD:

Kinh doanh


DV:

Dịch vụ

TCTD:

Tổ chức tín dụng

NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc

viii


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong xu thế hội nhập hiên nay, kinh tế - xã hội không ngừng phát triển
ở trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Việc gia nhập WTO đã mở
ra nhiều cơ hội cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không
thể không nói tới ngành ngân hàng (NH). Nền kinh tế - xã hội Việt Nam hiện
nay đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, đời sống và thu nhập của ngƣời dân
dần đƣợc cải thiện và nâng cao, để đạt đƣợc thành tựu nhƣ vậy ngành ngân
hàng đã đóng góp một phần không nhỏ. Ngành ngân hàng hiện nay là một
trong những ngành quan trọng, có rất nhiều đóng góp cho đất nƣớc.
Tuy nhiên, việc gia nhập WTO mở ra nhiều cơ hội nhƣng cũng mở ra
không ít thách thức cho ngành ngân hàng, hiện nay ngành ngân hàng có sự
cạnh tranh gay gắt, hoạt động ngân hàng ngày càng khó khăn do sự bùng nổ về

số lƣợng các ngân hàng và dịch vụ ngân hàng. Do đó, để tồn tại và phát triển
cho ngành ngân hàng nhất là ngân hàng thƣơng mại phải đạt đƣợc kết quả cao
trong kinh doanh, ngân hàng phải xác định đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu đầu
tƣ đối với công tác huy động vốn, công tác sử dụng vốn cũng nhƣ thu hút
khách hàng sử dụng các nghiệp vụ, dịch vụ của ngân hàng.
Vì vậy, nhận thấy tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh
nên tôi chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng
giao dịch (PGD) Châu Đốc”. Qua đó đánh giá hoạt dộng kinh doanh (KD) của
Ngân hàng những năm qua nhằm đƣa ra biện pháp nâng cao kết qua hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu thực hiện nhằm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc. Mục
tiêu cụ thể bao gồm:
- Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.

1


- Kết luận, đề xuất giải pháp và đƣa ra kiến nghị để nâng cao tình hình
phát triển tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng
giao dịch Châu Đốc.
1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu: các chỉ tiêu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, huy

động vốn, sử dụng vốn và các chỉ số phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian nghiên cứu là tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi
nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.
- Về thời gian nghiên cứu là từ đầu tháng 01 năm 2017 đến cuối tháng
04 năm 2017, nghiên cứu đề tài giai đoạn từ 2014 đến 2016.
Giới hạn nghiên cứu: chỉ nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu
Đốc giai đoạn 2014 – 2016.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phƣơng pháp thu thập số liệu: các số liệu thu thập chủ yếu thông qua
báo cáo tổng kết tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng những số liệu, thông tin, bài viết đƣợc thu thập từ
các nguồn sách, báo, tạp chí cùng với việc vận động những kiến thức đã học
để giúp nội dung nghiên cứu thêm sinh động, phong phú và hài hòa. Thu thập
số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của NH từ phòng
hành chính và kinh doanh của NH và trao đổi trực tiếp với nhân viên tại NH.
Thu thập số liệu sơ cấp: quan sát và trao đổi trực tiếp với nhân viên tại NH.
Phƣơng pháp phân tích số liệu: sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt
đối để so sánh số liệu của từng chỉ tiêu giữa các năm để xem có biến động hay
không để tìm ra nguyên nhân, từ đó sẽ đề ra biện pháp khắc phục, và sử dụng
phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối nhằm làm rõ sự biến động về mức độ của
các chỉ tiêu trong giai đoạn so sánh và để so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các
chỉ tiêu qua từng năm với nhau.
Công thức so sánh số tuyệt đối:
So sánh số tuyệt đối = Doanh số của năm sau – Doanh số năm so sánh
Công thức so sánh số tƣơng đối:


2


So sánh số tƣơng đối =

So sánh số tuyệt đối
x 100
Doanh số năm so sánh

1.5 KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1: Nói về tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài
nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại, về hoạt động kinh
doanh, về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại và phân ma trận
Swot của NH TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – PGD Châu Đốc.
Chƣơng 3: Khái quát về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
Chƣơng 4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh An Giang – phòng giao dịch Châu Đốc giai
đoạn 2014 – 2016, qua chỉ tiêu chi phí, thu nhập, lợi nhuận, huy động vốn và
sử dụng vốn.
Chƣơng 5: Kết luận, đề xuất giải pháp và đƣa ra kiến nghị

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM)

Theo Luật các Tổ Chức Tín Dụng (2010), ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy
định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp
tác xã. Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
2.1.2 Bản chất

Theo Nguyễn Đăng Dờn, 2012, bản chất của NHTM là một loại hình
doanh nghiệp đặc biệt và là một đơn vị kinh tế kinh doanh ngành dịch vụ tài
chính ngân hàng; NHTM hoạt động trong một nền kinh tế, với các doanh
nghiệp khác, phải tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà
nƣớc nhƣ các đơn vị kinh tế khác. Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh
doanh, để hoạt động kinh doanh, các NHTM phải có vốn, phải tự chủ về tài
chính; đặc biệt hoạt động kinh doanh phải nhằm mục tiêu cuối cùng là lợi
nhuận và việc tìm kiếm lợi nhuận phải là chính đáng trên cơ sở chấp hành
pháp luật của Nhà nƣớc. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trƣớc hết nó
liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống
kinh tế - xã hội và mặt khác lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm”
nó đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động để tránh
những thiệt hại cho xã hội.
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng

Theo Luật các tổ chức tín dụng, 2010, qui định về hoạt động ngân hàng
của NHTM: nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm

và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài; cấp tín dụng dƣới các hình
thức sau đây: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và
giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh
toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng đƣợc phép thực
4


hiện thanh toán quốc tế; các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân
hàng Nhà nƣớc chấp thuận; mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; cung
ứng các phƣơng tiện thanh toán; cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây:
thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;
thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi
đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.
2.1.3 Chức năng của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), NHTM có ba chức năng cơ bản: chức
năng trung gian tín dụng: là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của NHTM.
Khi thực hiện chức năng này ngân hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian
chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiếu. Với chức năng này NH vừa là
ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay, Nh hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch
giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay; chức năng trung gian thanh toán
và cung ứng phƣơng tiện thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ và là
trung tâm thanh toán cho xã hội, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu cảu
KH. Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán bằng chuyển
khoản, giúp các chủ thể kinh tế tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn
trong thanh toán; cung ứng dịch vụ ngân hàng: dịch vụ (DV) ngân hàng mà

NHTM cung cấp cho KH không chỉ thuần túy để hƣởng hoa hồng và dịch vụ
phí, yếu tố làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho NH, mà dịch vụ Nh cũng có
tác dụng hổ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trƣớc hết là hoạt động
tín dụng. Vì vậy các NH chỉ nhận cung ứng các DV có liên quan đến hoạt
đông NH.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), các DV cụ thể của chức năng này bao
gồm: DV ngân quỹ và chuyển tiền quốc nội; DV kiều hối và chuyển tiền quốc
tế; DV ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ, mua bán hộ,…); DV tƣ vấn đầu tƣ,
cung cấp thông tin,….; DV ngân hàng điện tử (E-Banking).
2.2 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), kết quả hoạt động kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị
cũng nhƣ của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Nó phụ thuộc vào
kết quả đầu ra và chi phí đầu vào. Kết quả đầu ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu

5


nhƣ: doanh thu, lợi nhuận,….. Chi phí đầu vào có thể bao gồm: lao động tiền
lƣơng, chi phí kinh doanh, vốn kinh doanh (vốn cố định, vốn lƣu động),…
Doanh thu của một ngân hàng nói chung bao gồm các khoản thu nhƣ
sau: thu lãi cho vay, lãi tiền gửi, thu lãi hùn vốn, mua cổ phần, thu về kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, thu về đầu tƣ chứng khoán, thu về dịch vụ
ngân hàng và các khoản thu khác nhƣ thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ xử lý
trong kinh doanh, các khoản tiền phạt theo quy chế…
Chi phí của một ngân hàng nói chung gồm những khoản sau: chi trả lãi
tiền gửi, chi trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành kỳ phiếu trái phiếu, chi phí về
hoạt động kinh doanh vàng bạc đá quý, chi phí về kinh doanh ngoại tệ, chi phí

về mua bán chứng khoán, chi phí khác về hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận: là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lƣợng kinh doanh
của NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình nhƣ tiền, tài sản...và vô hình nhƣ uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm
đƣợc, thƣơng hiệu….
2.2.2 Khái niệm và phân loại tín dụng

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN
ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng cho khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và quan trọng nhất trong hoạt
động ngân hàng, là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động
ngân hàng. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển
nhƣợng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của
ngân hàng.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010), căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi
ro, rủi ro TD đƣợc phân chia thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho
vay, đánh giá khách hàng. Có ba bộ phận: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.

6


Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá
và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có

hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm
nhƣ: Các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể
bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý
khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng
rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH,
đƣợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực
kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn.
Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho
vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp
hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng
địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
2.3.1 Phân tích thu nhập của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), Hoạt động của NHTM trong nền kinh
tế thị trƣờng là hoạt động kinh doanh có mục đích là lợi nhuận. Muốn thu
đƣợc lợi nhuận cao thì vấn đề then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản
Có, nhất là khoản mục cho vay và đầu tƣ, cùng các hoạt động trung gian khác.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012) Các khoản thu nhập của NH bao gồm 2
khoản:
- Thu về các hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết khấu, phí
cho thuê tài chính, phí bảo lãnh, …).

- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, dịch vụ thanh
toán, dịch vụ ngân quỹ, …).
- Thu từ các hoạt động khác nhƣ: thu lãi góp vốn, mua cổ phần; thu về
mua bán chứng khoán; thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý; thu về
7


nghiệp vụ ủy thác, đại lý; thu dịch vụ tƣ vấn; thu kinh doanh bảo hiểm; thu
dịch vụ ngân hàng khác (bảo quản cho thuê tủ két sắt, cầm đồ, …) và các
khoản thu bất thƣờng khác.
2.3.2 Phân tích chi phí của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), chi phí của ngân hàng bao gồm:
Chi về hoạt động huy động vốn: trã lãi tiền gữi, trã lãi tiền tiết kiệm, trã
lãi tiền vay, trã lãi kỳ phiếu, trái phiếu, ….
Chi về dịch vụ thanh toán vf ngân quỹ: chi về dịch vụ thanh toán, chi về
ngân quỹ (vận chuyển, kierm điếm, bảo vệ, đóng gói,…), cƣớc phí bƣu điện
veefe mạng viễn thông, chi về dịch vụ khác.
Chi về hoạt động khác: chi về mua bán chứng khoán, chi kinh doanh
ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
Chi nộp thuế, các khaonr phí, lệ phí,….
Chi cho nhân viên: lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, nhân viên, trang phục,
bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, trợ cấp
khó khăn, trợ cấp thôi việc cho nhân viên, chi về công tác xã hội.
2.3.3 Phân tích lợi nhuận của NHTM

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), lợi nhuận của ngân hàng bao gồm 2
chỉ tiêu:
Lợi nhuận trƣớc thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế thu nhập

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2012), muốn tăng lợi nhuận cần phải: tăng
thu nhập bằng cách mỡ rộng tín dụng, tăng cƣờng đầu tƣ và đa dạng hóa các
hoạt động dịch vụ ngân hàng; giảm chi phí các khaonr chi phí của ngân hàng
bao gồm nhiều loại, trong đó tập trung quản lý và tiết kiệm các chi phí về nhân
viên và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận Ngân hàng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
vốn nhằm mở rộng phát triển và cải tiến chiến lƣợc khách hàng. Lợi nhuận
Ngân hàng còn khuyến khích nhà quản lý mở rộng và cải thiện công việc,
giảm chi phí và gia tăng các dịch vụ. Khi ký thác vốn vào Ngân hàng thì các
cổ đông sẽ quan tâm xem xét đến lợi nhuận thích hợp của Ngân hàng.
Tóm lại, việc tạo ra lợi nhuận thích hợp là cần thiết và quan
trọng trong hoạt động Ngân hàng, ví nó giúp Ngân hàng có thể dễ dàng huy

8


động vốn trong dân cƣ, từ sự góp của các cổ đông để Ngân hàng ngày càng
lớn mạnh hơn, hoạt động hữu hiệu hơn.
2.4 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
2.4.1 Điểm mạnh và điểm yếu

Điểm mạnh: khi xét về một lĩnh vực, hoạt động nào đó chẳng hạn nhƣ:
uy tín, vị thế, trình độ công nghệ, kỹ thuật, nguồn nhân lực có trình độ chuyên
môn cao... mà ngân hàng này vƣợt trội hơn hẳn các NH đối thủ trong cùng địa
bàn. Có thể đƣa điểm mạnh theo thang cấp bậc sau: rất mạnh, mạnh, có ƣu thế.
Điểm yếu của NH nó ngƣợc lại với điểm mạnh của ngân hàng. Đối với
các điểm yếu chủ yếu theo thang cấp bậc: rất yếu, yếu, kém ƣu thế. Để xây
dựng chiến lƣợc thành công bao giờ nhà quản trị cũng phải phân tích chiến
lƣợc dựa trên ma trận Swot.
2.4.2 Cơ hội và thách thức


Cơ hội có thể là một tình huống trong đó việc thực hiện mục tiêu, việc
tiến hành hoạt động của ngân hàng có đƣợc sự tác động thuận lợi bởi một số
yếu tố môi trƣờng. Chẳng hạn nhƣ sự tăng trƣởng kinh tế bền vững trên các
khu vực thị trƣờng mà ngân hàng phục vụ, hay Nhà nƣớc cắt giảm thuế đối với
lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Thách thức: việc thực hiện mục tiêu, việc tiến hành hoạt động của ngân
hàng mà không có đƣợc sự tác động thuận lợi hay bị cản trở bởi các yếu tố
môi trƣờng chẳng hạn nhƣ: nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh loại ra khỏi các thị
trƣờng mục tiêu, nguy cơ giảm chất lƣợng dịch vụ do lạc hậu về công nghệ,
nguy cơ do không kiểm soát đƣợc rủi ro…
Điều quan trọng cần thiết là ta không nên xem mọi thuận lợi hoặc trở
ngại đều là cơ hội hoặc nguy cơ. Vì khi tiến hành chỉ ra các cơ hội hoặc nguy
cơ thì rất có thể dẫn tới trƣờng hợp sẽ có hàng trăm hay hàng ngàn cơ hội và
nguy cơ. Điều đó không chỉ gây thêm chi phí cho việc phân tích mà còn làm
cho ta không nhận ra những cơ hội và nguy cơ thật sự và làm trở
ngại cho việc đề ra phƣơng án chiến lƣợc. Chính vì vậy, cần sử dụng những
phƣơng pháp thoả đáng, giới hạn, sắp xếp, trong đó chú ý đến cơ hội tốt nhất
và nguy cơ xấu nhất từ đó tìm ra sự cân đối các điểm mạnh, điểm yếu về
nguồn lực sao cho có lợi nhất. Thông thƣờng, không nên quan tâm sắp xếp
mức tác động cơ hội theo bậc thang: suất sắc, tốt, bình thƣờng, thấp, và tác
động nguy cơ theo thang bậc: hiểm nghèo, nguy kịch, nghiêm trọng, nhẹ...

9


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH

AN GIANG – PGD CHÂU ĐỐC

Theo Ông Nguyễn Hồng Đức (2017), OCB Châu Đốc đƣợc thành lập
vào ngày 26/7/2011.
Địa chỉ: 76 – 78 Nguyễn Văn Thoại, phƣờng Châu Phú A, TP Châu
Đốc, tỉnh An Giang.
Điện thoại: (076) 6 256 256
Fax: (076) 6 250 250
Phòng giao dịch Châu Đốc đƣợc xây dựng theo mô hình giao dịch mới,
mang đến sự gần gũi, thân thiện nhƣng không kém sự năng động, sáng tạo và
hiện đại.
Sản phẩm của OCB đa dạng từ cho vay đến huy động, trong phạm vi
kinh doanh của PGD, đối với cho vay PGD chỉ cho vay khách hàng là cá nhân,
hộ gia đình. Có thể nói vay có tài sản thế chấp là một lợi thế của OCB Châu
Đốc trong đó 5 sản phẩm cho vay đƣợc ngƣời tiêu dùng tín nhiệm là: vay mua
xe ô tô; vay mua xe ô tô đã qua sử dụng; vay mua nhà/căn hộ; vay sửa chữa và
xây dựng nhà; vay sản xuất kinh doanh.
Trong đó vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm chiếm phần lớn trong
hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn rất nhiều sản phẩm
vay khác, huy động,... phục vụ cho nhu cầu ngày càng lớn cho địa bàn.
Logo NH:

Hình 1. Logo Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
(Nguồn: website: www.ocb.com.vn, 2017)

10


Ý nghĩa logo: Logo mới là thành quả đƣợc hoàn thiện dựa trên tiêu chí
kế thừa những giá trị cốt lõi và tinh hoa của logo cũ, kết hợp chúng với các

yếu tố sáng tạo hài hòa làm tăng thêm sự mạnh mẽ, năng động và tính hiện đại
cho thƣơng hiệu. Mẫu logo này sẽ mang đến cho OCB một diện mạo mới
xứng tầm với đẳng cấp của một thƣơng hiệu ngân hàng uy tín và có tiềm lực
mạnh tại Việt Nam, đang khẳng định đƣợc vị thế và sẽ tiếp tục phát triển mạnh
mẽ hơn.
Logo bao gồm hai phần:
Biểu tƣợng hình: Với khái niệm Vuông – Tròn và lấy ý tƣởng cũ từ
đồng tiền cổ, logo mới đã đƣợc cách điệu khéo léo bằng những đƣờng nét
sóng động, tinh tế và sáng tạo. Đồng tiền hình tròn từ hợp từ bốn con sóng
đang chuyển động không ngừng. Hình ảnh mang tính tƣợng trƣng cho đồng
tiền thƣờng sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng, sự thịnh vƣợng và niềm tin trọn
vẹn mà OCB mang đến cho khách hàng, vừa thể hiện đƣợc giá trị cốt lõi mà
ngân hàng đã nêu “Chủ động sáng tạo – Tốc độ – Chuyên nghiệp – Gắn kết và
Thân thiện”. Bốn giá trị cùng phối hợp và chuyển động nhịp nhàng quanh hình
vuông ở vị trí trung tâm bên trong tƣợng trƣng cho yếu tố khách hàng. Đó là
sự nổ lực luôn hƣớng đến khách hàng, xem khách hàng là trọng tâm. Đồng
tiền đƣợc thiết kế mở với những khoảng trống nhỏ tạo ra sự chuyển động của
bốn con sóng, tƣợng trƣng cho dòng chảy thông suốt trong lƣu thông tiền tệ và
sự trôi chảy trong việc kinh doanh. Vuông – Tròn là một khái niệm tốt đẹp
trong văn hóa và quan niệm của ngƣời Việt Nam, vì thế thông điệp “Trời tròn
Đất vuông – Thiên thời Địa lợi – Thịnh vƣợng Nhân hòa” của OCB dễ dàng
truyền đạt và gần gũi hơn.
Biểu tƣợng chữ: Với phông chữ chân phƣơng, cùng những đƣờng nét
thanh đậm hài hòa, vừa thể hiện sự sáng tạo, thân thiện và linh động trong dịch
vụ, vừa thể hiện đƣợc sự vững chắc, an toàn. Nhằm nhấn mạnh vai trò của đối
tác BNP Paribas, biểu tƣợng chữ đã thiết kế chữ “B” với kiểu chữ vô cùng độc
đáo.
Về màu sắc, logo sử dụng màu vàng và xanh lá cây phù hợp với đồng
tiền vàng thịnh vƣợng và năng động. Màu vàng nhũ sang trọng ngoài việc thể
hiện cho sự thịnh vƣợng, sung túc, còn giúp liên tƣởng đến mặt trời Phƣơng

Đông đang vƣơn lên rực rỡ, đó cũng nhƣ là hình ảnh của Ngân hàng Phƣơng
Đông đang phát triển không ngừng. Màu xanh lá cây thể hiện đƣợc sức sống,
sự trẻ trung và hiện đại. Ngoài ra, màu xanh lá giúp tăng thêm sự thân thiện,
gần gũi và sự tin tƣởng dành cho các dịch vụ của OCB.

11


3.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA OCB CHÂU ĐỐC

Cơ cấu tổ chức bộ máy của OCB Châu Đốc đƣợc minh họa nhƣ hình 2.
GIÁM ĐỐC TƢ
VẤN

CHUYÊN VIÊN
TƢ VẤN

KIỂM SOÁT

GIAO DỊCH
VIÊN

THỦ QUỶ
GIÁM ĐỐC
PGD KIÊM
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM
BÁN LẺ

GIÁM ĐỐC QUAN

HỆ KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG CÁ
NHẬN (ĐỘI 1)

CHUYÊN VIÊN
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN

TRỢ LÝ

GIÁM ĐỐC QUAN
HỆ KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG CÁ
NHẬN (ĐỘI 2)

CHUYÊN VIÊN
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG
KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
TRỢ LÝ

Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi
nhánh An Giang – PGD Châu Đốc
Hình 2 cho ta thấy, tổ chức bộ máy của OCB Châu Đốc phân ra 3 cấp.
Đứng đầu là Giám đốc PGD kiêm Giám đốc trung tâm bán lẻ. Tiếp đến là
Giám đốc tƣ vấn, Giám đốc quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân, Kiểm
soát và Thủ quỷ. Cuối cùng là các chuyên viên tƣ vân, chuyên viên quan hệ

khách hàng khách hàng cá nhân, trợ lý và giao dịch viên.
Trong đó:
Giám đốc PGD là ngƣời có thẩm quyền cao nhất tại PGD, điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của PGD, quản lý tài sản và nhân sự theo quy định
của Ngân hàng Phƣơng Đông và NHNN, Giám đốc PGD cũng chịu trách
nhiệm quản lý các bộ phận thuộc PGD.
12


Bộ phận tƣ vấn khách hàng bao gồm: Giám đốc tƣ vấn và chuyên viên
tƣ vấn
Chức năng: cung cấp các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của OCB đến KH.
Nhiệm vụ: giải đáp thắc mắc, tƣ vấn những thông tin về các sản phẩm
cho khách hàn. giới thiệu tiếp thị các loại thẻ nhƣ: Thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng, hỗ trợ bộ phân giao dịch về mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tham gia
vào các công tác tiếp thị quảng bá sản phẩm.
Bộ phận dịch vụ khách hàng bao gồm kiểm soát viên, giao dịch viên và
nhân viên ngân quỹ.
Chức năng của phòng dịch vụ khách hàng là cung cấp các sản phẩm
dịch vụ của OCB đến khách hàng, hạch toán kế toán các giao dịch phát sinh
theo chế độ kế toán và quy định của OCB.
Nhiệm vụ: thực hiện mở, quản lý, đóng các tài khoản của khách hàng,
cung cấp các sản phẩm huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán trong và ngoài
nƣớc, dịch vụ thu – chi tiền mặt, thu hộ – chi hộ, dịch vụ thẻ và một số dịch vụ
khác có trong danh mục sản phẩm của OCB và theo quy định hiện hành, phối
hợp với các đội, nhóm bán hàng trong việc hạch toán kế toán cho vay, thu nợ,
thu lãi phí liên quan đến hoạt động cấp tín dụng và bảo lãnh cho khách hàng,
thực hiện nghiệp vụ kho quỹ và an toàn tài sản theo quy định của OCB, hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh chính xác, kịp thời và đúng lúc, thực hiện các
công tác nghiên cứu thị trƣờng, lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh,

công tác thống kê, báo cáo và các công tác khác (OCB, 2014a).
Bộ phận bán hàng bao gồm Giám đốc quan hệ khách hàng khách hàng
cá nhân và chuyên viên quan hệ khách hàng khách hàng cá nhân
Chức năng: cung cấp tín dụng của OCB đến khách hàng, thực hiện
công tác thẩm định và quản lý khách hàng tín dụng trƣớc, trong và sau giải
ngân, tham mƣu cho Giám đốc trong việc triển khai kế hoạch bán hàng.
Nhiệm vụ: tìm kiếm và phát triển khách hàng mới nhằm mở rộng danh
mục khách hàng, quản lý và thỏa mãn kịp thời, đầy đủ các nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh, tình hình
tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với OCB để quản lý rủi ro tiềm
ẩn phát sinh, tham gia vào công tác thu thập thông tin, nghiên cứu thị trƣờng
và phát triển sản phẩm, thực hiện các công tác nghiên cứu thị trƣờng, lập và
triển khai các kế hoạch kinh doanh, công tác thống kê, báo cáo và các công tác
khác.

13


3.3 QUY TRÌNH CHO VAY CỦA OCB CHÂU ĐỐC

Việc lập quy trình cho vay giúp ngân hàng phân định trách nhiệm và
quyền hạn của từng bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng. Đây cũng là cơ
sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn, đồng thời quy trình tín dụng
chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng
Quy trình cho vay của OCB Châu Đốc đƣợc minh họa nhƣ hình 3
Tiếp nhận hồ sơ vay và hƣớng dẫn
hồ sơ vay
Thẩm định các điều kiện cho vay

Lập tờ trình, hoàn thiện hồ sơ vay


Thẩm định
các điều
kiện cho
vay

Phê
duyệt tờ
trình

Giải ngân

Hình 3: Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông – PGD Châu Đốc
3.3.1 Đặc điểm của vay vốn sản xuất kinh doanh của OCB Châu Đốc

Theo OCB Châu Đốc (2017), đối tƣợng vay vốn chính là khách hàng cá
nhân (Độ tuổi thực hiện theo Quyết định số 286/2013/QĐ – OCB) kinh doanh
dƣới các hình thức nhƣ: bán lẻ; nông nghiệp; chuyên gia tự do; thủ công và
sản xuất; dịch vụ. Số tiền vay tối đa là 70% giá trị tài sản đảm bảo là bất động
sản. Và các tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo khác theo quy định của OCB từng thời
kỳ. Thời gian vay có thể là ngắn hạn (dƣới 12 tháng) hoặc trung hạn (trên 12 –
60 tháng). Một số phƣơng thức cho vay nhƣ: vay ngắn hạn, cho vay trả góp,
cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng. Phƣơng thức trả nợ: vốn trả
góp hàng tháng/hàng quý, lãi trả hàng tháng theo dƣ nợ giảm dần. Hồ sơ cho
vay bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của OCB)
- Hồ sơ pháp lý của cơ sở kinh doanh
14



- Hồ sơ về sử dụng vốn vay, phƣơng án kinh doanh
- Kế hoạch trả vốn và hoàn trả nợ
- Hồ sơ về tài chính của cơ sở kinh doanh
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo (OCB, 2014b)
3.3.2 Điều kiện cho vay của OCB Châu Đốc

Theo OCB Châu Đốc (2017), điều kiện cho vay của OCB Châu đốc bao
gồm:
- Có địa điểm hoạt động kinh doanh
- Hộ khẩu hoặc KT3 tại đại bàn đang cƣ trú
- Có phƣơng án vay khả thi, hiệu quả. Có nguồn thu nhập ổn định và đủ
khả năng trả nợ cho khoản vay.
- Trƣờng hợp khách hàng vay là hộ kinh doanh cá thể. Ngƣời đứng tên
vay là chủ hộ kinh doanh, ngƣời đại diện pháp lý của hộ kinh doanh, ngƣời
đƣợc uỷ quyền hợp pháp từ các thành viên
- Khách hàng phải có thời gian hoạt động/sản xuất/kinh doanh từ 1 năm
trở lên tính đến thời điểm vay vốn
- Có chứng chỉ hành nghề đối với một số ngành nghề mà Pháp luật quy
định
- Không nợ quá hạn và nợ xấu tại OCB và các TCTD khác
- Đối với khoản vay từ 500 triệu đồng trở lên, khách hàng phải có giấy
phép đăng ký kinh doanh.
- Đối với khoản vay nhỏ hơn 500 triệu đồng, khách hàng phải có phải
có giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy xác nhận của đại phƣơng về thời
gian động/sản xuất/kinh doanh hoặc có khai thuế/đóng thuế (OCB, 2014b).
3.4 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG
3.4.1 Huy động tiền gửi

Theo OCB Châu Đốc (2017), OCB huy động tiền gửi bằng nhiều hình

thức, với các loại kỳ hạn đa dạng tƣơng ứng với các mức lãi suất cao thấp
khác nhau. Ngân hàng ngoài việc nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngân
hàng còn nhận tiền gửi của các loại ngoại tệ. Ngân hàng nhận tiền gửi bằng
nhiều hình thức: bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản, hoặc bằng các loại
séc (đang trong thời hạn hiệu lực).

15


3.4.2 Hoạt động cho vay

Theo OCB Châu Đốc (2017), NH tổ chức cho vay trên nhiều lĩnh vực
nhƣ:
- Ngân hàng cho các đơn vị kinh tế và cá nhân vay các khoản ngắn hạn,
trung và dài hạn để mở rộng hoạt động kinh doanh, bổ sung vốn chủ sở hữu,
đáp ứng kịp thời các nhu cầu về vốn trong quá trình hoạt động. Các hình thức
cho vay chủ yếu là: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức.
- Ngân hàng còn cho vay xây dựng, mua, sửa chửa nhà, đất, mua sắm
trang trí nội thất, mua xe... Với các hình thức cho vay đa dạng: thế chấp, tín
chấp, bảo lãnh.
- Ngân hàng còn cho vay du học ngắn hạn, trung và dài hạn
- Tài trợ xuất - nhập khẩu.
3.4.3 Kinh doanh ngoại tệ

Theo OCB Châu Đốc (2017), NH còn tham gia kinh doanh các loại
ngoại tệ nhƣ đồng USD, đồng bảng Anh, đồng Euro. Ngoài những dịch vụ
Ngân hàng truyền thống, Chi nhánh còn triển khai nhiều dịch vụ mới, hiện
đại nhƣ: thanh toán tiền qua thẻ ATM (thấu chi thẻ ATM), máy POS;
chƣơng trình tiền gửi tiết kiệm tích lũy,…


16


CHƢƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN (HĐV)

Ngân hàng là một tổ chức kinh tế với phƣơng thức hoạt động là “đi vay
để cho vay”, là một tổ chức tài chính trung gian trong xã hội. Ngân hàng vừa
thực hiện công tác đi vay, vừa thực hiện công tác cho vay. Để có vốn cho các
cá nhân, tổ chức kinh tế vay thì bên cạnh nguồn vốn điều chuyển từ hội sở, các
NH phải huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trng nền kinh tế. do vậy, công tasv
HĐV đƣợc xem là quan trọng, là yếu tố quyết định cho hoạt động tín dụng, có
ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả kinh doanh của NH. Một NH muốn đứng
vững trên thƣơng trƣờng thì điều kiện trƣớc tiên là nguồn vốn của NH phải đủ
lớn mới đảm bảo cho hoạt động tín dụng đƣợc thuận lợi nhằm đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế. Chính vì thế, NH cần phải có
biện pháp để huy động đƣợc những nguồn vốn nhàn rỗi với chi phí hợp lý và
phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn.
Thực tế cho thấy rằng, không phải bất cứ NH nà có nguồn vốn cao thì
sẽ kinh doanh hiệu quả và ngƣợc lại. Vì chất lƣợng tín dụng không phải thể
hiện ở chổ nhiều hay ít vốn, mà là ở khâu sử dụng vốn sao cho thật hợp lí và
hiệu quả Tuy nhiên, một NH có đƣợc khả năng HĐV tốt, sẽ có nhiều ƣu thế
hơn trong quá trình mở rộng thị phần, củng cố vị thế của mình. Ở nƣớc ta, vốn
nhàn rỗi nằm trong dân cƣ còn rất lớn, chủ yếu nằm dƣới dạng dự trữ nhƣ
vàng, tiền mặt. Vì thế cần phải tìm mọi biện pháp huy động đƣợc nguồn vốn
đó đẻ đầu tƣ và phát triển sản xuất là tốt nhất.
Tình hình huy động vốn của OCB Châu Đốc qua 3 năm 2014 – 2016
đƣợc minh họa nhƣ hình 4.


17


NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
160.000
140.000
120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000
-

133.652

Có kỳ hạn
49.815

59.594

Không kỳ hạn

2.868
2.026
1.201
2014
2015
2016


Hình 4: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của OCB Châu Đốc qua
3 năm 2014 - 2016
Hình 4 cho thấy, tình hình HĐV của NH tăng liên tục từ năm 2014 đến
2016, nguồn huy động chủ yếu của NH là nguồn huy động có kỳ hạn.
Cụ thể, so với năm 2014 tổng nguồn huy động là 51.016 triệu đồng đến
năm 2015 đã tăng lên 61.620 triệu đồng tăng 10.604 triệu đồng (tăng 20,78%),
trong đó nguồn huy động không kỳ hạn tăng từ 1.201 triệu đông lên 2.026
triệu đồng, tăng 825 triệu đồng (tăng 68,69%) và nguồn huy động có kỳ hạn
tăng từ 49.815 triệu đông lên 59.594 triệu đòng, tăng 9.779 triệu đồng (tăng
19,63%).
Đến năm 2016 nguồn vốn huy động của NH tiếp tục tăng lền và đạt
mốc 136.520 triệu đồng so với năm 2015, tăng 74.900 triệu đồng (tăng
121,55%), trong có nguồn vốn huy động không kỳ hạn tăng từ 2.026 triệu
đồng lên 2.868 triệu đồng, tăng 842 triệu đồng (tăng 41,56%), nguồn vốn huy
động có kỳ hạn tăng từ 59.594 triệu đồng lên 133.652 triệu đồng, tăng 74.058
triệu đồng (tăng 124,27%).
Điều này đã cho thấy công tác tiếp xúc tìm kiếm khách hàng hàng mới
và chăm sóc khách hàng cũ của NH đã thực hiện tốt, tuy nhiên, để đứng vững
đƣợc trên thị trƣờng có sự cạnh tranh nhƣ hiện nay NH cần đòi hỏi phải tìm
thêm nhiều phƣơng án tiếp cận và chăm sóc khách hàng để doanh số HĐV có
thể giữ vững và tăng đều qua các năm.
Để hiểu rỏ cụ thể hơn về vấn đề huy động vốn của NH trong 3 năm
2014 – 2016 nhƣ thế nào ta có thể xem phụ lục 1: Nguồn huy động vốn của
OCB qua 3 năm 2014 – 2016.
18


×