Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.96 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

NGUYỄN THỊ NGỌC HƯƠNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

Ki

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG

ho

̣c

VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

Đ

ại


Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
: 60.34.04.10

̀ng

Mã số

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

HUẾ - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và


́

được sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Phùng Thị Hồng Hà. Các

nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa



́H

công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các

bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu

nh

tham khảo.

ho

̣c

Ki

Người viết cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Nguyễn Thị Ngọc Hương


i


Lời Cảm Ơn
Thực tế luôn cho thấy, thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều,
trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay,
em đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè


́

xung quanh.

Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành


́H

nhất đến quý Thầy Cô của trường Đại học Kinh tế đã cùng dùng những tri thức
và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho chúng em trong vốn kiến thức
quý báu suốt thời gian học tập tại trường.

nh

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại thương

Ki


Việt Nam – Chi nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện cho em có thể thu thập
được những số liệu, báo cáo liên quan đến luận văn.

̣c

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô PGS. TS Phùng Thị Hồng Hà đã

ho

tận tâm chỉ bảo hướng dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo đó, bài luận văn này của em đã hoàn thành một

ại

cách suất sắc nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô.

Đ

Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công

̀ng

trong sự nghiệp cao quý; kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế luôn dồi dào sức khỏe và đạt

ươ

nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng!


Tr

Người cảm ơn

Nguyễn Thị Ngọc Hương

ii


TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

NGUYỄN THỊ NGỌC HƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài luận văn: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

Mục đích và đối tượng nghiên cứu:


́H

1.



́

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

nh

Chi nhánh Huế.

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP

Ki

Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.

2.

- Phương pháp tổng hợp

ại

- Phương pháp chỉ số

ho

- Phương pháp so sánh

̣c


Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:

Kết quả nghiên cứu và kết luận:

̀ng

3.

Đ

- Phương pháp phân tổ thống kê

Kết quả đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần

ươ

Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng: (1) Các chính sách của Ngân hàng Nhà nước; (2)

Tr

Cạnh tranh trên địa bàn; (3) Hoạt động tín dụng; (4) Hoạt động dịch vụ; (5) Sử dụng
lao động.
Trên cơ sở kết quả phân tích ở trên, luận văn đã đề xuất 04 nhóm giải pháp (1)
Giải pháp về công tác huy động vốn (2) Giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng (3) Giải pháp về phát triển dịch vụ (4) Các giải pháp khác (nâng cao
chất lượng cán bộ, quảng bá...) nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

: Cán bộ công nhân viên

CSTT

: Chính sách tiền tệ

HĐTD

: Hoạt động tín dụng

IMF

: Quỹ tiền tệ Quốc tế

KD

: Kinh doanh

KH

: Khách hàng

KPI

: Hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả công việc


KTTT

: Kinh tế thị trường

NDT

: Nhân dân Tệ

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NH TMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NSLĐ

: Năng suất lao động
: Phòng Giao dịch
: Phát hành Giấy tờ có giá

ại

PH GTCG


Đ

: Tổ chức tín dụng
: Thương mại cổ phần

Vietcombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank TW

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Hội sở chính

Vietcombank Huế

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi

ươ

̀ng

TMCP


́H

nh

Ki


̣c

ho

PGD

TCTD


́

CBCNV

Tr

nhánh Huế (VCB Huế)

ix


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU................................................. ix
MỤC LỤC...................................................................................................................x


́


DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG ............................................................................ ix


́H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. .........................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

ho

3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2

ại


4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .........................................................3

̀ng

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................3

ươ

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Tr

KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................4
1.1. Lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................................................4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.2. Bản chất.............................................................................................................6
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................6
1.2. Tổng quan về ngân hàng thương mại...................................................................8

x


1.2.1. Khái niệm, chức năng, vai trò và các hoạt động chủ yếu của ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................8

1.2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................8
1.2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại..........................................................9
1.2.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế...................................12
1.2.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại.....................................14


́

1.2.2. Đặc điểm hoạt động của NHTM có liên quan đến đánh giá hiệu quả kinh
doanh .........................................................................................................................18


́H

1.2.2.1. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại nói chung .........................................18
1.2.2.2. Đặc điểm của Chi nhánh ..............................................................................20
1.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây về nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân

nh

hàng thương mại........................................................................................................20

Ki

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................23

ho

̣c


1.4.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................23
1.4.1.1. Các chính sách của Ngân hàng Nhà nước....................................................23

ại

1.4.1.2. Cạnh tranh trên địa bàn ................................................................................25
1.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................25

Đ

1.5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại............26

̀ng

1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời và khả năng sinh lời ...........................26
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng ...................................26

ươ

1.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động sử dụng lao động.....................................27

Tr

1.6. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại .............................................................................................................................29
1.6.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới....................................................29
1.6.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam ............................31
1.6.3. Những bài học kinh nghiệm............................................................................32
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – ................................................................34

xi


CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................34
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế .................................................................................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ..........................................................................34
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –


́

Chi nhánh Huế...........................................................................................................35
2.1.3. Tình hình sử dụng lao động của chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016 ................38


́H

2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 – 2016...................................................................42
2.2.1. Thu nhập và kết cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

nh

– Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 – 2016...................................................................42

Ki


2.2.2. Chi phí và kết cấu chi phí của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 – 2016......................................................................44

ho

̣c

2.2.3. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 – 2016 ..........................................................46

ại

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ..........................................................................48

Đ

2.3.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................48

̀ng

2.3.1.1. Các chính sách của Ngân hàng Nhà nước....................................................48
2.3.1.2. Cạnh tranh trên địa bàn ................................................................................55

ươ

2.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................57

Tr


2.3.2.1. Hoạt động tín dụng.......................................................................................57
2.3.2.2. Hoạt động dịch vụ ........................................................................................61
2.3.2.3. Sử dụng lao động .........................................................................................63
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Vietcombank Huế .......................66
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................66
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................68

xii


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HUẾ. ..........................................................................................................69
3.1. Tình hình môi trường kinh doanh trong những năm tới ....................................69
3.1.1. Tình hình ngành ngân hàng trong những năm tới...........................................69
3.1.2. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt


́

Nam và Chi nhánh Huế giai đoạn từ nay đến 2020 ..................................................70
3.1.2.1. Định hướng chung của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong


́H

hoạt động kinh doanh ................................................................................................70
3.1.2.2. Phương hướng cụ thể tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt

Nam - Chi nhánh Huế ...............................................................................................71

nh

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Ngoại thương Việt

Ki

Nam – Chi nhánh Huế...............................................................................................72
3.2.1. Nhóm giải pháp về công tác huy động vốn.....................................................72

ho

̣c

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ..............................74
3.2.3. Nhóm giải pháp phát triển dịch vụ..................................................................74

ại

3.2.4. Các giải pháp khác ..........................................................................................76
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................79

Đ

1. Kết luận .................................................................................................................79

̀ng

2. Kiến nghị ...............................................................................................................80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................83

ươ

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Tr

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét của các phản biện
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

xiii


DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Tổng quan các nghiên cứu trước đây về nâng cao hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng thương mại ........................................................................................21
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 – 2016..........38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Vietcombank Huế giai đoạn 2014-


́

2016...........................................................................................................................40



́H

Bảng 2.3: Thu nhập của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 - 2016 ..........................42
Bảng 2.4: Chi phí của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 - 2016 .............................44
Bảng 2.5: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế .........47

nh

giai đoạn 2014 – 2016 ...............................................................................................47
Bảng 2.6: Biến động lãi suất huy động Vietcombank giai đoạn 2014 – 2016..........49

Ki

Bảng 2.7: Tình hình huy động vốn và cho vay của Vietcombank Huế giai đoạn 2014

̣c

– 2016........................................................................................................................50

ho

Bảng 2.8: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các TCTD ..........................................52
Bảng 2.9: Tác động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc tới tỷ lệ sử dụng vốn .........................53

ại

Bảng 2.10: Cơ cấu các nhóm nợ của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 – 2016......54

Đ


Bảng 2.11. Tình hình trích lập dự phòng của Vietcombank Huế .............................55
giai đoạn 2014 - 2016................................................................................................55

̀ng

Bảng 2.12: Thị phần của Vietcombank và trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2016........56

ươ

Bảng 2.13: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của Vietcombank
Huế giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................................58

Tr

Bảng 2.14: Lợi nhuận tăng thêm của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 – 2016 .....60
Bảng 2.15: Thu nhập và đóng góp thu nhập của hoạt động dịch vụ trong tổng thu
nhập của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 – 2016 .................................................62
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng lao động của Vietcombank Huế giai đoạn 2014 - 2016
...................................................................................................................................64

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM .............................................10


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Vietcombank Huế ............................36

x



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, ngành dịch vụ ngân
hàng trong những năm gần đây đã có sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng khi các
NHTM (Ngân hàng thương mại) được cấp phép thành lập gia tăng và các NHTM cũ
liên tục mở rộng mạng lưới chi nhánh. Bên cạnh đó từ năm 2010, ngành ngân hàng


́

Việt Nam cho phép mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân


́H

hàng nước ngoài liên tục mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam. Chính sự tăng
trưởng về số lượng và quy mô hoạt động này đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tại Việt Nam về thị phần, về chất lượng dịch vụ

nh

và về giá.

Thêm vào đó, tình hình kinh tế thế giới trong giai đoạn này cũng có những

Ki

chuyển biến bất lợi khi các cuộc khủng hoảng kinh tế, suy thoái kinh tế diễn ra liên
tục khiến các ngân hàng lâu đời, có tên tuổi, có quy mô lớn trên thế giới bị sụp đổ.


ho

̣c

Trong khi đó, hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mô vốn, tổng tài sản còn thấp,
hệ số an toàn vốn còn yếu, kinh nghiệm quản trị ngân hàng còn ít sẽ dễ bị tổn

ại

thương hơn trước những áp lực của khủng hoảng kinh tế.

Đ

Đây chính là thách thức cho các ngân hàng thương mại trong nước phải có sự
đổi mới toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nếu không muốn

̀ng

bị tụt lại phía sau, thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác. Vì

ươ

vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề quan trọng được
các nhà quản trị ngân hàng quan tâm đặt lên hàng đầu.

Tr

Trong hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt Nam thì Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là một ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam

với thế mạnh cả về bán buôn, bán lẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử. Vietcombank luôn
sẵn sàng cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ ngân hàng - tài chính truyền
thống và hiện đại với chất lượng tốt nhất. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày
càng gay gắt cùng với sự biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước như hiện
nay đã đặt ra cho ngành ngân hàng nói chung nhiều cơ hội và thách thức. Để tiếp

1


tục duy trì và giữ vững vị thế dẫn đầu của mình, đòi hỏi các cấp lãnh đạo của Ngân
hàng Vietcombank phải luôn quan tâm, chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả kinh doanh trong ngành ngân
hàng cũng như thực tế đang diễn ra, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế” làm để tài nghiên cứu của mình.


́

2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu chung


́H

Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

nh


 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh

Ki

doanh của ngân hàng thương mại.

 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại

̣c

thương Việt Nam – Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 – 2016.

ho

 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

ại

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế từ nay đến năm 2020.

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu

̀ng

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt


ươ

Nam – Chi nhánh Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Tr

Luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế giai đoạn 2014 – 2016 và đề
xuất giải pháp từ nay đến năm 2020.

2


4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: các số liệu liên quan được thu thập từ nhiều nguồn khác
nhau như: sách báo, tạp chí, các số liệu tổng hợp từ các báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh cũng như báo cáo phương hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.


́

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu qua thời gian nhằm đánh giá sự



́H

biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu.

- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh
của ngân hàng dựa trên các số liệu kế toán.

nh

- Phương pháp chỉ số: đánh giá các chỉ số về hiệu quả kinh doanh của ngân

Ki

hàng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Phương pháp phân tổ thống kê: dùng để mô tả thực trạng lao động, nguồn

5. Kết cấu luận văn.

ho

̣c

vốn, tài sản, kết quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

ại

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tổng quan tài liệu, danh mục các từ viết tắt,
danh mục các bảng, biểu, hình vẽ và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương:

Đ


CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh

̀ng

của ngân hàng thương mại.
CHƯƠNG 2: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại

ươ

thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.

Tr

CHƯƠNG 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.

3


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm


́


Hiệu quả kinh doanh là một vấn đề được các nhà kinh tế và quản lý kinh tế
rất quan tâm. Mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều


́H

hướng tới mục tiêu hiệu quả. Các doanh nghiệp đều có mục đích chung là làm thế
nào để một đồng vốn bỏ vào kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất, khả năng sinh
lời nhiều nhất. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì?

nh

Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về
hiệu quả kinh tế :

Ki

Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã

̣c

hội không thể tăng sản lượng một lượng hàng hoá này mà không cắt giảm một

ho

lượng sản lượng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả
năng sản xuất của nó”[25]. Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh

ại


phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử

Đ

dụng các nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền

̀ng

kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đưa ra là cao
nhất, là lý tưởng và không thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa.

ươ

Trong khi đó, nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho rằng: “Hiệu quả
là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hoá”[5]. Theo

Tr

quan điểm này của Adam Smith đã đồng nhất hiệu quả với chỉ tiêu phản ánh kết quả
sản xuất kinh doanh. Hạn chế của quan điểm này là kết quả sản xuất kinh doanh có
thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản
xuất. Nếu với cùng một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau
thì theo quan điểm này cũng có hiệu quả. Quan điểm này chỉ đúng khi kết quả sản
xuất kinh doanh tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào của sản
xuất.

4


Một số quan điểm khác cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa

phần tăng thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí”[5]. Quan điểm này
đã xác định hiệu quả trên cơ sở so sánh tương đối giữa kết quả đạt được với phần
chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Nhưng xét trên quan niệm của triết học MácLênin thì sự vật hiện tượng đều có quan hệ ràng buộc có tác động qua lại lẫn nhau
chứ không tồn tại một các riêng lẻ. Hơn nữa sản xuất kinh doanh là một quá trình


́

tăng thêm có sự liên hệ mật thiết với các yếu tố có sẵn. Chúng trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động làm kết quả sản xuất kinh doanh thay đổi. Hạn chế của quan điểm này


́H

là nó chỉ xem xét hiệu quả trên cơ sở so sánh phần tăng thêm của kết quả và phần
tăng thêm của chi phí, và nó không xem xét đến phần chi phí và phần kết quả ban
đầu. Do đó theo quan điểm này chỉ đánh giá được hiệu quả của phần kết quả sản

nh

xuất kinh doanh mà không đánh giá được toàn bộ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

Ki

doanh của doanh nghiệp.

Quan điểm thứ tư cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa

ho


̣c

kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó”[5]. Quan niệm này có ưu điểm là
phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Nó gắn được kết quả với

ại

toàn bộ chi phí, coi hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất
kinh doanh. Tuy nhiên quan điểm này chưa phản ánh được tương quan về lượng và

Đ

chất giữa kết quả và chi phí. Để phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực chúng ta

̀ng

phải cố định một trong hai yếu tố hoặc kết quả đầu ra hoặc chi phí bỏ ra, nhưng trên
thực tế thì các yếu tố này không ở trạnh thái tĩnh mà luôn biến đổi và vận động.

ươ

Quan điểm thứ năm cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn yêu

Tr

cầu quy luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là chỉ
tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp”[5]. Quan điểm này
có ưu điểm là bám sát mục tiêu tinh thần của nhân dân. Nhưng khó khăn ở đây là
phương tiện đó nói chung và mức sống nói riêng là rất đa dạng và phong phú, nhiều
hình nhiều vẻ phản ánh trong các chỉ tiêu mức độ thoả mãn nhu cầu hay mức độ

nâng cao đời sống nhân dân.

5


Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của
các doanh nghiệp như sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và
các yếu tố khác) để sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả phải gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp”.


́

1.1.2. Bản chất

Hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa chi phí đầu vào và kết

H=


́H

quả đầu ra. Lúc đó hiệu quả kinh doanh được biểu thị bằng công thức dưới đây:
Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

nh


Bản chất của hiệu quả kinh doanh là vừa phải nâng cao năng suất lao động

Ki

vừa phải tiết kiệm lao động xã hội nhằm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp
cũng như của xã hội.

̣c

Khi nghiên cứu hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xem xét một cách toàn

ho

diện cả mặt định tính và định lượng.

- Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh phải được xem xét trong mối

ại

tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt được. Như theo công thức trên chúng

Đ

ta đã thấy chúng ta chỉ thu được hiệu quả kinh doanh cao khi kết quả đầu ra lớn hơn

̀ng

chi phí đầu vào, hiệu quả càng cao khi kết quả càng cao, chi phí càng nhỏ và ngược
lại.


ươ

- Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn

lực của doanh nghiệp, qua đó cho phép chúng ta nắm được hoạt động sản xuất kinh

Tr

doanh của doanh nghiệp và được sử dụng khi không thể định lượng được.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Sự khan hiếm nguồn lực đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Như chúng ta đã biết, trong thực tế mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh
doanh đều có giới hạn. Không có nguồn lực nào là vô tận, tất cả đều là hữu hạn.
Chính vì thế, nếu chúng ta sử dụng nguồn nhân lực một cách lãng phí, không tiết

6


kiệm thì chúng sẽ nhanh chóng trở nên cạn kiệt và biến mất. Trong khi đó, dân số
thế giới ngày càng tăng làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và không có giới
hạn. Do vậy, nguồn lực, của cải đã khan hiếm nay lại càng khan hiếm hơn, trong
điều kiện đó việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề hàng đầu đối
với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Mọi doanh nghiệp khi bước vào hoạt
động sản xuất kinh doanh đều phải cân nhắc các phương án kinh doanh, xem


́

phương án nào có hiệu quả hơn vì nguồn nhân lực của doanh nghiệp như vốn, lao
động, kỹ thuật đưa vào sản xuất kinh doanh đều có giới hạn, nếu không tiết kiệm



́H

đầu vào chắc chắn doanh nghiệp sẽ đi tới thua lỗ, phá sản.

Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và

nh

phát triển của doanh nghiệp.

Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp

Ki

trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại
đó. Đồng thời, mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách

ho

̣c

vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách
quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do

ại

yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập


Đ

của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và
các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi

̀ng

trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng

ươ

cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong
việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Tr

Một cách nhìn khác, sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra

hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời
tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều
phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi
trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái
sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy, doanh nghiệp buộc phải nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh

7


doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang
tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu

quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát
triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình
sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ


́

trong kinh doanh


́H

Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu
tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự
cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh

nh

nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự
cạnh tranh về mặt hàng mà còn cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả và nhiều yếu tố

Ki

khác nữa. Mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho
doanh nghiệp phát triển mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp

ho

̣c


không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở
rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó,

ại

doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác

Đ

hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa,
chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao....

̀ng

1.2. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, chức năng, vai trò và các hoạt động chủ yếu của ngân hàng

ươ

thương mại

Tr

1.2.1.1. Khái niệm
Các nhà nghiên cứu lịch sử phát triển kinh tế thế giới đều ghi nhận ngành

ngân hàng đã xuất hiện từ thời trung cổ, trên cơ sở sự phát triển của nền sản xuất và
lưu thông hàng hóa, với hoạt động đầu tiên là “đổi tiền” giữa các thương gia. Trên
cơ sở hoạt động đổi tiền, các thương gia tiền tệ nhận lưu giữ, bảo quản tiền, đồng

thời thực hiện chi trả hộ theo yêu cầu của các thương gia khác, tạo điều kiện thuận
lợi cho họ trong quá trình mua bán hàng hóa. Nhờ thực hiện dịch vụ này, các

8


thương gia tiền tệ thường xuyên quản lý một khối lượng tiền lớn. Chính điều đó đã
tạo tiền đề cho họ thực hiện hoạt động kinh doanh mới – cho vay. Như vậy, hoạt
động ngân hàng thưở sơ khai bao gồm hoạt động nhận tiền gửi và cho vay.
Dựa vào tính chất và mục đích hoạt động đó, Luật Ngân hàng của Pháp năm
1941 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề
nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc


́

dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ
về chiết khấu, tín dụng và tài chính”[4]. Hay như Luật Ngân hàng ở Ấn Độ năm


́H

1950, đã nêu: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài
trợ, đầu tư”[4]. Ở Việt Nam, định nghĩa Ngân hàng thương mại như sau: “Ngân
hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường

nh

xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền


Ki

đó để cho vay, đầu tư, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán”[4].

ho

̣c

Mặc dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, nhưng chung quy lại các định
nghĩa trên đều thể hiện rõ bản chất của Ngân hàng thương mại, đó là nhận tiền gửi

ại

để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng. Như vậy có thể khái quát rằng Ngân hàng thương mại là một doanh

Đ

nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là huy động vốn,

̀ng

cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ khác nhằm mục tiêu quan trọng là tối đa
hóa lợi nhuận [21].

ươ

1.2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại


Tr

Cùng với sự hoàn thiện về chức năng của các ngân hàng trung ương, các

ngân hàng thương mại kể từ khi hình thành cho đến nay cũng phát triển ngày càng
đa dạng hơn về nghiệp vụ kinh doanh. Và các nghiệp vụ này thể hiện ba chức năng
của các ngân hàng thương mại, bao gồm: chức năng trung gian tín dụng, chức năng
trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.
 Chức năng trung gian tín dụng

9


Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay
để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng
là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. Khi thực hiện chức năng trung gian tín
dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về


́H


́

vốn [21].

Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM

nh


Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay,
vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi

Ki

suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham

̣c

gia: người gửi tiền và người đi vay. Đồng thời đối với nền kinh tế, chức năng này có

ho

vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu
vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô

ại

sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không

Đ

hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển [13].

̀ng

 Chức năng trung gian thanh toán


ươ

Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán

theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh

Tr

toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ [21].
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh
toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương

10


mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ
nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách
hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết
kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán đồng
thời đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu
thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp


́

phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân

hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu


́H

thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...[13]

Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng

nh

nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi
của ngân hàng thương mại.

̣c

 Chức năng tạo tiền

Ki

của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền

ho

Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực

ại


hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian

Đ

tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín
dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại

̀ng

ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng

ươ

trong các giao dịch [21].
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng

Tr

để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân
hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi
không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền
mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng [21].

11


Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng

phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã
hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân
hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng
tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung,


́

hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất,
tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện

nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.


́H

tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng
1.2.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế

nh

Trong nền kinh tế thị trường, sự phân bổ các nguồn lực – theo đó, phân bổ cơ

Ki

cấu kinh tế và phân chia của cải xã hội được dựa trên chủ yếu vào các quy luật của
thị trường: cung – cầu, giá trị, cạnh tranh,..được biệu hiện qua hình thái tiền tệ. Vì

ho


̣c

vậy, còn có cách gọi khác của kinh tế thị trường là nền kinh tế tiền tệ. Với đặc trưng
đó, mặc nhiên ngành ngân hàng cùng với những hoạt động dịch vụ của nó đã trở

ại

thành một trong những công cụ hàng đầu để điều hành kinh tế vĩ mô của mỗi quốc
gia có nền kinh tế thị trường.

Đ

 Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

̀ng

Thực tế cho thấy, để tồn tại và phát triển, các đơn vị kinh tế cần phải có một
lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.

ươ

Bằng vốn huy động được trong xã hội, thông qua hoạt động tín dụng, Ngân hàng

Tr

thương mại đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn một
cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống Ngân hàng
thương mại và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, cá nhân có điều
kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động,

nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội [13]

12


 Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp và thị trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp chịu
sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan. Việc sản xuất phải trên
cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thỏa mãn nhu cầu thị trường trên mọi phương
diện như: giá cả, chất lượng, mẫu mã hàng hóa, chủng loại,... Hoạt động của các
doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo quy định chung của thị


́

trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để có thể đáp ứng tốt nhất các
yêu cầu đó của thị trường, doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao


́H

động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán... mà
còn phải không ngừng cải tiến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử
dụng nguyên liệu mới, mở rộng quy mô sản xuất một cách phù hợp,... Những hoạt

nh

động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư đôi khi vượt quá khả năng vốn chủ

Ki


sở hữu của doanh nghiệp. Để giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến
các ngân hàng xin vay vốn thỏa mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động

̣c

tín dụng, Ngân hàng là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp và thị trường. Nguồn

ho

vốn tín dụng của ngân hàng cấp cho doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh giúp doanh

ại

nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường, từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững

Đ

chắc trong kinh doanh [13].

 Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh

̀ng

tế

ươ

Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, NHTM hoạt động một cách có

hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình sẽ thực sự là một công cụ để

Tr

Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống, các

NHTM đã góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông qua
việc cấp các khoản tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc
dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng
một cách có hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô: “ Nhà nước điều tiết
ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường” [13].

13


Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế
Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập kinh tế quốc
gia với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội
nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền


́

tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của
Ngân hàng thương mại trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay,



́H

nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các
hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân
hàng Nhà nước của Ngân hàng thương mại trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp

nh

phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó Ngân hàng
động của nền tài chính quốc tế [13].

Ki

thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận
1.2.1.4. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại

ho

̣c

Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh
về tiền tệ, tín dụng. Các hoạt động chủ yếu của các NHTM bao gồm: hoạt động huy
động vốn, hoạt động cho vay, đầu tư và các hoạt động cung cấp dịch vụ khác.

ại

 Hoạt động huy động vốn

Đ


Đây là hoạt động tạo ra nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại.

̀ng

Hoạt động huy động vốn được phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của NHTM
bao gồm: nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn từ tiền gửi của các cá nhân và tổ chức,

ươ

nguồn vốn đi vay.

Huy động vốn chủ sở hữu

Tr

Để có thể thành lập một ngân hàng, thông thường chủ sở hữu phải có một số

vốn nào đó lớn hơn số vốn mà pháp luật quy định, mức vốn tối thiểu này gọi là vốn
pháp định. Mỗi ngân hàng lại có một số vốn hoạt động khác nhau gọi là vốn điều lệ
lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định. Tùy theo từng loại hình ngân hàng mà
nguồn hình thành vốn điều lệ do các chủ sở hữu đóng góp là khác nhau. Nếu là
ngân hàng tư nhân thì nguồn vốn này do vốn riêng của các chủ doanh nghiệp đầu
tư, ngân hàng cổ phần thì do các cổ đông đóng góp, ngân hàng thương mại nhà

14


×