Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

nghiên cứu đặc điểm lâm sang chức năng thông khí và chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao của giãn phế quản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 85 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN CAO MINH NÊN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ VÀ
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO
CỦA GIÃN PHẾ QUẢN

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

HÀ NỘI – 2013


2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN CAO MINH NÊN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
CHỨC NĂNG THÔNG KHÍ VÀ
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO


CỦA GIÃN PHẾ QUẢN
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 60.72.20

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THANH HỒI

HÀ NỘI – 2013


3

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi vô cùng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của
các thầy cô, gia đình, bạn bè đồng nghiệp và tập thể cơ quan – những ngƣời đã
luôn sát cánh cùng tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Nội Trƣờng Đại học
Y Hà Nội.
Bệnh viện Bạch Mai
Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được gửi tới các thầy cô:
- TS.Nguyễn Thanh Hồi ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi thực hiện luận
văn này.
- GS.TS. Ngô Quý Châu, GS.TS. Phạm Minh Thông, PGS. TS. Trần Hoàng
Thành, TS. Chu Thị Hạnh, TS. Phan Thị Thu Phƣơng những ngƣời thầy đã
tận tình đóng góp ý kiến quí báu để giúp đỡ tôi sửa chữa và hoàn thiện luận văn
này.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các Bác sĩ, điều dƣỡng trung tâm Hô Hấp

Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập cũng
nhƣ mọi thuận lợi để thu thập số liệu hoàn thành nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, nguồn động viên tinh thần lớn nhất đã
giúp tôi vƣợt qua mọi khó khăn để vững tâm học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa, xin được trân trọng cảm ơn!
Học viên


4
Nguyễn Cao Minh Nên
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Học viên

Nguyễn Cao Minh Nên


5

MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................... 5
CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... 9
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 11
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I ....................................................................................................... 3
TỔNG QUAN ................................................................................................... 3

1.1. Đại cƣơng: ............................................................................................... 3
1.2. Phân loại GPQ:........................................................................................ 5
1.2.1. Phân loại GPQ theo nguyên nhân:[1] ................................................. 5
1.2.2. Phân loại GPQ theo giải phẫu bệnh lý:............................................. 6
1.2.3. Phân loại GPQ theo tính chất: ........................................................ 6
- GPQ thứ phát hay mắc phải: xảy ra sau một bệnh của PQ, phổi ............. 6
- GPQ tiên phát hay bẩm sinh: bệnh xảy ra khi còn bào thai ..................... 6
1.2.4. Phân loại theo vị trí tổn thương: ...................................................... 6
1.2.5. Phân loại theo triệu chứng lâm sàng:............................................... 6
1.3. Cơ chế bệnh sinh: .................................................................................... 7
1.4. Nguyên nhân: .......................................................................................... 8
1.4.1. Dị tật bẩm sinh ở cấu trúc PQ: [30] ................................................... 8
1.4.2. Do viêm hoại tử ở thành PQ: ............................................................ 8
1.4.3. Do bệnh xơ hóa kén: ......................................................................... 8
1.4.4. Do phế quản lớn bị tắc nghẽn ........................................................... 9
1.4.5. Do tổn thương xơ hoặc u hạt co kéo thành PQ ................................ 9
1.4.6. Rối loạn thanh mạc nhày nhung mao ............................................... 9
1.4.7. Rối loạn cơ chế bảo vệ phổi.............................................................. 9


6
1.4.8. Do đáp ứng miễn dịch quá mức trong bệnh Aspergillus phổi phế
quản dị ứng ................................................................................................. 9
1.4.9. GPQ vô căn: ..................................................................................... 9
1.5. Triệu chứng lâm sàng .............................................................................. 9
1.6. Triệu chứng cận lâm sàng ..................................................................... 11
1.6.1. Trên phim XQ.................................................................................. 11
1.6.2. Chụp CLVT lớp mỏng độ phân giải cao ........................................ 12
1.6.3. Thăm dò chức năng hô hấp ............................................................. 18
1.6.4. Soi PQ ống mềm ............................................................................. 23

1.6.5. Xét nghiệm đờm .............................................................................. 23
CHƢƠNG II .................................................................................................... 24
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 24
2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ......................................... 24
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 24
2.3. Cỡ mẫu .................................................................................................. 25
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................... 25
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả, cắt ngang. .............................. 25
2.4.2. Thu thập số liệu............................................................................... 25
2.5. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ............................................................. 25
2.5.1. Bước 1: ............................................................................................ 25
Khám lâm sàng: ........................................................................................ 25
2.5.2. Bước 2: ............................................................................................ 26
Chụp XQ phổi thẳng, ghi nhận các biểu hiện ........................................... 26
2.5.3. Bước 3: ............................................................................................ 26
Trên phim chụp HRCT ............................................................................... 26
2.5.4. Bước 4 ............................................................................................. 27
2.5.5. Bước 5: ............................................................................................ 27
Khí máu động mạch .................................................................................. 27


7
2.5.6. Bước 6: ............................................................................................ 27
Các xét nghiệm vi sinh vật ........................................................................ 27
2.5.7. Bước 7: ............................................................................................ 27
Điện tim đồ ................................................................................................. 27
2.5.8. Bước 8: ............................................................................................ 28
Đo CNTK .................................................................................................. 28
2.6. Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu ................................................. 31
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ...................................................... 31

2.8. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu: ................................................................. 32
CHƢƠNG III................................................................................................... 33
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 33
3.1. Một số đặc điểm chung ......................................................................... 33
3.2. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................ 35
3.3. Đặc điểm tổn thƣơng trên phim HRCT ................................................ 39
3.3.1 Phân bố tổn thƣơng trên phim HRCT .............................................. 39
3.3.4. Hình ảnh tổn thƣơng trên phim HRCT phổi ................................... 42
3.4. Đặc điểm về CNTK: ............................................................................. 45
3.5. Mối liên quan giữa CNTK và HRCT phổi ........................................... 49
CHƢƠNG IV .................................................................................................. 54
BÀN LUẬN .................................................................................................... 54
4.1. Đặc điểm chung .................................................................................... 54
4.2. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................ 55
4.3. Đặc điểm tổn thƣơng trên phim HRCT ................................................ 57
4.3.1 Phân bố tổn thƣơng trên phim HRCT .............................................. 57
4.3.2 Hình ảnh tổn thƣơng trên phim HRCT phổi .................................... 59
4.4. Đặc điểm về CNTK .............................................................................. 61
3.5. Mối liên quan giữa CNTK và HRCT phổi ........................................... 62
CHƢƠNG V .................................................................................................... 64


8
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 64
4.1 Đặc điểm lâm sàng ................................................................................. 64
4.2 Đặc điểm thƣơng tổn bệnh lý trên phim HRCT .................................... 64
4.2.1 Về vị trí GPQ trên HRCT ................................................................ 64
4.2.2 Hình ảnh tổn thƣơng trên HRCT ..................................................... 65
4.3. Thăm dò chức năng thông khí phổi ...................................................... 65
CHƢƠNG VI .................................................................................................. 66

KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67


9
CHỮ VIẾT TẮT
ATS

Hội lồng ngực Mỹ

ERS

Hội hô hấp Châu Âu

CLVT

Cắt lớp vi tính

CNTK

Chức năng thông khí

COPD

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

CMT

Công thức máu


ĐM

Động mạch

ĐTĐ

Điện tim đồ

FVC

Forced Volume Capacity - Thể tích khí thở ra tối đa khi
gắng sức

FEV1

Forced Expired Volume in one second - Thể tích khí
thở ra tối đa khi gắng sức trong giây đầu tiên

GPQ

Giãn phế quản

HPPQ

Hồi phục phế quản

H/a

Hình ảnh


HRCT

High resolution computer tomography- chụp cắt lớp vi
tính lớp mỏng độ phân giải cao

MAC

Mycobacteria avium complex

P.aeruginosa

Pseudomonas aeruginosa

PaCO2

Phân áp CO2 động mạch

PaO2

Phân áp Oxy động mạch

PQ

Phế quản

RLCNTKTN

Rối loạn chức năng thông khí tắc nghẽn

RLCNTKHC


Rối loạn chức năng thông khí hạn chế

RLCNTKHH

Rối loạn chức năng thông khí hỗn hợp


10
SaO2

Độ bão hòa Oxy máu động mạch

SHM

Sinh hóa máu

TLC

Tổng dung tích toàn phổi

VC

Vital Capacity - Dung tích sống

XQ

X Quang



11

PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1.Phân nhóm tuổi các bệnh nhân GPQ (n=81) .................................. 34
Bảng 3. 2. Các triệu chứng cơ năng khi vào viện của các bệnh nhân (n = 81)
......................................................................................................................... 35
Bảng 3. 3. Tiền sử bệnh tật (n=81) ................................................................ 36
Bảng 3. 4. Màu sắc đờm của các bệnh nhân khi vào viện (n=81) .................. 37
Bảng 3. 5. Các triệu chứng thực thể (n=81) .................................................... 38
Bảng 3. 6. Phân bố tổn thƣơng trên phim HRCT (n=81) ............................... 39
Bảng 3. 7. Mức độ tổn thƣơng GPQ lan tỏa hai bên phổi(n=81).................... 39
Bảng 3. 8. Mức độ tổn thƣơng lan tỏa của GPQ theo thùy phổi (n=81)......... 40
Bảng 3. 9. Sự khác nhau về GPQ ở thùy trên so với các thùy khác. .............. 41
Bảng 3. 10. Số lƣợng thùy phổi có GPQ (n=81)............................................ 41
Bảng 3. 11. Các hình ảnh tổn thƣơng trên phim HRCT phổi (n=81) ............. 42
Bảng 3. 12. Các tổn thƣơng phối hợp khác trên phim HRCT (n=81) ............ 44
Bảng 3. 13. Kết quả CNTK ở các bệnh nhân GPQ (n=80) ............................. 45
Bảng 3. 14 Mức độ RLCNTK tắc nghẽn ........................................................ 46
Bảng 3. 15 Gợi ý mức độ RLCNTK hạn chế .................................................. 46
Bảng 3. 16 Trung bình các chỉ số CNTK theo thể GPQ ................................. 47
Bảng 3. 17 Các loại RLCNTK theo thể GPQ ................................................. 47
Bảng 3. 18 Mối liên quan giữa giảm chức năng thông khí phổi với tình trạng
giãn phế quản trên HRCT (n=80) .................................................................. 49
Bảng 3. 19.Mối liên quan giữa các đặc điểm tổn thƣơng trên HRCT với
CNTK (n=80) .................................................................................................. 51
Bảng 3. 20 Các chỉ số khí máu ĐM (n=42) ................................................... 52


12

Bảng 3. 21 Bệnh nhân có viêm mũi xoang theo kết quả khám tai mũi
họng(n=50) ...................................................................................................... 52
Bảng 3. 22 Bệnh nhân có viêm mũi xoang theo kết quả chụp XQ hoặc CT
xoang(n=24) .................................................................................................... 53


13
DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Hình 1. 1. Hình ảnh X quang của bệnh nhân Đoàn Văn S. 38 tuổi, chẩn đoán:
giãn phế quản .................................................................................................. 11
Hình 1. 2: GPQ hình trụ với hình đƣờng ray xe lửa và hình nhẫn của bệnh
nhân N.T.T. nữ (sinh năm 1957) ..................................................................... 15
Hình 1. 3: GPQ hình túi có mức dịch khí của bệnh nhân N.T.C nữ, sinh năm
1952. ................................................................................................................ 16
Hình 1. 4: GPQ hình chuỗi hạt khi PQ giãn có khẩu kính, thành dày, bờ
không đều nhau, nhìn thấy trên mặt phẳng cắt ngang( bệnh nhân N.T.C, nữ,
sinh năm 1952) ................................................................................................ 16
Hình 1. 5. Phim HRCT của BN Đoàn Văn S. 38 tuổi ( 24/01/2013): nhiểu ổ
giãn phế quản lan tỏa hai bên phổi .................................................................. 17
Hình 1. 6. Các thể tích và dung tích phổi........................................................ 19
Hình 1. 7 Biểu đồ lƣu lƣợng thể tích của RLTKTN ....................................... 20
Hình 1. 8 Biểu đồ lƣu lƣợng thể tích của RLCNTKHC ................................. 22
Hình 1. 9. Biểu đồ lƣu lƣợng thể tích của RLTKHH ...................................... 22


14
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Phân bố giới tính(n=81) ............................................................. 33
Biểu đồ 3. 2.Tiền sử hút thuốc của các bệnh nhân (n=81).............................. 37
Biểu đồ 3. 3 Các thể GPQ trên phim HRCT (n=81) ....................................... 43



ĐẶT VẤN ĐỀ
Giãn phế quản (GPQ) là tình trạng giãn không hồi phục một phần hoặc
toàn bộ các nhánh phế quản (PQ) hai bên phổi. Bệnh nhân thƣờng nhập viện
vì các đợt cấp do bội nhiễm [1].
Theo Seitz A.E (2010), tại Mỹ có khoảng 110.000 ngƣời đƣợc chẩn
đoán GPQ. Tỷ lệ GPQ tăng theo tuổi, bệnh gặp ở nữ nhiều hơn nam. Trong
giai đoạn từ 1993 – 2006: 63% bệnh nhân GPQ nhập viện là nữ, 70% các
bệnh nhân ≥ 65 tuổi [2].
Theo Roberts H.J (2010) tỷ lệ tử vong do GPQ gia tăng theo từng năm.
Ở Anh, mỗi năm có khoảng 1.000 trƣờng hợp tử vong liên quan đến GPQ.
Trong giai đoạn từ 2001-2007, tỷ lệ tử vong tăng 3% mỗi năm và có liên quan
với tình trạng già hóa dân số, điều này càng làm tăng thêm gánh nặng với sức
khỏe của cộng đồng [3].
Theo Sethi G.R (2000) GPQ sau viêm là nguyên nhân rất thƣờng gặp ở
các nƣớc đang phát triển, bệnh thƣờng xuất hiện sau các nguyên nhân nhƣ lao
phổi, ho gà, sởi nặng [4]. GPQ sau lao là nguyên nhân rất thƣờng gặp ở những
vùng có tỷ lệ lƣu hành lao phổi cao, đây đƣợc xem là di chứng của tình trạng
viêm hạt do lao

[5]

.Các trƣờng hợp GPQ do các nguyên nhân khác (không xơ

hóa kén) cũng khá thƣờng gặp, và đáng đƣợc ghi nhận ở các nƣớc đang phát
triển[5]. Bên cạnh các trƣờng hợp GPQ xác định đƣợc nguyên nhân, rất nhiều
trƣờng hợp GPQ không xác định đƣợc căn nguyên, và chiếm 25-50% tổng số
các trƣờng hợp GPQ [5].
Tại trung tâm Hô Hấp bệnh viện Bạch Mai: tỷ lệ GPQ vào điều trị hàng

năm chiếm khoảng 6% các bệnh phổi, đại đa số các bệnh nhân nhập viện vì
các đợt nhiễm khuẩn tái phát [6].


Chẩn đoán xác định GPQ dựa vào lâm sàng, X quang và chụp cắt lớp vi
tinh lớp mỏng độ phân giải cao (HRCT) [7], trong đó HRCT đƣợc xem là tiêu
chuẩn vàng để xác định chẩn đoán, bên cạnh giá trị giúp chẩn đoán xác định,
HRCT còn giúp đánh giá mức độ tổn thƣơng lan tỏa của GPQ [8].
Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về GPQ, tuy nhiên việc nghiên
cứu lặp lại nhằm đánh giá các biến đổi của đặc điểm lâm sàng, sự thay đổi đặc
điểm vi sinh gây đợt cấp của bệnh, cũng nhƣ những thay đổi về chức năng
thông khí (CNTK) ở nhóm bệnh này là cần thiết, vì vậy chúng tôi tiến hành:
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chức năng thông khí và chụp cắt lớp vi tính
lớp mỏng độ phân giải cao ở bệnh nhân GPQ” nhằm đạt mục tiêu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, chức năng thông khí và hình ảnh chụp cắt lớp vi
tính lớp mỏng, độ phân giải cao ở bệnh nhân GPQ .


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng:
GPQ (Bronchiectasis) có nguồn gốc từ chữ Hy lạp: Bronchios là ống
khí quản và Ektasis là giãn ra.
GPQ lần đầu tiên đƣợc mô tả bởi Laennec (1819) về lâm sàng và bệnh
học. Tiếp sau đó đƣợc mô tả chi tiết bởi Sir William Osler (cuối những năm
1800), nhƣng phải đến sau này tác giả Reid mới đƣa ra đƣợc định nghĩa và
phân loại GPQ (những năm 1950) [9].
GPQ là một bệnh tiến triển mạn tính, do sự phá hủy PQ dẫn tới việc
giãn không hồi phục ở các nhánh của cây PQ [5].
Theo Ried L.M (1950) GPQ là tình trạng giãn của một hoặc nhiều

nhánh PQ. Do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ nhiễm khuẩn, xẹp do u lớn,
hay sự bất thƣờng về giải phẫu làm tăng đƣờng kính của PQ [9].
Theo Ngô Quý Châu: GPQ đƣợc định nghĩa là giãn không hồi phục
một phần hoặc toàn bộ các nhánh của cây PQ, có thể giãn ở phế PQ lớn trong
khi phế PQ nhỏ vẫn bình thƣờng hoặc giãn ở PQ nhỏ trong khi PQ lớn bình
thƣờng [1].
GPQ là một nguyên nhân khá phổ biến và quan trọng của bệnh đƣờng
hô hấp. Nhiều trƣờng hợp khó tách biệt các trƣờng hợp GPQ với bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính (COPD)

[10]

do cả hai bệnh đều có tình trạng viêm tăng

bạch cầu đa nhân trung tính và rối loạn thông khí tắc nghẽn (RLCNTKTN) [11,
12]

. O'Brien C và cộng sự (2010) nghiên cứu trên 110 bệnh nhân COPD đến

khám vì đợt cấp COPD, đƣợc chụp HRCT nhận thấy tỷ lệ GPQ gặp ở 29% số


trƣờng hợp

[13]

. Patel I.S và cộng sự (2004) nghiên cứu 54 bệnh nhân COPD

nặng, kết quả nhận thấy 50% bệnh nhân có GPQ. Tình trạng này có liên quan
tới sự cƣ trú của vi khuẩn ở đƣờng hô hấp [14].

GPQ cũng thƣờng có liên quan đến tổn thƣơng ở nhu mô phổi.
Loubeyre P và cộng sự (1996) nhận thấy, khoảng ½ số bệnh nhân GPQ có khí
phế thũng kèm theo [15].
GPQ là bệnh diễn biến kéo dài, tình trạng GPQ thƣờng không đồng đều
giữa các thùy phổi. Trong quá trình diễn biến của bệnh, bên cạnh các nguyên
nhân gây bệnh, còn có nhiều yếu tố nguy cơ thúc đẩy sự phát triển của bệnh
[16]

.
Bảng 1. 1 Một số yếu tố đƣợc coi là bệnh nguyên của bệnh [16]:
 Sau nhiễm khuẩn (viêm phổi, ho gà, sởi, nhiễm mycobacteria)
 Rối loạn vận động nhung mao (bất động nhung mao, hội chứng
Kartagener, hội chứng Young)
 Tắc nghẽn (do dị vật, lao nội phế quản, u nội khí phế quản)
 Rối loạn miễn dịch (giảm gammaglobulin máu, nhiễm HIV, ung
thƣ)
 Bệnh thấp khớp / viêm (viêm khớp, bệnh viêm ruột, viêm khớp dạng
thấp)
 Tuổi cao
 Điều kiện kinh tế xã hội
 COPD
 Thiếu alpha1-antitrypsin


Pseudomonas aeruginosa, Hemophilus Influenza… là những vi khuẩn
thƣờng thấy trong các đợt cấp của GPQ do bội nhiễm. Sự xuất hiện các đợt
cấp của bệnh thƣờng liên quan tới tình trạng giảm chức năng thông khí
(CNTK) phổi [17]
GPQ do Mycobacterium Avium Complex (MAC) [18] thƣờng gặp hơn ở
phụ nữ tuổi trung niên (hội chứng Windermere). Các dấu hiệu X quang (XQ)

thƣờng gặp là GPQ kèm các nốt nhỏ, chủ yếu nằm ở thùy giữa phổi phải và
thùy lƣỡi phổi trái[19].
Có một mối liên quan giữa GPQ và viêm khớp dạng thấp. Tỷ lệ GPQ ở
các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp là 1% -3%. Một số nghiên cứu gần đây
cho thấy tỷ lệ GPQ ở các bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có thể lên tới 25%
[20]

, thậm chí có thể đến 30%

[22]

.

[21]

. GPQ cũng có thể gặp ở hội chứng Sjogren

Rối loạn CNTK (RLCNTK) phổi là biểu hiện thƣờng thấy trong GPQ,
các bệnh nhân thƣờng có RLCNTK mức độ nhẹ tới trung bình, số ít trƣờng
hợp có thể có RLCNTK nặng

[17]

. Nghiên cứu đánh giá mối liên quan giữa

hình ảnh GPQ trên HRCT và RLCNTK phổi nhận thấy: RLCNTKTN đƣờng
thở nhỏ chủ yếu do sự suy giảm bài tiết nhầy, co thắt đƣờng thở và dày thành
niêm mạc đƣờng thở vừa và nhỏ [23].
1.2. Phân loại GPQ:
1.2.1. Phân loại GPQ theo nguyên nhân:[1]

- GPQ do viêm, do thành PQ bị phá hủy.
- GPQ thể xẹp phổi.
- GPQ do nhu mô phổi bị co kéo.


- GPQ bẩm sinh.
- GPQ vô căn.
1.2.2. Phân loại GPQ theo giải phẫu bệnh lý:
Whitwell phân loại GPQ thành ba loại khác nhau: thể nang, thể túi, và
thể xẹp phổi [24].
Theo Ngô Quý Châu (2011), GPQ đƣợc chia thành 3 nhóm: [1]
- Nhóm I: GPQ hình trụ.
- Nhóm II: GPQ hình búi.
- Nhóm III: GPQ hình túi
1.2.3. Phân loại GPQ theo tính chất:
- GPQ thứ phát hay mắc phải: xảy ra sau một bệnh của PQ, phổi
- GPQ tiên phát hay bẩm sinh: bệnh xảy ra khi còn bào thai
1.2.4. Phân loại theo vị trí tổn thương:
- GPQ thể lan tỏa: GPQ nhiều thùy, cả hai bên phổi
- GPQ thể cục bộ: GPQ ở 1-2 phân thùy phổi ở 1 bên phổi
1.2.5. Phân loại theo triệu chứng lâm sàng:
- GPQ thể ƣớt: ho khạc đờm nhầy mủ, số lƣợng nhiều, thƣờng gặp ở
thùy dƣới
- GPQ thể khô: không khạc đờm chỉ ho ra máu nhiều lần và kéo dài,
thƣờng gặp ở thùy trên.


1.3. Cơ chế bệnh sinh:
GPQ là một bệnh phổi mạn tính, đặc trƣng bởi sự giãn nở không thể
đảo ngƣợc của các PQ, do hậu quả của tổn thƣơng đƣờng hô hấp và do viêm

đƣờng hô hấp tái phát hoặc nhiễm trùng mạn tính. Các nguyên nhân cơ bản
bao gồm các bệnh tự miễn dịch, nhiễm khuẩn nặng, bất thƣờng về di truyền
và rối loạn miễn dịch. Sinh bệnh học của GPQ chƣa đƣợc hiểu rõ.
GPQ đƣợc đặc trƣng bởi sự thiếu hụt hoặc mất elastin, bệnh tiến triển
nặng dần do sự phá hủy cơ, sụn, tuyến nhày. Các tổn thƣơng này không hồi
phục [11]. Cơ chế gây bệnh cụ thể chƣa hoàn toàn rõ ràng. Các biến chứng của
GPQ có thể gặp bao gồm: xơ hoá thành PQ, xẹp phổi, viêm phổi, tâm phế
mạn, suy hô hấp .... Nhiều nghiên cứu nhận thấy có sự tham gia của các tế bào
viêm tại vị trí tổn thƣơng, trong đó chủ yếu là bạch cầu trung tính, tế bào
lympho và đại thực bào

[10]

. Quá trình viêm bắt đầu từ đƣờng thở nhỏ. Viêm

đƣờng hô hấp nhỏ gây ra việc giải phóng các hóa chất trung gian nhƣ
protease, elastase, collagenase, từ đó gây tổn thƣơng đƣờng hô hấp

[25]

. Các

quá trình viêm sau đó đƣợc khuyếch đại nhờ các chất gây viêm, hóa ứng động
bạch cầu ... từ đó gây phá hủy các đƣờng thở, dẫn đến GPQ [26].
GPQ thùy giữa phải thƣờng gặp trong lao phổi [27]. Các hạch bạch huyết
có thể gây chèn ép và tắc nghẽn PQ, từ đó gây GPQ [11]. Cơ chế GPQ nhƣ vậy
cũng có thể xảy ra ở các bệnh nhân ung thƣ phổi

[28]


, các bệnh nhiễm trùng

phổi do Mycobacteriae không lao [29].
Tóm lại có 3 cơ chế quan trọng nhất gây GPQ là: nhiễm khuẩn, tắc PQ
và xơ hóa quanh PQ. Bình thƣờng vi khuẩn rất khó kết dính vào biểu mô PQ,
nhƣng khi PQ bị tổn thƣơng thì vi khuẩn lại dễ dàng bám dính vào biểu mô
gây viêm thành PQ, dần dần làm cho thành PQ bị phá hủy và giãn ra. Các vi
khuẩn thƣờng gặp trong dịch PQ của bệnh nhân GPQ là: Pseudomonas


aeruginosa, Staphylococcus aureus và Haemophylus influenzae. Bất thƣờng
chức năng thƣờng gặp nhất ở bệnh nhân GPQ là suy giảm khả năng bài xuất
chất nhày của biểu mô PQ, chất nhầy ứ đọng tạo điều kiện cho nhiễm khuẩn
và phá hủy thành PQ.
1.4. Nguyên nhân:
1.4.1. Dị tật bẩm sinh ở cấu trúc PQ: [30]
 Hội chứng Kartagener: GPQ lan tỏa kèm viêm xoang và đảo ngƣợc phủ
tạng.
 Hội chứng Wiliams- Campbell: Khuyết tật hoặc không có sụn PQ.
 Hội chứng Mounier- Kuhn: Khí phế quản phì đại do khuyết tật cấu trúc
tổ chức liên kết ở thành PQ kèm theo giãn PQ.
1.4.2. Do viêm hoại tử ở thành PQ:
GPQ sau nhiễm khuẩn phổi nhƣ lao, viêm phổi do vi khuẩn, vi rút, sởi,
ho gà, do dịch dạ dày, hoặc máu bị hít xuống phổi, do hít phải khí độc, do
nhiễm khuẩn PQ tái diễn [1].
1.4.3. Do bệnh xơ hóa kén:
GPQ thƣờng xuất hiện vào giai đoạn muộn của bệnh xơ hóa kén [30].


1.4.4. Do phế quản lớn bị tắc nghẽn:

Lao hạch PQ, u phế quản, dị vật rơi vào PQ, sẹo xơ do chấn thƣơng dập
vỡ PQ [1].
1.4.5. Do tổn thương xơ hoặc u hạt co kéo thành PQ:
Lao xơ phổi, lao xơ hang, apxe phổi mạn tính, bệnh phế nang viêm xơ
hóa [27].
1.4.6. Rối loạn thanh mạc nhày nhung mao:
GPQ có thể phát triển trong hội chứng rối loạn vận động nhung mao –
rối loạn vận động nhung mao thứ phát của hen phế quản [30].
1.4.7. Rối loạn cơ chế bảo vệ phổi:
Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải [30].
1.4.8. Do đáp ứng miễn dịch quá mức trong bệnh Aspergillus phổi phế
quản dị ứng:
Do lắng đọng kháng thể kết tủa ở thành PQ dẫn đến hậu quả là GPQ.
1.4.9. GPQ vô căn:
Có thể do rối loạn thanh lọc phổi PQ nhƣng dễ bị bỏ qua [1].
1.5. Triệu chứng lâm sàng:
 Ho khạc đờm kéo dài: Là triệu chứng rất quan trọng, đờm mủ màu
xanh hoặc màu vàng, có thể lẫn máu[1]. Khi chƣa điều trị kháng sinh
đờm có thể lắng thành 3 lớp: lớp trên là bọt, lớp giữa là nhày mủ, lớp
dƣới là mủ đặc. Khi có bội nhiễm số lƣợng đờm tăng. Có thể ho khan


hoặc không, một số trƣờng hợp kèm triệu chứng của viêm đa xoang
nghĩ tới hội chứng xoang PQ [1].
 Ho ra máu: Có thể là triệu chứng duy nhất, ho ra máu tái phát nhiều lần,
diễn biến kéo dài nhiều năm (là triệu chứng chính trong GPQ thể khô [1],
mức độ có thể nhẹ < 50ml/ngày, trung bình 50-200ml/ngày, nặng > 200 500ml/ngày, đến > 500ml/ ngày hoặc gây suy hô hấp cấp) [31].
 Khó thở: Có thể xuất hiện muộn, là biểu hiện của suy hô hấp, do tổn
thƣơng lan tỏa hai phổi, có thể tím tái [31].
 Sốt: Khi có bội nhiễm, thƣờng kèm theo ho khạc đờm tăng và thay đổi

màu sắc của đờm [1].
 Đau ngực: Là dấu hiệu của nhiễm khuẩn phổi ở vùng gần màng phổi
hoặc túi PQ giãn căng [32].
 Khám thực thể: Thƣờng thấy ran ẩm, nổ cố định, ran ngáy ran rít chỉ
nghe thấy trong đợt cấp, có thể nghe thấy tiếng thổi giả hang, tiếng thổi
đông đặc, co rút, khi có xẹp phổi. Móng tay khum ở những bệnh nhân
bội nhiễm PQ nhiều lần, kéo dài [1].
 Các triệu chứng toàn thân: [1]
 Có thể có các triệu chứng của tâm phế mạn…
 Sút cân, thiếu máu, yếu sức.
 80% có triệu trứng đường hô hấp trên kèm theo như viêm mũi
viêm xoang chảy mủ


 Một vài triệu chứng ít gặp: Viêm mạch có ban xuất huyết ngoài da,
dấu hiệu móng tay vỏ hến. Có thể kèm theo một số bệnh: viêm khớp
dạng thấp, xơ hóa kén, thiếu hụt α1- antiprotease, hội chứng móng tay
vàng, bệnh tổ chức liên kết [1].
1.6. Triệu chứng cận lâm sàng:
1.6.1. Trên phim XQ:
- Thành PQ dày tạo thành các đƣờng song song, đôi khi chia nhánh thành
hình chữ V, chữ Y (nếu trục PQ vuông góc với tia X) [33].
- Hình mờ vòng ở giữa sáng (nếu trục PQ song song với tia X) [33].
- Các ổ sáng nhỏ giống hình ảnh tổ ong, có thể có ổ sáng với mực nƣớc
ngang [33].
- Các đám mờ hình ống biểu hiện
của các PQ bị lấp đầy chất nhày
mủ, có thể có hình ngón tay đi
găng [33].
- Thể tích của thùy phổi có GPQ

nhỏ lại, các đƣờng mờ mạch máu
phổi sít lại với nhau khi có xẹp
phổi [33].
- Hình ảnh viêm phổi tái diễn
nhiều năm xung quanh khu

Hình 1. 1. Hình ảnh X quang của bệnh nhân
Đoàn Văn S. 38 tuổi, chẩn đoán: giãn phế quản

vực GPQ [34].
- Giảm tƣới máu phổi trong


×