Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Ôn thi đại học Địa lý: Chủ đề Ba vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.11 KB, 3 trang )

BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
VÙNG KTTĐ

HỘI TỤ ĐẦY ĐỦ NHẤT CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN
CÓ Ý NGHĨA QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI NỀN KT CỦA CẢ NƯỚC

4 ĐẶC TRƯNG:
 Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố & ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT – XH của đất
nước.
 Hội tụ đầy đủ các thế manh, tập trung tiềm lực KT và hấp dẫn các nhà đầu tư.
 Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của QG, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước & có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
 Có khả năng thu hút các ngành mới về CN và DV để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
VKTTĐ
THẾ
MẠNH

BẮC
S
Dân
số
Gồm
các
tỉnh

Các
thế
mạnh

km2

TRUNG


km2

NAM
Gần 30,6 nghìn km2
(> 9,2%)
15,2 triệu (2006) (18,1%)

Gần 15,3 nghìn
(4,7% S tự nhiên cả nước)
> 13,7 triệu (2006) (16,3% cả nước)

Gần 28 nghìn
(8,5%)
6,3 triệu (2006) (7,4%)

8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW, chủ yếu 
ĐBSH: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh.
Ở đây hội tụ tương đối đầy đủ các thế mạnh
để phát triển KT – XH:
- Trong vùng có HN là thủ đô, đồng thời
cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn
hóa  loại lớn nhất cả nước.
- Quốc lộ 5 và 18 là 2 tuyến GT huyết mạch
gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với cụm cảng
Hải Phòng – Cái Lân.
- 1 trong những tiềm năng nổi bật của vùng
là nguồn LĐ với số lượng lớn, chất lượng
vào loại hàng đầu của cả nước.

- Ngoài ra đây còn là vùng có lịch sử khai
thác lâu đời nhất nước ta với nền văn
minh lúa nước.
- Các ngành CN phát triển rất sớm và nhiều
ngành có ý nghĩa toàn quốc nhờ các lợi thế

5 tỉnh, thành phố trực thuộc TW: Thừa 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW, chủ
Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng yếu  ĐNB: Tp HCM, Đồng Nai, Bà Rịa –
Ngãi, Bình Định.
Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây
Ninh, Long An, Tiền Giang.
Trong vùng có nhiều thế mạnh để phát Đây là KV bản lề giữa Tây Nguyên,
triển KT, mặc dù việc khai thác hiện nay Duyên hải NTB với ĐBSCL, tập trung
chưa xứng với tiềm năng.
đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, KT –
- Nằm ở VT chuyển tiếp giữa các vùng XH:
phía Bắc & phía Nam, trên quốc lộ 1 & - Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng
tuyến đường sắt Bắc – Nam, có các sân
đầu của vùng là các mỏ dầu khí ở
bay Phú Bài, Đà Nẵng, Chu Lai & là cửa
thềm lục địa.
ngõ quan trọng thông ra biển của các - Dân cư đông, nguồn LĐ dồi dào, có
tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào
chất lượng cũng như CSHT, CSVCKT
 Vùng KTTĐ miền Trung có nhiều thuận
tương đối tốt & đồng bộ.
lợi đối với việc phát triển KT & giao lưu - Hơn nữa, vùng này tập trung tiềm lực
hàng hóa.
KT mạnh nhất & có trình độ phát
- Thế mạnh hàng đầu của vùng là thế mạnh

triển KT cao nhất so với các vùng
về khai thác tổng hợp tài nguyên biển,
khác trong cả nước.
khoáng sản, rừng để phát triển DV du
 Về cơ bản các thế mạnh đó đã &
lịch, nuôi trồng thủy sản, CN chế biến
đang được khai thác mạnh mẽ & được


THỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN

về gần nguồn nguyên, nhiên liệu, khoáng
sản, về nguồn LĐ và thị trường tiêu thụ.
- Các ngành DV, du lịch có nhiều điều kiện để
phát triển dựa trên cơ sở các thế mạnh vốn
có của vùng.
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm
(2001 – 2005) (%)
- Bắc: 11.2%
- Trung: 10.7%
- Nam: 11.9%

nông – lâm – thủy sản nhằm chuyển đổi
cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH.

% GDP SO VỚI CẢ NƯỚC

33.1%


5.3%

Trung
Nam

12.6%

42.2%

DV

ĐỊNH HƯỚNG Để vùng KTTĐ phía Bắc có vị thế xứng đáng
TRONG TƯƠNG hơn trong nền KT của cả nước, cần phải tập
LAI
trung giải quyết một số vấn đề chủ yếu liên
quan đến các ngành KT:
- Về NN: cần chuyển dịch cơ cấu ngành theo
hướng SX hàng hóa có CLC.
- Về CN:
 Đẩy mạnh các ngành CNTĐ
 Nhanh chóng phát triển các ngành có
hàm lượng kĩ thuật cao, không gây
ÔNMT
 Tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên
thị trường
 Phát triển các khu CN tập trung
- Về DV: chú trọng đến thương mại và các
hoạt động DV khác, nhất là du lịch.

Nông - lâm ngư nghiệp

38.4% 25%
36.6%

Bắc

CN - XD

Trung

35.5 % 27%

35.3%

Khác

CƠ CẤU GDP (%) PHÂN THEO
NGÀNH

Nông - lâm ngư nghiệp
CN - XD

45.2%

% KIM NGẠCH XK SO VỚI CẢ
NƯỚC

Bắc

18.9%
42.7%


CƠ CẤU GDP (%) PHÂN THEO
NGÀNH

minh chứng thông qua một số chỉ tiêu
KT cụ thể của vùng.

Nam

2.2 %

Khác

CƠ CẤU GDP (%) PHÂN THEO
NGÀNH
7.8%
33.2%

Nông - lâm ngư nghiệp
CN - XD

59%

DV

DV

Trên lãnh thổ của vùng hiện nay đang triển - Trong những năm tới, CN vẫn sẽ là
khai những dự án lớn có tầm cỡ QG:
động lực của vùng với các ngành CN

- Trong tương lai sẽ hình thành các ngành
cơ bản, CNTĐ, công nghệ cao & hình
CNTĐ có lợi thế về tài nguyên và thị
thành hàng loạt khu CN tập trung để
trường.
thu hút đầu tư ở trong & ngoài nước.
- Phát triển các vùng chuyên SX hàng - Cùng với CN, tiếp tục đẩy mạnh các
hóa NN, thủy sản và các ngành thương
ngành thương mại, tín dụng, ngân
mại, DV du lịch.
hàng, du lịch,… cho tương xứng với
vị thế của vùng.




×