I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết nhận xét, đánh giá khách quan thực trạng kinh tế - xã hội ở địa phơng.
- Hiểu đợc mục đích của các đề án kinh tế trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế ở Tuyên
Quang trong giai đoạn hiện nay.
- Có đợc những nhận thức đúng đắn về thành tựu, hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kĩ năng biết quan sát, đánh giá và khả năng t duy logic, khoa học.
- Biết tìm hiểu và nghiên cứu các văn bản của tỉnh trong chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội.
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh những định hớng đúng đắn trong học tập và rèn luyện.
- Hiểu đợc trách nhiệm của mình trong công cuộc đổi mới hiện nay.
- Có thái độ đồng tình, ủng hộ các chủ trơng, chính sách của Đảng và UBND tỉnh trong việc xây dựng
các đề án, các chơng trình kinh tế trọng điểm.
II. Phơng pháp, phơng tiện và hình thức tổ chức dạy học.
1. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, quan sát, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
2. Phơng tiện:
- Giáo án, SGK GDCD 12, SGV, văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XIV.
- Các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội từ năm 2005
đến 2010.
- Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to, bảng chiếu.
- Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, báo cáo tổng kết về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2001 - 2005.
3. Hình thức tổ chức dạy học:
- Lớp - bài, phân chia tổ, nhóm.
- Quan sát thực tế.
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
11C1:................................... 11C2:............................. 12C3:.......................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Tiến hành dạy bài mới:
- Giáo viên nêu vấn đề và tóm tắt nội dung cơ bản của buổi ngoại khoá.
- Học sinh chú ý nghe giáo viên trình bày và quan sát.
* Nội dung của tiết ngoại khoá:
- Giáo viên trình bày các vấn đề cơ bản:
Soạn ngày : 30/12/2007
Giảng ngày : 31/12/2007
Tiét 17 theo PPCT
Tuần thứ 17
Ngoại
khoá
Tìm hiểu một số vấn đề về phát triển
kinh tế - xã hội ở Tuyên Quang
1. Danh mục các dự án đầu t của tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010.
DANH MC CC D N GI VN U T
CA TNH TUYấN QUANG GIAI ON 2006-2010 NH SAU :
A. Danh mc d ỏn gi vn u t trc tip nc ngoi, gm cú :
I. Cụng nghip v in:
1
Tờn d ỏn : Sn xut g gia dng
a im : Cm cụng nghip LBA
Quy mụ - Cụng sut : 40.000sp/nm
Vn u t (1.000 USD) : 4.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
2
Tờn d ỏn : Nh mỏy ch bin thc phm
a im : Huyn Chiờm Hoỏ
Quy mụ - Cụng sut : 1.000 tnsp/nm
Vn u t (1.000 USD) : 1.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
3
Tờn d ỏn : Ch bin g xut khu
a im : Cm cụng nghip LBA
Quy mụ - Cụng sut : 10.000 m
3
/nm
Vn u t (1.000 USD) : 7.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
4
Tờn d ỏn : Nh mỏy ch bin nc hoa qu
a im : Cm cụng nghip LBA
Quy mụ - Cụng sut : 10.000 tn sp/nm
Vn u t (1.000 USD) : 10.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
5
Tờn d ỏn : Cỏc Nh mỏy thu in nh
a im : Huyn Yờn Sn, Sn Dng, Chiờm Hoỏ, N
Hang
Quy mụ - Cụng sut : 20 - 25 MW
Vn u t (1.000 USD) :
Hỡnh thc u t : u t trc tip nc ngoi
6
Tờn d ỏn : Xõy dng h tng khu cụng nghip
a im : Huyn Yờn Sn
Quy mụ - Cụng sut : 200ha
Vn u t (1.000 USD) : 10.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
II. Nụng, lõm nghip:
1
Tờn d ỏn : Trng v ch bin chố xut khu
a im : Huyn Yờn Sn, Sn Dng
Quy mụ - Cụng sut : 5.000ha
Vn u t (1.000 USD) : 10.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
2
Tờn d ỏn : Trng v ch bin mng xut khu
a im : Cỏc huyn
Quy mụ - Cụng sut : 1.000ha
Vn u t (1.000 USD) : 9.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
3
Tờn d ỏn : Trng rng nguyờn liu giy gn vi ch bin
giy, bt giy
a im : Cỏc huyn
Quy mụ - Cụng sut : 100.000 ha
Vn u t (1.000 USD) : 50.000
Hỡnh thc u t : u t trc tip nc ngoi
4
Tờn d ỏn : Ch bin cỏc sn phm t lc
a im : Huyn Chiờm Hoỏ
Quy mụ - Cụng sut : 20.000 tn sp/nm
Vn u t (1.000 USD) : 2.000
Hỡnh thc u t : Liờn doanh, u t trc tip nc ngoi
2. Thực trang kinh tế - xã hội ở Tuyên Quang.
- Thực trạng:
Kinh tế cha phát triển, thu nhập bình quân đầu ngời cha cao, các vấn đề xã hội cha thực sự đợc giải quyết tốt,
đời sống nhân dân của một bộ phận còn gặp nhiều khó khăn (nhất là các vùng kinh tế thuộc các xã khó khăn theo danh
mục do Chính phủ quy định).
Các dự án cha đợc triển khai đồng bộ, cha đi vào chiều sâu.
- Thành tựu:
Đã kêu gọi đợc các nhà đầu t vừa và nhỏ.
Đang hoàn tất một số hạng mục công trình có tầm đột phá: Thuỷ điện Na Hang, tuyến đờng vành đai thị xã nối
với Vân Nam - Trung Quốc, đang tạo ra môi trờng thu hút các nhà đầu t trong và ngoài nớc đến với Tuyên Quang.
Có nhiều thành phần kinh tế đang góp phần làm thay đổi tỉnh Tuyên Quang theo hớng CNH, HĐH.
Tổ chứ thành công nhiều chơng trình lớn: Tuần văn hoá du lịch Tuyên Quang, Hội chợ Thơng mại...vv...
3. Triển khai một số văn bản của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh về phát triển kinh tế.
CHNG TRèNH HNH NG
CA BAN CHP HNH NG B TNH (KHO XIV)
thc hin Ngh quyt Hi ngh ln th t BCH Trung ng ng khoỏ X
v mt s ch trng, chớnh sỏch ln nn kinh t phỏt trin nhanh
v bn vng khi Vit Nam l thnh viờn ca T chc Thng mi th gii
Thc hin Ngh quyt Hi ngh ln th t Ban Chp hnh Trung ng ng khoỏ X v mt s ch trng, chớnh sỏch ln
nn kinh t phỏt trin nhanh v bn vng khi Vit Nam l thnh viờn ca T chc Thng mi th gii v Ngh quyt s
16/2007/NQ-CP ngy 27/02/2007 ca Chớnh ph ban hnh Chng trỡnh hnh ng ca Chớnh ph thc hin Ngh quyt Hi ngh
ln th t Ban Chp hnh Trung ng ng khúa X, Ban Chp hnh ng b tnh xõy dng Chng trỡnh hnh ng nh sau:
I. MC TIấU, YấU CU
1. Mc tiờu
Nõng cao nhn thc ca cp u, chớnh quyn cỏc cp, cỏc ngnh v cỏn b, ng viờn, nhõn dõn v nhng c hi, thỏch
thc khi nc ta l thnh viờn ca T chc Thng mi th gii (WTO); nm vng cỏc quan im ch o, ch trng, chớnh sỏch
ca ng, Nh nc; to s ng thun, quyt tõm chớnh tr cao trong ton ng b v nhõn dõn cỏc dõn tc trong tnh, tn dng
tt cỏc c hi, vt qua thỏch thc Tuyờn Quang phỏt trin kinh t - xó hi nhanh v bn vng, gi vng an ninh chớnh tr, trt
t an ton xó hi trờn a bn tnh.
2. Yờu cu
Thc hin cỏc ch trng, chớnh sỏch v gii phỏp phỏt trin kinh t - xó hi phi t di s lónh o, ch o cht
ch, ton din ca cỏc cp u ng, s qun lý ca chớnh quyn, phỏt huy sc mnh tng hp ca h thng chớnh tr v ca ton dõn;
hi nhp kinh t quc t l cụng vic ca ton dõn, nhõn dõn l ch th ca hi nhp v hng thnh qu t hi nhp. ra cỏc
nhim v, gii phỏp va mang tớnh cp bỏch, va bo m tớnh lõu di, ng b, ton din, kh thi, phự hp vi iu kin thc t.
II. NI DUNG CH YU
1. y mnh cụng tỏc tuyờn truyn, ph bin thụng tin v T chc Thng mi th gii v ni dung c bn ca hi nhp kinh
t quc t
2. Tng cng thu hỳt, nõng cao hiu qu u t
3. Nõng cao nng lc cnh tranh
4. y mnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ nụng nghip, nụng thụn
5. Giỏo dc - o to v phỏt trin ngun nhõn lc
6. Bo v v phỏt huy giỏ tr vn hoỏ dõn tc; gii quyt tt cỏc vn xó hi
7. Qun lý, khai thỏc v s dng cú hiu qu ti nguyờn thiờn nhiờn, bo v mụi trng v phỏt trin bn vng
8. Bo m quc phũng, an ninh
9. Ci cỏch hnh chớnh, nõng cao hiu qu, hiu lc ca cỏc c quan hnh chớnh nh nc t tnh n c s
10. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; phát huy vai trò của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban mặt trận tổ quốc và các
đoàn thể; tăng cường dân chủ, nhất là ở cơ sở
Số: 01/2007/NQ-HĐND Tuyên Quang, ngày 16 tháng 3 năm 2007
NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp
quản lý đô thị;
Xét Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020; Báo cáo
thẩm tra số 03/BC-KTNS16 ngày 14 tháng 3 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định
hướng phát triển đến năm 2020 (có Quy hoạch điều chỉnh kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020, theo đúng quy định của pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý Uỷ ban nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện một số vấn đề sau đây:
- Quá trình lập quy hoạch chi tiết đô thị và thực hiện quy hoạch cần có giải pháp tích cực tiếp tục tăng cường thu hút
đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ, thương mại nhằm tăng tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp và mật độ dân số đô thị.
- Phân bổ hợp lý vốn ngân sách nhà nước, khuyến khích thu hút mọi nguồn vốn của các thành phần kinh tế để đầu tư
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo đúng quy hoạch đề ra.
- Khẩn trương quy hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện để xây dựng thị xã Tuyên Quang đến năm 2010 đạt đô thị loại III
và trở thành Thành phố trong tương lai.
- Công bố, công khai Điều chỉnh quy hoạch xây dựng thị xã Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến
năm 2020 để nhân dân biết, thực hiện và giám sát.
- Tăng cường chỉ đạo các cấp, các ngành chức năng thực hiện tốt quyền quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy
hoạch; công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm những vi phạm trong quản lý, xây dựng đô thị.
- Trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch, Uỷ ban nhân dân tỉnh cần chú ý nghiên cứu điều chỉnh, bổ
sung kịp thời cho phù hợp với luật định và thực tế tại địa phương.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát, kiểm tra, đôn đốc Uỷ ban nhân dân các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp chuyên đề
thông qua, ngày 16 tháng 3 năm 2007./.
QUY HOẠCH (ĐIỀU CHỈNH)
Xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010
và định hướng phát triển đến năm 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2007/NQ - HĐND ngày 16/3/2007 của HĐND tỉnh)
I. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020.
1. Tính chất đô thị: Thị xã Tuyên Quang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, công nghiệp, dịch
vụ, du lịch, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh và vùng liên tỉnh.
2. Mục tiêu quy hoạch chung xây dựng: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang đến năm 2010 đạt
tiêu chí đô thị loại III để trở thành thành phố trong giai đoạn tiếp theo.
3. Phương án quy hoạch phát triển đô thị theo địa giới hành chính:
- Giai đoạn 2010: Gồm 9 phường, 11 xã.
+ Trên cơ sở địa giới hành chính của thị xã hiện nay (3 phường nội thị và 4 xã ngoại thị), mở rộng địa giới thêm 9 xã:
Trung Môn, An Tường, Lưỡng Vượng, Thái Long, Đội Cấn, Phú Lâm, Hoàng Khai, Kim Phú, An Khang và 4 thôn của xã
Thái Bình (hiện nay thuộc huyện Yên Sơn).
+ Đối với khu vực nội thị: Thành lập thêm 6 phường mới, dự kiến là: phường Phú Hưng (xã Hưng Thành); phường
Tân Hà (một phần xã Ỷ La); phường Ỷ La (xã Ỷ La); phường Bình Thục (một phần xã Nông Tiến); phường Mỹ Lâm (một
phần xã Phú Lâm); phường Long Bình An (một phần xã Đội Cấn).
+ Các xã ngoại thị gồm có: Tràng Đà, Nông Tiến, Trung Môn, An Tường, Lưỡng Vượng, Thái Long, Đội Cấn, Phú
Lâm, Hoàng Khai, Kim Phú, An Khang.
- Giai đoạn 2020: Gồm 10 phường, 10 xã.
+ Không mở rộng thêm địa giới hành chính.
+ Thành lập thêm 1 phường mới: dự kiến là phường An Tường (xã An Tường).
+ Mở rộng và nâng cao chất lượng các phường đã có.
4. Quy mô dân số đô thị:
- Hiện trạng dân số thị xã 56.500 người, trong đó dân số nội thị 27.700 người.
- Hiện trạng quy hoạch (tính thêm 9 xã và một phần xã Thái Bình): Toàn đô thị 113.430 người, trong đó dân số nội thị
27.700 người.
- Quy hoạch đến năm 2010: Toàn đô thị 139.000 người, trong đó dân số nội thị 70.000 người.
- Quy hoạch đến năm 2020: Toàn đô thị 204.000 người, trong đó dân số nội thị 122.000 người.
5. Tổng số lao động trong độ tuổi (nội thị):
- Hiện trạng 2005: 17.200 người.
- Đến năm 2010: 44.100 người.
- Đến năm 2020: 78.100 người.
6. Quy mô đất đai xây dựng đô thị:
- Hiện trạng 2005:
+ Diện tích đất tự nhiên: 4.388,0 ha.
+ Đất xây dựng đô thị: 473,4 ha.
- Quy hoạch đến năm 2010:
+ Diện tích đất tự nhiên đô thị (nội và ngoại thị): 20.468 ha (mở rộng ranh giới thêm 9 xã và một phần của xã Thái
Bình). Trong đó:
Đất xây dựng đô thị: 921,5 ha (bình quân 131,6 m2/người).
- Quy hoạch đến năm 2020:
+ Diện tích đất tự nhiên đô thị (không mở rộng thêm): 20.468 ha. Trong đó:
Đất xây dựng đô thị: 1.515,1ha (bình quân 124,2 m2/người).
7. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính phát triển đô thị:
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tiêu
chuẩn
đô thị
loại III
Hiện
trạng
2005
Quy hoạch
ĐA 2006
Năm
2010
Năm
2020
I Dân số
1.1 Tổng dân số toàn thành phố 1000 người 56,5 139 204
1.2 Dân số nội thị 1000 người >70 27.700 70 122
1.3 Tỷ lệ tăng dân số đô thị trung bình % 1.60 20.50 5.75
1.4 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số đô thị % 1.18 0.90 0.85
II Đất xây dựng đô thị m2/người 171.1 131.6 124.2
2.1 Đất dân dụng m2/người 61 - 78 84.4 81.0 78.0
- Đất ở m2/người 35 - 45 52.1 45.0 43.0
- Đất công trình công cộng đô thị m2/người 3 - 5 10.1 8.0 7.0
- Đất cây xanh đô thị m2/người 7 - 9 3.1 10.0 10.0
- Đất giao thông m2/người 16 - 20 15.6 18.0 18.0
2.2 Đất ngoài dân dụng m2/người 86.7 50.6 46.2
Trong đó :
- Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp m2/người 20.4 15.1 12.8
- Đất công nghiệp, TTCN, kho tàng m2/người 16.4 6.5 3.7
Đất giao thông đối ngoại m2/người 47.7 24.7 24.3
III Hạ tầng kỹ thuật độ thị
3.1 Mật độ đường phố chính và khu vực km/km2 3,5-4