Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Báo cáo thực tập tại bệnh viện khoa dược đại học nguyễn tất thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
----- // -----

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ THUẬN AN
Sinh viên thực hiện:
MSSV:
Lớp:
Khóa:
Người hướng dẫn:

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BỆNH VIỆN ĐA KHOA THỊ XÃ THUẬN AN


MỤC LỤC
Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập. ........................................................ 3
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập: ............................................................................3
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức bệnh viện: ......................................................3
2.1. Chức năng nhiệm vụ của Bệnh viện: ...........................................................3
2.2. Quy mô tổ chức: ...........................................................................................4
2.3. Cơ cấu tổ chức của khoa Dƣợc bệnh viện....................................................4
3. Chức năng và nhiệm vụ của khoa Dƣợc: ............................................................5
Phần 2: Báo cáo kết quả thực tập – thực tế . .......................................................... 7
1. Công tác cung ứng thuốc.....................................................................................7


2. Tổ chức, quản lý cấp phát thuốc: ......................................................................14
2.1. Quy trình cấp phát thuốc: ...........................................................................14
2.2. Đơn thuốc ...................................................................................................15
2.3. Phiếu lãnh thuốc: ........................................................................................15
2.4. Danh mục thuốc thiết yếu: .........................................................................16
3. Bảo quản thuốc:.................................................................................................20
3.1. Theo dõi hạn dùng của thuốc: ....................................................................20
3.2. Sắp xếp các loại thuốc gây nghiện, hƣớng thần: ........................................21
4. Qui chế Dƣợc chính: .........................................................................................21
4.1. Tổ chức kiểm tra: .......................................................................................21
4.2. Nội dung kiểm tra: .....................................................................................21
4.3. Lịch kiểm tra: .............................................................................................22
4.4. Kiểm tra:.....................................................................................................22
5. Hƣớng dẫn sử dụng thuốc, phối hợp thuốc trong điều trị, phản ứng có hại của
thuốc ......................................................................................................................22
5.1. Hƣớng dẫn sử dụng thuốc: .........................................................................22
5.2. Phối hợp thuốc trong điều trị: ....................................................................25
5.3. Dị ứng thuốc, phản ứng có hại của thuốc ADR: ........................................37
Phần 3: Kết luận – kiến nghị..................................................................................4 0


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, thuốc là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của con ngƣời.
Thuốc đƣợc dùng để phòng, trị bệnh cũng nhƣ điều chỉnh chức năng của cơ thể.
Tuy nhiên dùng thuốc thế nào cho đúng, an toàn và hợp lý là vấn đề đáng đƣợc
quan tâm nhất hiện nay. Việc lạm dụng thuốc, tự ý dùng thuốc không có chỉ định
của bác sỹ hoặc ngƣời có chuyên môn đang diễn ra càng nhiều và dẫn đến nhiều
hậu quả đáng tiếc. Chính vì vậy việc sử dụng đúng cách, đúng hƣớng dẫn là hết sức
quan trọng. Cho nên để hiểu và lắm bắt đƣợc thông tin, tình hình sử dụng về thuốc
ngoài sách vở ta còn phải học thực tế tại các cơ sở hoạt động về thuốc nhƣ trạm y tế,

nhà thuốc và đặc biệt là bệnh viện. Bệnh viện là nơi tiếp nhận, khám và điều trị cho
rất nhiều đối tƣợng khác nhau, từ nhiều nơi khác nhau đã tạo điều kiện cho em tiếp
xúc và học hỏi rất nhiều.
Đƣợc sự hỗ trợ của nhà trƣờng, em đã có cơ hội để thực tập thực tế tại bệnh
viện đa khoa thị xã Thuận An. Qua bài báo cáo em muốn trình bày những hiểu biết,
kết quả mà em đƣợc học hỏi trong suốt quá trình đƣợc nhà trƣờng sắp xếp cho đi
thực tập thực tế tại bệnh viện.

1


LỜI CẢM ƠN
Vừa qua đƣợc sự giới thiệu của nhà trƣờng và các thầy cô em đã đƣợc đi thực
tập tại đa khoa thị xã Thuận An. Trong thời gian thực tập đƣợc sự giúp đỡ của các
cán bộ, công nhân viên khoa dƣợc đã giúp đỡ em hiểu biết thêm đƣợc nhiều loại
thuốc và biết đƣợc cách bố trí sắp xếp thuốc tại kho, biết đƣợc cách sắp xếp bảo
quản thuốc , nắm rõ đƣợc các quy định, nguyên tắc tiêu chuẩn trong ngành. Đây là
những kiến thức rất quý giá mà một ngƣời học ngành Dƣợc nhƣ em mong muốn
học đƣợc. Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình hỗ trợ của các thầy, cô, anh, chị
trong bệnh viện. Em sẽ luôn ghi nhớ sự giúp đỡ nhiệt tình của mọi ngƣời. Nhờ mọi
ngƣời em đã có đƣợc khoảng thời gian thực tập rất đáng nhớ.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Phần 1: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
1. Tên và địa chỉ đơn vị thực tập:
Bệnh viện Đa khoa thị xã Thuận An
Địa chỉ: Nguyễn Văn Tiết, Phƣờng Lái Thêu, Thị xã Thuận An

Điện thoại: 0650. 3755434
2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức bệnh viện:
2.1. Chức năng nhiệm vụ của Bệnh viện:
2.1.1. Khám bệnh, chữa bệnh:
 Bệnh viện là nơi tiếp nhận mọi ngƣời bệnh đến cấp cứu, khám bệnh, chữa
bệnh nội trú và ngoại trú theo các chế độ chính sách Nhà nƣớc quy định.
 Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nƣớc.
2.1.2. Đào tạo cán bộ:
 Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế. Các thành viên trong
bệnh viện phải mẫu mực trong thực hiện quy chế bệnh viện và quy định kỹ thuật
bệnh viện.
2.1.3. Nghiên cứu khoa học:
 Bệnh viện là nơi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe
ngƣời bệnh.
2.1.4. Chỉ đạo tuyến:
 Hệ thống các bệnh viện đƣợc tổ chức theo tuyến kỹ thuật. Tuyến trên có trách
nhiệm chỉ đạo kỹ thuật cho tuyến dƣới.
2.1.5. Phòng bệnh:
 Song song với khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh là nhiệm vụ quan trọng của
bệnh viện.
2.1.6. Hợp tác quốc tế:
 Theo đúng các quy định của Nhà nƣớc.
2.1.7. Quản lý kinh tế trong bệnh viện:
 Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nƣớc về thu, chi ngân sách của
bệnh viện từng bƣớc tổ chức thực hiện việc hạch toán chi phí về khám bệnh,
chữa bệnh trong bệnh viện.
3



 Bộ máy tổ chức của các phòng các khoa trong bệnh viện, viện nghiên cứu có
giƣờng bệnh (gọi chung là bệnh viện) đa khoa và chuyên khoa hạng I, II và III
do Giám đốc bệnh viện tham khảo mô hình tổ chức trong tài liệu này để đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định – Bệnh viện chuyên khoa tham khảo phần tổ
chức của bệnh viện đa khoa.
2.2. Quy mô tổ chức:
Bệnh viện Đa khoa thị xã Thuận An hiện có các khoa sau:
 khoa khám bệnh ngoại trú
 khoa cấp cứu – hồi sức
 khoa sản
 khoa chuẩn đoán hình ảnh
 khoa xét nghiệm
 khoa dƣợc
 khoa dinh dƣỡng
 khoa kiểm soát nhiễm khuẫn
 khoa chấn thƣơng chỉnh hình
 khoa hồi sức chống độc
Đối với khu điều trị nội trú có các khoa:
 Khoa ngoại
 khoa nội
 khoa nhi
 liên chuyên khoa mắt- tai mũi họng- răng hàm mặt,
 khoa y học cổ truyền,
 khoa phẫu thuật gây mê hồi sức
Hiện tại, bệnh viện có hơn 300 nhân viên y tế, trong đó 46 bác sĩ, 27 dƣợc sĩ, 37
cử nhân, còn lại đạt trình độ cao đẳng và trung cấp.
2.3. Cơ cấu tổ chức của khoa Dƣợc bệnh viện
Tổng số nhân sự: 14 nhân viên
Trong đó:
 Dƣợc sĩ đại học: 02 nhân viên.

 Dƣợc sĩ trung học : 12 nhân viên.
4


Khoa Dược bệnh viện Đa khoa Thị xã Thuận An bao gồm các bộ phận chính
sau:
 Trƣởng khoa Dƣợc
 Kho và cấp phát: kho chẵn, kho lẻ (nội trú, ngoại trú), kho bảo hiểm y tế, kho
y cụ và vật tƣ y tế tiêu hao.
 Thống kê dƣợc.
 Dƣợc lâm sàng, thông tin thuốc.
 Hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện.

3. Chức năng và nhiệm vụ của khoa Dƣợc:
3.1.1. Chức năng của khoa Dƣợc
Khoa Dƣợc là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện.
Khoa Dƣợc có chức năng quản lý và tham mƣu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ
công tác dƣợc trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có
5


chất lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
3.1.2. Nhiệm vụ của khoa Dƣợc
 Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lƣợng, chất lƣợng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và
các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
 Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các
nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
 Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
 Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.

 Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất
thuốc từ dƣợc liệu sử dụng trong bệnh viện.
 Thực hiện công tác dƣợc lâm sàng, thông tin, tƣ vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác dƣợc, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng
không mong muốn của thuốc.
 Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dƣợc tại các
khoa trong bệnh viện.
 Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trƣờng Đại học,
Cao đẳng và Trung học về dƣợc.
 Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và
theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
 Tham gia chỉ đạo tuyến.
 Tham gia hội chẩn khi đƣợc yêu cầu.
 Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
 Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
 Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tƣ y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chƣa
có phòng Vật tƣ - Trang thiết bị y tế và đƣợc ngƣời đứng đầu các cơ sở đó giao
nhiệm vụ.

6


Phần 2: Báo cáo kết quả thực tập – thực tế
1. Công tác cung ứng thuốc
1.1.1. Dự trù:
 Dự trù: Căn cứ nhu cầu sử dụng, tồn kho, phát đồ điều trị, dự báo nhu cầu
tƣơng lai, điều kiện mà lập dự trù. Trƣởng khoa dƣợc tổng hợp, trình giám đốc
bệnh viện phê duyệt sau khi đó có ý kiến tƣ vấn của Hội đồng thuốc và điều trị

của Bệnh viện.
 Dự trù bổ sung: Định kỳ có dự trù bổ sung. Hoặc khi nhu cầu thuốc tăng đột
xuất phải làm dự trù bổ sung.
 Kho dự trù đấu thầu: Nhà thuốc và bảo hiểm có thuốc hƣớng thần 1 năm dự trù
1 lần.
 Nhập thuốc: Theo hóa đơn có dấu đỏ hợp pháp.
 Xuất thuốc: Theo toa thuốc + phiếu xuất, phiếu lĩnh thuốc.
 Tồn trữ thuốc: Số lƣợng dự trù còn lại sau khi đã xuất.
Lƣu ý:
 Tên thuốc trong dự trù ghi rõ ràng và đầy đủ.
 Trong trƣờng hợp thuốc nhiều thành phần chỉ ghi tên biệt dƣợc.
 Hàng năm khoa dƣợc phải làm dự trù mua thuốc theo đúng mẫu và đúng thời
gian quy định
 Dự trù mua Thuốc gây nghiện, Thuốc hƣớng tâm thần, và thuốc quý hiếm thì
do giám đốc bệnh viện phê duyệt.
 Công tác cung ứng thuốc dự trù thuốc theo hai bƣớc cơ bản:
 Chúng ta có thể thấy rõ hơn qui trình dự trù thuốc thông qua sơ đồ sau:

7


Công tác cung ứng thuốc dự trù thuốc theo ba bƣớc cơ bản:
 Bƣớc 1: Theo dõi hàng hoá
Tổ cung tiêu và tổ kho theo dõi và thông báo sản phẩm sắp hết hàng (tên
thực tế và trên phần mềm).
Mức độ xuất hàng các thời kỳ trƣớc, lƣợng tồn kho hiện tại, các hợp đồng
mua đã ký, theo dõi số lƣợng thuốc ngay từ đầu năm.
Nhu cầu về sản phẩm mới: Do đó các Bác sĩ các khoa dự trù và đƣợc Hội
Đồng Thuốc và Điều trị thông qua và phê duyệt.
Các nhu cầu đột xuất (hàng cấp cứu).

8


 Bƣớc 2: Lập kế hoạch mua hàng
Tổ cung tiêu lên bảng dự trù số lƣợng hàng cần mua dựa vào lƣợng tồn kho
tối thiểu, lƣợng xuất trong tháng trƣớc báo cáo lên Trƣởng Khoa Dƣợc.
 Bƣớc 3: Mua hàng
Sau khi Trƣởng Khoa Dƣợc, Trƣởng phòng tài chính, kế toán ký thông qua
bảng dự trù, cuối cùng tổ cung tiêu trình ký Giám Đốc Bệnh viện.
Mua hàng.
 Hình thức cung ứng thuốc:
Chỉ định thầu: Ban Giám đốc bệnh viện chỉ đạo, chỉ định đơn vị có nguồn cung
ứng thuốc cho Bệnh viện.
Hằng tháng khoa dƣợc lập dự trù thuốc sử dụng trong tháng vào ngày 25 tây dựa
trên định mức nhu cầu sử dụng trong điều trị trình Ban Giám Đốc phê duyệt,
mua theo kết quả đấu thầu của bệnh viện và các công ty trúng thầu.
Bƣớc 1: Theo dõi hàng hoá:
 Tổ cung tiêu và tổ kho theo dõi và thông báo sản phẩm sắp hết hàng (trên thực
tế và trên phần mềm)
 Mức độ xuất hàng các thời kỳ trƣớc, lƣợng tồn kho hiện tại, các hợp đồng mua
đã ký, theo dõi số lƣợng đã đăng ký
Chúng ta có thể thấy rõ hơn qui trình dự trừ thuốc thông qua sơ đồ sau:
Mẫu dự trù mua thuốc
Bộ Y tế (Sở Y tế): …

MS: 06D/BV-01

DỰ TRÙ THUỐC

Bệnh viện: …………


Số: ………….

Kính gửi:
…………………………….

Số
TT

Tên thuốc
Nồng độ, hàm
lƣợng

Đơn
vị

Hãng,
nƣớc
SX

Số lƣợng

Đơn

Thành

giá

tiền


Ghi chú

9


Ngày … tháng … năm ……
NGƢỜI LẬP BẢNG

TRƢỞNG KHOA DƢỢC

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

Họ tên:………………

Họ tên: …………………

Họ tên:………………

BẢNG DỰ TRÙ THUỐC HƢỚNG TÂM THẦN
TÊN
THUỐC
NỒNG
ĐỘ
HÀM

SỐ
ĐƠN

LƢỢN


VỊ

G TỒN

TÍNH

NĂM

LƢỢNG

2015

SỐ

SỐ

SỐ

GHI

LƢỢN

TỔN

LƢỢN

SỐ

LƢỢN


CH

G

G

G

LƢỢN

G DỰ

Ú

NHẬP

CỘN

XUẤT

G TỒN

TRÙ

NĂM

G

NĂM


MỚI

NĂM

2016

2016

2017

Ngày……….Tháng………năm…….
Ngƣời lập bảng

TMKD

GĐBV

Duyệt dự trù
(đơn vị dự trù)

1.1.2. Xuất nhập và tồn trữ thuốc:
10


Nhập thuốc:
 Mọi nguồn thuốc khi nhập kho đều phải kiểm nhập.
 Thuốc mua về trong 24 giờ phải kiểm nhập hàng nguyên đai nguyên kiện,
trong vòng một tuần lễ phải tiến hành kiểm nhập toàn bộ, do hội đồng kiểm
nhập thực hiện.

 Thành lập hội đồng kiểm nhập gồm: giám đốc bệnh viện là chủ tịch, trƣởng
khoa dƣợc là thƣ kí, trƣởng phòng tài chính kế toán, kế toán dƣợc ngƣời đi mua
thuốc và thủ kho là uỷ viên.
 Việc kiểm nhập tiến hành đối chiếu hoá đơn, phiếu báo với số lƣợng thực tế
hãng sản xuất, quy cách đóng gói hàm lƣợng, số lƣợng, nơi sản xuất, số đăng kí,
số kiểm soát, hạn dùng và nguyên nhân hƣ hao, thừa thiếu.
 Biên bản kiểm nhập gồm các nội dung trên và có chữ kí của hội đồng.
 Hàng nguyên đai, nguyên kiện bị thiếu phải thông báo cho cơ sở cung cấp để
bổ sung.
 Thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện làm biên bản kiểm nhập riêng theo
quy chế thuốc độc.
 Các lô thuốc nhập có tác dụng sinh học mạnh phải có giấy báo lô sản xuất và
hạn dùng kèm theo.
Xuất thuốc:
 Kho thuốc nội trú:
- Bác sĩ khám bệnh, ra y lệnh vào hồ sơ bệnh án. Điều dƣỡng tổng hợp thuốc
từ hồ sơ bệnh án sau đó in phiếu lĩnh thuốc trình bác sĩ điều trị ký duyệt, và
gọi điện báo những phiếu cần lãnh xuống khoa dƣợc.
- Dƣợc sĩ duyệt thuốc duyệt trên phiếu lĩnh thuốc của khoa trại. Phản hồi lại
khoa điều trị khi thấy phiếu không phù hợp.
- Nhân viên kho thuốc in các phiếu xuất theo yêu cầu của khoa trại. Soạn
thuốc theo nội dung ghi trên phiếu xuất.
- Nhân viên kho thuốc giao thuốc cho khoa trại Việc giao nhận đƣợc thực hiện
đúng nguyên tắc 3 kiểm tra, 3 đối chiếu giữa nhân viên kho và điều dƣỡng
của khoa, cả 2 cùng ký xác nhận vào phiếu lĩnh thuốc và phiếu xuất thuốc.
Sau đó mỗi bên sẽ gửi 1 bộ gồm 1 phiếu lĩnh và 1 phiếu xuất.
11


- Hàng ngày thống kê số lƣợng thuốc, các thuốc trong chƣơng trình nhƣ: thuốc

sốt rét; thuốc và dụng cụ kế hoạch hóa gia đình, theo phiếu lĩnh yêu cầu của
các khoa, lƣu số lƣợng vào phần mềm quản lý thuốc tại khoa Dƣợc.
- Hàng ngày, các khoa hoàn trả lại khoa dƣợc những thuốc không sử dụng hết
trong ngày vào phiếu hoàn trả thuốc.
- Cuối tháng kiểm kê kho, tổng hợp báo cáo số lƣợng hàng hóa nhập, xuất và
tồn kho trong một tháng. Đối chiếu số liệu giữa bộ phận thống kê dƣợc với
kế toán dƣợc của phòng Tài chính kế toán.
- Hàng tháng bộ phận thống kê dƣợc in báo cáo nhập xuất tồn trong tháng
thống kê toàn bộ số liệu và báo cáo cho Trƣởng khoa Dƣợc.
 Kho thuốc ngoại trú:
Phát thuốc cho ngƣời bệnh có thẻ BHYT.
Qui trình gồm 4 bƣớc:
Bƣớc 1: duyệt thuốc. Dƣợc sĩ duyệt đơn thuốc trên phần mềm e.Hospital theo
thứ tự. Từ chối duyệt thuốc nếu phát hiện sai sót trong đơn thuốc, thông báo lại
với bác sĩ kê đơn; phối hợp với bác sĩ kê đơn trong việc điều chỉnh đơn thuốc
hoặc thay thế thuốc.
Bƣớc 2: soạn thuốc. Thuốc đƣợc soạn theo nội dung trên đơn thuốc tổng hợp
gồm: tên thuốc, số lƣợng thuốc, số khoản thuốc.
Bƣớc 3: kiểm lại thuốc. Thuốc sau khi soạn đƣợc kiểm lại và cho vào trong bao
bì trƣớc khi chuyển sang khu phát thuốc.
Bƣớc 4: phát, lĩnh thuốc. Phát thuốc theo thứ tự thuốc đã đƣợc lấy ra. So sánh
mã y tế của ngƣời bệnh: giữa đơn thuốc ngƣời bệnh đƣa với mã trên đơn thuốc
tổng hợp. Sau khi ngƣời bệnh lĩnh thuốc: yêu cầu ngƣời bệnh kiểm tra lại thuốc
trƣớc khi ra về và không khiếu nại về sau.
Tồn trữ thuốc:
Thuốc nhập về sau khi đã kiểm tra đầy đủ theo hóa đơn. Thủ kho sắp xếp theo
từng loại thuốc, nhóm thuốc vào tủ, kệ, tên thuốc quay ra ngoài, sắp xếp thuốc
theo nguyên tắc dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. Hàng nhập trƣớc để bên ngoài,
hàng nhập sau để bên trong và lƣu ý hạn sử dụng. Sắp xếp và trình bày thuốc:
 Sắp xếp thuốc theo tác dụng dƣợc lý

 Theo thứ tự A-B-C
12


 Theo nguyên tắc: dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra và FIFO, FEFO
 Các thuốc giảm độc nhƣ: thuốc hƣớng tâm thần, thuốc KHHGĐ, thuốc sốt
rét… đƣợc xếp riêng từng tủ và đƣợc xếp gọn gàng.
Thực hiện 5 chống:
 Chống ẩm.
 Chống mối, mọt, chuột.
 Chống thảm họa (cháy nổ, ngập lụt).
 Chống quá hạn dùng.
 Chống trộm cấp, mất mát, hƣ hao, nhầm lẫn.
Lƣu ý:
 Không để hỏng vỡ, thừa thiếu, mất mát vƣợt quá mức quy định, hạn chế xảy
ra đến mức tối thiểu. Nếu có phải báo cáo cho trƣởng khoa Dƣợc.
 Kho phải đƣợc trang bị hệ thống làm lạnh, nhiệt kế, ẩm kế, quạt thông gió,
đảm bảo nhiệt độ không quá 300C và độ ẩm < 70%.
 Các thuốc bảo quản trong tủ lạnh theo đúng hƣớng dẫn ghi trên bao bì sản
phẩm (có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ từ 2 - 80C).
 Kho phải đƣợc trang bị hệ thống chữa cháy, có tiêu lệnh chữa cháy, nội quy
phòng cháy, chữa cháy.
 Theo dõi hạn sử dụng:
 Thuốc nhập phải có hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên đối với thuốc có hạn dùng
từ 2 năm trở lên; 3 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01đến 02 năm; ¼ hạn
dùng đối với thuốc có hạn dùng dƣới 1 năm.
 Hàng tháng có bảng theo dõi chất lƣợng thuốc (cảm quan, hạn dùng).
 Thuốc hết hạn sử dụng, thuốc hƣ hỏng bể vỡ khoa Dƣợc làm biên bản và đề
nghị xin hủy theo đúng quy định. Giám đốc ký quyết định thành lập Hội đồng
hủy thuốc. Khoa Dƣợc và các phòng chức năng thực hiện hủy thuốc hết hạn sử

dụng, thuốc hƣ hỏng, bể vỡ.
Kiểm tra, báo báo
 Thủ kho thƣờng xuyên kiểm tra số lƣợng, hạn sử dụng, chất lƣợng thuốc.
 Kiểm kê kho vào ngày 29 hoặc 30 cuối tháng.
 Hàng tháng báo cáo tình hình sử dụng thuốc, đối chiếu với kế toán dƣợc của
13


phòng tài chính kế toán.
 Báo cáo tình hình sử dụng thuốc trong bệnh viện định kỳ hàng năm gửi về Sở
Y tế, Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) vào trƣớc ngày 15/10 hàng năm
(số liệu 1 năm đƣợc tính từ 01/10 đến hết ngày 30/9 của năm kế tiếp).
 Thông báo kịp thời thuốc ít sử dụng hoặc gần hết hạn sử dụng bằng văn bản
hoặc bằng lời trong giao ban để các Trƣởng khoa nhắc nhở các bác sĩ trong quá
trình kê toa.
 Hàng tháng báo cáo nhập, xuất, tồn kho cho phòng Tài chính kế toán.
2. Tổ chức, quản lý cấp phát thuốc:
2.1. Quy trình cấp phát thuốc:
 Quy trình cấp phát thuốc ngoại trú BHYT gồm 4 khâu: Nhận toa thuốc, giám
định toa, soạn thuốc, kiểm tra thuốc, phát thuốc cho bệnh nhân.
-

Nhận thuốc: Bệnh nhân nộp sổ khám bệnh => nhân viên nhận toa thuốc =>
kiểm tra phiếu có chữ ký của Bác sĩ và thuốc phù hợp là hợp lệ, ngƣợc lại thì
không hợp lệ trả lại bệnh nhân và phân loại.

-

Giám định toa: kiểm tra toa thuốc của bác sĩ theo đúng quy định (gồm: Thể
thức đơn, phiếu lĩnh thuốc, liều dùng, cách dùng, Nhãn thuốc, Chất lƣợng

thuốc bằng cảm quan)

-

Soạn thuốc: soạn thuốc theo toa BS => ký tên ngƣời phát thuốc lên toa.

-

Kiểm tra thuốc: kiểm tra thuốc thực tế và số lƣợng thực tế đƣợc soạn đúng
theo toa BS: Tên thuốc ở đơn, phiếu với nhãn thuốc, Nồng độ, hàm lƣợng
thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc đƣợc giao, Số lƣợng, khoản ghi trên đơn.
Phát thuốc tận tay bệnh nhân: Bệnh nhân kiểm tra thuốc trƣớc khi ra về.

 Quy trình phát thuốc nội viện.
-

Nhận phiếu từ các khoa đã đƣợc ký duyệt

-

Nhập phiếu lãnh trên phần mềm

-

In phiếu xuất hàng co giá thuốc cho khoa phòng

-

Di giao thuốc cho khoa phòng.


-

Kiểm tra thuốc với các khoa phòng.

-

Ký giao nhận vào sổ ký nhận của các khoa phòng.

14


2.2. Đơn thuốc
Mẫu đơn thuốc thƣờng
SỞ Y TẾ BÌNH DƢƠNG
Bệnh viện Đa khoa thị xã Thuận An
ĐƠN THUỐC

Họ tên: ....................................................... Tuổi ......... nam/nữ ..........................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Số thẻ Bảo hiểm Y tế: .........................................................................................
Chẩn đoán: ..........................................................................................................

Ngày tháng

năm 20…

Bác sĩ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)

2.3. Phiếu lãnh thuốc:

SỞ Y TẾ BÌNH DƢƠNG
Bệnh viện Đa khoa thị xã Thuận An
Kho:
PHIẾU LÃNH THUỐC THƢỜNG
STT

TÊN THUỐC –
HÀM LƢỢNG

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ
LƢỢNG

1

Diclofenac 100mg

Viên

50

2

Colchicin 1mg

Viên

20


3

Promethazin 10mg

Viên

100

GHI CHÚ

15


4

Albendazol 200mg

Viên

100

5

Amoxicilin 500mg

Viên

50

Tổng cộng: 5 loại

Bình Dƣơng, Ngày………tháng……….năm………
Ngƣời phát

Ngƣời lĩnh

Trƣởng khoa

2.4. Danh mục thuốc thiết yếu:
S
T

TÊN THUỐC

T
1

HÀM LƢỢNG
DẠNG BÀO CHẾ

2

3

TUYỄN SỬ
DỤNG
A B C D
4

5


6

+

+ +

+

+ +

Injectable Tiêm; ống 0,25 mg/ml

+

+ +

Injectable Tiêm; 5mg/ml ống 2ml

+

+ +

7

I. THUỐC GÂY MÊ, TÊ
1

Lidocain (hydroclorid)

2


Procain (hydroclorid)

3

Atropin (sulfat)

4

Diazepam - Dùng cho cấp
cứu

Injectable Tiêm; dung dịch 1%, 2%,
ống 1ml, 2ml, 5ml, 20 ml
Injectable Tiêm; dung dịch 1%, 3%,
5%, ống 1ml, 2ml

+

II. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, NHÓM CHỐNG VIÊM KHÔNG
STEROID THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH GÚT VÀ CÁC BỆNH XƢƠNG
KHỚP
1. Thuốc giảm đau không có opi, hạ sốt, chống viêm không steroid
5

Acid Acetylsalicylic

Tablet Uống; viên 100mg, 500mg,
gói 100mg


+

+ +

16

+


S
T

HÀM LƢỢNG

TÊN THUỐC

DẠNG BÀO CHẾ

T
1

2

6

Diclofenac

7

Ibuprofen


8

Paracetamol

3

Piroxicam

DỤNG
A B C D
4

5

6

7

+

+ +

+

Tablet Uống; viên 200mg, 400mg

+

+ +


Tablet Uống; viên 100mg, 500mg

+

+ +

+

+

+ +

+

+

+ +

Injectable Tiêm; ống 10mg/ml

+

+ +

Tablet Uống; viên 25mg, 50mg,
75mg, 100mg

Suppository Thuốc đặt; viên đạn
80mg, 150mg, 300mg


9

TUYỄN SỬ

Tablet Uống; viên 10mg, 20mg

2. Thuốc giảm đau loại opi
10

Morphin (clorhydrat) Dùng cho cấp cứu
3. Thuốc điều trị bệnh gút

11

Allopurinol

Tablet Uống; viên 100mg, 300mg

+

+ +

12

Colchicin

Tablet Uống; viên 1mg

+


+ +

III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƢỜNG HỢP
QUÁ MẪN
13

14
15
16

Alimemazin
Clorpheniramin
(hydrogen maleat)
Epinephrin (Adrenalin)
Promethazin
(hydroclorid)

Tablet Uống; viên 5mg

+

+ +

+

Sirup Uống; siro 5mg/ml, chai 60ml

+


+ +

+

Tablet Uống; viên 4mg

+

+ +

+

Injectable Tiêm; ống 1mg/ml

+

+ +

+

Tablet Uống; viên nén 10mg, 50mg

+

+ +

+

IV. THUỐC GIẢI ĐỘC
1. Thuốc giải độc đặc hiệu

17

Atropin (sulfat)

Injectable Tiêm; ống 0,25mg/ml

+

+ +

+

18

Methionin

Tablet Uống; viên 250mg

+

+ +

+

2. Thuốc giải độc không đặc hiệu
17


S
T


HÀM LƢỢNG

TÊN THUỐC

DẠNG BÀO CHẾ

T
1
19

2
Than hoạt

3

TUYỄN SỬ
DỤNG
A B C D
4

5

6

7

+

+ +


+

Injectable Tiêm; 5mg/ml ống 2ml

+

+ +

+

Tablet Uống; viên 5 mg

+

+ +

Tablet Uống; viên 10mg, 100mg

+

+ +

+

Tablet, Powder Uống; bột, viên

V. THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH
20


21

Diazepam
Phenobarbital (Muối
natri)

VI. THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
1. Thuốc trị giun, sán
22

Albendazol

Tablet Uống; viên 200mg, 400mg

+

+ +

+

23

Mebendazol

Tablet Uống; viên 100mg, 500mg

+

+ +


+

24

Niclosamid

Tablet Uống; viên 500mg

+

+ +

+

+

+ +

+

+

+ +

+

+

+ +


+

+ +

+

+ +

+

+ +

+

+

+ +

+

+

+ +

+

Tablet Uống; viên 1mg

+


+ +

+

Injectable Tiêm; ống 0,5mg/ml

+

+ +

+

2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
25

Amoxicilin

26

Benzylpenicilin

27

Cefaclor

28

Cefalexin

29


Gentamicin

30

Metronidazol

31

Isoniazid

32

Rifampicin

Tablet Uống; viên 250mg, 500mg
Injectable Tiêm; ống 500.000 IU,
1.000.000 IU
Tablet Uống; viên 250mg, 500mg
Tablet Uống; viên 125mg, 250mg,
500mg
Injectable Tiêm; ống 40mg,
80mg/2ml
Tablet Uống; viên 250mg, 500mg
Tablet Uống; viên 50mg, 100mg,
150mg, 300mg
Tablet Uống; viên 150mg, 300mg

+


VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU
33

Ergotamin (tartrat)

18


S
T

HÀM LƢỢNG

TÊN THUỐC

DẠNG BÀO CHẾ

T
1

2

3

TUYỄN SỬ
DỤNG
A B C D
4

5


6

7

VIII. THUỐC CHỐNG UNG THƢ
34

L - asparaginase

Injectable Tiêm ; lọ 10.000.000 IU

+

XII. THUỐC TIM MẠCH
35

Atenolol

Tablet Uống; viên 50mg, 100mg

+

+ +

36

Amiodaron (hydroclorid)

Tablet Uống; viên 200mg


+

+ +

37

Propranolol (hydroclorid)

Tablet Uống; viên 40mg

+

+ +

38

Captopril

Tablet Uống; viên 25mg, 50mg

+

+ +

39

Enalapril

Tablet Uống; viên 5mg, 20mg


+

+ +

40

Digoxin

Tablet Uống; viên 0,25mg

+

+

41

Acid Acetylsalicylic

Tablet Uống; viên 100mg

+

+ +

+

+ +

+


+

+ +

+

+

+ +

+

+

+

+

+ +

+

+

+ +

+

+


XIII. THUỐC NGOÀI DA
1. Thuốc chống nấm
42

Ketoconazol

43

Miconazol

Topical Cream Dùng ngoài; kem 2%,
tuýp 15g
Topical Cream Dùng

2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
44

Povidon iod

Topical Solution Dùng ngoài; dung
dịch 10%, lọ 15ml, 30ml, 60ml

3. Thuốc chống viêm ngứa
45

Betamethason (valerat)

Topical Pommade Dùng ngoài; mỡ
0,1%


4. Thuốc có tác dụng làm tiêu sừng
46

Acid Salicylic

Topical Pommade Dùng ngoài; mỡ
3%, 5%, tuýp 15g

5.Thuốc trị ghẻ
47

Benzyl benzoat

Topical Solution Dùng ngoài; dung

19


S
T

HÀM LƢỢNG

TÊN THUỐC

DẠNG BÀO CHẾ

T
1


2

3

TUYỄN SỬ
DỤNG
A B C D
4

5

+

+

6

7

dịch
6.Thuốc có tác dụng ngăn tia tử ngoại
48

Topical Pommade Dùng ngoài; mỡ,

Kẽm oxyd

tuýp 15g



Tuyến sử dụng :
+ Tuyến A : Bệnh viện hạng 1,2
+ Tuyến B : Bệnh viện hạng 3 và không hạn
+ Tuyến C : cơ sở y tế có Bác sĩ ( phòng khám, y tế cơ quan, trường học, trạm y tế xã)
+ Tuyến D : Cơ sở y tế không có Bác sĩ.
3. Bảo quản thuốc:
3.1. Theo dõi hạn dùng của thuốc:
BẢNG THEO DÕI HẠN DÙNG CỦA THUỐC

STT

Tên thuốc,
hàm lƣợng

Đơn
vị

Năm 2016

Năm

Năm

2017

2018

tính 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Hƣớng tâm thần
1

2
3
4

Ketamin

Ống

05/2018

Ống

12/2018

Lexomil 6mg Viên

10/2018

500mg/10ml
Midazolam
5mg/1ml

Diazepam
5mg

Viên


09/2018

viên

12/2018

5

Biresort 5mg

6

Losec 400mg lọ

09/2018

7

Zanocin

11/2018

viên

20


200mg
Erythromycin viên


8

08/2018

500mg
Ventolin

9

lọ

09/2018

spray
No- spa

10

viên

12/2018

40mg

3.2. Sắp xếp các loại thuốc gây nghiện, hƣớng thần:
 Thuốc gây nghiện trong tủ trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa phòng bệnh viện
phải để trong hộc hoặc ô riêng, tủ có khoá chắc chắn. Số lƣợng, chủng loại
thuốc gây nghiện để trong tủ do Giám Đốc bệnh viện qui định.
 Thuốc hƣớng thần để trong tủ trực, tủ cấp cứu ở các khoa phòng lâm sàng,
bệnh xá phải để trong một ngăn riêng, tránh nhầm lẫn.

 Sắp xếp theo đúng quy chế thuốc độc nghiện, hƣớng thần. Thuốc phải đƣợc để
trong tủ riêng có khóa, bên ngoài có dán danh mục thuốc.
 Các thuốc trong kho phải đƣợc để ở một khu vực riêng tránh nhầm lẫn, ngăn
nắp, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.
STT

Hàm lƣợng

1

Morphin 10mg/ml

2

Ketoprofen 30mg

3

Tháng….Năm….

Tên thuốc
1

2

3

4

5


6

7

8

5

Loxomic 6mg

11




50mg/ml
Diazepam 5mg

10



Pethidine – hameln

4

9




4. Qui chế Dƣợc chính:
4.1. Tổ chức kiểm tra:
Khoa Dƣợc tự kiểm tra tổ chức quy chế dƣợc chính ở tất cả các Khoa.
4.2. Nội dung kiểm tra:
Chủ yếu các chế độ công tác dƣợc:
 Kiểm soát quy chế kê đơn.
21

12


 Quy chế quản lý chất lƣợng.
 Quản lý và bảo quản thuốc gây nghiện, hƣớng tâm thần.
 Kế hoạch mua thuốc cho các khoa.
4.3. Lịch kiểm tra:
 Thƣờng xuyên: 1 tháng/ 1 lần.
 Bất thƣờng: khi có dấu hiệu vi phạm.
4.4. Kiểm tra:
Các tổ chức quản lý, kiểm tra của Nhà nƣớc về chất lƣợng thuốc tiến hành kiểm
tra các đơn vị sản xuất, buôn bán, tồn trữ thuốc theo các nội dung sau:
 Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến đảm bảo
chất lƣợng thuốc.
 Kiểm tra việc thực hiện các qui định về tiêu chuẩn, đo lƣờng và kiểm tra chất
lƣợng.
 Kiểm tra các điều kiện, yếu tố đảm bảo chất lƣợng thuốc.
 Kiểm tra mẫu thuốc theo tiêu chuẩn chất lƣợng đã đăng ký.
Các đơn vị sản xuất, buôn bán, tồn trữ thuốc phải tự kiểm tra chất lƣợng theo
các nội dung sau:
 Kiểm tra việc chuẩn bị sản xuất: chất lƣợng nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu

trƣớc khi đƣa vào sản xuất.
 Kiểm tra việc thực hiện qui trình công nghệ sản xuất.
 Kiểm tra bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm.
 Kiểm tra sản phẩm trƣớc khi nhập kho, xuất xƣởng.
 Kiểm tra việc chấp hành các quy định về xuất nhập, bảo quản, tồn trữ, cấp
phát, đảm bảo chất lƣợng thuốc.
5. Hƣớng dẫn sử dụng thuốc, phối hợp thuốc trong điều trị, phản ứng có hại
của thuốc
5.1. Hƣớng dẫn sử dụng thuốc:
 Thuốc Coversyl 5mg
Thành Phần

Perindopril

Chỉ định

Tác dụng chủ yếu của thuốc
coversyl 5mg mang lại chính là điều
22


×